Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố bắc giang tỉnh bắc giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.7 MB, 100 trang )

HỌC VIỆN NÔNG NGHIỆP VIỆT NAM

BÙI MINH TÚ

ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT NÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ BẮC GIANG - TỈNH BẮC GIANG

Chuyên ngành:

Quản lý đất đai

Mã số:

60.85.01.03

Người hướng dẫn khoa học:

GS.TS. Nguyễn Hữu Thành

NHÀ XUẤT BẢN ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP - 2016


LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của tơi, các kết quả nghiên cứu
được trình bày trong luận văn là trung thực, khách quan và chưa từng dùng để bảo vệ
lấy bất kỳ học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện luận văn đã được cám
ơn, các thông tin trích dẫn trong luận văn này đều được chỉ rõ nguồn gốc.
Hà Nội, ngày

tháng



năm 2016

Tác giả luận văn

Bùi Minh Tú

i


LỜI CẢM ƠN
Trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và hồn thành luận văn, tơi đã nhận được
sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình của các thầy cơ giáo, sự giúp đỡ, động viên của bạn bè,
đồng nghiệp và gia đình.
Nhân dịp hồn thành luận văn, cho phép tơi được bày tỏ lịng kính trọng và biết
ơn sâu sắc tới GS.TS. Nguyễn Hữu Thành đã tận tình hướng dẫn, dành nhiều công sức,
thời gian và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình học tập và thực hiện đề tài.
Tôi xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới Ban Giám đốc, Ban Quản lý đào tạo,
Khoa Quản lý đất đai - Học viện Nông nghiệp Việt Nam đã tận tình giúp đỡ tơi trong
q trình học tập, thực hiện đề tài và hồn thành luận văn.
Tơi xin chân thành cảm ơn tập thể lãnh đạo, cán bộ Phịng Tài ngun và Mơi
trường, Phịng Kinh tế, Chi cục Thống kê, UBND thành phố Bắc Giang, Cục Thống kê
tỉnh Bắc Giang, cấp ủy, chính quyền và bà con nhân dân các xã, phường thành phố Bắc
Giang... đã giúp đỡ và tạo điều kiện cho tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Xin chân thành cảm ơn gia đình, người thân, bạn bè, đồng nghiệp đã tạo mọi
điều kiện thuận lợi và giúp đỡ tôi về mọi mặt, động viên khuyến khích tơi hồn thành
luận văn./.
Hà Nội, ngày

tháng


năm 2016

Tác giả luận văn

Bùi Minh Tú

ii


MỤC LỤC
Lời cam đoan ...................................................................................................................... i
Lời cảm ơn ......................................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................................iii
Danh mục chữ viết tắt ...................................................................................................... vi
Danh mục bảng ..................................................................................................................... vii
Danh mục hình ...................................................................................................................... vii
Trích yếu luận văn ......................................................................................................... viii
Thesis abstract................................................................................................................... x
Phần 1. Mở đầu ................................................................................................................ 1
1.1.

Tính cấp thiết của đề tài ....................................................................................... 1

1.2.

Mục tıêu nghıên cứu ............................................................................................ 3

1.3.


Phạm vi nghiên cứu ............................................................................................. 3

1.4.

Những đóng góp mới, ý nghĩa khoa học và thực tiễn .......................................... 3

Phần 2. Tổng quan tài liệu ............................................................................................. 4
2.1.

Đất và vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp............................................... 4

2.1.1.

Khái niệm đất và đất nông nghiệp ...................................................................... 4

2.1.2.

Vai trị của đất trong sản xuất nơng nghiệp ......................................................... 5

2.2.

Hiệu quả sử dụng đất ........................................................................................... 6

2.2.1.

Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất ...................................................................... 6

2.2.2.

Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất................................................. 7


2.2.3.

Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ............................... 8

2.2.4.

Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.................................... 9

2.3.

Sử dụng đất theo quan điểm sinh thái và phát triển bền vững ........................... 11

2.3.1.

Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp ...................................................................... 11

2.3.2.

Quan điểm sử dụng đất bền vững ...................................................................... 14

2.3.3.

Sử dụng đất theo quan điểm sinh thái ................................................................ 16

2.4.

Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới
và ở việt nam .......................................................................................................... 17


2.4.1.

Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên thế giới ..... 17

2.4.2.

Những nghiên cứu nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ở Việt Nam ......... 19

2.4.3.

Nghiên cứu hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của tỉnh Bắc Giang .................. 23

iii


Phần 3. Vật liệu và phương pháp nghiên cứu ................................................................. 25
3.1.

Địa điểm nghiên cứu ......................................................................................... 25

3.2.

Thời gian nghiên cứu ......................................................................................... 25

3.3.

Đối tượng nghiên cứu ............................................................................................ 25

3.4.


Nội dung nghiên cứu .............................................................................................. 25

3.4.1.

Đánh giá điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội của thành phố Bắc Giang .............. 25

3.4.2.

Hiện trạng sử dụng đất của thành phố Bắc Giang ................................................. 25

3.4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Bắc Giang ............ 25

3.4.4.

Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của
thành phố Bắc Giang.......................................................................................... 25

3.5.

Phương pháp nghiên cứu ................................................................................... 26

3.5.1.

Phương pháp chọn điểm nghiên cứu ..................................................................... 26

3.5.2.

Phương pháp điều tra thu thập số liệu ............................................................... 26


3.5.3.

Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp ................................ 26

3.5.4.

Phương pháp xử lý số liệu ..................................................................................... 29

Phần 4. Kết quả và thảo luận ........................................................................................ 30
4.1.

Điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội thành phố Bắc Giang, tỉnh Bắc Giang ...... 30

4.1.1.

Điều kiện tự nhiên.............................................................................................. 30

4.1.2.

Thực trạng phát triển kinh tế - xã hội ................................................................ 34

4.1.3.

Đánh giá chung về điều kiện tự nhiên, kinh tế - xã hội ..................................... 39

4.2.

Hiện trạng sử dụng đất thành phố Bắc Giang ................................................... 40


4.2.1.

Hiện trạng sử dụng các loại đất thành phố Bắc Giang...................................... 40

4.2.2.

Hiện trạng sử dụng đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang ............................... 42

4.2.3.

Biến động đất nông nghiệp giai đoạn 2011 - 2015 thành phố Bắc Giang ......... 42

4.2.4.

Hiện trạng các loại sử dụng đất trên địa bàn thành phố Bắc Giang ........................ 43

4.3.

Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang .................. 46

4.3.1.

Hiệu quả kinh tế ................................................................................................. 46

4.3.2.

Hiệu quả xã hội .................................................................................................. 51

4.3.3.


Hiệu quả môi trường .......................................................................................... 55

4.3.4.

Đánh giá hiệu quả chung của các LUT .............................................................. 69

4.4.

Lựa chọn các LUT có hiệu quả và đề xuất giải pháp nâng cao hiệu quả sử
dụng đất trên địa bàn thành phố Bắc Giang ...................................................... 73

iv


4.4.1.

Lựa chọn các loại sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả ................................... 73

4.4.2.

