Tải bản đầy đủ (.doc) (128 trang)

GIÁO ÁN NGỮ VĂN 6 - TRỌN BỘ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (759.39 KB, 128 trang )

Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn

Ngày 15 tháng 8 năm 2010
Tiết 1 : Văn bản
Con rồng cháu tiên
Truyền thuyết
A. Mục tiêu cần đạt:
1. Kiến thức:
- Có hiểu biết bớc đầu về thể loại truyền thuyết; nắm đợc khái niệm thể loại truyền thuyết.
- Hiểu đợc quan niệm của ngời Việt cổ về nòi giống dân tộc qua truyền thuyết Con Rồng,
cháu Tiên. Bóng dáng lịch sử thời kì dựng nớc của dân tộc ta trong một tác phẩm văn học dân
gian thời kì dựng nớc.
- Hiểu đợc những nét chính về nghệ thuật của truyện: nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác
phẩm thuộc thể loại truyền thuyết giai đoạn đầu.
2. Kĩ năng:
- Đọc diễn cảm văn bản truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính của truyện.
- Nhận ra một số chi tiết tởng tợng kì ảo tiêu biểu trong truyện.
3. Thái độ:
- Tự hào về nguồn gốc cao quí của ngời Việt Nam;
- Yêu quí, trân trọng nguồn gốc giống nòi.
B. Chuẩn bị của giáo viên- học sinh
- Giáo viên: soạn bài, đọc các tài liệu tham khảo có liên quan đến bài soạn, tranh minh hoạ đợc
cấp.
- Học sinh: đọc bài và soạn bài, trả lời các câu hỏi ở cuối mỗi bài.
C. Tổ chức dạy học bài mới
* Giới thiệu bài: Mỗi con ngời chúng ta đều thuộc về một dân tộc. Mỗi dân tộc lại có nguồn
gốc riêng của mình gửi gắm trong những thần thoại, truyền thuyết kì diệu. Dân tộc Việt Nam ta
đời đời sống trên dải đất hẹp và dài hình chữ S bên bờ biển Đông, bắt nguồn từ một truyền
thuyết xa xăm huyền ảo: Con Rồng, cháu Tiên.


Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Hớng dẫn tìm hiểu chung.
Học sinh đọc chú thích trong SGK và cho
biết:
-? Truyện truyền thuyết là gì ?
GVbổ sung: Thực ra không chỉ truyền
thuyết mà tất cả các thể loại, tác phẩm
đều có cơ sở lịch sử. Nhng so với các thể
loại văn học dân gian khác, truyền thuyết
có mối liên hệ với lịch sử đậm hơn, rõ
hơn.
?Truyện con Rồng cháu Tiên thuộc loại
truyện gì ? Vì sao ?
I . Tìm hiểu chung
1.Truyện truyền thuyết:
- Là truyện dân gian kể về các nhân vật và sự
kiện có liên quan đến lịch sử thời quá khứ, Th-
ờng có yếu tố tởng tợng, kì ảo. Thể hiện thái độ,
cách đánh giá của nhân dân đối với các sự kiện
và nhân vật lịch sử đợc kể.
2. Truyện " Con Rồng cháu Tiên " :
. .
1
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
GV: đọc mẫu 1 đoạn, 2 h/s đọc tiếp
GV: nhận xét, sửa lỗi( nếu có)
GV: cho h/s tìm hiểu kỹ các chú thích
1,2,3,4- đây là các từ có nguồn gốc từ
Hán Việt. Vậy cách hiểu từ HánViệt

ntn? Tại sao nó lại có trong TiếngViệt,
các tiết TV sẽ giúp ta hiểu rõ hơn.
? Em hãy cho biết truyện này có thể chia
thành mấy đoạn? nội dung mỗi đoạn?
Hoạt động II: Hớng dẫn đọc hiểu nội
dung ý nghĩa truyện .
? Kể tóm tắt đoạn 1
? Em biết gì về nguồn gốc của Lạc long
Quân và Âu Cơ?
? Hình dạng của họ nh thế nào? Họ có
khả năng gì?
? Em có nhận xét gì về những chi tiết
miêu tả nguồn gốc và hình dạng của
Long Quân và Âu Cơ?
? Qua đó em cảm nhận điều gì về nguồn
gốc, hình dạng của LQ và ÂC?
? Công lao của LLQ và ÂC nh thế nào?
GV chuyển ý: đôi trai tài gái sắc gặp
nhau, yêu nhau, kết duyên với nhau. Vậy
việc kết duyên và chuyện sinh nở của Âu
Cơ có gì lạ-> phần 2
? Việc kết duyên của Long Quân và Âu
Cơ và việc Âu Cơ sinh nở có gì kì lạ?
? Em hiểu thế nào là chi tiết tởng tợng kỳ
ảo trong truyện truyền thuyết? Vai trò
của nó trong truyện?
GV: Những chi tiết này trong đời sống
không thể xảy ra. Đây chỉ là những chi
- Thể loại : Truyền thuyết, vì: truyện dân gian,
nhân vật, sự kiện có liên quan đến quá khứ (lịch

sử), có yếu tố tởng tợng, kỳ ảo; thể hiện thái độ,
cách đánh giá của nhân dân.
- CRCT thuộc nhóm các tác phẩm truyền thuyết
thời đại Hùng Vơng giai đoạn đầu.
* Đọc :
-Phát âm đúng, giọng đọc đúng
- Chú ý: giọng, lời nói của LLQuân khẳng khái,
rõ ràng, lời của Âu Cơ: dịu dàng, thắc mắc
* Chú thích:1,2,3,5,7
*. Bố cục
-Đoạn 1: từ đầuLong Trang
Nguồn gốc và hình dạng của Long Quân và Âu
Cơ.
- Đoạn 2: tiếp theo đến lên đờng.
Việc kết duyên của Âu Cơ và Long Quân
-Đoạn 3. Còn lại
II. Đọc- hiểu nội dung- ý nghĩa truyện:
1.Nguồn gốc, hình dạng của Lạc Long Quân
và Âu Cơ
*Nguồn gốc : đều là thần
- Long Quân : nòi rồng, con thần Long Nữ
- Âu Cơ: nòi tiên, thuộc họ thần Nông- Vị thần
chủ trì nghề nông dạy loại ngời trồng trọt, cày
cấy.
* Hình dạng:
- Long Quân có sức khoẻ vô địch, có nhiều phép
lạ, giúp dân diệt trừ yêu quái.
- Âu Cơ xinh đẹp tuyệt trần.
-> Chi tiết tởng tợng kì ảo.
=> Nguồn gốc cao quý, hình dạng đẹp đẽ, lớn

lao.
* Công lao:
- Mở mang bờ cõi ( xuống biển, lên rừng)
- Giúp dân diệt trừ yêu quái, dạy dân cách trồng
trọt, chăn nuôi, dạy dân phong tục, lễ nghi.
2 ) Việc kết duyên và chuyện sinh nở của Long
Quân và Âu Cơ
* Kì lạ:
- Rồng ở biển cả, Tiên ở núi cao gặp nhau yêu
nhau kết duyên.
- Âu Cơ có mang sinh ra cái bọc trăm trứng, nở
thành 100 con trai. Đàn con không cần bú mớm
tự lớn nh thổi, mặt mũi khôi ngô, khỏe mạnh nh
. .
2
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
tiết mà ngời xa tởng tợng ra nhằm nói lên
điều gì đó mà họ mong muốn vì tởng t-
ợng nên thờng kỳ ảo làm cho chuyện
trở nên huyền diệu, lung linh, ly kỳ, hấp
dẫn, nhng lại hàm chứa ý nghĩa sâu sắc.
? Vậy theo em chuyện sinh nở của Âu Cơ
có ý nghĩa gì.( HS trả lời GV mở rộng )
GV:
Nhng dù cho có kỳ lạ, hoang đờng nh
thế nào cũng phải xuất phát từ hiện thực
=> Những chi tiết ấy cho ta thấy trí t-
ởng tợng phong phú của ngời xa, sự
thăng hoa của cảm xúc.

GV treo tranh:
?Em hãy quan sát tranh, theo dõi đoạn 3
và cho biết chuyện gì đã xảy ra với gia
đình Long Quân và Âu Cơ?
? Long Quân và Âu Cơ đã chia con nh
thế nào ? Và chia nh vậy để làm gì
( HS thảo luận )
Liên hệ: ? Chúng ta đã làm đợc những gì
để thực hiện ý nguyện này của Long
Quân và Âu Cơ? (Hai cuộc kháng chiến
chống Pháp và chống Mỹ).
Hoạt động III : Hớng dẫn tổng kết -
Luyện tập
Em có nhận xét gì về cách xây dựng
truyện ?
?Truyện cho ta biết thêm điều gì về xã
hội, phong tục tập quán của ngời Việt cổ
xa? ( Con trai vua gọi là Lang, con gái
gọi là Mị Nơng, cha chết thì truyền ngôi
cho con trởng)
GV: Cũng bởi sự tích này mà về sau, ng-
ời Việt Nam ta - Con cháu vua Hùng khi
nhắc đến nguồn gốc của mình, thờng x-
thần.
Hoang đờng, kỳ ảo (là chi tiết không có thật,
đợc tác giả dân gian sáng tạo nhằm mục đích
nhất định: Tô đậm tính chất lớn lao, đẹp đẽ của
nhân vật và sự kiện; thiêng liêng hoá nguồn gốc
giống nòi, gợi niềm tự hào dân tộc; làm tăng sức
hấp dẫn của truyện).

