Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

CÁC BIỆN PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC CUNG ỨNG, DỰ TRỮ VÀ SỬ DỤNG VẬT TƯ Cao Su Sao Vàng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (81.75 KB, 7 trang )

CC BIN PHP HON THIN CễNG TC CUNG NG, D TR
V S DNG VT T Cao Su Sao Vng
Qua quá trình tìm hiểu thực tế và đã đi sâu vào phân tích thực trạng của công
tác quản lý vật t ở Công ty Cao Su Sao Vàng. Em xin đa ra đây một số những mặt
mạnh, những mặt yếu, những tồn tại và đạt đợc trong công tác quản lý cung ứng, dự
trữ và sử dụng vật t ở Công ty Cao Su Sao Vàng.
1.Những u điểm.
-Cung ứng vật t là khâu đầu tiên trong công tác quản lý vật t công ty đã có
phòng KHVT, phòng này có nhiệm vụ lập kế hoạch sản xuất và lập kế hoạch cung
ứng vật t dựa trên định mức.
-Để đảm bảo cho công tác quản lý và hạch toán nguyên vật liệu đợc chính xác
doanh nghiệp đã tiến hành phân loại nguyên vật liệu một cách hợp lý và khoa học
dựa trên những cơ sở về vai trò và công dụng của từng loại vật t để thuận lợi cho
công tác quản lý theo dõi và bảo quản vật t.
Trong kho các loại vật t đợc bảo quản theo từng loại, theo tính chất của vật t,
đảm bảo an toàn cho vật t về số lợng và chất lợng.
Trong công tác quản lý xuất - nhập tồn nguyên vật liệu các phòng ban
nghiệp vụ đã tổ chức chặt chẽ thờng xuyên cập nhật đối chiếu qua các thủ tục chứng
từ để phản ánh chính xác về biến động của vật t trong sản xuất. áp dụng phơng pháp
kê khai thờng xuyên để hạch toán hàng tồn kho, các d thừa tự nhiên đã đợc hạch toán
để tránh mất mát nguyên vật liệu. Việc cấp phát nguyên vật liệu cho các phân xởng,
xí nghiệp sản xuất đợc xác định bằng kế hoạch sản xuất trong tháng, công ty giao
cho từng tổ sản xuất và mức tiêu hao vật liệu cho từng loại sản phẩm.
Nguyên vật liệu nhập kho và xuất kho sau khi đã đối chiếu với số lợng thực
nhập, thực xuất đợc thủ kho ghi vào thẻ kho cho từng nguyên vật liệu để kịp thời
phản ánh đợc tình hình nguyên vật liệu còn tồn kho và sử dụng nguyên vật liệu trong
sản xuất. Về cơ bản công tác quản lý vật t đã đáp ứng đợc yêu cầu sản xuất về số l-
ợng, chất lợng. Tuy nhiên vẫn còn nhiều tồn tại
2. Những tồn tại.
Trong công tác quản lý vật t ở Công ty cao su sao vàng cũng còn nhiều tồn tại
cần phải khắc phục trong những năm tới.


