Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Đặc điểm sinh học, sinh thái học của nhện hành tỏi rhizoglyphus echinopus (fumouze amp; robin) và khả năng phòng trừ chúng tại đồng bằng sông hồng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (6.42 MB, 159 trang )

HỌC VIỆN NƠNG NGHIỆP VIỆT NAM

HỒNG KIM THOA

ĐẶC ĐIỂM SINH HỌC, SINH THÁI HỌC CỦA NHỆN
HÀNH TỎI Rhizoglyphus echinopus (Fumouze & Robin)
VÀ KHẢ NĂNG PHÒNG TRỪ CHÚNG TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

Chuyên ngành:

Bảo vệ thực vật

Mã số:

62.62.01.12

Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. Hồ Thị Thu Giang
PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Oanh

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016



LỜI CAM ĐOAN

Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận án là trung thực, khách quan và chưa từng được dùng để
bảo vệ lấy bất kỳ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận án đã được cám ơn,
các thơng tin trích dẫn trong luận án này đều được chỉ rõ nguồn gốc.



Hà Nội, ngày

tháng

năm 2016

Tác giả luận án

Hoàng Kim Thoa

i


LỜI CẢM ƠN

Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận án, tơi đã nhận
được sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn
bè, đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận án, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới PGS.TS. Hồ Thị Thu Giang và PGS.TS. Nguyễn Thị Kim Oanh đã tận
tình hướng dẫn, dành nhiều cơng sức, thời gian và tạo điều kiện cho tôi trong suốt q
trình học tập và thực hiện đề tài.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo, Bộ môn côn
trùng, Khoa Nông học, Học viện Nơng nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận án.
Tơi xin trân trọng cảm ơn Ban Lãnh đạo Cục Bảo vệ thực vật, Lãnh đạo Trung
tâm Giám định Kiểm dịch thực vật, Trung tâm sau nhập khẩu I đã giúp đỡ và tạo điều
kiện thuận lợi về mọi mặt cho tôi trong suốt thời gian thực hiện đề tài; trân trọng cảm ơn
các cán bộ kỹ thuật Trung tâm Giám định Kiểm dịch thực vật đã hỗ trợ, cùng tơi theo

dõi các thí nghiệm.
Tơi xin bày tỏ lòng biết ơn tới Tiến sĩ Zhi Qiang Zhang (New Zealand), tiến sĩ
Han Klompen, tiến sĩ Cal Welbourn, tiến sĩ Ronald Ochoa (Mỹ) và tiến sĩ James
Amrine (Nga) đã cung cấp những tài liệu quý báu trong quá trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên, khuyến khích tơi hồn thành
luận án.
Hà Nội, ngày tháng năm 2016
Tác giả luận án

Hoàng Kim Thoa

ii


MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tăt.................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục hình ...........................................................................................................viii
Trích yếu luận án ........................................................................................................... x
Thesis abstract .............................................................................................................xii
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1


1.2.

Mục tiêu của đề tài........................................................................................... 2

1.3.

Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2

1.4.

Những đóng góp mới của đề tài ....................................................................... 2

1.5.

Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .......................................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ......................................................................................... 4
2.1.

Cơ sở khoa học của đề tài ................................................................................ 4

2.2.

Những nghiên cứu ở nước ngoài ...................................................................... 6

2.2.1.

Các nghiên cứu về thành phần, số lượng loài nhện nhỏ hại cây trồng ............... 6

2.2.2.


Đặc điểm sinh học của nhện hành tỏi ............................................................. 13

2.2.3.

Đặc điểm sinh thái học của nhện hành tỏi ...................................................... 17

2.2.4.

Biện pháp phòng chống ................................................................................. 18

2.3.

Những nghiên cứu ở trong nước..................................................................... 23

2.3.1.

Các nghiên cứu về thành phần, số lượng loài nhện nhỏ hại cây trồng ở
Việt Nam ....................................................................................................... 23

2.3.2.

Đặc điểm sinh học của nhện hành tỏi ............................................................ 25

2.3.3.

Đặc điểm sinh thái học................................................................................... 27

2.3.4.


Biện pháp phòng chống ................................................................................. 27

2.4.

Kết luận và định hướng nghiên cứu................................................................ 28

iii


Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 30
3.1.

Khái quát chung vùng trồng hành tỏi ở đồng bằng sơng Hồng ........................ 30

3.1.1.

Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên của vùng đồng bằng sơng Hồng ..................... 30

3.1.2.

Tình hình sản xuất và phòng chống dịch hại trên hành tỏi .............................. 30

3.2.

Địa điểm và thời gian nghiên cứu................................................................... 32

3.2.1.

Thời gian ....................................................................................................... 32


3.2.2.

Địa điểm ........................................................................................................ 32

3.3.

Đối tượng và vật liệu nghiên cứu ................................................................... 32

3.3.1.

Đối tượng ...................................................................................................... 32

3.3.2.

Vật liệu .......................................................................................................... 33

3.4.

Nội dung nghiên cứu...................................................................................... 33

3.5.

Phương pháp nghiên cứu................................................................................ 33

3.5.1.

Thành phần nhện nhỏ hại hành tỏi, đặc điểm gây hại và tác hại của chúng
trên hành tỏi ................................................................................................... 33

3.5.2.


Đặc điểm hình thái và sinh học ..................................................................... 38

3.5.3.

Đặc điểm sinh thái học ................................................................................... 43

3.5.4.

Biện pháp phòng trừ ...................................................................................... 44

Phần 4. Kết quả và thảo luận .................................................................................... 51
4.1.

Kết quả nghiên cứu ........................................................................................ 51

4.1.1.

Thành phần nhện nhỏ hại trên hành tỏi tại vùng đồng bằng sông Hồng và
tác hại của nhện hành tỏi ................................................................................ 51

4.1.2.

Đặc điểm hình thái và sinh học ..................................................................... 63

4.1.3.

Đặc điểm sinh thái học ................................................................................... 77

4.1.4.


Biện pháp phòng chống nhện hành tỏi............................................................ 86

4.2.

Thảo luận..................................................................................................... 104

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................. 110
5.1.

Kết luận ....................................................................................................... 110

5.2.

