Tải bản đầy đủ (.pdf) (85 trang)

Ứng dụng ảnh viễn thám và hệ thống thông tin địa lý xác định biến động đất đai thị xã sông công, tỉnh thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.29 MB, 85 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

HÀ QUANG DUY

ỨNG DỤNG ẢNH VIỄN THÁM VÀ HỆ THỐNG
THÔNG TIN ĐỊA LÝ XÁC ĐỊNH BIẾN ĐỘNG ĐẤT ĐAI
THỊ XÃ SÔNG CÔNG, TỈNH THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. Nguyễn Khắc Thời

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi, các kết quả nghiên
cứu được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo
vệ lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thơng tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn



Hà Quang Duy

i

năm 2016


LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn này, tơi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của nhiều cá
nhân và tập thể.
Trước hết, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn, lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất tới
PGS.TS Nguyễn Khắc Thời – Khoa Quản lý đất đai – Học viện Nơng nghiệp Việt Nam
đã tận tình hướng dẫn tơi trong tồn bộ thời gian thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn tập thể cán bộ Phịng Tài ngun và Mơi trường thị
xã Sơng Cơng đã hướng dẫn, tạo điều kiện cho tôi được thực hiện đề tài này.
Tôi xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô giáo khoa Quản lý đất đai đã tận tình
hướng dẫn, dạy dỗ tơi trong suốt những năm học qua.
Tơi xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè, thầy cô đã quan tâm và động viện
tôi trong suốt q trình nghiên cứu.
Tơi xin chân thành cảm ơn Ủy ban nhân dân thị xã Sông Công đã giúp đỡ tơi rất
nhiệt tình trong thời gian nghiên cứu.
Hà Nội, ngày

tháng

Tác giả luận văn

Hà Quang Duy


ii

năm 2016


MỤC LỤC
Lời cam đoan .................................................................................................................i
Lời cảm ơn ................................................................................................................... ii
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.................................................................................................... v
Danh mục bảng ............................................................................................................ vi
Danh mục hình ............................................................................................................vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................viii
Thesis abstract .............................................................................................................. xi
Phần 1. Mở đầu ........................................................................................................... 1
1.1.
Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................... 1
1.2.
Mục đích nghiên cứu ....................................................................................... 2
1.3.
Phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
1.4.
Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn đề tài .............................. 2
Phần 2. Tổng quan nghiên cứu ................................................................................... 3
2.1.
Khái niệm về viễn thám ................................................................................... 3
2.1.1. Lịch sử hình thành và xu hướng phát triển ........................................................... 3
2.1.2. Nguyên lý cơ bản của viễn thám ......................................................................... 5
2.2.
Một số vệ tinh viễn thám ................................................................................. 7

2.2.1. Vệ tinh LANDSAT .......................................................................................... 7
2.2.2. Vệ tinh SPOT ................................................................................................ 12
2.2.3. Vệ tinh Quickbird .......................................................................................... 14
2.3.
Hệ thống thông tin địa lý (GIS) ...................................................................... 15
2.3.1. Khái niệm chung về GIS ................................................................................ 15
2.3.2. Các bộ phận cấu thành hệ thống thông tin địa lý ............................................ 16
2.4.
2.4.1.
2.4.2.
2.4.3.
2.5.
2.5.1.
2.5.2.
2.6.

Kết hợp viễn thám và gis trong nghiên cứu biến động .................................... 19
Khái niệm chung về biến động ....................................................................... 19
Nguyên tắc nghiên cứu biến động trong GIS .................................................. 20
Các phương pháp thành lập bản đồ biến động sử dụng đất và biến động sử
dụng đất. ...................................................................................................................... 21
Ứng dụng của viễn thám và gis trên thế giới và ở Việt Nam ........................... 27
Ứng dụng viễn thám và GIS trên thế giới ....................................................... 27
Ứng dụng công nghệ viễn thám và GIS ở Việt Nam ....................................... 29
Đánh giá, nhận xét chung............................................................................... 30

Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu .......................................................... 31

iii



3.1.
3.2.

Địa điểm nghiên cứu .................................................................................... 31
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................... 31

3.3.
3.4.
3.4.1.
3.4.2.

Nội dung nghiên cứu .................................................................................... 31
Phương pháp nghiên cứu: ............................................................................ 31
Phương pháp thu thập số liệu: ........................................................................ 31
Phương pháp phân loại ảnh Viễn thám ....................................................... 32

3.4.3.
3.4.4.

Phương pháp thành lập bản đồ hiện trạng sử dụng đất .................................... 32
Phương pháp chồng xếp bản đồ ................................................................... 32

3.4.5.

Phương pháp thống kê, xử lý số liệu ........................................................... 32

Phân 4. Kết qủa nghiên cứu ...................................................................................... 33
4.1.
Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội; tình hình quản lý đất đai thị xã sơng

cơng, tỉnh Thái Ngun.................................................................................. 33
4.1.1. Vị trí địa lý .................................................................................................... 33
4.1.2. Điều kiện tự nhiên ......................................................................................... 34
4.1.3. Đặc điểm kinh tế - xã hội ............................................................................... 35
4.1.4. Thực trạng phát triển cơ sở hạ tầng ................................................................ 38
4.1.5. Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ........................................ 40
4.1.6. Hiện trạng sử dụng đất thị xã Sông Công ....................................................... 43
4.1.7. Đánh giá hiện trạng sử dụng đất thị xã Sơng Cơng ......................................... 44
4.1.8. Đánh giá tình hình quản lý, sử dụng đất đai ................................................... 45
4.2.
Xây dựng bản đồ sử dụng đất năm 2010, 2015 thị xã sông công..................... 47
4.2.1. Mơ tả dữ liệu thu thâp .................................................................................... 47
4.2.2
Giải đốn ảnh viễn thám ................................................................................ 48
4.2.3
Xây dựng bản đồ sử dụng đất năm 2010, 2015 thị xã Sông Công ................... 59
4.2.4. Thống kê diện tích đất theo bản đồ sử dụng đất .............................................. 62
4.3.
Thành lập bản đồ biến động đất đai giai đoạn 2010-2015 thị xã Sông
Công .............................................................................................................. 64
4.4
Đánh giá biến động đất đai giai đoạn 2010 – 2015 thị xã Sông Công ............. 66
Phần 5. Kết luận và kiến nghị ................................................................................... 68
5.1.
Kết luận ......................................................................................................... 68
5.2.
Kiến nghị ....................................................................................................... 68
Tài liệu tham khảo ....................................................................................................... 70