=> Giải thích cội nguồn của dân tộc Việt Nam:
Toàn thể nhân dân ta đều sinh ra trong một bọc,
cùng chung một nòi giống tổ tiên. Từ đó mà 2
tiếng đồng bào thiêng liêng ruột thịt đã vang
lên tha thiết giữa lúc Bác Hồ đọc tuyên ngôn độc
lập 2.9.1945 khai sinh ra nớc Việt Nam dân chủ
cộng hòa Tôi nói đồng bào nghe rõ không? -
Ngời đã nhắc lại 2 tiếng đồng bào, từ câu chuyện
Bố Rồng, mẹ Tiên trong ngày mở nớc xa.
=> Ngời Việt Nam đều tự hào về nòi giống,
hãnh diện về tổ tiên mình khi ý thức đợc rằng
mình là con Rồng cháu Tiên.
* Chia con:
- 50 xuống biển
- 50 lên rừng
-> Cai quản 4 phơng, gặp khó khăn thì giúp đỡ
nhau.

Thể hiện ý nguyện đoàn kết, thống nhất của
nhân dân ta ở mọi miền đất nớc.
Ngời Việt Nam ta dù ở miền xuôi hay miền ng-
ợc, nớc ngoài đều cùng chung một cội nguồn,
đều là con của Long Quân và Âu Cơ. (Đồng bào:
cùng 1 bọc trứng sinh ra), vì vậy phải luôn thơng
yêu, đoàn kết.
III- Tổng kết - Luyện tập
1. Nghệ thuật:
- Truyện có nhiều chi tiết tởng tợng kì ảo-> Trí t-
ởng tợng phong phú của nhân dân ta.
- Xây dựng hình tợng nhân vật mang dáng dấp

thần linh.
2. ý nghĩa của truyện:
* Cơ sở lịch sử:
- Ngời con cả của Long Quân và Âu Cơ lên làm
Vua gọi là Hùng Vơng.
. .
3
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
ng là con Rồng,
cháu Tiên.
? Khi biết mình là dòng dõi tiên rồng thì
em có suy nghĩ gì ?
? Em hãy nêu ý nghĩa lịch sử của chuyện
là gì?
Học sinh đọc lại ghi nhớ
HS thảo luận theo 2 nhóm các câu hỏi
sau:
? Chi tiết hoang đờng kì ảo là gì ? Hãy
chỉ ra các yếu tố hoang đờng kì ảo trong
truyện ?
? Vì sao nói truyện Con Rồng cháu Tiên
là truyện truyền thuyết? Hãy cho biết
những chi tiết trong truyện có liên quan
đến lịch sử
- Đặt tên nớc là Văn Lang, đóng đô ở Phong
Châu, làm nên thời đại Hùng Vơng trong lịch sử
dựng nớc của dân tộc Việt Nam.
- Tự hào về dòng dõi của mình Nguyện cố
gắng học tập tốt để xứng đáng với cội nguồn.

* ý nghĩa:
Truyện giải thích nguồn gốc các dân tộc sống
trên đất nớc Việt Nam. Phản ánh quá trình mở
nớc và dựng nớc của dân tộc. Giáo dục lòng tự
hào dân tộc, truyền thống yêu nớc, đoàn kết
dân tộc.
3. Ghi nhớ: SGK
4. Luyện tập
- LQ thuộc nòi Rồng, ÂC giống tiên-> kết duyên
sinh bọc trăm trứng.
- Trăm trứng nở trăm ngời con, không bú mớm
mà lớn nh thổi.
- Thời đại Hùng Vơng trong lịch sử dựng nớc của
dân tộc.
* Hớng dẫn học ở nhà
- Làm bài tập 1, 2, 3 sách ngữ văn (BT) ở nhà
- Đọc kĩ để nhớ một số chi tiết, sự việc chính trong truyện, kể lại truyện;
- Liên hệ một câu chuyện có nội dung giải thích nguồn ngời Việt.
- Chuẩn bị bài: Bánh chng, bánh giầy


Ngày 15 tháng 8 năm 2010
Tiết 2 :Văn bản:
Bánh chng, bánh Giầy
(Hớng dẫn học thêm)
A. Mục tiêu cần đạt:
Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa và một số chi tiết nghệ thuật tiêu biểu trong văn bản Bánh chng,
bánh giầy.
1. Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm thuộc thể loại truyền thuyết.

- Cốt lõi lịch sử thời kì dựng nớc của dân tộc ta trong một tác phẩm thuộc nhóm truyền thuyết
thời kì Hùng Vơng.
- Cách giải thích của ngời Việt cổ về một phong tục và quan niệm đề cao lao động, đề cao nghề
nông- một nét đẹp văn hoá của ngời Việt.
2. Kĩ năng:
. .
4
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
- Đọc-hiểu một văn bản thuộc thể loại truyền thuyết.
- Nhận ra những sự việc chính trong truyện.
3. Thái độ:
- Yêu quí và trân trọng những sản vật của nghề nông.
B.Chuẩn bị của thầy và trò:
- Giáo viên : Đọc sách giáo khoa ngữ văn 6, sách giáo viên ngữ văn 6, sách tham khảo có liên
quan đến bài. Tranh minh hoạ.
- Học sinh: Đọc, chuẩn bị bài ở nhà.
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học:
* Bài cũ : ? Thế nào là truyện truyền thuyết ?
? Kể các chi tiết tởng tợng kỳ ảo trong truyện Con Rồng cháu Tiên và cho biết em thích chi
tiết nào nhất, vì sao ?
? Nêu ý nghĩa của truyện CRCT?
* Bài mới : Hàng năm cứ đến ngày tết, ngời VN có tục làm bánh chng, bánh giầy. Vậy phong
tục đó có từ bao giờ và vì sao. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong tiết học này.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn HS Đọc - tìm hiểu chung văn
bản
- Cho học sinh đọc theo đoạn ( 3 đoạn)
- Giáo viên nhận xét góp ý cách đọc

- Giáo viên giúp các em hiểu kỹ hơn về các
chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13.
Hoạt động 2: Hớng dẫn HS Đọc- hiểu nội
dung, ý nghĩa của truyện.
GV cho HS thảo luận hệ thống câu hỏi phần
đọc hiểu văn bản:
? Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng
chọn ngời nối ngôi ?
? Em có nhận xét gì về cách thức chọn ngời
nối ngôi của vua Hùng?
? Vì sao trong các con vua, chỉ có Lang
I. Đọc và tìm hiểu chung
1. Đọc
2. Chú thích 1, 2, 3, 4, 7, 8, 9, 12, 13
II. Đọc - hiểu nội dung, ý nghĩa truyện
1. Hoàn cảnh, ý định, cách thức vua Hùng
chọn ng ời nối ngôi.
a) Hoàn cảnh:
- Đất nớc: giặc ngoài đã dẹp yên, vua có thể tập
trung chăm lo cho dân đợc no ấm.
- Sức khỏe: vua đã già yếu, muốn truyền ngôi
b) ý định :
- Về tài đức: phải nối đợc chí vua
- Về thứ bậc trong gia đình: không nhất thiết
phải là con trởng.
c) Cách thức: Điều vua đòi hỏi mang tính một
câu đố đặt biệt để thử tài:
Nhân lễ tiên vơng truyền ngôi.
Đó là một ý định đúng đắn, vì nó coi trọng
tài năng không bị ràng buộc vào luật lệ triều

đình ( con trởng, con thứ), thể hiện sự sáng suốt
và tinh thần bình đẳng Cuộc thi trí.
2. Lang Liêu đ ợc thần dạy Lấy gạo làm
bánh lễ Tiên v ơng
. .
5
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
Liêu đợc thần giúp đỡ ?
? Tại sao thần chỉ gợi ý mà không cho sẵn
lễ vật?
? Em có nhận xét gì về chi tiết thần đợc
sử dụng ở đoạn này?
GV lý giải cho học sinh hiểu vì sao truyện
lại đợc xếp vào thể loại truyền thuyết.
GV treo tranh
? Bức tranh miêu tả điều gì?
Sau khi đợc thần báo mộng Lang Liêu đã
làm gì và kết quả của việc làm đó ra sao

phần 3
? Vì sao hai thứ bánh của Lang Liêu đợc
vua cha chọn để tế trời đất, Tiên vơng, Lang
Liêu đợc nối ngôi vua?
(Hãy giải thích lý do hai thứ bánh đợc vua
Hùng chọn làm lễ vật) ?
Qua việc Lang Liêu làm 2 thứ bánh bánh để
cúng tiên vơng và đã đợc vua truyền ngôi
cho.
Vậy theo em Lang Liêu đợc truyền ngôi nh

vậy có xứng đáng không?
?Theo em Lang Liêu có đợc những phẩm
chất nào mà đáng để cho em học tập?
? ý nghĩa của truyền thuyết Bánh chng,
bánh giầy ?
Hoạt động III:
Hớng dẫn Tổng kết - Ghi nhớ - luyện tập
HS đọc to ghi nhớ
? Nét chính về nghệ thuật?
- Chàng là ngời thiệt thòi nhất
- Sống giản dị, gần gũi với nhân dân
- Chàng hiểu đợc ý thần và thực hiện đợc ý
thần.
Thần vẫn dành chỗ cho tài năng sáng tạo của
Lang Liêu. Từ những nguyên liệu thần gợi ra,
LL làm thành hai thứ bánh rất ngon, rất độc
đáo, chứng tỏ chàng rất thông minh và khéo
tay.
Nhân vật thờng xuất hiện trong truyện cổ tích:
Giúp đỡ những kẻ mồ côi, bất hạnh. Mang hơi
hớng truyện cổ tích.
Chi tiết thần báo mộng hoang đờng
nghệ thuật tiêu biểu của truyện dân gian.
3. Lang Liêu đ ợc nối ngôi vua:
- Hai thứ bánh có ý nghĩa thực tế quý trọng
nghề nông, quý trọng hạt gạo nuôi sống con
ngời và là sản phẩm do chính con ngời làm ra.
- Hai thứ bánh có ý tởng sâu xa (Trời, đất,
muôn loài).
- Hai thứ bánh làm vừa ý vua, hợp ý vua