Việc cung ứng nguyên liệu, mặc dù công ty có ký hợp đồng mua bán với một số
bạn hàng trong nớc lẫn quốc tế song phần lớn lợng nguyên liệu đợc mua ở thị trờng
tự do nên giá nguyên liệu không ổn định
Khâu điều chỉnh kế hoạch cung ứng,dự trữ theo thực tế sản xuất của công ty cha
kịp thời từ đó dẫn đến kế hoạch cung ứng vật t cha ăn khớp làm cho vật t tồn kho
cung ứng cuối kỳ loại thì quá nhiều loại thì quá ít.
Trong việc quyết toán vật t cho đơn vị cung ứng và phân xởng cha có biện pháp
thởng phạt về vi phạm định mức vật t mà chỉ quyết toán theo số lợng vật t các đơn vị
đã cung ứng và phân xởng sản xuất thực lĩnh trong kỳ. Sổ quyết toán vật t các xí
nghiệp thực lĩnh cho sản xuất đợc hạch toán toàn bộ cho giá thành sản phẩm.Một số
nguyên nhân dẫn đến tình hình trên là do công ty chỉ mới lập báo cáo xuất- nhập- tồn
hàng năm cho nguyên vật liệu, còn với các loại vật liệu thì mới có số theo dõi công
tác xuất- nhập- tồn hàng tháng, nên cha phản ánh kịp thời mức sử dụng vật liệu trong
kỳ. Do đó, bên cạnh báo cáo xuất- nhập- tồn nguyên vật liệu hàng năm doanh nghiệp
nên có thêm báo cáo xuất- nhập- tồn hàng tháng.
3. Những khó khăn.
Khó khăn đầu tiên phải nói đến trong công tác quản lý vật t là: Cao su thiên
nhiên đợc mua từ các nguồn trong nớc và nớc ngoài nên rất khó bảo quản vì vậy
trong công tác bảo quản nguyên liệu là một vấn đềphức tạp đòi hỏi kho chứa nguyên
liệu phải cao dáo và thoáng mát. ngời quản lý chịu trách nhiệm về công tác bảo
quản phải là ngời có trình độ hiểu biết, có kinh ngiệm về các điều kiện bảo quản cao
su.
Nguồn cung ứng nguyên vật liệu chính của công ty chủ yếu là thị trờng tự do ở
xa khu vực trực tiếp sản xuất của doanh nghiệp nên chi phí thu mua, chi phí vận
chuyển và chi phí bốc dỡ cao.Do đó, đây là yếu tố khó khăn để công ty thực hiện
việc giảm giá thành sản phẩm.
Khi mua nguyên vật liệu về cần tính toán, xác định khối lợng vật t thu mua để
dự trữ đảm bảo cho kế hoạch sản xuất cả năm.
Đầu t ổn định thị trờng cung ứng vật t để số lợng, chất lợng và giá cả nguyên
liệu đợc ổn định, từ đó giảm chi phí vận chuyển khi thu mua nguyên liệu

Đầu t xây dung hệ thống kho bảo quản nguyên liệu để công tác bảo quản đợc
tốt hơn, hạn chế những h hỏng nguyên vật liệu trong quá trình bảo quản.
Không ngừng nâng cao, bồi dỡng kiến thức bảo quản cho đội ngũ những ngời
quản lý kho, chú ý đến việc giáo dục tốt ý thức trách nhiệm cho đội ngũ quản lý kho
và đội ngũ công nhân lao động trực tiếp để họ có ý thức và trách nhiệm hơn trong
công việc.
Đầu t thêm máy móc thiết bị hiện đại để giảm mức tiêu hao nguyên vật liệu,
sử dụng tiết kiệm nguyên vật liệu đa vào sản xuất để giảm đợc chi phí sản xuất và
giảm giá thành sản phẩm
II. Đề xuất biện pháp giảm chi phí vật t trong sản xuất.
1.ổn định nguồn cung ứng nguyên vật liệu chính
Qua quá trình phân tích thực trạng tình hình cung ứng vật t ở Công ty cao su
sao vàng.
Nguồn cung ứng nguyên liệu chính cho công ty chủ yếu là thị trờng ngoài nớc
và thị trờng tự do trong nớc. Nguồn nguyên liệu này giúp cho công ty chủ động đợc
nguyên liệu phù hợp với yêu cầu sản xuất với mức giá hợp lý. Là một doanh nghiệp
của nhà nớc, Công ty cao su sao vàng đã trở thành bạn hàng truyền thống của ngời
cung cấp, tính ổn định về giá cả và chất lợng. Do nguồn nguyên liệu cung ứng chủ
yếu của công ty là thị trờng nên đôi khi giá cả không ổn định mà chất lợng cao. Đây
là điều không hợp lý gâyảnh hởng không nhỏ đến quá trình giảm chi phí, hạ giá
thành sản phẩm.
Để giải quyết những bất cập này công ty cần thực hiện ổn định nguồn cung
ứng để có đợc nguyên liệu tốt cả về chất lợng, số lợng. Do cao su nhập từ nớc ngoài
về với giá cao, chi phí vận chuyển lớn, nhiều khi chất lợng lại không tốt nên công ty
phải thay cao su ngoại bằng cao su nội đợc mua từ các nguồn trong nớc. ở nớc ta có
nhiều nông trờng trồng cao su , công ty nên ký hợp đồng mua lâu dài và mua tận gốc.
Trong kế hoạch này công ty phải đầu t thêm tiền vốn, vì tăng thêm chi phí bảo quản
và chi phí cho ngời đi mua hàng.
Nh vậy, hàng năm nguồn cung ứng cao su cho công ty đợc ổn định. Với số l-
ợng 2.585.627 kg sẽ đợc mua hoàn toàn từ trong nớc mà không cần mua từ nớc