Kiến nghị ..................................................................................................... 111

Danh mục các cơng trình đã công bố ......................................................................... 112
Tài liệu tham khảo ..................................................................................................... 113
Phụ lục .................................................................................................................... 122

iv


DANH MỤC CHỮ VIẾT TĂT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

CT


Công thức

CRD

Khối hoàn toàn ngẫu nhiên

BVTV

Bảo vệ thực vật

NHT

Nhện hành tỏi Rhizoglyphus echinopus

NNBM

Nhện nhỏ bắt mồi

NSXL

Ngày sau xử lý

Max

Lớn nhất

Min

Nhỏ nhất


OD

Độ thường gặp

Số TT

Số thứ tự

RH%

Ẩm độ khơng khí tương đối (%)

RCB

Khối ngẫu nhiên đầy đủ

Ro

Hệ số nhân của một thế hệ (con)

rm

Tỷ lệ tăng tự nhiên

o

tC

Nhiệt độ khơng khí


Tc

Thời gian của một thế hệ tính theo mẹ (ngày)

T

Thời gian của một thế hệ tính theo đời con (ngày)



Nhện đực



Nhện cái

λ

Giới hạn tăng tự nhiên (lần)

v


DANH MỤC BẢNG
TT

Tên bảng

Trang


2.1

Tổng số loài nhện nhỏ đã được phát hiện và mô tả trên thế giới ......................... 6

2.2

Thành phần nhện nhỏ thuộc giống Rhizoglyphus ............................................... 7

2.3

Ký chủ của loài nhện hành tỏi Rhizoglyphus echinopus ....................................16

2.4

Thành phần thiên địch của loài nhện hành tỏi R. echinopus ..............................21

4.1

Thành phần loài nhện nhỏ hại hành tỏi tại vùng đồng bằng sông Hồng
năm 2012 -2014 ...............................................................................................53

4.2

Mối liên quan giữa mật độ nhện hành tỏi và triệu chứng gây hại ......................57

4.3

Khối lượng tỏi bị hao hụt do nhện hành tỏi R. echinopus gây ra trên tỏi
củ bảo quản, năm 2014.....................................................................................61


4.4

Khối lượng hành bị hao hụt do nhện hành tỏi R. echinopus gây ra trên
hành củ bảo quản, năm 2013 ............................................................................62

4.5

Kích thước các pha phát dục của nhện hành tỏi R. echinopus ...........................63

4.6

Thời gian phát dục của nhện hành tỏi R. echinopus ở các nhiệt độ khác nhau.............67

4.7

Sức sinh sản của nhện hành tỏi R. echinopus ở các mức nhiệt độ khác nhau ..............69

4.8

Tỷ lệ trứng nở của nhện hành tỏi R. echinopus .................................................71

4.9

Tỷ lệ sống của nhện non các tuổi ở nhiệt độ khác nhau.....................................71

4.10

Bảng sống của nhện hành tỏi R. echinopus ở nhiệt độ 30oC ..............................74

4.11


Bảng sống của nhện hành tỏi R. echinopus ở nhiệt độ 35oC ..............................75

4.12

Các chỉ số sinh học cơ bản của nhện hành tỏi ở các mức nhiệt độ khác nhau .............76

4.13

Thành phần cây ký chủ của nhện hành tỏi R. echinopus tại vùng đồng
bằng sông Hồng năm 2013 - 2014 ....................................................................77

4.14

Ảnh hưởng của mật độ nhện và thức ăn đến sức đẻ trứng của nhện hành
tỏi R. echinopus................................................................................................78

4.15

Ảnh hưởng của mật độ nhện và thức ăn đến tỷ lệ giới tính thế hệ sau
của nhện hành tỏi R. echinopus ........................................................................79

4.16

Ảnh hưởng của mật độ và thức ăn tới tỷ lệ Hypopus của nhện hành tỏi
R. echinopus.....................................................................................................80

4.17

Diễn biến mật độ nhện hành tỏi R. echinopus trên tỏi củ ở các hình thức

bảo quản khác nhau tại Nam Sách, Hải Dương, năm 2014 ................................85

vi


4.18

Ảnh hưởng của biện pháp luân canh tới diễn biến mật độ nhện hành tỏi
R. echinopus trên cây hành tại Thanh Hà Hải Dương, năm 2014 và 2015 ......... 87

4.19

Diễn biến mật độ nhện hành tỏi R. echinopus trên hành củ bảo quản ở
các hình thức khác nhau tại Nam Sách Hải Dương, năm 2014 .......................... 89

4.20

Các loài nhện nhỏ thiên địch thường gặp trên hành tỏi ..................................... 90

4.21

Kích thước các pha phát dục của loài nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. ............. 92

4.22

Sức tiêu thụ nhện hành tỏi của nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. ....................... 94

4.23

Sự lựa chọn thức ăn của nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. đối với pha

nhện non nhện hành tỏi R. echinopus ............................................................... 95

4.24

Sự lựa chọn thức ăn của nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. đối với pha
trứng và trưởng thành của nhện hành tỏi R. echinopus ...................................... 95

4.25

Thời gian phát dục các pha của nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. ...................... 97

4.26

Số trứng đẻ của nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. .............................................. 98

4.27

Tỷ lệ trứng nở của nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp........................................... 99

4.28

Tỷ lệ giới tính của nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. qua một số thế hệ
nhân ni trong phịng thí nghiệm .................................................................... 99

4.29

Bảng sống của nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. ............................................. 100

4.30


Các chỉ số sinh học cơ bản của loài nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. .................. 101

4.31

Ảnh hưởng của mật độ trưởng thành nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp.
tới sức tiêu thụ nhện hành tỏi R. echinopus..................................................... 101

4.32

Khả năng sống sót của trưởng thành nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp.
trong điều kiện thiếu thức ăn, nước ................................................................ 102

4.33

Hiệu lực của thuốc bảo vệ thực vật ở các ngày sau xử lý ................................ 103

4.34

Tỷ lệ củ hành bị thối sau xử lý 3 loại thuốc bảo vệ thực vật ............................ 104

vii


DANH MỤC HÌNH
TT

Tên hình

Trang


2.1

Vị trí các lơng trên lưng lồi NHT R. echinopus .............................................10

2.2

Vị trí các lơng trên lưng lồi nhện robini R. robini .........................................10

2.3

Vị trí lơng trên mặt bụng lồi NHT R. chinopus .............................................10

2.4

Vị trí lơng trên mặt bụng lồi nhện robini R. robini ........................................10

2.5

Lơng trên cơ quan sinh dục đực NHT R. echinopus ........................................10