Đề xuất sử dụng đất nông nghiệp theo các tiểu vùng ....................................... 74

4.4.3.

Các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp trên địa bàn
thành phố Bắc Giang......................................................................................... 76

Phần 5. Kết luận và kiến nghị ........................................................................................... 78
5.1.


Kết luận .............................................................................................................. 78

5.2.

Kiến nghị ........................................................................................................... 80

Tài liệu tham khảo .......................................................................................................... 80
Phụ lục .......................................................................................................................... 83

v


DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Nghĩa tiếng Việt

BVTV

Bảo vệ thực vật

C

Cao

CPTG

Chi phí trung gian

DT


Diện tích

GTNC

Giá trị ngày cơng

GTSX

Giá trị sản xuất

HQĐV

Hiệu quả đồng vốn



Lao động

LUT

Loại sử dụng đất

NTTS

Nuôi trồng thủy sản

SL

Sản lượng


STT

Số thứ tự

T

Thấp

TB

Trung bình

TNHH

Thu nhập hỗn hợp

UBND

Uỷ ban nhân dân

vi


DANH MỤC BẢNG
Bảng 3.1.
Bảng 3.2.
Bảng 3.3.
Bảng 3.4.


Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế .......................................... 27
Phân cấp đánh giá chung các chỉ tiêu hiệu quả kinh tế ................................ 27
Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội............................................ 28
Phân cấp các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả môi trường ................................... 28

Bảng 3.5.
Bảng 4.1.
Bảng 4.2.
Bảng 4.3.
Bảng 4.4.
Bảng 4.5.
Bảng 4.6.
Bảng 4.7.
Bảng 4.8.
Bảng 4.9.

Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất của LUT/kiểu sử dụng đất ......................... 29
Cơ cấu GTSX năm 2013, 2014, 2015 .......................................................... 34
Dân số trung bình phân theo giới tính và phân theo thành thị, nơng thơn ............ 35
Hiện trạng sử dụng đất năm 2015 thành phố Bắc Giang ............................. 40
Biến động đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang giai đoạn 2011 - 2015 ............ 43
Loại sử dụng đất tiểu vùng 1 ........................................................................ 44
Loại sử dụng đất tiểu vùng 2 ........................................................................ 45
Hiệu quả kinh tế các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 ....................................... 48
Hiệu quả kinh tế của các loại sử dụng đất tiểu vùng 2................................. 49
Hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất tiểu vùng 1 ........................................ 52

Bảng 4.10. Đánh giá hiệu quả xã hội các loại sử dụng đất tiểu vùng 2 .......................... 53
Bảng 4.11. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại tiểu vùng 1 với hướng dẫn ......... 56
Bảng 4.12. So sánh mức đầu tư phân bón thực tế tại tiểu vùng 2 với hướng dẫn ......... 57

Bảng 4.13. So sánh tình hình sử dụng thuốc BVTV thực tế tại tiểu vùng 1 với
khuyến cáo ................................................................................................... 60
Bảng 4.14. So sánh tình hình sử dụng thuốc BVTV thực tế tại tiểu vùng 2 với
khuyến cáo ................................................................................................... 62
Bảng 4.15. Tỷ lệ che phủ các loại sử dụng đất thành phố Bắc Giang ............................ 65
Bảng 4.16. Tổng hợp hiệu quả môi trường các LUT/kiểu sử dụng đất thành phố
Bắc Giang..................................................................................................... 67
Bảng 4.17. Tổng hợp hiệu quả sử dụng đất các LUT/kiểu sử dụng đất thành phố
Bắc Giang..................................................................................................... 71

DANH MỤC HÌNH
Hình 4.1. Sơ đồ hành chính thành phố Bắc Giang .......................................................... 31
Hình 4.2. Cơ cấu sử dụng đất thành phố Bắc Giang năm 2015 ...................................... 42

vii


TRÍCH YẾU LUẬN VĂN
Tên tác giả: Bùi Minh Tú
Tên Luận văn: Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang
- tỉnh Bắc Giang
Ngành: Quản lý đất đai

Mã số: 60.85.01.03

Tên cơ sở đào tạo: Học viện Nông nghiệp Việt Nam
1. Mục đích nghiên cứu
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Bắc Giang.
- Lựa chọn các loại sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả của thành phố Bắc Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thành

phố Bắc Giang.
2. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp chọn điểm nghiên cứu:
Dựa vào sự khác biệt về địa hình, thực trạng phân bố cây trồng của thành phố Bắc
Giang để phân chia thành 2 tiểu vùng nghiên cứu. Chọn 2 xã: Song Mai và Dĩnh Trì
làm điểm điều tra.
- Phương pháp điều tra thu thập số liệu:
+ Nguồn số liệu thứ cấp: Thu thập tài liệu, số liệu về điều kiện tự nhiên, kinh tế xã
hội; số liệu về hiện trạng sử dụng đất, biến động sử dụng đất nông nghiệp và một số
thông tin, số liệu khác tại các cơ quan, phòng ban chức năng của thành phố Bắc Giang:
phịng Tài ngun và Mơi trường, phòng Kinh Tế, Chi cục Thống kê,...
+ Nguồn số liệu sơ cấp: Điều tra trực tiếp, ngẫu nhiên 100 hộ nông dân của 2 xã
đại diện (xã Song Mai, xã Dĩnh Trì) thơng qua phiếu điều tra bằng bộ câu hỏi có sẵn.
Mỗi xã điều tra 50 hộ.
- Phương pháp đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp:
Đánh giá hiệu quả sử dụng đất dựa vào các tiêu chí đánh giá hiệu quả kinh tế (giá
trị sản xuất, thu nhập hỗn hợp, hiệu quả đồng vốn), hiệu quả xã hội (công lao động, giá
trị ngày công lao động) và hiệu quả môi trường (mức độ sử dụng phân bón, thuốc bảo
vệ thực vật và tỷ lệ che phủ đất). Từ đó đánh giá tổng hợp hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp trên địa bàn thành phố Bắc Giang.
- Phương pháp xử lý số liệu: Số liệu thu thập được xử lý bằng phần mềm Excel.

viii


3. Kết quả chính và kết luận
- Thành phố Bắc Giang là trung tâm của tỉnh Bắc Giang, có tổng diện tích tự nhiên
6.659,24 ha; trong đó diện tích đất nơng nghiệp là 3.834,33 ha chiếm 57,58% tổng diện
tích tự nhiên. Thành phố Bắc Giang có điều kiện khí hậu, đất đai, hệ thống thủy lợi và
mạng lưới giao thông thuận lợi cho việc đa dạng hóa cây trồng và lưu thơng hàng hóa.