ngoài, tiết kiệm đợc chi phí vận chuyển và bốc dỡ khi thu mua, đơn giá các loại
nguyên liệu ổn định. Nếu mua ở thị trờng quốc tế đơn giá bình quân là: 13.686đ/kg
thì mua ở trong nớc là: 5672đ/ kg giá mua theo phơng án này sẽ là số bình quân giữa
hai đơn giá của trong nớc và thị trờng quốc tế, đơn giá:9679đ/kg. Với đơn giá này thì
tổng chi phí bỏ ra tính theo đơn giá bình quân để thu mua 2.585.627kg cao su là:
2.585.627kg x 9679 = 25.026.283.73
đ
tiết kiệm cho công ty:
30.742.283.437 25.026.283.733 = 5.715.999.703
đ

Với số giảm chi phí này thì công ty sẽ :
+ Giảm đợc chi phí nguyên vật liệu trực tiếp cho 1 đơn vị sản phẩm sản xuất
+Giảm đợc các khoản nợ ngắn hạn
+Đợc hởng chiết khấu từ 1%-2% do mua nhiều
+Tiêt kiệm đợc vốn sản xuất, tăng nhanh vòng quay vốn lu động
+Giảm đợc chi phí thu mua nguyên liệu
+Tránh đợc vật t không đúng chủng loại, tiêu chuẩn kỹ thuật
Tuy nhiên phơng án này còn nhiều tồn tại
Do cao su là một loại cây trồng nên điều kiện thời tiết có ảnh hởng rất lớn đến
sự phát triển và sinh trởng của cây cao su. Khi gặp thời tiết không thuận lợi sẽ làm
cho chất lợng của cao su không đợc tốt.
2. Đầu t máy móc thiết bị hiện đại để giảm đợc hao phí nguyên vật liệu trong quá
trình sản xuất .
Hiên nay ở Công ty cao su sao vàng, mặc dù lãnh đạo công ty đã mạnh dạn
đầu t để đổi mới công nghệ sản xuất và máy móc thiết bị hiện đại của các nớc có nền
công nghiệp sản xuất cao su phát triển nh: Nhật, Inđô song đa phần số máy móc hiên
đang sử dụng đều cũ kỹ, lạc hậu do Liên xô cũ, Trung quốc sản xuất nên không
những có năng suất thấp, chất lợng cha đợc cao mà còn tiêu hao nguyên vật liệu lớn,
phế liệu nhiều

Nh ở giai đoạn cán hình lốp: Do đợc sản xuất trên dây truyền cũ nên 1000kg
cao su sống đa vào sản xuất lốp xe đạp sau khi qua các công đoạn: căt, sấy tự nhiên,
sơ luyện, phối liệu thì 1000kg cao su sống chỉ thu đợc 900kg và sau khi qua phân x-
ởng đóng gói thành phẩm thì còn lại 855 kg hao 145kg bằng 14,5%.
Để khắc phục những khó khăn này công ty cần thiết đầu t thêm các loại máy
móc thiết bị hiện đại để nâng cao đợc năng suất chất lợng,tiết kiệm đợc một số lợng
nguyên vật liệu không nhỏ cho quá trình sản xuất. Nhờ áp dụng biện pháp này nên
1000kg cao su đa vào sản xuất sẽ thu đợc 921kg, sau khi qua khâu đóng gói sản l-
ợng tăng 900kg hao 100kg bằng 10%
Với biện pháp này thì mức tiết kiệm vật t trên 1000kg( tấn) sản phẩm của công ty
sẽ là:
(145 100) x 14000 = 63000đ/tấn cao su
14000 giá bình quân 1kg cao su xuất kho
Với654 tấn của năm 2001 khối lợng tiết kiệm đợc khi thực hiện biện pháp là 654tấn
x 45kg/tấn = 29430tấn
Khoản tiết kiệm đợc sẽ là:

×