iv



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BCĐ

Ban chỉ đạo

BCVT

Bưu chính viễn thơng

CNH

Cơng nghiệp hóa

CSDL

Cơ sở dữ liệu

CTSN

Cơng trình sự nghiệp

FAO


Tổ chức Lương thực và Nông
nghiệp của Liên hợp quốc

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

HĐH

Hiện đại hóa

HĐND

Hội đồng nhân dân

HTX

Hợp tác xã

MNCD

Mặt nước chuyên dùng

MTQG

Mục tiêu quốc gia


NTM

Nông thôn mới

QHSDĐ

Quy hoạch sử dụng đất

SXKD

Sản xuất kinh doanh

TDTT

Thể dục thể thao

THCS

Trung học cơ sở

TN-MT

Tài nguyên – Môi trường

TSCQ

Trụ sở cơ quan

UBTVQH


Ủy ban Thường Vụ Quốc Hội

UBND

Ủy ban nhân dân

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và
Văn hóa của Liên hợp quốc

VLXD

Vật liệu xây dựng

XDNTM

Xây dựng nông thôn mới

v


DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Đặc điểm của dải phổ điện từ sử dụng trong kỹ thuật viễn thám .................. 7
Bảng 2.2. Đặc trưng Bộ cảm của ảnh vệ tinh Landsat 7 và Landsat 8 (LDCM) ............ 9
Bảng 2.3. Tổ hợp màu cho ảnh Landsat-5 và ảnh Landsat-7 ...................................... 10
Bảng 2.4. Tổ hợp màu cho ảnh Landsat-8.................................................................. 11
Bảng 2.5. Các thông số của bộ cảm SPOT HRV........................................................ 13
Bảng 2.6. Một số đặc điểm của vệ tinh SPOT............................................................ 14

Bảng 2.7. Một số đặc điểm của vệ tinh Quickbird ..................................................... 15
Bảng 2.8. Ma trận biến động ..................................................................................... 21
Bảng 4.1. Hiện trạng sử dụng đất thị xã Sông Công (số liệu tháng 12/2015) .............. 43
Bảng 4.2. Các lớp phân loại ...................................................................................... 50
Bảng 4.3. Tệp mẫu phân loại ảnh vệ tinh ................................................................... 51
Bảng 4.4. Bảng kiểm tra độ phân tách phổ giữa các mẫu năm 2010 ........................... 52
Bảng 4.5. Bảng kiểm tra độ phân tách phổ giữa các mẫu năm 2015 ........................... 52
Bảng 4.6. Bảng ma trận sai số phân loại ảnh năm 2010 ............................................. 56
Bảng 4.7. Bảng ma trận sai số phân loại ảnh năm 2015 ............................................. 57
Bảng 4.8. Thống kê diện tích sử dụng đất năm 2010.................................................. 62
Bảng 4.9. Thống kê diện tích sử dụng đất năm 2015.................................................. 62
Bảng 4.10. So sánh diện tích các loại đất tại thời điểm nghiên cứu .............................. 63
Bảng 4.11. Biến động các loại đất giai đoạn 2010 – 2015 ............................................ 66

vi


DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Ngun lý thu nhận dữ liệu viễn thám ..................................................................... 5
Hình 2.2. Vệ tinh LDCM (Landsat 8) ...................................................................................... 8
Hình 2.3. Vệ tinh SPOT.......................................................................................................... 13
Hình 2.4. Vệ tinh Quickbird ................................................................................................... 14
Hình 2.5. Nguyên tắc nghiên cứu biến động trong GIS ........................................................ 20
Hình 2.6. Ảnh lập bản đồ biến động bằng phương pháp so sánh sau phân loại ................... 23
Hình 2.7. Thành lập bản đồ biến động bằng phương pháp phân loại trực tiếp ảnh
đa thời gian ................................................................................................ 24
Hình 4.1a. Ảnh gói LANDSAT5 năm 2010............................................................................ 47
Hình 4.1b. Ảnh gói LANDSAT8 năm 2015............................................................................ 47
Hình 4.2. Các kênh ảnh vệ tinh hiển thị đầy đủ trong hộp thoại Available Bands List ........ 48
Hình 4.3a. Ảnh LANDSAT5 theo địa giới hành chính thị xã Sông Công năm 2010 –

Tổ hợp màu: 4-3-2 .................................................................................................. 49
Hình 4.3b. Ảnh LANDSAT8 theo địa giới hành chính thị xã Sông Công năm 2015–
Tổ hợp màu: 5-4-3 .................................................................................................. 49
Hình 4.4. Sơ đồ quy trình phân loại ảnh................................................................................. 53
Hình 4.5a. Ảnh phân loại năm 2010 – thị xã Sông Cơng ........................................................ 54
Hình 4.5b. Ảnh phân loại năm 2015 – thị xã Sơng Cơng ........................................................ 54
Hình 4.6a. Ảnh phân loại năm 2010 sau lọc nhiễu .................................................................. 58
Hình 4.6b. Ảnh phân loại năm 2015 sau lọc nhiễu .................................................................. 58
Hình 4.7. Biểu đồ so sánh diện tích các loại đất năm 2010 và năm 2015 ............................. 63
Hình 4.8. Quy trình thành lập bản đồ biến động sử dụng đất từ ảnh vệ tinh ........................ 64
Hình 4.9. Bản đồ biến động sử dụng đất thị xã Sông Công giai đoạn 2010-2015................ 65

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Hà Quang Duy
Tên luận văn: “Ứng dụng ảnh viễn thám và hệ thống thông tin địa lý xác định biến
động đất đai thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên”.
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 62.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu:
Ứng dụng ảnh viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) xác định biến động
các loại đất giai đoạn 2010-2015 trên địa bàn thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên.
2. Phương pháp nghiên cứu
a Phương pháp thu thập số liệu
- Thu thập số liệu thứ cấp:

Phương pháp này được sử dụng nhằm thu thập các số liệu, thơng tin đã có để
tham khảo, sử dụng phục vụ cho mục đích nghiên cứu như:
+ Thu thập ảnh vệ tinh ở các thời điểm.
+ Điều tra về điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội, tình hình quản lý và sử dụng đất
ở địa phương.
+ Thu thập các loại bản đồ.
- Thu thập số liệu sơ cấp:
Đây là phương pháp được tiến hành ngoài thực địa nhằm kiểm tra lại các thông
tin, sự kiện thu thập được trong quá trình điều tra nội nghiệp, đồng thời bổ sung những
thơng tin cịn thiếu để hồn chỉnh thơng tin số liệu:
Lấy điểm mẫu kiểm tra thực địa, đảm bảo phân bố đều trên khu vực nghiên cứu
đối với ảnh năm 2015. Còn với ảnh năm 2010, các vị trí điểm kiểm tra được căn cứ theo
bản đồ địa hình và bản đồ hiện trạng sử dụng đất gần thời điểm chụp ảnh nhất.
b Phương pháp phân loại ảnh Viễn thám
* Phân loại ảnh có kiểm định
Sử dụng phần mềm Envi 4.7 để phân loại các đối tượng trên ảnh bằng phương
pháp Maximum Likehood. Tiến hành chọn mẫu để phân loại.
* Đánh giá độ chính xác phân loại
Độ chính xác phân loại được đánh giá bằng việc đi kiểm tra thực địa. Từ đó
viii


thành lập bảng ma trận sai số phân loại. Độ chính xác phân loại được dựa trên tỷ lệ giữa
số điểm phân loại đúng trên tổng số điểm kiểm tra thực tế.
c Phương pháp thành lập bản đồ sử dụng đất
Sử dụng phần mềm ArcGIS.10.1 tiến hành biên tập bản đồ hiện trạng sử dụng
đất dựa trên tư liệu ảnh viễn thám đã được phân loại của hai năm: 2010 và 2015.
d Phương pháp chồng xếp bản đồ
Là phương pháp nhằm chồng xếp hai bản đồ hiện trạng của hai năm để tạo ra
bản đồ biến động giữa hai năm đó. Phương pháp này sử dụng chức năng phân tích

khơng gian trong phần mềm ArcGIS 10.1 để chồng xếp bản đồ và tính tốn biến động.
e Phương pháp thống kê, xử lý số liệu
Là phương pháp nhằm tổng hợp, thống kê số liệu từ kết quả điều tra và nghiên
cứu bằng phần mềm EXCEL.
+ Thống kê diện tích các loại hình sử dụng đất ở từng thời điểm
+ So sánh các số liệu thống kê với các số liệu thu thập được và đưa ra nhận xét.
3. Kết quả
- Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội của thị xã Sơng Cơng, tình hình
quản lý đất đai của thị xã.
- Xây dựng bản đồ sử dụng đất năm 2010, 2015 thị xã Sông Công
- Xây dựng bản đồ biến động sử dụng đất thị xã Sông Công giai đoạn 2010 –
2015.
- Đánh giá biến động đất đai giai đoạn 2010 – 2015.
4. Kết luận
1. Thị xã Sông Công tổng diện tích đất tự nhiên là 8.109,85 ha, trong đó diện
tích đất nơng nghiệp là 5.548,19 ha, diện tích đất phi nơng nghiệp là 2.541,64 ha, diện
tích đất chưa sử dụng còn 20,03 ha.Với tốc độ phát triển nhanh chóng của nền kinh tế xã hội trong những năm gần đây, diện tích đất nơng nghiệp bị thu hẹp dần nhường chỗ
cho đất phi nơng nghiệp nhằm hồn thành mục tiêu cơng nghiệp hố, hiện đại hố.
2. Trên cơ sở ảnh Landsat 5 tại thời điểm 2010 và ảnh Landsat 8 tại thời điểm
2015 của Thị xã Sông Công, đã xây dựng tệp mẫu giải đoán cho 5 loại hình sử dụng đất
gồm: đất rừng, đất nơng nghiệp khác, đất đô thị, mặt nước, đất chưa sử dụng (đất trống)
làm cơ sở cho việc giải đoán ảnh viễn thám ở khu vực Thị xã Sơng Cơng. Sử dụng giải
đốn ảnh bằng phương pháp số và các chức năng phân tích khơng gian của GIS đã
thành lập được hai bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 và năm 2015.

ix


3. Trên cơ sở hai bản đồ hiện trạng sử dụng đất năm 2010 và năm 2015, sử
dụng công cụ chồng xếp thành lập được bản đồ biến động sử dụng đất của thị xã giai

đoạn 2010 – 2015.
4. Giai đoạn 2010 – 2015, diện tích đất đơ thị tăng mạnh 853,54 ha. Đất rừng
tăng 346,65 ha, đất trống tăng 0,54 ha, mặt nước giảm 1109,79 ha, đất nông nghiệp
khác giảm 90,94 ha. Xu hướng biến động là giảm diện tích đất sản xuất nơng nghiệp,
tăng diện tích đất phi nơng nghiệp hồn tồn phù hợp với sự phát triển của đất nước nói
chung và của thị xã Sơng Cơng nói riêng.

x


THESIS ABSTRACT
Author: Ha Quang Duy
Thesis title: "Applied Remote Sensing and Geographic Information System
identified land changes Song Cong town, Thai Nguyen".
Major: Land Management