- Thành phố Bắc Giang có 7 loại sử dụng đất: LUT Chuyên lúa; LUT 2 Lúa - 1
màu; LUT Chuyên màu; LUT Hoa, cây cảnh; LUT Cây ăn quả; LUT Cây lâm nghiệp;
LUT Nuôi trồng thủy sản. Tuy nhiên, diện tích LUT Chuyên lúa vẫn là chủ yếu.
- Hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Bắc Giang:
+ Hiệu quả kinh tế: LUT Hoa, cây cảnh cho hiệu quả kinh tế cao nhất. LUT NTTS
cho hiệu quả kinh tế cao thứ hai. LUT Chuyên lúa cho hiệu quả kinh tế thấp nhất.
+ Hiệu quả xã hội: LUT NTTS thu hút được nhiều công lao động nhất, LUT Cây
lâm nghiệp thu hút ít cơng lao động nhất. LUT Hoa, cây cảnh có giá trị ngày cơng cao
nhất; LUT Chun lúa có giá trị ngày cơng thấp nhất.
+ Hiệu quả môi trường: LUT Cây lâm nghiệp, LUT Nuôi trồng thủy sản, LUT
Cây ăn quả, LUT Hoa, cây cảnh được đánh giá là ít gây ảnh hưởng đến mơi trường. Các
LUT cịn lại chưa thân thiện với môi trường.
- Đề xuất các loại sử dụng đất trên địa bàn thành phố trong thời gian tới: LUT
LUT 2 Lúa - 1 màu; Chuyên lúa; LUT Chuyên màu; LUT Hoa, cây cảnh; LUT Cây ăn
quả; LUT Cây lâm nghiệp; LUT Nuôi trồng thủy sản.
- Đề xuất các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất:
Áp dụng khoa học kỹ thuật tiên tiến để phục vụ sản xuất, nghiên cứu đưa ra
các giống cây trồng, vật ni mới có ưu thế vào sản xuất. Mở các lớp tập huấn về
khoa học kỹ thuật và kiến thức sản xuất cho người nơng dân, từ đó ứng dụng thực tế
vào sản xuất nâng cao hiệu quả. Bên cạnh đó cần có các giải pháp về vốn đầu tư để
người dân phát triển sản xuất.

ix


THESIS ABSTRACT
Master candidate: Bui Minh Tu
Thesis title: Evaluating the efficiency of agricultural land use in Bac Giang city,
Bac Giang province
Major: Land management


Code: 60.85.01.03

Educational organization: Vietnam National University of Agriculture
1. Study objectives
- Evaluating the efficiency of agricultural land use in Bac Giang city.
- Select effective land use types for Bac Giang city.
- Propose solutions to improve the land use efficiency for agricultural production
in Bac Giang city.
2. Methods
- Method of selection study sites:
Based on the difference in topography, current distribution of crops in Bac Giang
city, 2 subregions were divided. Two communes were selected: Song Mai and Dinh Tri,
to be survey sites.
- Method of investigation, collection data:
+ Secondary data source: collect document, data about natural, socio-economic
conditions; data of current situation of land use, variation in agricultural land use, and
some other information, data in organizations, divisions of Bac Giang city: division of
Natural Resources and environmental, division of Economy, department of Statistics.
+ Primary data source: interview directly and randomly 100 households of 2
representative communes (Song Mai and Dinh Tri) through questionnaires containing
ready questions. Fifty household are interviewed in each commune.
- Method of assessment land use efficiency: assess the land use efficiency based
on the criteria for assessment of economic efficiency (gross output, mix income, the
effect of funds), social efficiency (labour, value of working day), and environmental
efficiency (levels of fertilizers, pesticide used and coverage). Then assess aggregate
agricultural land use effect in Bac Giang city.
- Method of data processing: The data collected was processed by Excel software.

x



3. Results and discussions
- Bac Giang city is the center of Bac Giang province, with a total natural area of
6.659,24 ha, in which, agricultural land area was 3,834.33 hectares, accounting for
57,58% of the total natural area. Bac Giang city had favorable climatic, land conditions,
irrigation systems and transport networks for the diversification of crops and goods
traffic.
- Bac Giang city had 7 land use types: LUT of rice; LUT 2 Rice - 1 cash crop;
LUT of cash crops; LUT of flowers and ornamental plants; LUT of fruit trees; LUT
of forest tree, and LUT of aquaculture. However, the LUT of rice occupied the
largest area.
- Agricultural land use efficiency of Bac Giang city:
+ Economic efficiency: LUT of flower and ornamental plants returned the highest
economic efficiency. LUT of aquaculture returned the 2nd highest economic efficiency.
LUT of rice returned the lowest economic efficiency.
+ Social efficiency: LUT of aquaculture attracted the most labor, LUT of forest
trees attract the lowest labour. LUT of flower and ornamental plants returned the highest
value of working day; LUT of rices had the lowest value of working day.
+ Environmental efficiency: LUTs of forest trees, aquaculture, fruit trees, flower
and ornamental were considered little affect to the environment. The remaining LUTs
were not friendly with the environment.
- Propose some land use types in city in coming time: LUT of 2 rice - 1 cash crop,
LUT of rice, LUT of cash crop; LUT of flower and ornamental plants, LUT of fruit
trees, LUT of forest trees, and LUT of aquaculture.
- Propose some measures to improve land use effect:
Apply advanced science and technology to serve the production, research to find
out potential crop varieties and animal breeds to production. Open training courses on
science and technology and production knowledge to farmers, then apply the realities to
production in order to improve the efficiency. Besides, there should be soLUTions for

capital so people can develop production.

xi


PHẦN 1. MỞ ĐẦU
1.1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Đất đai là tài nguyên quốc gia vô cùng quý giá, là tư liệu sản xuất đặc biệt
khơng gì thay thế được, là thành phần quan trọng của môi trường sống, là địa bàn
phân bố các khu dân cư, xây dựng các cơng trình văn hố, kinh tế, xã hội, an ninh
quốc phòng, là yếu tố cấu thành lãnh thổ của mỗi quốc gia. Đất đai là nguồn tài
nguyên có giới hạn về diện tích nhưng vơ hạn về thời gian sử dụng. Vì vậy, đối
với bất kỳ quốc gia nào trên thế giới, sử dụng đất một cách khoa học là hết sức
cần thiết cho sự phát triển.
Nông nghiệp là hoạt động sản xuất cổ nhất và cơ bản nhất của loài người.
Hầu hết các nước trên thế giới đều phải xây dựng một nền kinh tế trên cơ sở phát
triển nông nghiệp dựa vào khai thác tiềm năng của đất, lấy đó làm bàn đạp cho
việc phát triển các ngành khác.
Trong sản xuất nông nghiệp đất là yếu tố đầu vào có tác động mạnh mẽ đến
hoạt động sản xuất đồng thời cũng là môi trường duy nhất sản xuất ra lương thực,
thực phẩm nuôi sống con người. Trong q trình sản xuất nơng nghiệp, con
người đã xây dựng các hệ sinh thái nhân tạo thay thế cho các hệ sinh thái tự
nhiên, khai thác có hiệu quả tiềm năng vốn có của nhiều loại đất, song việc khai
thác và sử dụng không hợp lý lại làm suy giảm chất lượng đất ảnh hưởng tới hiệu
quả sản xuất.
Nước ta là một nước nơng nghiệp có phần lớn dân số sống ở vùng nơng
thơn, vì thế nơng nghiệp vẫn tiếp tục có một vai trị rất quan trọng trong cơ cấu
kinh tế chung của cả nước. Những năm gần đây nền nông nghiệp nước ta chuyển
khá nhanh từ nền sản xuất tự cấp tự túc sang sản xuất hàng hóa với sự tham gia
của nhiều thành phần kinh tế với sự hỗ trợ đắc lực của máy móc và các tiến bộ

khoa học kỹ thuật trong quá trình sản xuất, nhờ vậy kinh tế nơng nghiệp có sự
tăng trưởng nhanh chóng. Hiện nay q trình đơ thị hóa, cơng nghiệp hóa và sự
gia tăng dân số đã gây áp lực mạnh mẽ đến sử dụng đất. Việc chuyển đổi mục
đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp sang các loại đất phi nơng nghiệp đã làm cho
diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp điều đó địi hỏi việc sử dụng đất
nơng nghiệp phải có hiệu quả hơn.
Việc sử dụng đất đai có hiệu quả khơng chỉ đơn thuần là năng suất của các
loại cây trồng mà còn cần chú ý tới các yếu tố kinh tế - xã hội và môi trường. Các