2.6

Lông trên cơ quan sinh dục đực nhện robini R. robini ....................................10

2.7

Các pha phát dục và bộ phận bị hại của nhện hành tỏi R. echinopus ...............13

3.1


Bố trí thí nghiệm xác định triệu chứng gây hại điển hình của nhện hành
tỏi R. echinopus .............................................................................................36

3.2

Cấu tạo lồng ni Munger............................................................................. 46

3.3

Xử lý củ giống bằng thuốc hóa học theo hình thức nhúng củ ..........................49

3.4

Xử lý củ giống bằng thuốc hóa học theo hình thức phun ướt củ .....................49

4.1

Hình ảnh một số lồi nhện nhỏ hại trên hành tỏi tại vùng đồng bằng sông
Hồng từ năm 2012 - 2014 ..............................................................................52

4.2

Mặt bụng của loài nhện robini R. robini độ phóng đại 5 x 10X.......................54

4.3

Mặt bụng của lồi NHT R. echinopus độ phóng đại 10 x 10X ........................54

4.4


Chân I của lồi nhện robini R. robini độ phóng đại 40 x 10X .........................54

4.5

Chân I của lồi NHT R. echinopus độ phóng đại 40 x 10X .............................54

4.6

Cơ quan sinh dục đực của lồi nhện robini R. robini độ phóng đại 20 x 10X .........54

4.7

Cơ quan sinh dục đực của loài NHT R. echinopus độ phóng đại 40 x 10X......54

4.8

Triệu chứng gây hại đặc trưng của nhện hành tỏi đối với hành ở ngoài đồng .........56

4.9

Triệu chứng gây hại đặc trưng của nhện hành tỏi trên hành củ bảo quản
(sau 40 ngày) .................................................................................................58

4.10

Triệu chứng gây hại đặc trưng của nhện hành tỏi trên tỏi củ bảo quản ............59

4.11

Mật độ của nhện hành tỏi trên các hình thức bảo quản khác nhau ...................60


4.12

Pha trứng loài NHT R. echinopus ...................................................................65

4.13

Nhện non tuổi 1 loài NHT R. echinopus .........................................................65

4.14

Nhện non tuổi 2 loài NHT R. echinopus .........................................................65

4.15

Nhện non tuổi 3 loài NHT R. echinopus .........................................................65

viii


4.16

Trưởng thành đực loài NHT R. echinopus ...................................................... 65

4.17

Trưởng thành cái loài NHT R. echinopus ....................................................... 65

4.18


Nhịp điệu sinh sản của nhện hành tỏi R. echinopus trên 4 mức nhiệt độ ......... 70

4.19

Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của loài nhện hành tỏi ở nhiệt độ 20oC ............ 72

4.20

Tỷ lệ sống (lx) và sức sinh sản (mx) của loài nhện hành tỏi ở nhiệt độ 25oC ............ 73

4.21

Diễn biến mật độ loài nhện hành tỏi R. echinopus trên các giống hành
trồng trà sớm tại Nam Sách, Hải Dương, năm 2014 ....................................... 81

4.22

Diễn biến mật độ loài nhện hành tỏi R. echinopus trên các giống tỏi trồng
trà sớm tại Nam Sách, Hải Dương, năm 2014 ................................................ 82

4.23

Diễn biến mật độ loài nhện hành tỏi R. echinopus trên các giống hành
trồng trà chính vụ tại Nam Sách, Hải Dương, năm 2014................................. 83

4.24

Diễn biến mật độ loài nhện hành tỏi R. echinopus trên các giống tỏi trồng
trà chính vụ tại Nam Sách, Hải Dương, năm 2014.......................................... 84


4.25

Diễn biến mật độ loài NNBM Hypoaspis sp. trên hành ngoài đồng tại
Nam Sách Hải Dương, năm 2014 ................................................................... 91

4.26

Diễn biến mật độ loài NNBM Hypoaspis sp. trên hành bảo quản tại Nam
Sách Hải Dương, năm 2014 ........................................................................... 91

4.27

Pha trứng loài NNBM Hypoaspis sp. ............................................................. 93

4.28

Nhện non tuổi 1 loài NNBM Hypoaspis sp. ................................................... 93

4.29

Nhện non tuổi 2 loài NNBM Hypoaspis sp. ................................................... 93

4.30

Nhện non tuổi 3 loài NNBM Hypoaspis sp. ................................................... 93

4.31

Trưởng thành đực loài NNBM Hypoaspis sp.................................................. 93


4.32

Trưởng thành cái loài NNBM Hypoaspis sp. .................................................. 93

4.33

Hoạt động săn mồi của trưởng thành nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. đối
với nhện hành tỏi R. echinopus ...................................................................... 97

4.34

Nhịp điệu đẻ trứng của nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. ................................ 98

ix


TRÍCH YẾU LUẬN ÁN
Tên tác giả: Hồng Kim Thoa
Tên luận án: Đặc điểm sinh học, sinh thái học của loài nhện hành tỏi Rhizoglyphus
echinopus (Fumouze & Robin) và khả năng phịng trừ chúng tại đồng bằng sơng Hồng.
Chun ngành: Bảo vệ thực vật

Mã số:

62.62.01.12

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu
Xác định được thành phần loài nhện nhỏ hại hành tỏi, đặc điểm sinh vật học,
sinh thái học của loài nhện hành tỏi R. echinopus (NHT) là loài gây hại quan trọng