Code: 62.85.01.03

Education organization: Vietnam National University of Agriculture
1. Purpose of the study:
Applied Remote Sensing and Geographic Information System (GIS) to identify
the type of land fluctuations in 2010-2015 in the area of Song Cong town, Thai Nguyen
province.
2. Research Methodology
a. Data collection Method.
- Collect secondary data:
This method is used to collect the data and information available for reference,
used to serve the purpose of research, such as:
+ Collection of satellite images in the moment.
+ Investigate the conditions for socio-economic nature, situation management

and local land use.
+ Collect maps.
- Primary Data Collection:
This method is carried out in the field to check the information, facts gathered
during the internal investigation now, and additional information to complete the
missing information and data.
b. Remote sensing image classification method.
* Sort photos with accreditation
Envi 4.7 software used to classify objects in images by means of Maximum
Likehood. Conducted sampling to classify.
* Review classification accuracy
Classification accuracy was assessed by examination of the field. Since then
formed matrix classification error. Accuracy classification is based on the ratio between
the number of points on the correct classification of the actual checkpoint.
xi


c. Overlay mapping Method
Using software editor ArcGIS.10.1 conducting map-based coating materials and
remote sensing images were classified by two years: 2010 and 2015.
d. Overlay map Method
Is a method to overlay two maps of two years to create a map that changes
between the two years. This method uses spatial analysis functions in ArcGIS 10.1
software to overlay maps and calculate volatility.
e. Statistical method, data processing
As to synthetic methods, statistical data from the survey results and research by
EXCEL software.
+ Statistics area of the land use types in each moment
+ Compare these statistics with the data collected and make comments.
3. Results

- Assessment of natural conditions, social economy in Song Cong town, land
management situation of the town.
- Develop land use maps of 2010, 2015 Song Cong town
- Mapping of land use changes in Song Cong town stages from 2010 to 2015.
- Assess land changes phase from 2010 to 2015.
4. Conclusions
a. Song Cong city had a total natural land area of 8109.85 hectares, of which
agricultural land is 5548.19 hectares of non-agricultural land area is 2541.64 hectares of
unused land area 20, 03 ha. With the rapid growth of the economy - society in recent
years, agricultural land being narrowed to make room for non-agricultural land in order
to accomplish the goal of industrialization and modernization.
2. Based on Landsat 5 at the time of 2010 and Landsat 8 at the time of the Song
Cong town in 2015, has built the template file interpretation for 5 types of coatings
including forest land, other agricultural land, land urban, water, land unused (empty
land) as the basis for the interpretation of remotely sensed imagery in Song Cong Town
area. Using image interpretation by numerical methods and spatial analysis functions of
GIS has set up two maps of the coating 2010 and 2015.
3. On the basis of the two overlay maps of 2010 and 2015, use the overlay
established volatility overlay map of the town period 2010-2015.

xii


4. The period from 2010 to 2015, metropolitan area surged 853.54 ha. Increase
of 346.65 hectares of forest land, 0.54 ha of bare land, reduced water 1109.79 hectares
of agricultural land fell 90.94 ha. Trends in the reduction of land for agricultural
production, increasing the area of non-agricultural land entirely consistent with the
development of the country in general and in particular in Song Cong town.

xiii



PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Trên đà phát triển chung của thế giới, Việt Nam cũng như tất cả các quốc
gia khác luôn luôn mong muốn vươn xa tầm ảnh hưởng và khẳng định mình trên
trường quốc tế.
Là một nước đang phát triển, có xuất phát điểm thấp, Việt Nam đã và
đang nỗ lực hết mình, tiến từng bước trên con đường phát triển và hội nhập nhằm
cải thiện tình trạng tụt hậu trong khu vực và trên thế giới, đưa đất nước tiến
nhanh, tiến mạnh, tiến vững chắc lên xã hội chủ nghĩa. Để đạt được mục tiêu đó
chúng ta cần phải phát triển đất nước một cách tồn diện (về kinh tế, văn hố,
chính trị, xã hội…) thì phải có một tầm nhìn chiến lược để định hướng phát triển
chung cho cả nước.
Quá trình đơ thị hóa diễn ra kèm theo đó là việc chăm lo đầu tư xây dựng
cơ sở hạ tầng để thực sự “làm mới” bộ mặt của đô thị như: nâng câp, sữa chữa,
xây dựng đường giao thông, lắp đặt thêm hệ thống cấp thoát nước, cải tạo lưới
điện cho các khu dân cư…Đặc biệt người ta còn quan tâm xây dựng mở mang
trường học, bệnh viện, khu vui chơi giải trí…nhằm cải thiện đời sống nhân dân.
Đồng thời sức ép của sự gia tăng dân số đã kéo theo sư ra đời của một loạt các dự
án nhà chung cư, khu đô thị mới, các khu công nghiệp lần lượt mọc lên nhằm
giải quyết nhu cầu nhà ở và việc làm cho người dân. Nhờ đó mà bộ mặt đơ thị
thực sự thay đổi. Nhưng điều đáng nói ở đây là đơ thị hóa có ảnh hưởng rất lớn
đến q trình thay đổi sử dụng đất.
Thị xã Sơng Cơng có tổng diện tích tự nhiên là 81,10 km2. Trong những
năm qua, do yêu cầu của phát triển kinh tế - xã hội, nên tình hình sử dụng đất
trên địa bàn thị xã có nhiều biến đổi. Điều này đã tác động mạnh mẽ đến sử dụng
đất và làm thay đổi hiện trạng sử dụng đất. Việc nghiên cứu biến động trên diện
rộng và thời gian dài là vấn đề bức thiết đặt ra hiện nay.
Để nghiên cứu biến động sử dụng đất có nhiều phương pháp khác nhau với

nhiều nguồn tài liệu khác nhau như: từ các số liệu thống kê hàng năm, số liệu kiểm
kê, hay từ các cuộc điều tra. Tuy nhiên các phương pháp này thường tốn nhiều thời
gian, kinh phí và khơng thể hiện được sự thay đổi từ trạng thái này sang trạng thái
khác của sử dụng đất và vị trí khơng gian của sự thay đổi đó. Phương pháp sử dụng
tư liệu viễn thám đã khắc phục được những nhược điểm đó.