1


yếu tố này ở mỗi vùng có mức độ ảnh hưởng khác nhau và đem lại hiệu quả sử
dụng đất khác nhau. Vì thế đối với từng vùng cụ thể phải có những đánh giá,
nghiên cứu để tìm ra những hình thức sử dụng đất thích hợp nhằm đem lại hiệu
quả cao nhất.
Trong những năm qua, công tác đánh giá đất đai tại Việt Nam đã và đang
được chú trọng thực hiện và thu được nhiều kết quả tốt. Áp dụng những phương
pháp đánh giá đất trên thế giới và ứng dụng phù hợp với điều kiện thực tiễn tại
Việt Nam. Hiểu được tầm quan trọng của đánh giá đất, có cái nhìn tổng quan về
đất đai để thu được hiệu quả cao nhất trong sản xuất nông nghiệp từ đó đề xuất
những phương hướng sử dụng cải tạo đất hợp lý.
Thành phố Bắc Giang là trung tâm kinh tế - văn hóa - chính trị của tỉnh Bắc
Giang, nằm cách trung tâm Hà Nội 50 km về phía Đơng Bắc, có tổng diện tích tự
nhiên 6.659,24 ha, trong đó diện tích đất nơng nghiệp là 3.834,33 ha. Thành phố
là một trong bốn đơn vị cấp huyện của tỉnh được xác định là trọng điểm phát
triển kinh tế - xã hội, nằm trong “Tam giác kinh tế phát triển”: Hà Nội - Hải
Phòng - Quảng Ninh, liền kề các cụm cơng nghiệp lớn của tỉnh như: Quang
Châu, Đình Trám, Vân Trung,... nơi tập trung tiềm lực khoa học kỹ thuật, đầu
mối giao lưu kinh tế, khoa học, công nghệ và thu hút đầu tư của cả nước, nơi tập

trung đông dân cư, với tốc độ đơ thị hố nhanh sẽ là thị trường tiêu thụ lớn về
nơng sản hàng hố và các hàng tiêu dùng khác.
Những năm gần đây kinh tế của thành phố rất phát triển. Tuy nhiên, cùng
với sự phát triển kinh tế, q trình đơ thị hóa thì nhu cầu về đất cho xây dựng
cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển kinh tế - xã hội, các cơng trình phúc lợi phục
vụ an sinh xã hội và nhu cầu về đất ở tăng cao đã làm cho diện tích đất nơng
nghiệp của thành phố bị thu hẹp nhanh. Hiện nay quỹ đất nông nghiệp của
thành phố cịn khá lớn, một bộ phận khơng nhỏ dân số vẫn sống bằng nông
nghiệp, khả năng chuyển đổi việc làm cịn chưa cao, việc canh tác vẫn mang
tính truyền thống, các mơ hình sử dụng đất hiệu quả chưa nhiều. Để đảm bảo
cho phát triển cơ sở hạ tầng kinh tế kỹ thuật, trong khi vẫn tiếp tục phát triển
sản xuất nơng nghiệp trong giai đoạn sắp tới cần có định hướng để thành phố
có hướng đi đúng đắn trong phát triển nền kinh tế nông nghiệp, giúp người
dân lựa chọn được phương thức sản xuất phù hợp trong điều kiện cụ thể của
thành phố, nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp, đáp ứng yêu cầu phát
triển nền nông nghiệp là rất cần thiết.

2


Từ tất cả những vấn đề trên, được sự phân công của khoa Quản lý đất
đai - Học Viện Nông Nghiệp Việt Nam, cùng với sự hướng dẫn của thầy
GS.TS. Nguyễn Hữu Thành, chúng tôi đã tiến hành nghiên cứu đề tài: “Đánh giá
hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp thành phố Bắc Giang - tỉnh Bắc Giang”.
1.2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU
- Đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của thành phố Bắc Giang.
- Lựa chọn các loại sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả của thành phố Bắc
Giang.
- Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp của
thành phố Bắc Giang.

1.3. PHẠM VI NGHIÊN CỨU
Đề tài tiến hành nghiên cứu trên địa bàn thành phố Bắc Giang - tỉnh
Bắc Giang.
1.4. NHỮNG ĐÓNG GÓP MỚI, Ý NGHĨA KHOA HỌC VÀ THỰC TIỄN
- Lựa chọn được các loại sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao của
thành phố Bắc Giang.
- Là cơ sở đề xuất sử dụng dụng đất cho thành phố Bắc Giang.
- Các kết quả nghiên cứu có thể giúp nâng cao hiệu quả sử dụng đất, góp
phần tăng thu nhập cho người sản xuất nông nghiệp, thúc đẩy sự phát triển kinh
tế xã hội của thành phố Bắc Giang.

3


PHẦN 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. ĐẤT VÀ VAI TRÒ CỦA ĐẤT TRONG SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP
2.1.1. Khái niệm đất và đất nơng nghiệp
- Cho đến nay đã có nhiều nhà thổ nhưỡng, nhà quản lý đưa ra những khái
niệm, định nghĩa về đất. Khái niệm đầu tiên được nhiều người biết đến là của nhà
thổ nhưỡng Nga Đocutraiep (1897) cho rằng : “Đất là một vật thể thiên nhiên cấu
tạo độc lập lâu đời do kết quả của quá trình tác động tổng hợp của 5 yếu tố hình
thành đất: sinh vật, đá mẹ, khí hậu, địa hình và thời gian” (Hội Khoa học Đất
Việt Nam, 2000).
- Đất đai (land): Là một vùng đất có ranh giới, vị trí, diện tích cụ thể và có
các thuộc tính tương đối ổn định hoặc thay đổi nhưng có tính chất chu kỳ có thể
dự đốn được có ảnh hưởng tới việc sử dụng đất trong hiện tại và tương lai của
các yếu tố tự nhiên, kinh tế, xã hội như thổ nhưỡng, khí hậu, địa hình, địa mạo,
địa chất, thủy văn, thực vật, động vật cư trú và hoạt động sản xuất của con người
(Viện Tiêu chuẩn Chất lượng Việt Nam, 2011).
- Theo quan niệm của các nhà thổ nhưỡng và quy hoạch Việt Nam cho