Lang Liêu là con ngời có tài năng, đức độ
thông minh, hiếu thảo, trân trọng những ngời
sinh thành ra mình, xứng đáng đợc nối ngôi
vua.
4. ý nghĩa của truyện :
- Giải thích nguồn gốc của Bánh chng, bánh
giầy
- Phản ánh thành tựu văn minh nông nghiệp ở
buổi đầu dựng nớc với thái độ đề cao lao động,
đề cao nghề nông, coi trọng sản vật nghề nông.
Hình thành nét đẹp trong đời sống văn hoá của
ngời Việt: Sự thờ kính trời đất, tổ tiên của nhân
dân ta.
III. Tổng kết:
1. Nghệ thuật:
- Sử dụng chi tiết tởng tợng để kể về việc Lang
Liêu đợc thần mách bảo: Trong trời đất,
không gì quí bằng hạt gạo.
- Lối kể chuyện dân gian: theo trình tự thời
gian.
. .
6
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
HS làm bài tập 1,2
ý nghĩa của phong tục ngày tết nhân dân
ta làm bánh chng, bánh giầy (đề cao nghề
nông)
2. Nội dung: Bánh chng, bánh giầy là câu

chuyện suy tôn tài năng, phẩm chất con ngời
trong việc xây dựng đất nớc.
IV. Luyện tập:
Câu 1:
Đề cao nghề nông, thờ kính trời đất, tổ tiên của
nhân dân ta phong tục tập quán thiêng liêng,
giàu ý nghĩa. Ngày tết gói bánh có ý nghĩa giữ
gìn truyền thống văn hóa, đậm đà bản sắc dân
tộc và làm sống lại chuyện bánh chng, bánh
giầy
Câu 2: Chi tiết Lang Liêu nằm mộng thấy thần
khuyên bảo: Trong trời đất.. thần kỳ
tăng sức hấp dẫn cho truyện Lang Liêu đợc
thần giúp đỡ nêu bật giá trị của hạt gạo ở một
đất nớc sống chủ yếu bằng nghề nông thể
hiện một cách sâu sắc đáng quý đáng trân trọng
sản phẩm do con ngời làm ra.
* H ớng dẫn học bài ở nhà :
- Đọc kĩ để nhớ những sự việc chính trong truyện.
- Tìm các chi tiết có bóng dáng lịch sử cha ông ta xa trong truyền thuyết BCBG.
- Chuẩn bị bài: Từ và cấu tạo của từ tiếng việt


Ngày 15 tháng 8 năm 2010
Tiết 3 : Từ và cấu tạo của từ tiếng việt
A. Mục tiêu cần đạt:
Giúp học sinh hiểu thế nào là từ và đặc điểm cấu tạo từ tiếng Việt cụ thể là:
- Khái niệm về từ
- Đơn vị cấu tạo từ (tiếng)
- Các kiểu cấu tạo từ (từ đơn, từ phức, từ ghép, từ láy)

B. Chuẩn bị của thầy và trò
- Giáo viên : chuẩn bị bảng phụ có ghi ví dụ hình thành khái niệm
- Học sinh : đọc, chuẩn bị bài ở nhà
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
* ổn định tổ chức- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh
* Bài mới :
. .
7
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu khái niệm về từ ?
GV treo bảng phụ có ghi ví dụ .
? Câu trên có bao nhiêu tiếng và bao
nhiêu từ ?
? Tiếng là gì ?
? Tiếng đợc dùng để làm gì ?
? Từ là gì ?
? Từ đợc dùng để làm gì ?
? Khi nào 1 tiếng đợc coi là 1 từ?
Giáo viên cho HS rút ra ghi nhớ thứ
nhất về từ
Hoạt động 2 :Hớng dẫn HS tìm hiểu
các kiểu cấu tạo từ
Giáo viên treo bảng phụ ghi bảng phân
loại từ.
? Hãy điền các từ trong câu trên vào
bảng phân loại?
Yêu cầu học sinh cần điền đợc nh

sau :
? Dựa vào bảng phân loại, em hãy cho
biết :
+? Từ đơn khác từ phức nh thế nào ?
+? Cấu tạo của từ láy và từ ghép có gì
giống và khác nhau ?
VD : nhà cửa, quần áo
VD : nhễ nhại, lênh khênh, vất va vất v-
ởng.
? Đơn vị cấu tạo nên từ là gì ?
Giáo viên kết luận những khái niệm cơ
bản cần nhớ - HS đọc ghi nhớ Sgk
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn học sinh Luyện tập
HS làm bài tập theo3 nhóm.
I. Khái niệm về từ :
*Ví dụ : Thần/dạy/dân/cách/trồng trọt/chăn
nuôi/và/cách/ ăn ở.
- Có 12 tiếng
- 9 từ (đợc phân cách = dấu gạch chéo)
- Tiếng là âm thanh phát ra. Mỗi tiếng là một âm
tiết.

Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
- Từ là tiếng, là những tiếng kết hợp lại nhng
mang ý nghĩa

Từ là đơn vị nhỏ nhất dùng để đặt câu
- Khi 1 tiếng dùng để tạo câu, tiếng ấy trở thành
từ.

* Ghi nhớ :
Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt
câu.
II. Từ đơn và từ phức :
* Vídụ:
Từ/đấy/nớc/ta/chăm/nghề/trồngtrọt/chăn
nuôi/và/có/tục/ngày/Tết/làm/bánh/chng/
bánh giầy.
1. Từ đơn : từ, đấy, nớc, ta, chăm, nghề, và, tục,
có, ngày, tết, làm
2. Từ phức :
- Từ láy : trồng trọt
- Từ ghép : chăn nuôi, bánh chng, bánh giầy.
- Từ chỉ gồm 1 tiếng là từ đơn
- Từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng là từ phức
* Giống nhau : Từ ghép và từ láy giống nhau về
cách cấu tạo : đều là từ phức gồm 2 hoặc nhiều
tiếng tạo thành.
* Khác nhau:
- Từ phức đợc tạo ra bằng cách ghép các tiếng có
nghĩa với nhau đợc gọi là từ ghép
- Từ phức có quan hệ láy âm giữa các tiếng đợc
gọi là từ láy.
- Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ.
* Ghi nhớ : sách giáo khoa
III. Luyện tập
Bài tập 1 :
a) Các từ nguồn gốc, con cháu thuộc kiểu từ ghép.
b) Từ đồng nghĩa với nguồn gốc : cội nguồn, gốc
gác

. .
8
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
- Các nhóm cử đại diện lên trình bày kết
quả, các nhóm khác nhận xét.
- GV kết luận.
c) Từ ghép chỉ quan hệ thân thuộc cậu, mợ, cô dì,
chú cháu, anh em.
Bài tập 2 :
- Theo giới tính (nam, nữ) : ông bà, cha mẹ, anh
chị, cậu mợ
- Theo bậc (bậc trên, bậc dới): bác cháu, chị em,
dì cháu
Bài tập 3 :
- Cách chế biến : bánh rán, bánh nớng, bánh
hấp, bánh nhúng
- Chất liệu làm bánh : bánh nếp, bánh tẻ, bánh
khoai, bánh ngô, bánh đậu xanh.
- Tính chất của bánh : bánh gối, bánh quấn
thừng, bánh tai voi...
Bài tập 4 :
- Miêu tả tiếng khóc của ngời
- Những từ láy cũng có tác dụng mô tả đó : nức
nở, sụt sùi, rng rức
Bài tập 5 :Các từ láy
- Tả tiếng cời : khúc khích, sằng sặc
- Tả tiếng nói : khàn khàn, lè nhè, thỏ thẻ, léo
nhéo...
- Tả dáng điệu:khập khễnh, liêu xiêu, lênh khênh,

* Hớng dẫn học bài ở nhà : - Học thuộc ghi nhớ, chuẩn bị bài : Giao tiếp văn bản và phơng
thức biểu đạt.
Ngày 15 tháng 8 năm 2010
Tiết 4. Giao tiếp, văn bản và phơng thức biểu đạt
A. Mục tiêu cần đạt :
Giúp học sinh nắm vững :
- Mục đích của giao tiếp trong đời sống con ngời, trong xã hội.
- Khái niệm văn bản ; 6 kiểu văn bản 6 phơng thức biểu đạt cơ bản trong giao tiếp ngôn ngữ
của con ngời.
- Rèn kỹ năng nhận biết đúng các kiểu văn bản đã học.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
* ổn định lớp :
. .
9
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
* Giới thiệu bài : Giới thiệu chơng trình và phơng pháp học tập phần tập làm văn lớp 6 theo h-
ớng kết hợp chặt chẽ với phần TV và phần VH, giảm lí thuyết, tăng thực hành, luyện tập, giải
các bài tập.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 :Hớng dẫn tìm hiểu Khái
niệm văn bản
? Trong đời sống khi có 1 t tởng tình cảm,
nguyện vọng mà cần biểu đạt cho mọi ng-
ời hay ai đó biết, em làm thế nào ?
? Hoạt động đó gọi là giao tiếp. Vậy giao
tiếp là gì ?
? Khi muốn biểu đạt t tởng, tình cảm
nguyện vọng ấy 1 cách đầy đủ, trọn vẹn

cho ngời khác hiểu, thì em phải làm nh
thế nào ?
? Em đọc câu ca dao :
Ai ơi giữ chí cho bền
Dù ai xoay hớng đổi nền mặc ai
? Câu ca dao trên sáng tác ra để làm gì ?
? Nó muốn nói lên vấn đề gì (chủ đề gì)
? Hai câu 6 và 8 liên kết với nhau nh thế
nào (về luật thơ và về ý) ?
? Theo em nh vậy đã biểu đạt trọn vẹn 1 ý
cha ? Câu cách đó đã có thể coi là 1 văn
bản cha
? Vậy theo em văn bản là gì
? Lời phát biểu của cô hiệu trởng trong lễ
khai giảng năm học có phải là 1 văn bản
không ? Vì sao ?
? Bức th em viết cho bạn bè, ngời thân có
phải là 1 văn bản không?
? Đơn xin học, bài thơ, truyện cổ tích,
thiếp mời.... có phải là văn bản không ?
GV: Những văn bản có các kiểu loại gì ?
Đợc phân loại trên cơ sở nào

phần 2.
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn tìm hiểu các kiểu văn bản và
phơng thức biểu đạt của văn bản
? Căn cứ vào đâu để phân loại các kiểu
văn bản ?
GV treo bảng phụ có kẻ các kiểu văn bản