nhất hiện nay và khả năng quản lý chúng một cách tổng hợp tại vùng đồng bằng
sông Hồng.
2. Phương pháp nghiên cứu
+ Đối với nhện hại:
- Ngoài đồng ruộng, điều tra thành phần nhện nhỏ gây hại trên hành tỏi theo QCVN
01-38 (BNN&PTNT, 2010) về phương pháp điều tra phát hiện dịch hại cây trồng.
- Trong kho, điều tra thành phần nhện nhỏ gây hại trên hành tỏi tại các kho chứa
trong hộ nông dân theo phương pháp của Bùi Công Hiển (1995) và QCVN 01-141
(BNN&PTNT, 2013).
+ Thiên địch: Ở ngoài đồng ruộng, điều tra theo phương pháp của Viện bảo vệ thực vật
(1997), đối với hành tỏi bảo quản trong kho điều tra theo Bùi Công Hiển (1995).
+ Các nghiên cứu về sinh học, sinh thái học:
- Đối với nhện hại: Nghiên cứu đặc điểm hình thái, đặc sinh học và sinh thái học
của NHT theo phương pháp của của Birch (1948), Nguyễn Văn Đĩnh (1992b), Sakurai
et al. (1992), Fan and Zhang (2003, 2004).
- Đối với thiên địch: Nghiên cứu về hình thái, đặc điểm sinh học của NNBM
được thực hiện theo phương pháp của Zhang (2003), Kasuga et al. (2006) và Amin et
al. (2014).
+ Phòng trừ: Đánh giá hiệu lực của thuốc hóa học trong phịng thí nghiệm theo phương
pháp của Wang (1983) và QCVN 01-1 (BNN&PTNT, 2009)
+ Xử lý số liệu: Các số liệu được tính tốn theo phương pháp thống kê sinh học thông
dụng, sử dụng phần mềm IRRSTAT 5.0 để so sánh ANOVA và phân tích. Sử dụng
phần mềm vẽ hình trong Microsoft Excel 2010.
x


3. Kết quả chính và kết luận
- Thành phần lồi nhện nhỏ gây hại trên hành tỏi gồm 7 loài và 2 lồi nhện nhỏ
bắt mồi, trong đó có 3 loài mới ghi nhận ở Việt Nam (Rhizoglyphus echinopus, R. robini
và Hypoaspis sp.). Loài nhện hành tỏi Rhizoglyphus echinopus (Fumouze and Robin) là

lồi gây hại phổ biến nhất. Có 7 loài cây trồng là ký chủ của nhện hành tỏi tại vùng
đồng bằng sơng Hồng năm 2012 - 2014.
- Lồi NHT Rhizoglyphus echinopus khi nuôi trên củ hành tây (Allium cepa) ở
các nhiệt độ 20oC, 25oC, 30oC và 35oC và ẩm độ 95% có thời gian hồn thành vịng đời
ngắn tương ứng là 14,29 ngày; 8,79 ngày; 8,48 ngày và 7,27 ngày. Số lượng trứng đẻ
lớn trung bình là 540,33 quả; 564,67 quả; 467,67 quả và 327,67 quả/nhện cái, sức tăng
quần thể cao, tỷ lệ tăng tự nhiên (rm) ở các mức nhiệt độ tương ứng là 0,20; 0,26; 0,29
và 0,25. Thời gian nhân đôi quần thể của một thế hệ là lần lượt là 3,38; 2,67; 2,39 và
2,72 ngày. Trong các nhiệt độ thì nhiệt độ 30oC, nhện hành tỏi có tỷ lệ tăng quần thể
cao nhất
- Trong vụ thu Đông năm 2013 và 2014 nhện hành tỏi gây hại nặng trên hành tỏi
trồng trà sớm từ 20/10 đến 24/11. Trên trà hành tỏi trồng chính vụ mật độ nhện hành tỏi
cao từ ngày 10/11đến ngày 8/12. Mật độ nhện hành tỏi xuất hiện cao nhất trên giống
hành củ đỏ và thấp nhất là trên giống hành củ tía.
- Loài NNBM Hypoaspis sp. là loài thiên địch quan trọng có khả năng nhân ni
và sử dụng trong phịng chống sinh học NHT.
- Trên hành củ giống thử nghiệm 3 loại thuốc Confidor 100 SL (Imidacloprid),
Tametin annong 3.6EC (Abamectin) và Super bomb 200 EC (Hexythiazox và
Pyridaben) trong đó Confidor 100 SL sử dụng theo hình thức nhúng củ 30 phút có hiệu
quả cao nhất.

xi


THESIS ABSTRACT
PhD candidate: Hoang Kim Thoa
Thesis title: Biological, ecological features of the bulb mite Rhizoglyphus echinopus
(Fumouze & Robin) and the possibilities of controlling the pest in Red River Delta
Major: Plant protection


Code: 62. 62. 01. 12

Education organization: Vietnam National University of Agriculture (VNUA)
1. Research Objectives
Building pests list of mite on onion and garlic. And providing detailed
information about biology and ecology characteristics of the mite in order to apply the
integrated pest management
2. Materials and Methods
+ Bulb mite:
- On farms surveillance of pests list of mite damage on onion and garlic following
QCVN 01-38 (BNN&PTNT, 2010).
- In storage: Servey on product made by Bui Cong Hien (1995) and National
technical regulation of VietNam number 01-141 (MARD, 2013).
+ Enemy: Sampling enemy were made by method of Plant Protection Research
Institute (1997) in field and by Bui Cong Hien (1995) in stored.
+ Studies on morphology, biology and ecology features:
- Bulb mite: Study on morphology, biology and ecology characteristic following
by format Birch (1948), Nguyen Van Dinh (1992), Sakurai et al. (1992), Fan and Zhang
(2003), (2004).
- Enemy: Study on morphology, biology and ecology characteristic following by
forma Zhang (2003), Kasuga et al. (2006) and Amin et al. (2014).
+ Method assessment risk of chemical control by Wang (1983) and QCVN 01 –
1 (BNN&PTNT, 2009)
- Processing of data: The figure was calculated by biostatitics, such as using
IRRSTAT 5.0 software to analysis ANOVA. Use the drawing software in Microsoft
Excel 2010.
3. Main findings and conclusions
- From 2012 to 2014, pest mites associated with onion and garlic on fields and in
storages were indentified as 7 species, in which R. echinopus, R. robini and Hypoaspis
sp. were, first, recorded in Vietnam. Those 7 species belong to 4 families including

Acaridae, Eriophyidae, Tarsonemidae and Tetranychidae.

xii


- Determined the total developmental times of R. echinopuson onion at 20oC,
25oC, 30oC, 35oC and 95% RH, the population doubling times (DT), intrinsic rates (r),
the net productive rate (Ro) and mean generation time (T).
- Estimated the risk on the products and density of mites on three onion genuses
such as white onion, red onion, pale - red onion and white garlic and pale - red garlic in
Hai Duong province, in 2014.
- Spider mite Hypoaspis sp. is an important natural enemy of R. echinopus. It is
able to be rear under laboratory condition.
- Some pesticides have high efficiency in controlling bulb mite such as
Confidor100SL (Imidacloprid), Tametin annong 3.6EC (Abamectin) Super bomb
200EC (Hexythiazox and Pyridaben). The highest efficiency was seen in Confidor 100
SL following the 30 minute-dipping method.