rằng: “Đất là phần trên mặt của vỏ trái đất mà ở đó cây cối có thể mọc được” và
đất đai được hiểu theo nghĩa rộng: “Đất đai là một diện tích cụ thể của bề mặt trái
đất, bao gồm tất cả các yếu tố cấu thành của môi trường sinh thái ngay trên và
dưới bề mặt bao gồm: khí hậu, thời tiết, thổ nhưỡng, địa hình, mặt nước, các lớp
trầm tích sát bề mặt cùng với nước ngầm và khống sản trong lịng đất, động
thực vật, trạng thái định cư của con người, những kết quả của con người trong
quá khứ và hiện tại để lại” (Vũ Năng Dũng, 1997).
- Luật Đất đai năm 2013 nêu rõ: “Đất nông nghiệp là đất sử dụng vào mục
đích sản xuất, nghiên cứu, thí nghiệm về nơng nghiệp, lâm nghiệp và nuôi trồng
thủy sản, làm muối và mục đích bảo vệ, phát triển rừng, bao gồm đất sản xuất
nông nghiệp, đất sản xuất lâm nghiệp, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối và
đất nông nghiệp khác” (Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam, 2013).
- Dựa trên mục đích sử dụng, tại điều 10 Luật Đất đai 2013 phân loại đất
thành 3 nhóm chính: Nhóm đất nơng nghiệp, nhóm đất phi nơng nghiệp, nhóm
đất chưa sử dụng. Nhóm đất nơng nghiệp bao gồm các loại đất sau:

4


- Đất trồng cây hàng năm gồm đất trồng lúa và đất trồng cây hàng năm khác;
- Đất trồng cây lâu năm;
- Đất rừng sản xuất;
- Đất rừng phòng hộ;
- Đất rừng đặc dụng;
- Đất nuôi trồng thủy sản;
- Đất làm muối;
- Đất nông nghiệp khác gồm đất sử dụng để xây dựng nhà kính và các loại
nhà khác phục vụ mục đích trồng trọt, kể cả các hình thức trồng trọt không trực
tiếp trên đất; xây dựng chuồng trại chăn nuôi gia súc, gia cầm và các loại động
vật khác được pháp luật cho phép; đất trồng trọt, chăn ni, ni trồng thủy sản

cho mục đích học tập, nghiên cứu thí nghiệm; đất ươm tạo cây giống, con giống
và đất trồng hoa, cây cảnh.
2.1.2. Vai trò của đất trong sản xuất nông nghiệp
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây trồng,
vật ni là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên
thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch
định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong muốn của
nông dân, những người trực tiếp tham gia và q trình sản xuất nơng nghiệp (Đào
Châu Thu, 2007).
Đất đai vừa là đối tượng lao động vừa là tư liệu lao động trong quá trình sản
xuất. Đất đai là đối tượng lao động bởi nó là nơi để con người thực hiện các hoạt
động của mình tác động vào cây trồng, vật nuôi để tạo ra sản phẩm. Đất đai còn
là tư liệu lao động trong quá trình sản xuất thơng qua việc con người đã biết lợi
dụng một cách ý thức các đặc tính tự nhiên của đất như lý học, hoá học, sinh vật
học và các tính chất khác để tác động và giúp cây trồng tạo nên sản phẩm.
Đất đai là tài nguyên bị hạn chế bởi ranh giới đất liền và bề mặt địa cầu.
Đặc điểm này ảnh hưởng đến khả năng mở rộng quy mô sản xuất nông, lâm
nghiệp và sức ép về lao động và việc làm, do nhu cầu nông sản ngày càng tăng
trong khi diện tích đất nơng nghiệp ngày càng bị thu hẹp. Việc khai khẩn đất
hoang hóa đưa vào hoạt động sản xuất nông nghiệp đã làm cho quỹ đất nông
nghiệp tăng lên, đây là xu hướng vận động cần khuyến khích.

5


Nước ta cơ bản vẫn là nước nông nghiệp, hầu hết bộ phận dân cư vẫn sinh
sống ở nông thôn, sinh kế ổn định chủ yếu vẫn dựa vào nông nghiệp vì vậy đất
đai có vai trị quan trọng trong đời sống kinh tế xã hội. Vì vậy, muốn tăng năng
suất đất đai, giữ gìn và bảo vệ đất đai để đảm bảo lợi ích trước mắt cũng như mục

tiêu lâu dài, cần sử dụng tiết kiệm có hiệu quả, cần coi việc bảo vệ nguồn tài
nguyên vô giá này là nhiệm vụ quan trọng và cấp bách của quốc gia.
2.2. HIỆU QUẢ SỬ DỤNG ĐẤT
2.2.1. Khái niệm về hiệu quả sử dụng đất
Sử dụng các nguồn tài nguyên có hiệu quả cao trong sản xuất để đảm bảo
phát triển một nền nông nghiệp bền vững là xu thế tất yếu đối với các nước trên
thế giới.
Sử dụng đất nông nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây
trồng, vật nuôi là một trong những vấn đề được chú ý hiện nay của hầu hết các
nước trên thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các
nhà hoạch định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong
muốn của nông dân, những người trực tiếp tham gia vào q trình sản xuất nơng
nghiệp (Đào Châu Thu, 2007).
Sử dụng đất đai có hiệu quả là hệ thống các biện pháp nhằm điều hòa mối
quan hệ người - đất trong tổ hợp các nguồn tài nguyên khác và môi trường. Căn
cứ vào nhu cầu của thị trường, thực hiện đa dạng hóa cây trồng, vật ni trên cơ
sở lựa chọn các sản phẩm có ưu thế ở từng địa phương, từ đó nghiên cứu áp dụng
cơng nghệ mới nhằm làm cho sản phẩm có tính cạnh tranh cao, đảm bảo sự thống
nhất giữa các ngành, đó là một trong những điều kiện tiên quyết để phát triển nền
nông nghiệp hướng về xuất khẩu có tính ổn định và bền vững, đồng thời phát huy
tối đa công dụng của đất nhằm đạt tới hiệu quả kinh tế, xã hội và mơi trường cao
nhất (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Vì vậy, việc xác định bản chất và khái niệm hiệu quả sử dụng đất phải xuất phát
từ luận điểm triết học của Mác và những nhận thức lý luận của lý thuyết hệ thống:
- Hiệu quả phải được xem xét trên 3 mặt: hiệu quả kinh tế, hiệu quả xã hội
và hiệu quả mơi trường.
- Phải xem xét đến lợi ích trước mắt và lâu dài.
- Phải xem xét cả lợi ích riêng của người sử dụng đất và lợi ích chung của
cả cộng đồng.
- Phải xem xét giữa hiệu quả sử dụng đất và hiệu quả sử dụng các nguồn lực khác.