1


Dữ liệu ảnh viễn thám với đặc điểm đa thời gian, xử lý ngắn và phủ trùm
toàn bộ khu vực rộng là một công cụ hữu hiệu cho việc theo dõi biến động hiện
trạng sử dụng đất. Hiện nay công nghệ viễn thám phát triển ngày càng mạnh mẽ,
chính nhờ tính đa thời gian của ảnh viễn thám ta có thể tính được các biến động
của các chỉ tiêu đất đai qua nhiều giai đoạn khác nhau.
Xuất phát từ những yêu cầu cấp thiết đó và với mong muốn áp dụng
phương pháp mới, có hiệu quả và quản lý tốt nguồn tài nguyên đất đai, đồng thời
được sự phân công của khoa Quản lý đất đai – Học viện nông nghiệp Việt Nam
cùng với sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Khắc Thời tôi tiến hành nghiên cứu
đề tài: “Ứng dụng ảnh viễn thám và hệ thống thông tin địa lý xác định biến
động đất đai thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên”.
1.2. MỤC ĐÍCH NGHIÊN CỨU
Ứng dụng ảnh viễn thám và hệ thống thông tin địa lý (GIS) xác định biến
động sử dụng đất giai đoạn 2010-2015 trên địa bàn thị xã Sông Công, tỉnh Thái
Nguyên.
1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
- Đối tượng nghiên cứu: Một số loại hình sử dụng đất chính trên phạm vi
ranh giới hành chính thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
- Không gian: Thị xã Sông Công, tỉnh Thái Nguyên
- Thời gian: 2010 - 2015.
- Giới hạn về nội dung: Nghiên cứu một lớp phủ một số loại hình sử dụng

đất chính trên địa bàn thị xã Sơng Cơng, tỉnh Thái Ngun
1.4. NHỮNG ĐĨNG GĨP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
ĐỀ TÀI
- Xây dựng bản đồ sử dụng đất hai giai đoạn năm 2010 và năm 2015 thị xã
Sông Công, tỉnh Thái Nguyên bằng việc sử dụng tư liệu ảnh viễn thám. Việc ứng
dụng công nghệ mới trong nghiên cứu, rút ngắn được rất nhiều thời gian so với
công tác khảo sát đo đạc ngoài nghiệp truyền thống trước đây.
- Kết quả của nghiên cứu luận văn sẽ là tài liệu tham khảo cho công tác quy
hoạch và định hướng phát triển trong thời gian tới của thị xã. Đặc biệt hiện nay
khi nước ta đã bước vào giai đoạn đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa, hiện đại hóa thì
việc theo dõi biến động càng được quan tâm mạnh mẽ.

2


PHẦN 2. TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU
2.1. KHÁI NIỆM VỀ VIỄN THÁM
Viễn thám (Remote sensing - tiếng Anh) được hiểu là một khoa học và
nghệ thuật để thu nhận thông tin về một đối tượng, một khu vực hoặc một hiện
tượng thơng qua việc phân tích tài liệu thu nhận được bằng các phương tiện.
Những phương tiện này khơng có sự tiếp xúc trực tiếp với đối tượng, khu vực
hoặc với hiện tượng được nghiên cứu (Nguyễn Khắc Thời - 2012).
Thực hiện được những cơng việc đó chính là thực hiện viễn thám - hay
hiểu đơn giản: Viễn thám là thăm dò từ xa về một đối tượng hoặc một hiện tượng
mà khơng có sự tiếp xúc trực tiếp với đối tượng hoặc hiện tượng đó.
Mặc dù có rất nhiều định nghĩa khác nhau về viễn thám, nhưng mọi định
nghĩa đều có nét chung, nhấn mạnh "viễn thám là khoa học thu nhận từ xa các
thông tin về các đối tượng, hiện tượng trên trái đất".
2.1.1. Lịch sử hình thành và xu hướng phát triển
Viễn thám được định nghĩa như một khoa học nghiên cứu các phương

pháp thu nhận, đo lường và phân tích thơng tin của đối tượng mà khơng có những
tiếp xúc trực tiếp với chúng. Sự phát triển của viễn thám gắn liền với sự phát
triển của phương pháp chụp ảnh và thu nhận thông tin của các đối tượng trên mặt
đất được các chuyên gia quan tâm. Từ năm 1858 người ta đã bắt đầu sử dụng
khinh khí cầu để chụp ảnh nhằm mục đích thành lập bản đồ địa hình và những
bức ảnh đầu tiên chụp từ máy bay đã được Wilbur Wright thực hiện năm 1909
trên vùng Centocelli, Italia.
Cuộc chiến tranh thế giới (1914-1918) đã thúc đẩy việc chế tạo thiết bị và
đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cơng tác thu thập, xử lí và giải đốn ảnh hàng
khơng, từ đó đã mở ra giai đoạn mới trong việc ứng dụng ảnh hàng không vào
mục đích dân sự.
Đến giữa những năm 1930, người ta có thể chụp ảnh màu và đồng thời bắt
đầu thực hiện nhiều cuộc nghiên cứu nhằm tạo ra các lớp cảm quang nhạy với
bức xạ gần hồng ngoại, có tác dụng hữu hiệu trong việc loại bỏ ảnh hưởng tán xạ
và mù của khí quyển. Những thành tựu đạt được trong giai đoạn 1930-1939 đã
góp phần quan trọng vào việc áp dụng ảnh hàng không trong quy hoạch môi
trường và giám sát việc phát triển kinh tế nông thôn.

3


Trong thế chiến thứ 2 (1939-1945),việc sử dụng phổ điện từ đã được mở
rộng và những nghiên cứu trong thời gian chiến tranh sau đó được phổ biến ứng
dụng vào nhiều lĩnh vực phi quân sự.
Ảnh hàng không và kỹ thuật viễn thám bắt đầu được áp dụng rộng rãi ở
nhiều quốc gia thời hậu chiến, nhằm phục vụ hiệu quả cho việc phát triển kinh tế
-xã hội và an ninh quốc phòng.
Tháng 4 năm 1960, vệ tinh quan sát khí tượng đầu tiên (TIROS-1) được
phóng vào quỹ đạo.Những thành tựu nghiên cứu và kinh nghiệm đạt được đã góp
phần cung cấp cơ sở cho việc phát triển vệ tinh quan sát tài nguyên sau này.