xiii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Hiện nay trên thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng, các loại nông sản
đều được bảo quản và lưu giữ riêng để thuận lợi cho việc sử dụng và kinh doanh.
Hành tỏi tuy không phải là loại nông sản chủ yếu liên quan đến lương thực nhưng
lại có vai trò khá quan trọng trong đời sống hàng ngày và trong ngành công
nghiệp chế biến. Theo thống kê, tổn thất của nông sản bảo quản trong kho do
nhện nhỏ và côn trùng gây ra lên đến 20% (Heaps, 2006; Philips and Throne,

2010). Trong số các loài gây hại trước hết phải kể đến nhóm nhện nhỏ thuộc các
họ Acaridae, Glycyphagidae, Chortoglyphidae, Carpoglyphidae, Histiostomidae
và Pyroglyphidae là các loài gây hại nghiêm trọng đối với các sản phẩm bảo quản
trong kho (Krantz, 1971; Hughes, 1976). Theo cách đánh giá của FAO hàng năm
tổn thất về nơng sản dự trữ trên tồn thế giới lên đến 10%, tức là 13 triệu tấn
(Haines and Pranata, 1982). Đã có nhiều cơng trình nghiên cứu của các chuyên gia
trên thế giới về bảo quản nông sản, tuy nhiên các kết quả về bảo quản này mới chỉ
áp dụng được ở các nước ơn đới cịn vùng nhiệt đới chưa thực sự có hiệu quả.
Nước ta nằm trong vùng khí hậu nóng ẩm, là điều kiện tốt cho sinh vật gây hại,
sinh tồn và phát triển, đặc biệt là nhóm nhện nhỏ hại nơng sản trong bảo quản.
Hiện nay, hành và tỏi đang là cây trồng có ý nghĩa tương đối lớn trong hệ
thống cây trồng của nhiều địa phương. Là loại cây ngắn ngày năng suất cao 20 25 tấn/ha (Nguyễn Văn Thắng và Trần Khắc Thi, 2000), thích hợp với nhiều loại
đất khác nhau từ vùng đồng bằng Bắc bộ đến vùng đất bạc màu ở Trung du. Vì
vậy, trong những năm gần đây diện tích trồng hai loại cây này đã tăng khá nhanh
trong phạm vi cả nước. Miền Nam có một số tỉnh trồng hành với diện tích lớn
như tỉnh Vĩnh Long và Ninh Thuận. Miền Bắc, tại vùng đồng bằng sông Hồng
bao gồm các tỉnh Hải Dương, Thái Bình và Hưng Yên là những tỉnh sản xuất
hành tỏi trọng điểm. Tuy nhiên, các loài sâu bệnh đang gây hại cho cây hành tỏi
là bệnh thối do nấm bệnh, côn trùng và tuyến trùng nhưng các loại dịch hại này
đã và đang được người nơng dân kiểm sốt khá tốt. Riêng lồi nhện hành tỏi
Rhizoglyphus echinopus (NHT) là đối tượng gây hại khá nghiêm trọng nhưng ở
nước ta lại chưa có nghiên cứu về sinh học, sinh thái học cũng như biện pháp
quản lý lồi dịch hại này. Với kích thước rất nhỏ bé, nhện có phương thức sống
1

Comment [T1]: Có tách riêng hành và tỏi không ?
hay là gọi chung là hành tỏi ??


khác với nhóm dịch hại trên hành tỏi, chúng sống ở khe kẽ củ hành, trong lớp lá

bao, ở trong đất xung quanh củ và có khả năng chịu nước khá tốt cho nên NHT là
đối tượng rất khó phịng trừ. Điều này đã thực sự là mối lo cho các nhà quản lý
và các nhà khoa học ở nước ta đặc biệt trong vấn đề bảo quản hành tỏi.
Vì vậy, cần phải có những nghiên cứu mang tính hệ thống về sinh học, sinh
thái học để có biện pháp quản lý phục vụ cho sản xuất hành tỏi.
1.2. MỤC TIÊU CỦA ĐỀ TÀI
1.2.1. Mục đích
Mục đích của đề tài là xác định được thành phần loài nhện nhỏ hại hành tỏi,
đặc điểm sinh học, sinh thái học của loài nhện hành tỏi R. echinopus là loài gây hại
nghiêm trọng nhất hiện nay và khả năng quản lý chúng một cách tổng hợp.
1.2.2. Yêu cầu
- Xác định thành phần nhện nhỏ gây hại trên hành, tỏi từ đó xác định lồi
gây hại chính.
- Xác định đặc điểm gây hại và tác hại của nhện hành tỏi R. echinopus.
- Xác định đặc điểm sinh học cơ bản của loài nhện hành tỏi R. echinopus.
- Xác định đặc điểm sinh thái học cơ bản của loài nhện hành tỏi R. echinopus.
- Nghiên cứu một số biện pháp phòng chống nhện hành tỏi hiệu quả.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Những nghiên cứu của đề tài về thành phần nhện nhỏ hại hành tỏi, đặc điểm
sinh học, sinh thái học của loài nhện hành tỏi, đồng thời nghiên cứu áp dụng một
số biện pháp canh tác, sinh học và hóa học để phịng chống nhện hành tỏi R.
echinopus có thể áp dụng tại vùng đồng bằng sơng Hồng.
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI CỦA ĐỀ TÀI
- Đã xác định được thành phần nhện nhỏ trên hành tỏi tại vùng đồng bằng
sông Hồng, lần đầu tiên ghi nhận mới 3 loài nhện nhỏ ở Việt Nam bao gồm loài
NHT R. echinopus, loài nhện robini R. robini và loài NNBM Hypoaspis sp.
- Lần đầu tiên ở Việt Nam loài NHT R. echinopus được nghiên cứu một
cách cơ bản và hệ thống về đặc điểm hình thái, đặc điểm sinh học và sinh thái
học đặt cơ sở khoa học cho việc xây dựng các biện pháp phịng chống lồi dịch
hại này.