6


- Đảm bảo sự phát triển thống nhất và phù hợp giữa các ngành trên toàn
lãnh thổ (Lê Hội, 1996).
2.2.2. Sự cần thiết phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất
Hiệu quả sử dụng phải là kết quả của quá trình sử dụng đất. Kết quả ở đây
được hiểu là kết quả hữu ích, là một đại lượng vật chất tạo ra do mục đích của
con người, được hiểu bằng những chỉ tiêu do tích chất mâu thuẫn giữa nguồn tài
nguyên hữu hạn với nhu cầu tăng lên của con người mà ta phải xem xét kết quả
đó được tạo ra như thế nào, chi phí bỏ ra là bao nhiêu, có đưa lại kết quả hữu ích
hay khơng. Chính vì thế, khi đánh giá kết quả hoạt động sản xuất không chỉ dừng
lại ở việc đánh giá kết quả mà cịn phải đánh giá chất lượng cơng tác hoạt động
sản xuất kinh doanh tạo ra sản phẩm đó (Nguyễn Đình Hợi, 1993).
Đất đai là tư liệu sản xuất đặc biệt quan trọng trong sản xuất nông nghiệp.
Sử dụng đất nơng nghiệp có hiệu quả cao thơng qua việc bố trí cơ cấu cây trồng,
vật ni là một trong những vấn đề bức xúc hiện nay của hầu hết các nước trên
thế giới. Nó khơng chỉ thu hút sự quan tâm của các nhà khoa học, các nhà hoạch
định chính sách, các nhà kinh doanh nơng nghiệp mà cịn là sự mong muốn của
nông dân, những người trực tiếp tham gia và q trình sản xuất nơng nghiệp (Đào
Châu Thu, 2007).
Trong nông nghiệp, đất đai là tư liệu sản xuất chủ yếu, đặc biệt và không
thể thay thế được. Nhưng diện tích đất đai lại có hạn, bên cạnh đó sự gia tăng dân
số cùng với q trình cơng nghiệp hóa, đơ thị hóa làm cho diện tích đất đang
ngày càng giảm đặc biệt là đất nông nghiệp. Mặt khác hiện tượng biến đổi khí
hậu tồn cầu đã ảnh hưởng lớn đến diện tích, năng suất, chất lượng sản phẩm
nơng nghiệp. Vì vậy, cần phải đánh giá hiệu quả sử dụng đất để có được các
phương án sử dụng đất đai một cách hợp lý là một trong những điều kiện để phát
triển kinh tế - xã hội bền vững.

Mặt khác phát triển nơng nghiệp chỉ có thể thích hợp được khi con người
biết cách làm cho môi trường không bị phá hủy gây tác hại đến đời sống xã hội.
Đồng thời, cần tạo ra môi trường thiên nhiên và xã hội thuận lợi cho sự phát triến
nông nghiệp ở giai đoạn hiện tại và mở ra những điều kiện phát triển trong tương
lai. Do đó, cần đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp đến môi trường xung
quanh, phải đánh giá khả năng thích hợp của các loại hình sử dụng đất nơng
nghiệp có phù hợp với đất đai hay khơng, việc sử dụng hóa chất trong nơng
nghiệp có để lại tồn dư hay khơng.

7


2.2.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nơng nghiệp
* Nhóm yếu tố về điều kiện tự nhiên
Điều kiện tự nhiên (đất, nước, khí hậu, thời tiết...) có ảnh hưởng trực tiếp
đến sản xuất nơng nghiệp (Vũ Thị Phương Thụy, 2000). Bởi vì, các yếu tố của
điều kiện tự nhiên là tài nguyên để sinh vật tạo nên sinh khối. Do vậy, cần đánh
giá đúng điều kiện tự nhiên để trên cơ sở đó xác định cây trồng vật nuôi chủ lực
phù hợp và định hướng đầu tư thâm canh đúng.
Theo C. Mác, điều kiện tự nhiên là cơ sở hình thành địa tơ chênh lệch I.
Theo N. Borlang - Người được giải Nobel về giải quyết lương thực cho các nước
phát triển cho rằng yếu tố duy nhất quan trọng hạn chế năng suất cây trồng ở tầm
cỡ thế giới trong các nước đang phát triển, đặc biệt đối với nông dân thiếu vốn là
độ phì đất (Vũ Thị Phương Thụy, 2000).
* Nhóm các yếu tố kinh tế, kỹ thuật canh tác
Biện pháp kỹ thuật canh tác là các tác động của con người vào đất đai, cây
trồng, vật nuôi nhằm tạo nên sự hài hồ giữa các yếu tố của q trình sản xuất để
hình thành, phân bố và tích luỹ năng suất kinh tế. Đây là những tác động thể hiện
sự hiểu biết sâu sắc về đối tượng sản xuất, về thời tiết, về điều kiện môi trường
và thể hiện sự dự báo thông minh và sắc sảo (Đường Hồng Dật, 1994). Lựa chọn

các tác động kỹ thuật, lựa chọn chủng loại và cách sử dụng các yếu tố đầu vào
phù hợp với các quy luật tự nhiên của sinh vật nhằm đạt được các mục tiêu đề ra.
Theo Frank Ellis và Douglass C. North, ở các nước phát triển, khi có tác động
tích cực của kỹ thuật, giống mới, thuỷ lợi, phân bón tới hiệu quả thì cũng đặt ra
các u cầu mới đối với việc sử dụng đất. Có nghĩa là ứng dụng công nghệ sản
xuất tiến bộ là một đảm bảo vật chất cho kinh tế nông nghiệp tăng trưởng nhanh.
Cho đến giữa thế kỷ XXI, trong nông nghiệp nước ta, quy trình kỹ thuật có thể
góp phần đến 30% của năng suất kinh tế (Đường Hồng Dật, 1994). Như vậy,
nhóm các yếu tố kỹ thuật đặc biệt có ý nghĩa quan trọng trong quá trình khai thác
đất theo chiều sâu và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp.
* Nhóm các yếu tố kinh tế tổ chức
Nhóm các yếu tố liên quan đến tổ chức:
- Công tác quy hoạch và bố trí sản xuất
Thực hiện phân vùng sinh thái nông nghiệp dựa vào điều kiện tự nhiên, dựa
trên cơ sở phân tích, dự báo và đánh giá nhu cầu của thị trường, gắn với quy
hoạch phát triển công nghiệp chế biến, kết cấu hạ tầng, phát triển nguồn nhân lực