Từ năm 1972 đến nay, NASA đã phóng vệ tinh quan sát tài nguyên
(Landsat) ; 3 vệ tinh đầu tiên (1972-Landsat1;1975- Landsat 2 ; 1978-Landsat
3) chỉ trang bị bộ cảm đa phổ MSS (Multispectral Scanner system) với đọ phân
giải 80m.
Năm 1982 phóng Landsat 4 và năm 1984 Landsat 5 được đưa vào quỹ
đạo; cả hai được trang bị thêm bộ cảm mới là TM (Thermatic Mapper) tạo ảnh
với 7 kênh phổ, có độ phân giải khơng gian là 30m đối với dải sóng nhìn thấy và
120m cho dải sóng hồng ngoại nhiệt.Landsat 6 và 7 được phóng năm 1993 vá
1999 với bộ cảm mới ETM (Enhanced TM).
Từ năm 1979 đến năm 1991 các vệ tinh NOAA 6, NOAA 7…NOAA 12;
năm1992 NOAA-I và năm 1993 NOAA-J đã cung cấp ảnh theo chế độ cập nhật
với độ phân giải không gian 1,1km.
Ở Việt nam, năm 1979-1980, các cơ quan của nước ta bắt đầu tiếp cận
công nghệ viễn thám. Trong 10 năm tiếp theo (1890-1990), đã triển khai các
nghiên cứu -thử nghiệm nhằm xác định khả năng và phương pháp sử dụng tư liệu
viễn thám để giải quyết các nhiệm vụ của mình.
Từ những năm 1990-1995, bên cạnh việc mở rộng công tác nghiên cứu - thử
nghiệm, nhiều ngành đã đưa công nghệ viễn thám vào ứng dụng trong thực tiễn và
đến nay đã thu được một số kết quả rõ rệt về khoa học- công nghệ và kinh tế.
Cùng với việc ứng dụng công nghệ viễn thám, công tác nghiên cứu triển
khai phát triển phần mềm, chế tạo thiết bị cũng như xây dựng quy trình cơng
nghệ xử lí và sử dụng ảnh vệ tinh đã được tiến hành ở 1 số cơ quan. Những cơng
trình này có ý nghĩa thúc đẩy sự phát triển cơng nghệ viễn thám ở nước ta, song
kết quả thu được còn ở mức độ khiêm tốn.

4


Tình hình trên đă đặt ra nhiều nhiệm vụ về ứng dụng và phát triển công
nghệ viễn thám ở Việt Nam.

2.1.2. Nguyên lý cơ bản của viễn thám
Sóng điện từ được phản xạ hoặc bức xạ từ vật thể là nguồn cung cấp thơng
tin chủ yếu về đặc tính của đối tượng. Ảnh viễn thám cung cấp thông tin về các
vật thể tương ứng với năng lượng bức xạ ứng với từng bước sóng đã xác định.
Đo lường và phân tích năng lượng phản xạ phổ ghi nhận bởi ảnh viễn thám, cho
phép tách thơng tin hữu ích về từng loại hình sử dụng đất khác nhau do sự tương
tác giữa bức xạ điện từ và vật thể.
Thiết bị dùng để cảm nhận sóng điện từ phản xạ hay bức xạ từ vật thể
được gọi là bộ cảm biến.Bộ cảm biến có thể là các máy chụp ảnh hoặc máy quét.
Phương tiện mang các bộ cảm biến được gọi là vật mang (máy bay, khinh khí
cầu, tàu con thoi hoặc vệ tinh…).
Nguồn năng lượng chính thường sử dụng trong viễn thám là bức xạ mặt
trời, năng lượng của sóng điện từ do các vật thể phản xạ hay bức xạ được bộ cảm
biến đặt trên vật mang thu nhận.
Thông tin về năng lượng phản xạ của các vật thể được ảnh viễn thám thu
nhận và xử lí tự động trên máy hoặc giải đoán trực tiếp từ ảnh dựa trên kinh
nghiệm của chuyên gia. Cuối cùng, các dữ liệu hoặc thông tin liên quan đến các
vật thể và hiện thượng khác nhau trên mặt đất sẽ được ứng dụng vào trong nhiều
lĩnh vực khác nhau như: nông lâm nghiệp, địa chất, khí tượng, mơi trường…

Hình 2.1. Ngun lý thu nhận dữ liệu viễn thám

5


Tồn bộ q trình thu nhận và xử lí ảnh viễn thám có thể chia thành 5
phần cơ bản như sau:
- Nguồn cung cấp năng lượng.
- Sự tương tác của năng lượng với khí quyển
- Sự tương tác với các vật thể trên bề mặt đất

- Chuyển đổi năng lượng phản xạ từ vật thể thành dữ liệu ảnh
- Hiển thị ảnh số cho việc giải đốn và xử lí.
Năng lượng của sóng điện từ khi lan truyền qua mơi trường khí quyển sẽ
bị các phân tử khí hấp thụ dưới các hình thức khác nhau tuỳ thuộc vào từng bước
sóng cụ thể. Trong viễn thám, người ta thường quan tâm đến khả năng truyền
sóng điện từ trong khí quyển, vì các hiện tượng và cơ chế tương tác giữa sóng
điện từ với khí quyển sẽ có tác động mạnh đến thơng tin do bộ cảm biến thu nhận
được. Khí quyển có đặc điểm quan trọng đó là tương tác khác nhau đối với bức
xạ điện từ có bước sóng khác nhau. Đối với viễn thám quang học, nguồn năng
lượng cung cấp chủ yếu là do mặt trời và sự có mặt cũng như thay đổi các các
phân tử nước và khí (theo khơng gian và thời gian) có trong lớp khí quyển là
nguyên nhân gây chủ yếu gây nên sụ biến đổi năng lượng phản xạ từ mặt đất đến
bộ cảm biến. Khoảng 75% năng lượng mặt tròi khi chạm đến lớp ngồi của khí
quyển được truyền xuống mặt đất và trong q trình lan truyền sóng điện từ ln
bị khí quyển hấp thụ, tán xạ và khúc xạ trước khi đến bộ cảm biến. Các loại khí
như oxy, nitơ, cacbonic, ôzôn, hơi nước… và các phân tử lơ lửng trong khí quyển
là tác nhân chính ảnh hưởng đến sự suy giảm năng lưọng sóng điện từ trong q
trình lan truyền.
Để hiểu rõ cơ chế tương tác giữa sóng điện từ và khí quyển và việc chọn
phổ điện từ để sử dụng cho việc thu nhận ảnh viễn thám, bảng 1-2 thể hiện đặc
điểm cuả dải phổ điện từ thường được sử dụng trong kỹ thuật viễn thám.