2


- Cung cấp dẫn liệu khoa học mới về đặc điểm sinh học, tỷ lệ gia tăng tự
nhiên (rm), hệ số nhân một thế hệ (Ro) và thời gian tăng đơi quần thể (DT) của
lồi nhện nhỏ bắt mồi Hypoaspis sp. một loài thiên địch quan trọng của nhện
hành tỏi R. echinopus.
1.5. Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.5.1. Ý nghĩa khoa học của đề tài
Đề tài là cơng trình nghiên cứu một cách có hệ thống về sinh học, sinh thái
học và biện pháp phòng trừ NHT. Các kết quả nghiên cứu về loài NHT R.
echinopus và biện pháp phòng trừ của đề tài là những đóng góp mới làm cơ sở
cho cơng tác dự tính, dự báo NHT và là tư liệu để huấn luyện cho sinh viên
chuyên ngành và cho cán bộ trong ngành Bảo vệ thực vật để quản lý NHT một
cách hiệu quả và bền vững.
1.5.2. Ý nghĩa thực tiễn của đề tài
Các kết quả của đề tài cùng cơ sở dữ liệu về thành phần lồi, đặc điểm hình
thái, đặc điểm sinh học của loài NHT R. echinopus, loài NNBM Hypoaspis sp. và
biện pháp phịng trừ lồi nhện hành tỏi R. echinopus, phục vụ cho việc quản lý
NHT và công tác chỉ đạo trong lĩnh vực bảo vệ, kiểm dịch thực vật loài nhện
hành tỏi R. echinopus trong kho và ngoài đồng có hiệu quả.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA ĐỀ TÀI
Cây hành (Allium cepa var. aggregatum L.) và cây tỏi (Allium sativum L.)
là cây trồng có vị trí tương đối quan trọng trong nền kinh tế của các nước như
Trung Quốc, Ấn Độ và Việt Nam. Ở Đài Loan, Trung Quốc đã tiến hành đánh giá

so sánh chi phí sản xuất và lợi nhuận thu về từ việc trồng hành tỏi mang lại so với
trồng lúa cho thấy: 1ha diện tích lúa chi phí cho sản xuất là 7.633USD, năng suất
đạt 55,6 tạ/ha và tổng thu nhập là 399 USD/ha; trong khi đó chi phí cho 1ha trồng
hành là 6.421USD, năng suất là 59,5 tạ/ha, tổng thu nhập đạt 4.196 USD/ha; trồng
1ha tỏi chi phí sản xuất là 6.834USD, năng suất trung bình đạt 59,5 tạ/ha, tổng thu
nhập là 5.677 USD/ha. Theo đánh giá của Trần Văn Lài và Lê Thị Hà (2002) thu
nhập của 1ha trồng hành cao gấp hơn 10 lần so với thu nhập của 1ha trồng lúa.
Việt Nam cũng đang dần từng bước chuyển đổi cơ cấu cây trồng trong
một thập kỷ qua. Hành và tỏi là loại cây gia vị có vị trí đặc biệt quan trọng trong
cơ cấu cây trồng nông nghiệp. Là một trong 3 mặt hàng rau gia vị xuất khẩu chủ
yếu của Việt Nam. Giá trị sản xuất của hành và tỏi mang lại từ 110 - 115 triệu
đồng/ha, hiệu quả kinh tế từ thâm canh tăng vụ rau màu ngày càng cao đã góp
phần thay đổi đáng kể mức thu nhập của nơng dân. Như vậy, có thể khẳng định
việc “Chuyển đổi cơ cấu cây trồng, vật nuôi theo hướng sản xuất hàng hố”,
“Xây dựng cánh đồng có giá trị trên 50 triệu đồng/ha” đã góp phần tích cực vào
q trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế nơng thơn. Lợi nhuận thu được bình qn từ
1 sào hành tỏi gấp 3 - 5 lần so với 1 sào lúa (Sở Nông nghiệp và Phát triển nông
thôn tỉnh hải Dương, 2013).
Tuy nhiên, sự xuất hiện và gây hại khá quan trọng của NHT trong những
năm gần đây đã cho thấy những hiểu biết về loài dịch hại này trên hành tỏi đặc
biệt là hành tỏi bảo quản trong kho cịn rất hạn chế. Nhóm dịch hại này có đặc
điểm chung là sự gia tăng quần thể lớn, sinh sản mạnh, khi gặp điều kiện thuận
lợi thì chúng sẽ chiếm ưu thế cao và khó kiểm sốt. NHT sống trong khe kẽ củ
hành tỏi, trong đất, có khả năng chịu nước và ẩm tương đối cao, khác hẳn so với
nhóm nhện hại trên lá, quả như nhện đỏ hai chấm Tetranychus urticae, nhện
trắng Polyphagotarsonemus latus, nhện đỏ hại chè Oligonychus coffeae,…
4


Trong những năm gần đây, tình hình gây hại của NHT ngày một gia tăng.

Thiệt hại do NHT gây ra trên hành tỏi củ ở giai đoạn bảo quản khá lớn, trong khi
đó, bà con nơng dân chưa biết rõ nguyên nhân, không lý giải được các hiện tượng
“bốc bay” hành tỏi sau 3 - 4 tháng bảo quản. Thực tế cho thấy, đối với người
trồng hành tỏi hiện nay có hai vấn đề lớn cần giải quyết đó là sâu bệnh và nhện
hại trong bảo quản củ sau thu hoạch, đặc biệt là đối với củ để làm giống. Khâu
bảo quản củ giống gặp nhiều khó khăn, thời gian bảo quản dài (4 - 6 tháng), vì
vậy lượng củ giống hao hụt rất lớn, có những nơi mất tới 70 - 80% (Sở Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn tỉnh Hải Dương, 2013). Chính điều này đã đẩy giá
hành tỏi củ bảo quản sử dụng làm giống ở nhiều địa phương trồng hành lên rất
cao (70 - 80.000 đồng/kg). Trái lại, nhiều vùng cịn trồng hành mang tính độc
canh, liên tiếp nhiều vụ không luân canh nên nguồn dịch hại có điều kiện tích lũy
nhiều trong đất. Trên những ruộng hành không được vệ sinh đồng ruộng ngay
sau thu hoạch, dịch hại đặc biệt là nhóm nhện hại củ nằm trong đất dễ có nguy cơ
bùng phát thành dịch khi gặp điều kiện thuận lợi.
Triệu chứng gây hại không dễ phân biệt với các loài dịch hại khác, nên
trong thực tế phịng trừ cơn trùng, nấm bệnh, tuyến trùng và nhện hại trên hành
tỏi, người trồng hành tỏi dựa chủ yếu vào thuốc hóa học. Các loại thuốc bảo vệ
thực vật được sử dụng phổ biến ở các vùng trồng hành hiện nay là Regent
800WG (32 g/ha); Buldock 025 EC (0,75 lít/ha); Decis Repel 2,5 EC (0,5 lít/ha);
Confidor 100 SL (0,5 lít/ha); Confidor 700 WG (0,04 kg/ha); Admire 200 OTEQ
(0,2 lít/ha); Nativo 750 WG (0,12 kg/ha); Antracol 70 WP (2 kg/ha); Rovral 50
WP; Aliette (1,5 kg/ha); Melody Duo 66,75 WP (1,5 kg/ha). Số lần phun thuốc
và liều lượng thuốc sử dụng ngày càng cao nhưng thiệt hại do sâu hại vẫn gia
tăng, điều này làm côn trùng và nhện hại hình thành tính kháng thuốc. Người
trồng hành tỏi sẽ phải đối mặt với những khó khăn và thách thức mới mà kết quả
đem lại không được như mong muốn.
Do đó, để phịng trừ nhện hành tỏi theo hướng tổng hợp bền vững cần phải
có những nghiên cứu cơ bản về đặc điểm sinh học, quy luật phát sinh gây hại,
mức độ gây hại, ký chủ cũng như ảnh hưởng của thời vụ gieo trồng, giống,
thiên địch đến biến động số lượng NHT. Từ đó đưa ra các biện pháp phịng trừ