ứng với các phơng thức biểu đạt ( nh
SGK ) cho HS quan sát.
HS làm bài tập tình huống : ở SGK
I. Văn bản và mục đích giao tiếp
- Em sẽ nói hay viết có thể nói 1 tiếng, 1 câu,
hay nhiều câu.
VD : Tôi thích vui
Chao ôi, buồn
- Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận t
tởng tình cảm bằng phơng tiện ngôn từ.
- Phải nói có đầu có đuôi trình bày mạch lạc, chặt
chẽ.
- Nêu ra 1 lời khuyên
- Chủ đề : giữ chí cho bền
- Câu 2 làm rõ thêm : giữ chí cho bền là không
dao động khi ngời khác thay đổi chí hớng. Chí
là : chí hớng, hoài bão, lý tởng. Vần là yếu tố liên
kết câu sau làm rõ ý cho câu trớc.
Câu ca dao là một văn bản
* Văn bản là chuỗi lời nói hoặc bài viết có chủ
đề thống nhất đợc liên kết mạch lạc nhằm đạt
mục đích giao tiếp.
- Là văn bản vì là chuỗi lời nói có chủ đề : nêu
thành tích năm qua, nêu nhiệm vụ năm học mới,
kêu gọi, cổ vũ giáo viên học sinh hoàn thành tốt
nhiệm vụ năm học đây là văn bản nói.
Văn bản viết, có thể thức, chủ đề
Đều là văn bản vì chúng có mục đích, yêu cầu,
thông tin và có thể thức nhất định.
II. Kiểu văn bản và phơng thức biểu đạt của

văn bản
* Căn cứ phân loại
- Theo mục đích giao tiếp : (để làm gì)
* Các kiểu văn bản, phơng thức biểu đạt : Có 6
kiểu văn bản tơng ứng với 6 phơng thức biểu đạt,
6 mục đích giao tiếp khác nhau:
. .
10
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
Học sinh nhắc lại nội dung cần đạt của
tiết học ở phần ghi nhớ
HS đọc to ghi nhớ
Hoạt động III
H ớng dẫn luyện tập
5 đoạn văn, thơ trong sách giáo khoa
thuộc các phơng thức biểu đạt nào ? Vì
sao?
Bài tập 2 : Truyền thuyết Con Rồng
cháu Tiên thuộc kiểu văn bản nào ?, vì
sao
* Bài tập tình huống:
a) Văn bản : hành chính công vụ : Đơn từ
b) Văn bản : thuyết minh, hoặc tờng thuật kể
chuyện
c) Văn bản miêu tả
d) Văn bản thuyết minh
e) Văn bản biểu cảm
g) Văn bản nghị luận
* Ghi nhớ : SGK

III. Luyện tập:
Bài tập 1 :
a) Tự sự : kể chuyện, vì có ngời, có việc, có diễn
biến sự việc
b) Miêu tả vì tả cảnh thiên nhiên : Đêm trăng trên
sông
c) Nghị luận vì thể hiện tình cảm, tự tin, tự hào
của cô gái.
e) Thuyết minh vì giới thiệu hớng quay quả địa
cầu.
Bài tập 2 :Truyền thuyết Con Rồng cháu Tiên là:
Văn bản tự sự, kể việc, kể về ngời, lời nói hành
động của họ theo 1 diễn biến nhất định.
* Hớng dẫn học bài ở nhà : Học thuộc bài- Bài tập : Đoạn văn bánh hình......... chứng
dám thuộc kiểu văn bản gì ? Tại sao ?
Ngày 19 tháng 8 năm 2010
Tiết 5,6 : Văn bản : Thánh Gióng
<Truyền thuyết>
A. Mục tiêu cần đạt :
- Học sinh nắm đợc nội dung, ý nghĩa và một số nét nghệ thuật tiêu biểu của truyện Thánh
Gióng. Kể lại đợc truyện này.
- Học sinh nắm vững mục ghi nhớ sách giáo khoa trang 23.
- Tích hợp với phần Tiếng Việt ở khái niệm. Danh từ chung, danh từ riêng với phân môn Tập
làm văn ở khái niệm kiểu bài văn tự sự.
B. Chuẩn bị của thầy và trò :
- Tranh minh hoạ, đọc các tài liệu có liên quan đến bài dạy.
C.Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ :
? Kể lại truyền thuyết Bánh chng, bánh giầy
? Qua truyền thuyết ấy, dân ta mơ ớc những điều gì ?

? Cảm nhận của em về nhân vật Lang Liêu ?
* Giới thiệu bài
. .
11
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
Chủ đề đánh giặc cứu nớc là chủ đề lớn, cơ bản xuyên suốt lịch sử văn hóa Việt Nam nói
chung, văn hóa dân gian nói riêng. Truyền thuyết Thánh Gióng là một trong những truyện cổ
hay nhất, đẹp nhất, bài ca chiến thắng ngoại xâm hào hùng nhất của nhân dân Việt Nam xa.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung cần đạt
Hoạt động 1 : Hớng dẫn đọc, kể tóm tắt :
- Giáo viên nêu rõ yêu cầu đọc
- Kể kỹ đoạn Gióng đánh giặc
- Học sinh đọc theo 4 đoạn
- Giáo viên nhận xét cách đọc
Học sinh đọc chú thích
I. Đọc và tìm hiểu chung :
1. Đọc
- Giọng đọc, lời kể hồi hộp. Gióng ra đời
- Đọc dõng dạc, đĩnh đạc, trang nghiêm ở
đoạn Gióng trả lời sứ giả
- Cả làng nuôi Gióng : đọc giọng hào hứng
phấn khởi
- Gióng đánh giặc đọc với giọng khẩn trơng,
mạnh mẽ, nhanh, gấp
Đoạn cuối : giọng nhẹ nhàng, thanh thản,
xa vời, huyền thoại
2) Chú thích : cần chú ý thêm
- Tục truyền : phổ biến truyền miệng trong
dân gian. Đây là 1 trong những từ ngữ

? Mạch kể chuyện có thể ngắt làm mấy
đoạn nhỏ ? ý chính của mỗi đoạn ?
Học sinh tự phân đoạn, phát biểu
? Nhân vật trung tâm của truyền thuyết
này là ai ? Vì sao
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết truyện
? Em hãy giới thiệu sơ lợc về nguồn gốc
ra đời của Thánh Gióng
? Em có nhận xét gì về các chi tiết giới
thiệu nguồn gốc ra đời của Gióng
? Câu nói đầu tiên của Gióng là gì ?
? Gióng nói gì với sứ giả? Trong hoàn
cảnh nào ? ý nghĩa của câu nói đó.
thờng mở đầu các truyện dân gian.
- Tâu : Báo cáo, nói với vua
- Tục gọi là : thờng gọi là
3) Bố cục : 4 đoạn
a. Sự ra đời kỳ lạ của Gióng
b. Gióng gặp xứ giả, cả làng nuôi Gióng.
c. Gióng cùng nhân dân chiến đấu và chiến thắng
giặc Ân
d. Gióng bay về trời
* Nhân vật trung tâm là Gióng từ cậu bé làng
Gióng kỳ lạ trở thành Thánh Gióng. Đây là hiện t-
ợng nhân vật đợc xây dựng bằng nhiều chi tiết t-
ởng tợng, kỳ ả, tạo nên vẻ đẹp hấp dẫn đối với trẻ
thơ.
II. Đọc hiểu nội dung, ý nghĩa truyện
1. Sự ra đời kì lạ :

- Bà mẹ dẫm lên vềt chân to, lạ ngoài đồng và thụ
thai
- Ba năm Gióng không biết nói, cời, đặt đâu nằm
đó kỳ lạ
2. Gióng gặp sứ giả :
- Gióng nhờ mẹ ra gọi sứ giả vào để nói chuyện
- Câu nói đầu tiên với sứ giả là lời yêu cầu cứu n-
ớc, là niềm tin sẽ chiến thắng giặc ngoại xâm.
Giọng nói đĩnh đạc, đàng hoàng, cứng cỏi lạ th-
ờng. Chi tiết kỳ lạ, nhng hàm chứa 1 sự thật rằng
. .
12
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
GV : Nhân dân ta lúc bình thờng thì âm
thầm, lặng lẽ. Nhng khi nớc nhà gặp cơn
nguy biến, họ sẵn sàng tham gia cứu nớc
đầu tiên...
? Vì sao Gióng lớn nh thổi ?
? Chi tiết : Gióng ăn bao nhiêu cũng
không no, áo vừa mặc xong đã chật có ý
nghĩa gì ?
GV : Ngày nay ở hội Gióng nhân dân vẫn
tổ chức cuộc thi nấu cơm, hái cà nuôi
Gióng đó là một hình thức tái hiện quá
khứ rất giàu ý nghĩa.
GV : nói nhanh về chi tiết Gióng vơn vai
thành tráng sĩ, cho HS xem tranh và kể
lại đoạn Gióng đánh giặc.
? Hình ảnh Gióng đánh giặc đợc miêu tả