6


Bảng 2.1. Đặc điểm của dải phổ điện từ sử dụng trong kỹ thuật viễn thám
Dải phổ điện từ

Bước sóng


Đặc im

Tia cc tớm

0,3 ữ 0,4àm

Hp th mnh bi lp khớ quyển ở tầng cao (tầng
ôzôn), không thể thu nhận năng lượng do dải sóng này
cung cấp nhưng hiện tượng này lại bảo vệ con người
tránh tác động của tia cực tớm.

Tia nhỡn thy

0,4 ữ 0,76àm

Rt ớt b hp th bi oxy, hơi nước và năng lượng
phản xạ cực đại ứng với bước sóng 0,5µm trong khí
quyển. Năng lượng do dải sóng này cung cấp giữ vai
trị trong viễn thám.

Cận hồng ngoi

0,77ữ1,34àm

Nng lng phn x mnh ng vi cỏc bc súng cn

Hng ngoi trung

1,55 ữ 2,4àm


hng ngoi t 0,77 ữ 0,9àm. Sử dụng trong chụp ảnh
hồng ngoại theo dõi sự biến i thc vt t 1,55 ữ
2,4àm

Hng ngoi nhit

3 ữ 22àm

Mt số vùng bị hơi nước hấp thụ mạnh,dải sóng này
giữ vai trò trong phát hiện cháy rừng và hoạt động núi
lửa. Bức xạ nhiệt của trái đất của năng lượng cao nht
ti bc súng 10àm

Vụ tuyn (rada)

1mm ữ 30cm

Khớ quyn khơng hấp thụ mạnh năng lượng các bước
sóng lớn hơn 2cm, cho phép thu nhận năng lượng cả
ngày lẫn đêm,

2.2. MỘT SỐ VỆ TINH VIỄN THÁM
2.2.1. Vệ tinh LANDSAT
2.2.1.1. Đặc điểm
Vệ tinh Landsat là tên chung cho các hệ thống các vệ tinh chun dùng
vào mục đích thăm dị tài nguyên Trái Đất. Đầu tiên nó mang tên ERTS ( Earth
Resource Technology Sattellite) - kỹ thuật vệ tinh thăm dò Trái đất.
Vệ tinh Landsat đầu tiên được phóng lên quỹ đạo ngày 23/07/1972, Nó
mở ra kỷ nguyên mới về nghiên cứu trái đất bằng công nghệ viễn thám tiên tiến.
Tiếp theo đó các thế hệ vệ tinh Landsat 2, 3, 4, 5,7 và 8 lần lượt được phóng lên

quỹ đạo và dữ liệu đã được sử dụng rộng rãi trên toàn thế giới.

7


Ngay từ đầu, ERTS-1 mang theo bộ cảm quét đa phổ MSS với bốn kênh
phổ khác nhau và bộ cảm RBV (Return Beam Vidicon) với ba kênh phổ khác
nhau. Ngoài các vệ tinh Landsat-2, Landsat-3, cịn có các vệ tinh khác là
SKYLAB (1973) và HCMM (1978). Từ 1982, các ảnh chuyên đề được thực
hiện trên các vệ tinh Landsat TM- 4 và Landsat TM-5 với 7 kênh phổ từ dải
sóng nhìn thấy đến hồng ngoại nhiệt. Điều này tạo nên một ưu thế mới trong
nghiên cứu trái đất từ nhiều dải phổ khác nhau. Ngày nay, ảnh vệ tinh chuyên
đề từ Landsat-7 và Landsat-8 đã được phổ biến với giá rẻ hơn các ảnh vệ tinh
Landsat TM-5, cho phép người sử dụng ngày càng có điều kiện để tiếp cận với
phương pháp nghiên cứu môi trường qua các dữ liệu vệ tinh.Hiện nay, ảnh vệ
tinh Landsat được cung cấp từ 15 trạm thu nhằm phục vụ quản lý tài nguyên và
giám sát mơi trường.

Hình 2.2. Vệ tinh LDCM (Landsat 8)
Landsat 8 thu nhận xấp xỉ 400 cảnh/ngày, tăng 250 cảnh/ngày so với
Landsat 7. Thời gian hoạt động của vệ tinh theo thiết kế là 5,25 năm nhưng nó
được cung cấp đủ năng lượng để có thể kéo dài hoạt động đến 10 năm. So với
Landsat 7, Landsat 8 có cùng độ rộng dải chụp, cùng độ phân giải ảnh và chu kỳ
lặp lại 16 ngày.

8


Bảng 2.2. Đặc trưng Bộ cảm của ảnh vệ tinh Landsat 7 và Landsat 8
(LDCM)

Vệ tinh

Landsat 7
(Bộ cảm
ETM+)

LDCM –
Landsat 8
(Bộ cảm
OLI và
TIRs)

Bước sóng
(micrometers)

Kênh

Độ phân giải
(meters)

Band 1

0.45-0.52

30

Band 2

0.52-0.60


30

Band 3

0.63-0.69

30

Band 4

0.77-0.90

30

Band 5

1.55-1.75

30

Band 6

10.40-12.50

Band 7

2.09-2.35

30


Band 8

0.52-0.90

15

Band 1 - Coastal aerosol

0.433 - 0.453

30

Band 2 - Blue

0.450 - 0.515

30

Band 3 - Green

0.525 - 0.600

30

Band 4 - Red

0.630 - 0.680

30


Band 5 - Near Infrared (NIR)

0.845 - 0.885

30

Band 6 - SWIR 1

1.560 - 1.660

30

Band 7 - SWIR 2

2.100 - 2.300

30

Band 8 - Panchromatic

0.500 - 0.680

15

Band 9 - Cirrus

1.360 - 1.390

30


Band 10 - Thermal Infrared (TIR) 1

10.3 - 11.3

100

Band 11 - Thermal Infrared (TIR) 2

11.5 - 12.5

100

60 (30)