đạt hiệu quả cao, thân thiện với mơi trường để áp dụng cho các vùng trồng hành
trọng điểm.
5


2.2. NHỮNG NGHIÊN CỨU Ở NƯỚC NGOÀI
2.2.1. Các nghiên cứu về thành phần, số lượng loài nhện nhỏ hại cây trồng
2.2.1.1. Lịch sử và tầm quan trọng của nhóm nhện nhỏ (Acarina) gây hại cây trồng
Trên thế giới, đã có rất nhiều nhà khoa học quan tâm đến nhóm nhện nhỏ, đầu
tiên phải kể đến cơng trình nghiên cứu của Koch (1842), Canestrini and Fanzago
(1876) và Berlese (1881) (dẫn theo Prasad, 2012). Mayer and Smith (1981) cho
thấy trong số nhện nhỏ xuất hiện trên cây trồng có cả nhện nhỏ gây hại và nhện
nhỏ bắt mồi.
Là động vật có kích thước cơ thể nhỏ bé, nên nhện nhỏ rất khó có thể quan
sát được bằng mắt thường, mà phải quan sát dưới kính lúp, kính hiển vi. Hầu hết
các lồi nhện nhỏ ở pha trưởng thành có kích thước cơ thể trong khoảng 300 500µm, một số lồi nhện nhỏ thuộc họ Eriophyidae kích thước cơ thể nhỏ hơn
khoảng 100µm (Lindquist, 1984; Shultz, 1990).
Nhện nhỏ là động vật khơng có cánh nhưng khả năng di chuyển, phát tán
nhanh. Nhện nhỏ đã được các nhà bảo vệ thực vật thực sự quan tâm đến từ những
năm 1950 - 1960. Bởi vì, nó đã trở thành dịch hại nguy hiểm trên cây trồng ở nhiều
quốc gia trên thế giới (McMurtry et al., 1970). Sự gây hại của nhóm nhện nhỏ đơi
khi cịn quyết định tới kết quả trồng trọt (Jeppson et al., 1975; Van de Vrie, 1985).
Theo thống kê của Zhang (2003), tính đến năm 1978 trên thế giới đã có
30.000 lồi được mơ tả và cho đến năm 1999 đã có 45.231- 48.200 lồi được mơ
tả trong tổng số khoảng hơn 1 triệu loài phát hiện (bảng 2.1).
Bảng 2.1. Tổng số lồi nhện nhỏ đã được phát hiện và mơ tả trên thế giới
Số lồi đã mơ tả

Tổng số lồi phát hiện


Nguồn trích dẫn

30.000
30.000
> 40.000

500,000 – 1.000,000
-

Krantz, 1978
Johnston, 1982
Zhang and Liang, 1997

48.200
45.231

500,000
540,215– 1.132,900

Halliday et al., 1999
Walter and Proctor, 1999
Nguồn: Zhang (2003)

Baker (1975) đã cơng bố có 90 lồi nhện hại thuộc họ Tetranychidae ở Thái
Lan và Nhật Bản. Trong họ này có rất nhiều lồi gây hại trên cây bơng, cây dưa
chuột, cây sắn, đậu, đỗ, cam chanh, chè, cà chua, hành và tỏi...
Đối với nhóm nhện nhỏ hại cây trồng (polyphagous mites) bao gồm trên 10
họ, nhưng chủ yếu tập trung vào 5 họ đó là: Tetranychidae, Tenuipalpidae,
6



Tarsonemidae, Eriophyidae và họ Acaridae. Nhóm gây hại các sản phẩm nông
sản bảo quản trong kho chủ yếu thuộc họ Acaridae.
Chỉ tính riêng các lồi nhện nhỏ thuộc giống Rhizoglyphus đến năm 2000
theo kết quả tổng hợp của Diaz et al. (2000) đã ghi nhận được 71 loài (bảng 2.2.).
Bảng 2.2. Thành phần nhện nhỏ thuộc giống Rhizoglyphus
Loài
R. atinidia
R. agilis
R. algericus
R. agidus
R. alliensis
R. alii
R. balmesis
R. caladii
R. callae
R. caucasicus
R. columbianus
R. costarricensis
R. crassipes
R. dujardin
R. echinopus
R. echinopusnoginae
R. elongatus
R. engeli
R. eutarsus
R. feculae
R. frickorum
R. fumouzi
R. germanicus

R. globosus

Tác giả, năm định danh
Zhang et al. (1994)
Michael, 1903
Fain, 1988
Berlese, 1921
Nesbitt, 1988
Bu and Wang, 1995
Fain, 1988
Manson, 1972
Oudermans, 1924a
Zakhvatkin, 1941
Oudermans, 1924b
Bonilla et al. (1990)
Haller, 1984
Claparede, 1869
Fumouze & Robin, 1868
Voloscuk, 1935
Banks, 1906
Eyndhoven, 1968
Berlese, 1921
Oudermans, 1937
Nesbitt, 1988
Nesbitt, 1993
Berlese, 1921
Berlese, 1921