8


và các thể chế pháp luật về bảo vệ tài ngun, mơi trường (Vũ Thị Phương Thụy,
2000). Đó là cơ sở để phát triển hệ thống cây trồng, vật nuôi và khai thác đất một
cách đầy đủ, hợp lý. Đồng thời tạo điều kiện thuận lợi để đầu tư thâm canh và
tiến hành tập trung hố, chun mơn hố, hiện đại hố nhằm nâng cao hiệu quả
sử dụng đất nơng nghiệp và phát triển sản xuất hàng hố.
- Hình thức tổ chức sản xuất
Các hình thức tổ chức sản xuất có ảnh hưởng trực tiếp đến việc tổ chức khai
thác và nâng cao hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp (Đồn Cơng Quỳ, 2001). Vì
thế, phát huy thế mạnh của các loại hình tổ chức sử dụng đất trong từng cơ sở sản
xuất là rất cần thiết. Muốn vậy cần phải thực hiện đa dạng hố các hình thức hợp

tác trong nông nghiệp, xác lập một hệ thống tổ chức sản xuất phù hợp và giải
quyết tốt mối quan hệ giữa các hình thức đó.
* Nhóm các yếu tố xã hội
Nhóm các yếu tố liên quan đến xã hội:
- Hệ thống thị trường và sự hình thành của thị trường đất nông nghiệp, thị
trường nông sản phẩm. Theo Nguyễn Duy Tính (1995), 3 yếu tố chủ yếu ảnh
hưởng đến hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp là: năng suất cây trồng, hệ số quay
vòng đất, thị trường cung cấp đầu vào và tiêu thụ sản phẩm đầu ra.
- Hệ thống chính sách (chính sách đất đai, chính sách điều chỉnh cơ cấu đầu
tư, chính sách hỗ trợ…).
- Sự ổn định chính trị - xã hội và các chính sách khuyến khích đầu tư phát
triển nơng nghiệp của Nhà nước.
- Những kinh nghiệm, tập qn sản xuất nơng nghiệp, trình độ năng lực của
các chủ thể kinh doanh, trình độ đầu tư. Theo Douglas C.North, sự thay đổi công
nghệ và sự thay đổi hợp lý các thể chế là những yếu tố then chốt cho sự tiến triển
của kinh tế xã hội (Nguyễn Duy Tính, 1995).
2.2.4. Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
2.2.4.1. Cơ sở và nguyên tắc lựa chọn các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng
đất nông nghiệp
* Cơ sở lựa chọn để lựa chọn hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử
dụng đất nông nghiệp bao gồm:
+ Mục tiêu và phạm vi nghiên cứu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông
nghiệp.

9


+ Nhu cầu của địa phương về hướng phát triển hoặc thay đổi loại hình sử
dụng đất nơng nghiệp.
+ Các khả năng về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội và các tiến bộ kỹ thuật

mới được đề xuất cho các thay đổi sử dụng đất.
* Nguyên tắc lựa chọn:
+ Đảm bảo tính thống nhất về mặt nội dung với hệ thống chỉ tiêu kinh tế
của nền kinh tế quốc dân.
+ Đảm bảo tính tồn diện và hệ thống; tức là có cả chỉ tiêu tổng quát và chỉ
tiêu bộ phận, chỉ tiêu chủ yếu và chỉ tiêu phụ.
+ Đảm bảo tính đơn giản và khả thi.
+ Phải phù hợp với đặc điểm và trình độ phát triển của nước ta, đồng thời
có khả năng so sánh quốc tế trong quan hệ kinh tế đối ngoại, nhất là những sản
phẩm có khả năng xuất khẩu (Đỗ Thị Lan và Đỗ Anh Tài, 2007).
2.2.4.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng đất nông nghiệp
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh tế:
- Hiệu quả tính trên 1 ha đất nông nghiệp
+ Giá trị sản xuất (GTSX): là toàn bộ giá trị sản phẩm vật chất và dịch vụ
được tạo ra trong một kỳ nhất định (thường là một năm).
+ Chi phí trung gian (CPTG): là tồn bộ các khoản chi phí vật chất thường
xun bằng tiền mà chủ thể bỏ ra để thuê, mua các yếu tố đầu vào và dịch vụ sử
dụng trong quá trình sản xuất.
+ Giá trị gia tăng (GTGT): là hiệu số giữa GTSX và chi phí trung gian
(CPTG), là giá trị sản phẩm xã hội được tạo ra thêm trong thời kỳ sản xuất đó.
GTGT = GTSX - CPTG
- Hiệu quả kinh tế tính trên một đồng (CPTG), bao gồm GTSX/CPTG và
GTGT/CPTG đây là chỉ tiêu tương đối của hiệu quả. Nó chỉ ra hiệu quả sử dụng
các chi phí biến đổi và thu dịch vụ.
- Hiệu quả kinh tế trên một ngày công lao động (LĐ) quy đổi, bao gồm:
GTSX/LĐ và GTGT/LĐ. Thực chất là đánh giá kết quả đầu tư lao động sống cho
từng kiểu sử dụng đất và từng cây trồng, làm cơ sở để so sánh với chi phí cơ hội
của người lao động.

10



Các chỉ tiêu phân tích được đánh giá định lượng (giá trị tuyệt đối) bằng tiền
theo thời giá hiện hành, định tính (giá trị tương đối) được tính bằng mức độ cao,
thấp. Các chỉ tiêu đạt được mức càng cao thì hiệu quả kinh tế càng lớn.
* Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả xã hội
Theo hội Khoa học đất Việt Nam (2000), hiệu quả xã hội được phân tích
bởi các chỉ tiêu sau:
- Đảm bảo an toàn lương thực, gia tăng lợi ích của người nơng dân.
- Đáp ứng được mục tiêu chiến lược phát triển kinh tế của vùng.
- Thu hút nhiều lao động, giải quyết công ăn việc làm cho nơng dân.
- Góp phần định canh, định cư, chuyển giao tiến bộ khoa học kỹ thuật...
- Tăng cường sản phẩm hàng hoá, đặc biệt là hàng xuất khẩu.
* Các chỉ tiêu hiệu quả môi trường
Hiệu quả môi trường được thể hiện qua các chỉ tiêu: Loại hình sử dụng đất
phải hạn chế đến mức tối đa tình trạng xói mịn, bảo vệ được độ màu mỡ của đất,
ngăn chặn được sự thối hố đất bảo vệ mơi trường sinh thái. Độ che phủ tối thiểu
phải đạt ngưỡng an toàn sinh thái (>35%) đa dạng sinh học biểu hiện qua thành
phần loài (Nguyễn Văn Bộ và Bùi Huy Hiền, 2001).
Trong sản xuất nông nghiệp, hiệu quả môi trường là hiệu quả mang tính lâu
dài, vừa đảm bảo lợi ích hiện tại mà không làm ảnh hưởng xấu đến tương lai, nó
gắn chặt với q trình khai thác, sử dụng và bảo vệ tài nguyên đất và môi trường
sinh thái (Đỗ Nguyên Hải, 1999).
Việc xác định hiệu quả về mặt mơi trường của q trình sử dụng đất nơng
nghiệp là rất phức tạp, rất khó định lượng, địi hỏi phải được nghiên cứu, phân
tích trong thời gian dài. Vì vậy, đề tài của chúng tôi chỉ dừng lại ở việc đánh giá
ảnh hưởng của việc sử dụng phân bón, thuốc bảo vệ thực vật cho các loại sử
dụng đất hiện tại và tỷ lệ che phủ của cây trồng.
2.3. SỬ DỤNG ĐẤT THEO QUAN ĐIỂM SINH THÁI VÀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG

2.3.1. Vấn đề suy thối đất nơng nghiệp
Theo Hội đồng thế giới về Môi trường và Phát triển (viết tắt là WCED) của
Liên hợp quốc: “Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thoả mãn các nhu cầu
hiện tại của con người, nhưng lại không làm tổn hại tới sự thoả mãn các nhu cầu
của các thế hệ tương lai”. Đất đai đối với sản xuất và đời sống của cộng đồng dân