2.2.1.2. Các phương pháp tổ hợp màu cho ảnh Landsat
Phương pháp tổ hợp hợp màu là phương pháp được sử dụng rộng rãi dựa
trên chuẩn nền màu trong viễn thám để hỗ trợ cho cơng tác giải đốn ảnh. Lợi thế
của ảnh chụp đa phổ là có thể sử dụng tích hợp các kênh phổ khác nhau để phân
tích giải đốn các đối tượng theo các đặc trưng bức xạ phổ. Ưu điểm của phương
pháp tổ hợp màu là sử dụng các kênh ảnh đa phổ hiển thị cùng một lúc trên 3
kênh ảnh được gắn tương ứng với 3 loại màu cơ bản là đỏ, xanh lá cây và xanh
lam hay cịn gọi là RGB. Phương pháp này có thể tổ hợp hiển thị 3 kênh ảnh của
cùng một loại ảnh vệ tinh, của các ảnh vệ tinh khác nhau cùng độ phân giải, hoặc

9


của ảnh vệ tinh và ảnh máy bay cùng độ phân giải, của ảnh radar với các thời
gian chụp khác nhau.
Trong một ảnh vệ tinh có nhiều kênh phổ khác nhau, ví dụ ảnh vệ tinh

Landsat-5 TM, Landsat-7 TM có 6 kênh phổ (các kênh 1-5 và 7) có thể dùng để
tổ hợp màu theo tổ hợp chập 3 của 6, sẽ cho ra 6x5x4 = 120 kiểu tổ hợp khác
nhau trên 3 màu RGB. Nếu trong tổ hợp màu kênh phổ có dải sóng được gắn
đúng với màu thì được gọi là tổ hợp màu thật và trong các trường hợp khác gọi là
tổ hợp giả màu. Ví dụ các kênh phổ của ảnh vệ tinh Landsat-7 ETM có các kênh
1 (kênh phổ xanh lam - blue) được gắn màu xanh lam, kênh 2 (phổ xanh lá cây green) được gắn màu lục và kênh 3 (phổ đỏ - red) được gắn màu đỏ khi hiển thị
màu, nghĩa là Band 1 = blue, Band 2 = green, Band 3 = red và tổ hợp này được
gọi là tổ hợp màu thật (Lê Đại Ngọc, 2014).
Bảng 2.3. Tổ hợp màu cho ảnh Landsat-5 và ảnh Landsat-7
STT

Phương pháp
tổ hợp màu

Kênh phổ

1

Màu tự nhiên

321

2

Màu giả

243

3


Màu giả

543

4

Màu giả

453

5

Màu giả

347

6

Màu hông
ngoại

432

7

Màu giả

753

8


Màu giả

743

Ứng dụng
Chỉ phân biệt được rõ nét giữa thực vật và
vùng đất trống, rất ít thơng tin khác về thực vật.
Nhận biết đường giao thông, phân biệt
được rừng cây lá rụng với vùng cây ăn quả là
khó khăn hơn so với tổ hợp kênh 4, 3, 2
Giải đốn tồn bộ các đối tượng thực vật
Có gam màu cam; giải đốn các yếu tố
thực vật, đường giao thông dễ dàng hơn tổ hợp
5, 4, 3
Xác định các vùng cháy; các vùng tái trồng
rừng sau khi đã chặt khai thác dễ dàng hơn so
với tổ hợp kênh 3, 4, 5. Tổ hợp này rất dễ nhận
biết các vùng thực vật bị xâm hại.
Nhận biết đường giao thông, mặt nước,
phân biệt được rừng cây lá rụng với vùng cây ăn
quả, dễ nhận biết được vùng đất nông nghiệp và
phi nông nghiệp
Đánh giá được thiệt hại của các vụ cháy,
khoanh vi các đám cháy màu đỏ, vùng rừng
khơng cháy có màu xanh, màu vàng nhạt thể
hiện sự cháy đang diễn ra giữa kênh 5 và 7
Tông màu tím thê hiện kết quả vùng cháy;
màu đỏ tươi là vùng cháy rừng đang xảy ra; khói
bao quanh có màu xanh lam; vùng thực vật

không bị ảnh hưởng của cháy xuất hiện ở tông
màu xanh lá cây.

10


Bảng 2.4. Tổ hợp màu cho ảnh Landsat-8
STT

1

2

3

4

Phương pháp
tổ hợp màu

Màu tự nhiên

Màu giả

Hồng ngoại

Nông nghiệp

Kênh phổ


Ứng dụng

432

Tạo ra ảnh có màu sắc tự nhiên. Tuy
nhiên khi giải đốn chi tiết các đối tượng
như ao hồ, kênh mương nhỏ, các trục đường
giao thơng nhánh, các yếu tố thực phủ thì rất
khó phân biệt và dễ nhầm lẫn. Phương pháp
tổ hợp này chủ yếu được sử dụng in ấn hoặc
tạo lớp nền ảnh tự nhiên khi xây dựng
CSDL bản đồ chuyên đề.

764

Làm nổi bật các khu vực đô thị, khu
đông dân cư với tơng màu vàng sẫm hoặc có
gam màu ánh hồng. Các yếu tố thủy văn
nhận biết rất rõ với màu đen hoặc màu xanh
nước biển (blue).

543

Dùng để nhận biết và khoanh chính
xác các vùng thực vật. Thảm thực vật có
tơng màu từ đỏ nhạt (gạch non) đến đỏ sẫm
(đỏ gạch cua). Với màu đỏ sẫm đăc trưng
cho vùng thực vật có lá già, cịn màu đỏ tươi
là vùng thực vật có lá non.


652

Dùng để nhận biết các vùng đất canh
tác nông nghiệp. Đất trống, đất trồng màu,
đất trồng lúa có tơng màu nâu. Khu vực đơ
thị có màu ánh tím. Thực vật có màu xanh lá
cây. Thủy văn có màu đen và màu xanh
nước biển.

5

Thẩm thấu khí
quyển

765

Dùng trong trường hợp ảnh chụp bị
lớp sương mù, khó nhận biết chi tiết đối
tượng. Ở tổ hợp màu này, các yếu tố thủy
văn có màu đen và thể hiện rất rõ trên ảnh.

6

Sức khỏe thực
vật

562

Dùng để nhận biết tình trạng sức khỏe
của thực vật bằng dải tông màu vàng nhạt

đến vàng nâu sẫm.

7

Đất/nước

564

Tổ hợp này khá gần gũi với tổ hợp (5
6 2) dùng để phân biệt rõ giữa yếu tố đất và

11


×