qua những chi tiết nào ?
? Chi tiết roi sắt gãy, Gióng lập tức nhổ
từng bụi tre, vung lên thay gậy quật túi
bụi vào giặc có ý nghĩa gì ?
? Nhận xét cách kể, tả của dân gian ?
GV treo tranh, HS nhìn tranh kể phần kết
của truyện?
? Cách kể truyện nh vậy có dụng ý gì ?
Tại sao tác giả lại không để Gióng về
kinh đô nhận tớc phong của vua hoặc chí
ít cũng về quê chào mẹ già đang mỏi mắt
ở 1 đất nớc luôn bị giặc ngoại xâm đe dọa thì nhu
cầu đánh giặc cũng luôn thờng trực từ tuổi trẻ thơ,
đáp ứng lời kêu gọi của tổ quốc
Ca ngợi ý thức đánh giặc, cứu nớc trong hình t-
ợng Gióng. Gióng là hình ảnh nhân dân tạo ra khả
năng hành động khác thờng thần kỳ.
3. Gióng chuẩn bị ra trận
- Gióng ăn khỏe, bao nhiêu cũng không đủ-> Lớn
nh thổi.
- Cái vơn vai kỳ diệu của Gióng. Lớn bổng dậy
gấp trăm ngàn lần, chứng tỏ nhiều điều :
+ Sức sống mãnh liệt, kỳ diệu của dân tộc ta mỗi
khi gặp khó khăn
+ Sức mạnh dũng sỹ của Gióng đợc nuôi dỡng từ
những cái bình thờng, giản dị
+ Đó cũng là sức mạnh của tình đoàn kết, tơng
thân tơng ái của các tầng lớp nhân dân mỗi khi tổ
quốc bị đe dọa.
Chỉ có nhân vật của truyền thuyết thần thoại

mới có sự tởng tợng kỳ diệu nh vậy.
4. Gióng đánh giặc :
- Dùng roi sắt quật ngã hết lớp này đến lớp khác.
- Roi sắt gãy, dùng bụt tre quật vào giặc
Gióng không chỉ đánh giặc bằng vũ khí vua
ban mà còn bằng cả vũ khí tự tạo bên đờng. Trên
đất nớc này, cây tre đằng ngà, ngọn tầm vông
cũng có thể thành vũ khí đánh giặc
- Đoạn kể, tả cảnh Gióng đánh giặc thật hào hứng.
Gióng đã cùng dân đánh giặc, chủ động tìm giặc
mà đánh.
- Cảnh giặc thua thảm hại
- Cả nớc mừng vui, chào đón chiến thắng
- Cách kể, tả của dân gian thật gọn gàng, rõ ràng,
nhanh gọn mà cuốn hút.
5. Kết truyện
Gióng bay lên trời từ đỉnh Sóc Sơn
- Ra đời phi thờng ra đi cũng phi thờng
- Chứng tỏ Gióng đánh giặc là tự nguyện không
gợn chút công danh. Gióng là con của thần thì
nhất định phải về trời.... nhân dân yêu mến,
. .
13
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
chờ mong ?
? Hãy nêu ý nghĩa của hình tợng Thánh
Gióng?
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn tổng kết và luyện tập

? Những dấu tích lịch sử nào còn sót lại
đến nay, chứng tỏ câu chuyện trên không
hoàn toàn là 100% truyền thuyết.
? Bài học gì đợc rút ra từ truyền thuyết
Thánh Gióng
Học sinh đọc phần ghi nhớ
? Theo em chi tiết nào trong truyện để lại
trong tâm trí em những ấn tợng sâu đậm
nhất ? Vì sao ?
( HS độc lập trình bày)
trân trọng muốn giữ mãi hình ảnh ngời anh hùng,
Gióng trở về cõi vô biên bất tử. Hình ảnh :
Cúi đầu từ biệt mẹ
Bay khuất giữa mây hồng
(Huy Cận)
đẹp nh một giấc mơ
* ý nghĩa của hình tợng Thánh Gióng
- Gióng là hình tợng tiêu biểu, rực rỡ của ngời anh
hùng đánh giặc giữ nớc.
- Là ngời anh hùng mang trong mình sức mạnh
của cả cộng đồng ở buổi đầu dựng nớc. Sức mạnh
của tổ tiên thần thánh, của tập thể cộng đồng, của
thiên nhiên văn hóa, kỹ thuật.
- Có hình tợng Thánh Gióng mới nói đợc lòng yêu
nớc, khả năng và sức mạnh quật khởi của dân tộc
ta trong cuộc đấu tranh chống ngoại xâm
III. Tổng kết, luyện tập
1. ý nghĩa lịch sử
- Hùng Vơng phong Gióng là Phù Đổng Thiên V-
ơng

- Tre đằng ngà vàng óng, đầm, hồ... ở ngoại thành
Hà Nội, Sóc Sơn... làng Cháy
2. Bài học :
- Thánh Gióng là thiên anh hùng ca thần thoại đẹp
đẽ, hào hùng, ca ngợi tình yêu nớc, bất khuất
chiến đấu chống giặc ngoại xâm vì độc lập, tự do
của dân tộc Việt Nam thời cổ đại.
- Ngời anh hùng làng Phù Đổng Thánh Gióng
là 1 biểu tợng tuyệt đẹp của con ngời Việt
Nam trong chiến đấu và chiến thắng, không màng
đến danh lợi, đẹp nh một giấc mơ hồng
- Để thắng giặc ngoại xâm cần có tinh thần đoàn
kết, chung sức, chung lòng, lớn mạnh vợt bậc,
chiến đấu, hy sinh... Dựng nớc và giữ nớc 2
nhiệm vụ thờng trực.
3. Ghi nhớ : Sgk
* Hớng dẫn học ở nhà
- ý nghĩa của phong trào Hội khỏe Phù Đổng ?
- Soạn bài : Sơn Tinh Thuỷ

Tinh
Ngày 19 tháng 8 năm 2010
. .
14
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
Tiết 7 :
Từ mợn
A. Mục tiêu cần đạt
1. Học sinh hiểu rõ :

- Thế nào là từ mợn ?
- Các hình thức mợn từ ?
2. Tích hợp với phần văn ở truyền thuyết Thánh Gióng, với tập làm văn ở tìm hiểu chung về văn
tự sự
3. Luyện kỹ năng sử dụng từ mợn trong nói, viết
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ, tra từ điển Hán Việt
C. Tổ chức các hoạt động dạy học :
* Bài cũ : ? Từ là gì ? Từ đợc phân loại nh thế nào ?
*Bài mới : Từ ngữ Việt Nam rất đa dạng và phong phú, tuy nhiên trong khi sử dụng ta vẫn phải
mợn ngôn ngữ của nớc khác. Vì sao vậy ? Cụ thể ta mợn ngôn ngữ của nớc nào chúng ta sẽ
cùng tìm hiểu.
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :
Tìm hiểu mục I : Từ thuần Việt và từ mợn,
nhận biết từ mợn trong câu
? GV treo bảng phụ :Trong câu Chú bé
vùng dậy, vơn vai một cái, bỗng biến
thành một tráng sỹ mình cao muôn trợng
Có những từ Hán Việt nào ?
? Đặt câu này trong văn bản Thánh Gióng,
hãy giải thích nghĩa của 2 từ đó ?
Giáo viên chốt : 2 từ mợn đợc dùng ở đây
rất phù hợp tạo nên sắc thái trang trọng
cho câu văn
? Hãy tìm những từ ghép Hán Việt có yếu
tố sĩ đứng sau :
? Các em có hay xem phim truyện dã sử
của Trung Quốc không ?
Có gặp các từ trợng, tráng sĩ trong lời
thuyết minh hay lời đối thoại của các nhân

vật không ?
? Vậy 2 từ ấy là từ mợn của tiếng nớc nào ?
? Xác định các từ Hán Việt trong 2 câu thơ
sau :
Lối xa xe ngựa hồn thu thảo
Nền cũ lâu đài bóng tịch d ơng
? Em có nhận xét gì về cách viết của các từ
trong nhóm từ ở ví dụ 2
I) Từ thuần Việt và từ m ợn
1. Ví dụ 1 :
Các từ Hán Việt: trợng, tráng sĩ
* Trợng : đơn vị đo độ dài bằng 10 thớc TQ cổ
(0,33m), ở đây hiểu là rất cao
* Tráng sĩ : ngời có sức lực cờng tráng, chí khí
mạnh mẽ, hay làm việc lớn.
Tráng : khỏe mạnh, to lớn, cờng tráng
sĩ : ngời trí thức thời xa và những ngời đợc tôn
trọng nói chung.
- Hiệp sĩ, thi sĩ, dũng sĩ, chiến sĩ, bác sĩ, chí sĩ,
nghệ sĩ,..
Từ mợn tiếng Trung Quốc cổ, đợc đọc theo
cách phát âm của ngời Việt nên gọi là từ Hán
Việt
*. Ví dụ 2 :
. .
15
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
? Vì sao lại có những cách viết khác nhau
nh vậy?

? Những từ mợn trên có cách viết khác
nhau ấy có nguồn gốc từ ngôn ngữ nào ?
GV chốt lại vấn đề
Vậy theo em :
? Từ mợn là gì ?
? Bộ phận quan trọng nhất trong vốn từ m-
ợn Tiếng Việt có nguồn gốc của nớc nào ?
? Ngoài ra còn có nguồn gốc từ các tiếng n-
ớc nào ?
? Các từ mợn tiếng ấn - Âu có mấy cách
viết ? Cho ví dụ ?
HS dựa vào ghi nhớ để trả lời
Hoạt động 2 :
Tìm hiểu mục II : Xác định nguyên tắc m-
ợn từ
GV treo bảng phụ :Học sinh đọc đoạn trích
ý kiến của chủ tịch Hồ Chí Minh
? Mặt tích cực của việc mợn từ là gì ?
? Mặt tiêu cực của việc lạm dụng từ mợn từ
là gì ?
? Liên hệ thực tế( VD về việc sử dụng từ)
Hoạt động 3 :Hớng dẫn luyện tập
HS làm bài tập theo nhóm
Sứ giả, ti vi, xà phòng, giang sơn,
in tơ - nét
- Có từ đợc viết nh từ thuần Việt : Ti vi, xà
phòng
- Có từ phải gạch ngang để nối các tiếng : Ra-
di-ô, in-tơ-nét
Các từ mợn đã đợc Việt hóa cao thì viết