11


cư có ý nghĩa quan trọng và vơ cùng cần thiết. Vậy làm thế nào để sử dụng đất
trong phát triển kinh tế - xã hội mà giảm thiểu thoái hố đất và khơng gây ảnh
hưởng tới kế hoạch sử dụng đất trong tương lai?
Thoái hoá đất đang là xu thế phổ biến đối với nhiều vùng rộng lớn ở nước
ta, đặc biệt là ở miền núi, nơi tập trung hơn 3/4 quỹ đất. Các dạng thoái hoá đất
chủ yếu là: Xói mịn, rửa trơi, đất có độ phì nhiêu thấp và mất cân bằng dinh
dưỡng, đất chua hoá, mặn hố, phèn hố, bạc màu, khơ hạn và sa mạc hoá, đất
ngập úng, lũ quét, đất trượt và sạt lở, đất bị ơ nhiễm.
Trên 50% diện tích đất (3,2 triệu ha) ở vùng đồng bằng và trên 60% diện
tích đất (13 triệu ha) ở miền núi có những vấn đề liên quan tới suy thoái đất. ở
miền núi, nguyên nhân suy thối mơi trường đất có nhiều, song chủ yếu do
phương thức canh tác nương rẫy cịn thơ sơ, lạc hậu của các dân tộc thiểu số; tình
trạng chặt phá, đốt rừng bừa bãi; khai thác tài nguyên khoáng sản không hợp lý;
lạm dụng các chất hữu cơ trong sản xuất; triển khai xây dựng các cơng trình hạ
tầng như: nhà ở, đường giao thơng, trường học… Sự suy thối mơi trường đất
kéo theo sự suy thối các quần thể động vật, thực vật và chiều hướng giảm diện
tích đất nơng nghiệp trên bình qn đầu người đã đến mức báo động.
Để chống thoái hoá đất, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên đất,
chúng ta đã và đang thực hiện các chính sách, chương trình và dự án như: giao
đất khốn rừng cho hộ gia đình, trồng rừng và bảo vệ rừng đầu nguồn, sản xuất
theo mơ hình nông lâm kết hợp, phát triển cây lâu năm, cây bản địa trên đất dốc,

bảo tồn và sử dụng bền vững đất rừng ngập nước, quản lí lưu vực sơng và đất ven
bờ. Để chống tình trạng thối hố đất, sử dụng hiệu quả và bền vững tài nguyên
đất cần thực hiện một số giải pháp sau:
Về chính sách, pháp luật: Bổ sung, sửa đổi và hoàn thiện hơn nữa các chính
sách và pháp luật về quyền sở hữu, sử dụng và quản lí nhà nước về đất đai. Xây
dựng và sử dụng có hiệu quả hệ thống thơng tin về tài nguyên đất; quy hoạch và
quản lí sử dụng tài nguyên đất đối với tất cả các đối tượng sử dụng đất; tiếp tục
xây dựng và ban hành các chính sách, các quy định về quản lí đất dốc, đất lưu
vực sông và đất ngập nước; cần lồng ghép có hiệu quả các chính sách quốc gia
với các kế hoạch hành động quốc tế về việc chống thoái hoá và sử dụng đất bền
vững; phổ biến, nâng cao nhận thức của người dân về Luật Bảo vệ môi trường,
Luật Bảo vệ và Phát triển rừng, Luật Đất đai… để mọi người tự giác thực hiện
bảo vệ đất.

12


Về kinh tế: Cần quy hoạch, sắp xếp lại dân cư giữa các vùng, miền nhằm
giảm áp lực của dân số đối với tài nguyên đất. Hạn chế tình trạng di cư tự do,
chặt đốt phá rừng; có những giải pháp hợp lý nhằm bảo đảm an ninh lương
thực ở vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi, định canh định cư, bảo vệ
và phát triển rừng, chống xói mịn đất; xây dựng các chương trình tổng hợp
nhằm bồi dưỡng, “trẻ hố” đất nơng nghiệp ở các vùng đồng bằng đông dân;
nghiên cứu và áp dụng công nghệ sản xuất nơng - lâm - ngư nghiệp liên hồn
ở các vùng sinh thái khác nhau nhằm bảo đảm hiệu quả phát triển kinh tế - xã
hội và bảo vệ mơi trường; có chế tài xử phạt kinh tế nghiêm minh những đối
tượng gây thoái hoá đất.
Về kỹ thuật: Thực hiện quản lý lưu vực để bảo vệ đất và nước, phát triển
thuỷ lợi, giữ cân bằng sinh thái và điều hoà các tác động qua lại giữa đồng bằng
và miền núi; áp dụng các biện pháp kỹ thuật tổng hợp (nơng học, sinh học, hố

học, cơ học…) và đầu tư thâm canh sử dụng đất theo chiều sâu; tái tạo lớp phủ
thực vật bằng cây rừng hoặc tổ hợp nơng - lâm kết hợp để bảo vệ độ phì nhiêu
của đất và sử dụng bền vững đất dốc; thực hiện tuần hoàn hữu cơ trong đất.
Trồng cây lâu năm có giá trị kinh tế, thương mại cao nhưng ít phải xới xáo đất và
thực hiện các hệ thống nông - lâm và chăn nuôi gia súc kết hợp ở vùng đất dốc.
Đối với miền núi thì việc áp dụng các biện pháp kỹ thuật canh tác trên đất
dốc là hữu ích và thiết thực để chống xói mịn, hạn chế thoái hoá đất. Canh tác
bền vững trên đất dốc cần thực hiện các biện pháp để làm giảm tối đa tác hại của
mưa và dòng chảy do mưa tạo ra, đồng thời làm tăng độ phì nhiêu cho đất. Có
nhiều biện pháp như: Làm ruộng bậc thang, xếp bờ đá, bón phân hữu cơ, trồng
băng cây xanh… Nhưng biện pháp quan trọng nhất và bền vững nhất đem lại
hiệu quả kinh tế nhất là chọn và bố trí cơ cấu cây trồng hợp lý trên đất dốc:
Trồng cây lâm nghiệp: Trồng cây lâm nghiệp trên đỉnh đồi, theo hàng
quanh đường đồng mức, nơi đất tốt trồng cây đặc sản như: quế, hồi, tre hay trám,
lát, giổi…, nơi đất xấu trồng cây cải tạo đất như các loại cây keo, kết hợp trồng
xen cây nông nghiệp khi rừng chưa khép tán.
Trồng cây băng xanh: Tạo các băng xanh trồng các cây họ đậu, cốt khí có
tác dụng chống xói mịn đất, tăng độ phì cho đất, cung cấp phân xanh, thức ăn
cho gia súc. Các băng xanh được bố trí giáp phần trồng cây lâm nghiệp trở
xuống, khoảng giữa các băng từ 5-10 m, mỗi băng rộng 1 m, đất trong băng được
cuốc xới rồi gieo hạt với mật độ dày.

13


×