R. grossipes
R. howensis

R. hyacinthi
R. kangdigensis
R. karachinensis
R. longipes
R. longitarsis

Berlese, 1921
Manson, 1972a
Boiduval, 1864
Wang, 1983
Anwarullah and Klan, 1970
Berlese, 1921
Banks, 1906

R. longitarsis

Hall, 1912

Tên khác, hiệu chỉnh
Acotyledon michaeli, 1941

R. echinopus, Eynhoven, 1968

R. echinopus Zakhvatkin, 1941

Schweibia elongata, Manson, 1972
R. robini, Fain, 1988
R. robini, Manson, 1972

Boletacarus sibiricus Volgin and

Mironov, 1980

Probably R. echinopus Manson, 1972
R. sancassania (Oconnor.B.M)
Sancassania longitarsus,
Manson 1972

7


Loài
R. lucasii
R. megnini
R. mexicanus mexicanus
R. mexicanus major
R. mexicanus minor
R. minimus
R. minor
R. minitus
R. minutus
R. narcisii
R. natiformes
R. nepos
R. nepos nigricapillus
R. oblongus
R.ocidentalis
R. occurens
R. phyloxerae
R. prasinimaculosus
R. ranunculi

R. rhizophagus
R. robini
R. robustus
R. robustispinosus
R. rotudatus
R.sagittatae
R.sentosus
R. solani
R. solanumi
R. spinitarsus
R. sportilionensis
R. tardus
R. tasalis
R.tarsispinus
R.termitus

Tác giả, năm định danh
Hughes, 1948
Haller, 1980
Nesbitt, 1949
Nesbitt, 1949
Nesbitt, 1949
Berlese, 1921
Zakhvatkin, 1941
Oudermans, 1901
Manson, 1972
Lin and Ding, 1990
Jacot, 1935
Berlese, 1921
Berlese, 1921

Ewing, 1909
Sevatianov and Marrosh, 1993
Berlese, 1921
Riley, 1874
Ewing, 1909
Manson, 1972
Banks, 1906
Claparede, 1869
Nesbitt, 1988
Ewing, 1910
Nesbitt, 1944
Faust, 1918
Manson, 1972
Oudermans, 1924a
Irshad and Anwarullah, 1968
Cannestrini, 1880
Lombardini, 1948
Manson, 1972
Volgin, 1952
Banks,1906
Ouderman, 1910
Womersley, 1941

R. trouessarti
R.vicantus
R. zachvatkini

Berlese, 1897
Manson, 1972
Volgin, 1952


Tên khác, hiệu chỉnh
R. echinopus (R.callae, Hughes, 1976)
R. echinopus, Zakhvatkin, 1941

New combination by Michael, 1903
R. minutus Oudermans, 1901

Sancasssania oblongus, Manson, 1972

R. echinopus, sensu Michael, 1903
Immature Rhizoglyphus, Manson, 1972
R. robini Manson, 1972

Sancassania (OConnor B.M)

R. robini Eyndoven, 1968
R. echinopus, Zakhvatkin, 1941

Not Rhizoglyphus
(Oconnor B.M)

Nguồn: Diaz et al. (2000)
8


Fan and Zhang (2004) đã mô tả chi tiết về đặc điểm hình thái của các lồi
nhện nhỏ thuộc giống Rhizoglyphus họ Acaridae. Bashir et al. (2011) đã mô tả về
đặc điểm hình thái, kích thước của lồi nhện nhỏ Rhizoglyphus tritici thu thập
trên lúa mì tại vùng Tehsi Toba Teck Singh - Pakistan.

2.2.1.2. Các loài nhện hại hành tỏi trên thế giới
Ở Trung Quốc, đã ghi nhận được 10 loài nhện nhỏ gây hại trên hành và tỏi
thuộc 4 họ (Acaridae, Eriophyidae, Tarsonemidae và họ Tetranychidae). Trong đó
họ Acaridae có 5 lồi (Rhizoglyphus echinopus, R. robini, R. sentosus, Tyrophagus
longior và T. putrescentia), họ Eriophyidae có 01 lồi (Aceria tulipae), họ
Tarsonemidae có 01 lồi (Stenotarsonemus furcatus) và họ Tetranychidae có 03
loài (Petrobia latens, Tetranychus cinabarius và Tetranychus urticae) (CABI,
2007; MAF, 2009 và CABI, 2014).
2.2.1.3. Những đặc điểm phân biệt loài nhện hành tỏi Rhizoglyphus echinopus
và loài nhện robini Rhizoglyphus robini
Loài NHT R. echinopus và lồi nhện robini R. robini có tập tính sinh học
tương tự nhau, chúng thường gây hại trên củ và rễ của một số loài cây trồng trong
nhà kính. Chúng thường sinh sống và gây hại ở phần thân ngầm trong đất trên hoa
loa kèn, cây khoai lang, hành tây, tỏi, hành ta, lay ơn ở ngoài đồng ruộng và cả trên
củ đã được bảo quản trong kho. Vịng đời của hai lồi nhện này đều trải qua các giai
đoạn trứng, nhện non các tuổi và giai đoạn trưởng thành. Giai đoạn tiềm sinh
(Hypopus) có thể diễn ra trong điều kiện bất lợi về môi trường sống.
Để phân biệt hai lồi nhện này bằng hình thái ngồi các tác giả đã phân biệt
bằng chiều dài của lông sc1 và khoảng cách giữa vị trí giữa các lơng c1 và d1 là
đặc điểm quan trọng để phân loại (Zhang, 2003; Fan and Zhang, 2004).
Đối với loài nhện hành tỏi R. echinopus lơng sc1 dài 86 ± 37,7µm (40 143µm). Hai cặp lơng đầu tiên ở mặt lưng của phần thân là lơng c1 và lơng d1 có
kích thước khác nhau. Chiều dài của lông c1 là 99 ± 13,7µm và chiều dài lơng d1
là 92 ± 32,4µm. Chiều dài của hai lông c1 và d1 dài bằng một nửa khoảng cách
giữa hai lơng.
Đối với lồi nhện robini R. robini, lơng sc1 dài 12 ± 1,4µm. Chiều dài của
lơng c1 là 22 ± 0,5µm và chiều dài lơng d1 là 22 ± 0,4µm. Chiều dài của hai lơng
c1 và d1 bằng một phần ba khoảng cách giữa hai lông (Fan and Zhang, 2003).

9



×