giống nh từ thuần Việt
Các từ mợn cha đợc Việt hóa cao khi viết
phải có gạch nối giữa các tiếng
* Nguồn gốc từ ngôn ngữ ấn - Âu
Tiếng Anh, tiếng Pháp, Nga...
* Nguồn gốc từ tiếng Trung Quốc cổ Hán cổ
VD : sứ giả, giang sơn, gan, buồm, điện
* Kết luận : Từ mợn có 2 nguồn chính là tiếng
Hán, tiếng ấn - Âu
- Từ mợn tiếng ấn - Âu có 2 cách viết khác
nhau.
2. Ghi nhớ :
- Học sinh đọc phần ghi nhớ ở sách giáo khoa
(trang 39).
II. Nguyên tắc mợn từ
- Mợn từ là 1 cách làm giàu Tiếng Việt
- Lạm dụng việc mợn từ sẽ làm cho Tiếng Việt
kém trong sáng
- Nhiều biểu hiện lạm dụng tiếng nớc ngoài, có
khi còn viết sai rất ngớ ngẩn
* Ghi nhớ : sách giáo khoa
III. Luyện tập :
Bài tập 1 :
a) Mợn tiếng Hán : vô cùng, ngạc nhiên, tự
nhiên, sính lễ
b) Mợn tiếng Hán : Gia nhân
c) Mợn tiếng Anh : Pốp, Mai cơn Giắc
Xơn, in-tơ-nét
Bài tập 2 :
a) Khán giả : khán = xem, giả = ngời ngời

xem
Thính giả : thính = nghe, giả = ngời ngời
nghe
. .
16
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
Độc giả : Độc = đọc, giả = ngời ngời đọc
b) Yếu điểm : yếu = quan trọng, điểm = chỗ
Yếu lợc : yếu = quan trọng, lợc = tóm tắt
Yếu nhân : yếu = quan trọng, nhân = ngời
Bài tập 3 :
a) Tên gọi các đơn vị đo lờng : Mét, lý, ki-lô-
mét
b) Tên gọi các bộ phận xe đạp :
Ghi-đông, gác-đờ-bu, pê-đan
c) Tên gọi một số đồ vật :
Ra-đi-ô, u-ô-lông, sa-lông
Bài tập 4 :
a) Các từ mợn : phôn, fan, nốc ao
b) Có thể dùng trong hoàn cảnh gián tiếp với
bạn bè, ngời thân, viết tin đăng báo
Không thể dùng trong nghi thức giao tiếp trang
trọng nh hội nghị...
Bài tập 5 :
a) Theo sách giáo khoa
b) Luyện viết đúng các phụ âm l/n
* Hớng dẫn học ở nhà :- Làm bài tập 5 ; Chuẩn bị bài mới

Ngày 19 tháng 8 năm 2010

Tiết 8 :
Tìm hiểu chung về văn tự sự
A. Mục tiêu cần đạt
1. Giáo viên giúp học sinh nắm vững thế nào là văn bản tự sự ? Vai trò của phơng thức biểu đạt
này trong cuộc sống, trong giao tiếp
2. Nhận diện văn bản tự sự trong các văn bản đã, đang, sắp học, bớc đầu tập viết, tập nói kiểu
văn bản tự sự.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Đọc các tài liệu có liên quan
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
Giới thiệu bài :
- Ai có thể giải nghĩa đợc khái niệm văn tự sự là gì ?
- Văn tự sự khác gì với văn miêu tả ? Trong những tình huống nào ngời ta phải dùng đến văn tự
sự
Hoạt động của thầy và trò Nội dung bài học
Hoạt động 1
Hớng dẫn tìm hiểu ý nghĩa và đặc điểm
chung của phơng thức tự sự
? Hàng ngày em có kể chuyện, nghe kể
I. ý nghĩa và đặc điểm chung của ph ơng thức
tự sự :
. .
17
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
chuyện không ? kể những chuyện gì ?
? Theo em kể chuyện để làm gì ?
Giáo viên : Để đáp ứng yêu cầu tìm hiểu
sự việc, con ngời, câu chuyện của ngời
nghe, ngời đọc đó là phơng thức tự sự
? Đọc và nghe truyện truyền thuyết

Thánh Gióng em hiểu đợc những điều gì ?
Học sinh đọc mục (2) sách giáo khoa,
giáo viên gợi ý hớng dẫn học sinh trả lời.
HS liệt kê chuỗi chi tiết trong truyện
Thánh Gióng, từ chi tiết mở đầu đến chi
tiết kết thúc. Qua đó cho biết truyện thể
hiện nội dung chủ yếu gì?
Em hiểu thế nào là chuỗi sự việc trong
văn tự sự ? Em hãy kể lại sự việc Gióng ra
đời ntn ? Theo em có thể bỏ bớt chi tiết
nào có đợc không?
? Vậy em hiểu thế nào là tự sự ?
? Đặc điểm của phơng thức tự sự là gì ?
? ý nghĩa của tự sự ?
Học sinh đọc ghi nhớ sách giáo khoa
- Kể chuyện văn học, kể truyện đời thờng,
chuyện sinh hoạt...
Để biết, nhận thức về ngời, sự vật, sự việc, để
giải thích, để khen, chê
Ngời kể : thông báo, giải thích
Ngời nghe : tìm hiểu, để biết
* Văn bản : Thánh Gióng
a) Truyện là 1 văn bản tự sự, kể về Thánh Gióng,
thời vua Hùng thứ 6 đã đứng lên đánh đuổi giặc
Ân.... Truyện cao ngợi công đức của vị anh hùng
làng Gióng vì có công đánh đuổi giặc xâm lợc
mà không màng đến danh lợi.
b) Các sự việc trong truyện đợc diễn ra theo trình
tự :
- Sự ra đời của Gióng

- Thánh Gióng biết nói và nhận trách nhiệm
đánh giặc
- Thánh Gióng lớn nhanh nh thổi
- Thánh Gióng vơn vai thành tráng sỹ cỡi ngựa
sắt, mặc áo giáp sắt, cầm roi sắt đi đánh giặc.
- Thánh Gióng đánh tan giặc
- Thánh Gióng lên núi, cởi bỏ áo giáp sắt bay về
trời.
- Vua lập đền thờ phong danh hiệu
- Những dấu tích còn lại của Thánh Gióng
-> Truyện thể hiện chủ đề đánh giặc giữ nớc của
ngời Việt cổ ...
* Là kể lại sự việc một cách có đầu có đuôi.
Việc gì xảy ra trớc, thờng là nguyên nhân dẫn
đến việc xảy ra sau nên có vai trò giải thích cho
việc sau.
* Khi kể lại 1 sự việc phải kể các chi tiết nhỏ
hơn tạo ra sự việc đó
* Không thể bỏ đợc vì nếu bỏ câu chuyện sẽ rời
rạc, khó hiểu
* Kết luận (ghi nhớ)
- Tự sự là cách kể chuyện, kể việc, kể về con
ngời (nhân vật). Câu chuyện bao gồm những
chuỗi sự việc nối tiếp nhau để đi đến kết thúc.
- Tự sự giúp ngời đọc, ngời nghe hiểu rõ sự
việc, con ngời, hiểu rõ vấn đề, từ đó bày tỏ thái
. .
18
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn

Hoạt động 2 :
Hớng dẫn luyện tập trên lớp
Học sinh đọc mẩu chuyện Ông già và
thần chết trả lời câu hỏi
Học sinh đọc 2 lần bài thơ
? Bài thơ này có phải là tự sự không ?
Vì sao ?
Kể chuyện bé Mây và mèo con rủ nhau
bẫy chuột, nhng mèo thèm quá đã chui
vào bẫy ăn tranh phần chuột và ngủ ở
trong bẫy.
? Kể miệng câu chuyện trên
Yêu cầu tôn trọng mạch kể trong bài thơ
độ khen, chê
- Tự sự rất cần thiết trong cuộc sống, trong
giao tiếp, trong văn chơng.
II. Luyện tập
Bài tập 1 :
* Phơng thức tự sự trong truyện kể theo trình tự
thời gian, sự việc nối tiếp nhau, kết thúc bất ngờ,
ngôi kể thứ 3
* ý nghĩa câu chuyện :
- Ca ngợi trí thông minh, biến báo linh hoạt của
ông già.
- Cầu đợc ớc thấy.
- Thể hiện t tởng yêu thơng cuộc sống, dù kiệt
sức thì sống cũng hơn chết.
Bài tập 2 :
- Đó chính là bài thơ tự sự vì tuy diễn đạt bằng
thơ 5 tiếng nhng bài thơ đã kể lại 1 câu chuyện

có đầu có cuối, có nhân vật, chi tiết, diễn biến sự
việc nhằm mục đích chế giễu tính tham ăn của
mèo đã khiến mèo tự mình sa bẫy của chính
mình
- Kể chuyện :
+ Bé Mây rủ mèo con đánh bẫy lũ chuột nhắt
bằng cá nớng thơm treo lơ lửng trong bẫy sắt
+ Cả bé, cả mèo đều nghĩ bọn chuột sẽ vì tham
ăn mà mắc bẫy ngay
+ Đêm Mây nằm mơ thấy cảnh chuột bị sập bẫy
đầy lồng. Chúng chí cha chí chóe, khóc lóc, cầu
xin tha mạng
+ Sáng hôm sau, ai ngờ khi xuống bếp xem, bé
Mây chẳng thấy chuột, cũng chẳng còn cá nớng,
chỉ có ở giữa lồng mèo ta đang cuộn tròn ngáy
khì khò... Chắc mèo ta đang mơ.
Bài tập 3 :
- Cả 2 văn bản đều có nội dung tự sự với nghĩa kể
chuyện kể việc
- Tự sự ở đây có vai trò giới thiệu, thờng thuật, kể
chuyện thời sự hay lịch sử
* Hớng dẫn làm bài tập ở nhà
Bài 4 : Gợi ý : các ý cơ bản của chuyện khi kể không thể thiếu là :
- Vua Hùng là con trai của Lạc Long Quân và Âu Cơ
- Long Quân và Âu Cơ lấy nhau đẻ ra bọc trăm trứng (vua Hùng là con trởng)
- Ngời Việt tự hào mình là con Rồng cháu Tiên
. .
19
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn

Bài 5 : Nên kể tóm tắt về thành tích của bạn Minh : về học tập, đạo đức, sức khỏe, ý thức, tập
thể
* Dặn dò : Học sinh thuộc lòng ghi nhớ và soạn bài 3

Ngày 25 tháng 8 năm 2010
Tiết 9,10 : Văn bản :
Sơn tinh, thủy tinh
<Truyền thuyết >
A. Mục tiêu cần đạt
1. Hiểu đợc nội dung, ý nghĩa, 1 số yếu tố nghệ thuật tiêu biểu của truyện Sơn Tinh, Thủy Tinh.
Kể lại đợc câu chuyện
2. Truyền thuyết Sơn Tinh, Thủy Tinh phản ánh hiện tợng lũ lụt và thể hiện ớc mong của con
ngời Việt cổ muốn giải thích và chế ngự thiên tai. Truyền thuyết dân gian không chỉ thần thoại
hóa, cổ tích hóa lịch sử, mà cũng thờng hoang đờng hóa hiện tợng khách quan, hiện tợng tự
nhiên
3. Tích hợp với phần yếu tố sự việc và nhân vật, vai trò của các yếu tố đó trong văn kể chuyện
4. Rèn kỹ năng vận dụng liên tởng, tởng tợng sáng tạo để tập kể chuyện sáng tạo theo cốt
truyện dân gian
B. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh :
- Giáo viên : đọc các tài liệu có li n quan đến bà , Tranh minh hoạ
- Học sinh : đọc, soạn bài
C. Tiến trình tổ chức ác hoạt động dạy học
* Kiểm tra bài cũ
Câu hỏi 1 : Kể sáng tạo truyện Thánh Gióng. Nhận xét kết chuyện
Câu hỏi 2 : Giới thiệu về bức tranh minh họa ở sách giáo khoa (3 4 câu)
* Bài mới
* Giới thiệu bài :GV treo tranh : ? Bức tranh phản ánh điều gì?
Hàng năm, nhân dân Việt Nam chúng ta phải đối mặt với mùa ma bão lũ lụt, lũ lụt nh là
thủy hỏa đạo tặc hung dữ, khủng khiếp. Để tồn tại, chúng ta phải tìm mọi cách sống, chiến
đấu, chiến thắng giặc nớc.

Cuộc chiến đấu trờng kỳ, gian truân ấy đã đợc thần thoại hóa trong truyền thuyết "Sơn tinh,
Thủy tinh"
"Núi cao sông hãy còn dài
Năm năm báo oán, đời đời đánh ghen"
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1 :
Hớng dẫn tìm hiểu chung văn bản
Giáo viên tổ chức đọc, kể sáng tạo theo vai
nhân vật
Giáo viên nhận xét cách đọc, kể
I. Đọc-Tìm hiểu chung :
1. Đọc
- Đọc chậm rãi ở đoạn đầu, nhanh gấp ở đoạn
sau
Đoạn cuối kể chậm, bình tĩnh
2. Giải thích một số từ khó :
- Cồn : dải đất (cát) nổi lên giữa sông hoặc bờ
. .
20
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
? Truyện có bố cục nh thế nào ?
Nội dung mỗi đoạn là gì ?
? Truyện đợc gắn với thời đại nào trong
lịch sử Việt Nam
Hoạt động 2 :
Hớng dẫn tìm hiểu chi tiết của truyện
Hỏi : Truyện có bao nhiêu nhân vật ?
Nhân vật chính là ai ? Vì sao ?
?Hình dáng bên ngoài của các nhân vật

chính đã đợc tác giả miêu tả bằng những
chi tiết tởng tợng, kỳ ảo nh thế nào ?
? Điều đó có ý nghĩa gì ? Học sinh thống
kê, trả lời, thảo luận
? Điều kiện chọn rể của nhà vua là gì ? Em
có nhận xét gì về điều kiện ấy ?
? Tại sao vua Hùng lại chọn lễ vật toàn là ở
trên rừng, có lợi cho Sơn Tinh ? Điều đó
có ý nghĩa gì ?
? Trớc lời thách cới của Vua Hùng, Thủy
Tinh có phản ứng gì ?
GV treo tranh :
? Tranh minh hoạ điều gì?Dựa vào tranh
em hãy kể lại cuộc giao tranh giữa hai thần
?
Học sinh đọc lại đoạn 2 :
? Vì sao Thủy Tinh chủ động dâng nớc để
đánh Sơn Tinh ?
? Cảnh Thủy Tinh hô ma gọi gió, sóng
dâng cuồn cuộn bão tố ngập trời dữ dội,
gợi cho em hình dung ra cảnh gì mà nhân
dân ta thờng gặp hàng năm ?
biển
- Ván : mâm
- Nẹp : Cặp (hai, đôi)
3. Bố cục truyện
a) Mở truyện
Hùng vơng thứ 18 kén rể
b) Thân truyện
- Vua Hùng ra điều kiện kén rể

- Sơn Tinh, Thủy Tinh cầu hôn : Sơn Tinh đến
trớc đợc vợ. Thủy Tinh đến sau đành về không,
nổi giận, quyết gây chiến trả hờn.
- Trận quyết chiến giữa 2 thần
c) Kết truyện
Cuộc chiến vẫn tiếp tục hàng năm
* Truyện đợc gắn với thời đại các vua Hùng
II. Đọc hiểu nội dung, ý nghĩa truyện
1.Giới thiệu hoàn cảnh truyện và các nhân vật
- Truyện có 2 nhân vật chính
+ Sơn Tinh thần núi Tản Viên
+ Thủy Tinh thần nớc Sông Hồng
- Cả hai vị thần đều có tài cao, phép lạ đều xứng
đáng làm rể vua Hùng.
Cách giới thiệu nh trên khiến ngời nghe hấp
dẫn, dẫn tới cuộc tranh tài, đọ sức của họ vì một
ngời con gái Mỵ Nơng
2. Vua Hùng kén rể
- Kén rể bằng cách thi tài dâng lễ vật sớm lễ
vật vừa trang nghiêm, giản dị, truyền thống vừa
quý hiếm, kỳ lạ. Ai hoàn thành sớm, mang đến
sớm là thắng.
vua thiên vị tạo điều kiện thuận lợi cho
Sơn Tinh thể hiện thái độ của ngời Việt cổ :
lũ lụt là kẻ thù, chỉ đem lại tai họa, rừng núi là
ích lợi, bạn bè, ân nhân.
- Rõ ràng Thủy Tinh bị bất lợi, nhng chàng vẫn
quyết trổ tài đấu với Sơn Tinh.
3. Cuộc chiến đấu giữa 2 thần
* Thủy Tinh đến chậm, mất Mỵ Nơng nổi

giận, nổi ghen quyết đánh Sơn Tinh để cớp Mỵ
Nơng.
- Thủy Tinh đã dâng nớc gây dông bão kỳ ảo
hóa cảnh lũ lụt thờng xảy ra ở vùng Đồng bằng
sông Hồng hàng năm. Hiện tợng tự nhiên,
khách quan đã đợc giải thích 1 cách ngây thơ
mà lý thú
. .
21
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
? Sơn Tinh đã đối phó nh thế nào ?
Kết quả ra sao ?
Câu Nớc dâng cao bao nhiêu, đồi núi
dâng lên bấy nhiêu có hàm ý gì ? Hình
ảnh của Sơn Tinh giúp em liên hệ tới ai ?
?Em có nhận xét gì về nghệ thuật miêu tả
ở đoạn này?
? Em hãy phát biểu về ý nghĩa tợng trng
của các nhân vật?
? Kết thúc truyện phản ánh sự thật gì ? Về
nghệ thuật nó gợi cho em cảm xúc gì ?
Hoạt động 3 :
Hớng dẫn tổng kết và luyện tập
- Cho học sinh đọc phần ghi nhớ
- Kể lại chuyện
? Văn bản này có mấy sự việc ? Hãy giải
trình bày lại các sự việc đó
? Các sự việc trên đã đợc sắp xếp theo
trình tự nào ?

Giáo viên : Đây là 1 văn bản tự sự, và đã là
tác phẩm bao giờ cũng có sự việc (chi tiết)
* Sơn Tinh : không hề run sợ, chống cự kiên c-
ờng, quyết liệt, càng đánh càng mạnh, Thủy
Tinh buộc phải rút lui
Thể hiện cuộc chiến đấu giằng co, khó phân
thắng bại thể hiện quyết tâm bền bỉ, sẵn sàng
đối phó kịp thời và nhất định chiến thắng bão lũ
của nhân dân ta.
- Bức tranh hoành tráng vừa hiện thực, vừa giàu
chất thơ, khẳng định sức mạnh của con ngời tr-
ớc thiên nhiên hoang dã. Đắp đê ngăn lũ là một
chiến công vĩ đại của nhân dân ta trong thời kỳ
lịch sử, đã đợc thần thoại hóa.
* Sơn Tinh là lực lợng c dân Việt cổ đắp đê
chống lũ lụt, là ớc mơ chiến thắng thiên tai của
ngời xa đợc hình tợng hóa, tài năng, khí phách
của Sơn Tinh là biểu tợng sinh động cho chiến
công của ngời Việt cổ chống bão lụt sông Đà và
sông Hồng Kỳ tích dựng nớc của các vua
Hùng
* Thủy Tinh : là hiện tợng ma to, bão lụt ghê
gớm hàng năm đợc hình tợng hóa. Sức nớc, hiện
tợng bão lụt đã trở thành kẻ thù hung dữ, truyền
kiếp của Sơn Tinh
3. ý nghĩa truyện
- Cách giải thích độc đáo, nghệ thuật hiện tợng
ma lũ lụt ở Miền Bắc nớc ta mang tính chu kỳ
năm một lần qua tính ghen tuông dai dẳng của
con ngời thần nớc

- Thể hiện sức mạnh, ớc mơ chế ngự bão lụt của
ngời Việt cổ
- Suy tôn, ca ngợi công lao dựng nớc của các
vua Hùng và của ngời Việt cổ
- Bởi vậy kiên cờng, bền bỉ chống lũ bão để
sống, tồn tại và phát triển là lẽ sống tất yếu của
con ngời nơi đây.
III. Tổng kết luyện tập
1. Ghi nhớ: sách giáo khoa
2. Luyện tập
- Có 7 sự việc
Theo trình tự thời gian : Sự việc nào xảy ra
trớc nói trớc, sự việc nào xảy ra sau nói sau. Có
sự việc mở đầu diễn biến kết thúc
Bài 2 : Có thể nói nhân dân VN chúng ta hiện
nay chính là những chàng Sơn Tinh của thời đại
. .
22
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
và nhân vật - đó là 2 đặc điểm cốt lõi của
tác phẩm tự sự. Vậy vai trò, tính chất, đặc
điểm của nhân vật và sự việc trong tác
phẩm tự sự nh thế nào. Tiết học sau các em
sẽ tìm hiểu kỹ
Học sinh làm bài tập 2 sách giáo khoa.
mới, đang làm tất cả để đẩy lùi lũ lụt hoạt động,
ngăn chặn, khắc phục nó, vợt qua và chiến
thắng.
- Nạn phá rừng, lâm tặc đang là hiểm họa để

cho Thuỷ Tinh thả sức hoành hành
- Bảo vệ rừng, môi trờng là bảo vệ chính cuộc
sống bình yên của chúng ta trong hiện tại, tơng
lai.
* Hớng dẫn học ở nhà :
Đọc thêm bài thơ của Nguyễn Nhợc Pháp.
- Soạn bài Sự tích Hồ Gơm


Ngày 30 tháng 08 năm 2010
Tiết 11: Nghĩa của từ
A. Mục tiêu cần đạt
1. Học sinh nắm vững :
- Thế nào là nghĩa của từ ?
- Một số cách giải thích nghĩa của từ.
2. Tích hợp với phần văn ở văn bản Sơn Tinh, Thuỷ Tinh với phần Tập làm văn ở khái niệm
sự việc và nhân vật trong văn tự sự.
3. Luyện kĩ năng giải thích nghĩa của từ đề dùng từ một cách có ý thức trong nói và viết.
B. Chuẩn bị của thầy và trò: Bảng phụ
C. Tiến trình tổ chức các hoạt động dạy học :
* Bài cũ : ? Thế nào là từ mợn ? Nguyên tắc mợn từ ?
* Bài mới : Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất (có nghĩa) để tạo ra câu. Vậy từ có những nghĩa
nào chúng ta sẽ cùng tìm hiểu trong bài học hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
Hoạt động 1:
Xác định nghĩa của từ và cách giải nghĩa
của từ.
GV treo bảng phụ có ghi VD ở Sgk
HS đọc và trả lời câu hỏi:
? Nếu lấy dấu (:) làm chuẩn thì các ví dụ

trên gồm mấy phần ? Là những phần nào?
Một học sinh đọc to phần giải thích nghĩa
từ : Tập quán.
Nội dung cần đạt
I. Nghĩa của từ là gì ?
1. Ví dụ 1
- Gồm 2 phần :
+ Phần bên trái là các từ in đậm cần giải nghĩa.
+ Phần bên phải là nội dung giải thích nghĩa
. .
23
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
?Trong hai câu sau từ tập quán và thói
quen có thể thay thế cho nhau đợc hay
không ? Tại sao ?
a. Ngời Việt có tập quán ăn trầu.
b. Bạn Nam có thói quen ăn quà vặt.
? Vậy từ tập quán đã đợc giải thích ý nghĩa
nh thế nào ?
? Mỗi chú thích cho 3 từ: tập quán, lẫm
liệt, nao núng gồm mấy bộ phận ?
? Bộ phận nào trong chú thích nêu lên nghĩa
của từ
? Nghĩa của từ ứng với phần nào trong mô
hình dới đây.
Hình thức
Nội dung
? Từ mô hình trên em hãy cho biết em hiểu
thế nào là nghĩa của từ ?

? Em hãy tìm hiểu từ : Cây, bâng khuâng,
thuyền, đánh theo mô hình trên.
Giáo viên giao theo 4 nhóm.
? Các từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa nh
thế nào ?
Học sinh chú giải từ lẫm liệt
? Trong 3 câu sau, 3 từ lẫm liệt, hùng dũng,
oai nghiêm có thể thay thế cho nhau đợc
của từ.
Câu a có thể dùng cả 2 từ
Câu b chỉ dùng đợc từ thói quen.
- Có thể nói : Bạn Nam có thói quen ăn quà.
- Không thể nói : Bạn Nam có tập quán ăn
quà.
Vậy lí do là :
- Từ tập quán có ý nghĩa rộng, thờng gắn với
chủ đề là số đông.
- Từ thói quen có ý nghĩa hẹp, thờng gắn với
chủ đề là một cá nhân. Từ tập quán đợc giải
thích bằng cách diễn tả khái niệm mà từ biểu
thị.
2. Kết luận.
* Ví dụ :
- 2 bộ phận : từ và nghĩa của từ.
- Bộ phận nêu lên nghĩa của từ là bộ phận đằng
sau dấu (:) Đó chính là nghĩa của từ ; Nội
dung là cái chứa đựng trong hình thức của từ, là
cái có từ lâu đời ta phải tìm hiểu để dùng
cho đúng.
=>

Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất,
hoạt động, quan hệ...) mà từ biểu thị.
VD: Cây:
- Hình thức : Là từ đơn, chỉ có một tiếng
- Nội dung : chỉ một loài thực vật
VD: Bâng khuâng
- Hình thức : là từ láy, gồm 2 tiếng
- Nội dung : chỉ 1 trạng thái tình cảm không rõ
rệt của con ngời.
* VD:Thuyền
- Hình thức : là từ đơn, gồm 1 tiếng
- Nội dung : chỉ phơng tiện giao thông đờng
thuỷ
*VD: Đánh
- Hình thức : từ đơn, gồm 1 tiếng
- Nội dung : Hoạt động của chủ thể tác động
lên một đối tợng nào đó.
Giải thích bằng cách đặc tả khái niệm mà từ
biểu thị.
Ví dụ :
a. T thế lẫm liệt của ngời anh hùng
b. T thế hùng dũng của ngời anh hùng.
c. T thế oai nghiêm của ngời anh hùng.
. .
24
Trờng THCS Thạch Sơn Năm học 2010-2011
Nguyễn Thị Châm Giáo án Ngữ văn
không ? Tại sao ?
? 3 từ có thể thay thế cho nhau đợc, gọi là 3
từ gì ?

? Vậy từ hùng dũng đã đợc giải thích ý
nghĩa nh thế nào ?
? Cách giải nghĩa từ nao núng ?
Giáo viên : Nh vậy ta đã có 2 cách giải
nghĩa từ :Giải thích = khái niệmvà giải thích
= cách dùng từ đồng nghĩa. Vậy còn cách
nào ?
? Các em hãy tìm những từ trái nghĩa với
từ : Cao thợng, sáng sủa, nhẵn nhụi.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu các cách giải
nghĩa từ
? Các từ trên đã đợc giải thích ý nghĩa nh
thế nào ?
? Có mấy cách giải nghĩa của từ ? Là những
cách nào ?
Học sinh đọc ghi nhớ II.
L u ý : Để hiểu sâu sắc ý nghĩa của từ, có thể
đa ra cùng lúc các từ đồng nghĩa và trái
nghĩa.
Hoạt động 3 :
H ớng dẫn luyện tập
Học sinh làm bài tập theo nhóm
Học sinh đọc yêu cầu
Bài tập 2.
Bài 3 : Điền từ
Bài 4 : Giải thích từ
Hs làm theo nhóm
* Hớng dẫn học ở nhà :
Làm bài tập 5 :
Bài tập 5 : Giải nghĩa từ mất :

có thể thay thế cho nhau đợc vì chúng không
làm cho nội dung thông báo và sắc thái ý nghĩa
của câu thay đổi
3 từ đồng nghĩa.
Giải thích bằng cách dùng từ đồng nghĩa.
Giống từ lẫm liệt.
- Đại diện 4 tổ lên bảng tìm
- Cao thợng : nhỏ nhen, ti tiện, hèn hạ, lèm
nhèm,...
- Sáng sủa : tối tăm, hắc ám, âm u, u ám...
- Nhẵn nhụi : sù sì, nham nhở, mấp mô, ...
Giải thích bằng từ trái nghĩa.
II. Các cách giải nghĩa từ:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với
từ cần giải thích
Ví dụ :
Từ : Trung thực :
- Đồng nghĩa : Thật thà, thẳng thắn,...
- Trái nghĩa : Dối trá, lơn lẹo, ...
III. Luyện tập
Bài tập 1
a. Chú thích 1 : Giải thích bằng dịch từ Hán
Việt sang từ thuần việt.
b. Chú thích 2 : Giải thích bằng cách trình bày
khái niệm mà từ biểu thị.
c. Chú thích 3 : Cách giải thích bằng việc mô tả
đặc điểm của sự việc
d. Chú thích 4 : Cách giải thích trình bày khái
niệm mà từ biểu thị.

e. Chú thích 5 : Giải thích bằng từ đồng nghĩa.
g. Chú thích 6 : Giải thích bằng cách trình bày
khái niệm mà từ biểu thị.
Bài tập 2 :
a. Học tập ; b. Học lỏm ; c. Học hỏi ; d. Học
hành.
Bài tập 3 : a. Trung bình ; b. Trung gian ; c.
Trung niên.
Bài tập 4 : * Giếng : Hố đào sâu vào lòng đất để
lấy nớc ăn uống.
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
* Rung rinh : Chuyển động nhẹ nhàng, liên tục.
Giải thích bằng khái niệm mà từ biểu thị
. .
25

×