Tải bản đầy đủ (.doc) (28 trang)

Thực trạng tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty Đô thị phát triển Sơn La

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (251.83 KB, 28 trang )

Phần II
thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm tại công ty phát triển
đô thị sơn la
I. Đặc điểm chung của công ty phát triển đô thị Sơn La
1. Quá trình hình thành và phát triển công ty
Công ty quản lý và phát triển đô thị Sơn La là một doanh nghiệp đợc
thành lập theo quyết định số 194/QĐ-UBND vào ngày 13/03/1989 của UBND
tỉnh Sơn La.
Tiền thân của công ty phát triển đô thị Sơn La là một đội thị chính với
biên chế gồm 26 ngời với nhiệm vụ chuyên làm công tác quản lý và bảo dỡng
sửa chữa 38km đờng nội thị, tổ chức quản lý và xây dựng chợ trung tâm và một
số chợ xén.
Hoạt động với chức năng chủ yếu là quản lý vệ sinh môi trờng đô thị
trên địa bàn thị xã với nguồn kinh phí sự nghiệp do ngân sách Nhà nớc cấp,
một phần do công ty tự thu từ các nguồn lệ phí chợ dịch vụ, xe tang và các dịch
vụ khác.
Đến tháng 7/1996 công ty đợc kiện toàn tại bộ máy tổ chức về việc sắp
xếp lại doanh nghiệp theo quyết định số 1123/QĐ-UBND. Ngày 10/07/1996 "về
việc đổi tên kiện toàn lại tổ chức".
Đổi tên: Công ty quản lý và phát triển đô thị Sơn La thành công ty Phát
triển đô thị Sơn La.
Có trụ sở chính tại: Số 2 đờng Lò Văn Giá - phờng Chiềng Lê - thị xã Sơn
La
- Giấy phép kinh doanh số 11139 do sở kế hoạch và đầu t Sơn La cấp
ngày 20/02/1997.
+ Xây dựng công trình giao thông, thuỷ lợi, thoát nớc thuỷ điện.
+ Xây dựng công trình,công nghiệp và dân dụng nâng cấp, cải tạo.
+ Trung tâm t vấn khảo sát thiết kế lập dự án quản lý các dự án đầu t xây
dựng cơ bản.
+ Sản xuất vật liệu xây dựng


- Tạo điều kiện cho công ty phát huy hiệu quả khả năng, thực lực của
mình đáp ứng nhu cầu quy hoạch, phát triển nhà cho nhân dân, đối với bộ mặt
đô thị, ngày 20 tháng 04 năm 2001 - UBND tỉnh Sơn La đã đặt ra quy định cho
phép công ty bổ sung nghề kinh doanh và đợc thành lập đơn vị kinh tế trực
thuộc.
Xí nghiệp kinh doanh và phát triển nhà
2. Chức năng nhiệm vụ của công ty
Với đặc thù là một doanh nghiệp Nhà nớc vừa hoạt động công ích, vừa
kinh doanh tìm kiếm lợi nhuận công ty phát triển đô thị có chức năng nhiệm vụ
chủ yếu sau
1
- Nhiệm vụ công ích: quản lý bảo dỡng các công trình đô thị và các công
trình phúc lợi công cộng theo phân cấp và thực hiện các dịch vụ đô thị.
- Nhiệm vụ kinh doanh t vấn khảo sát thiết kế, lập dự án quản lý và điều
hành các dự án đầu t XDCB thuộc các ngành giao thông, thuỷ lợi, thuỷ điện
thoát nớc, xây dựng dân dụng và công nghiệp: thi công xây dựng các công trình
kỹ thuật hạ tầng giao thông, thoát nớc thuỷ lợi, thuỷ điện, xây dựng dân dụng và
công nghiệp, thi công cải tạo và nâng cấp mặt bằng kỹ thuật, nh bê tông
ASFAL: khai thác và sản xuất đá các loại phục vụ cho việc thi công xây dựng
các công trình: kinh doanh và phát triển nhà
3. Một số chi tiêu chủ yếu phản ánh quá trình tình hình và phát triển
của công ty qua các năm 2003, 2004, 2005
TT Chỉ tiêu
Năm
2003 2004 2005
1 Doanh thu bán hàng 17.063.495704 13.162.833.392 14.828.8314
2 Các khoản giảm trừ 598.754.757 674.137.076 0
3 Doanh thu thuần 16.464.705.983 12.488.685.316 14.828.831.412
4 Giá vốn hàng hoá 11.552.119.317 7.636.175.867 10.021.888.666
5 Lợi nhuận gộp 4.912586.666 4.853.511.779 4.806.942.741

6 Chi phí bán hàng 4.912.586.666 2.173.677.918 3.642.988.246
7 Chi phí quản lý DN 1.958.021.527 2.521.638.254 1.148.901.230
8 Lợi nhuận Từ hđsxkd 663.818.239 158.95.277 195.053.270
9 Thu nhập từ HĐTC 19.307.910 2.933.679 33.720.612
10 Chi phí HĐTặ CHỉC 31.296.939
11 Lợi tức HĐTặ CHỉC 19.307.910 2.933.679 2.423.673
12 Thu nhập HĐ bất th-
ờng
87.268.454 70.939.826 253.489.338
13 CPHĐ bất thờng 109.727.173 61.764.692 192.371.650
14 Lợi tức HĐ bất thờng 22.458.718 9.175.134 61.117.688
15
LN trớc thuế
660.667.430 170.304.090 258.594.631
16 Vốn kinh doanh
vốn ngân sách
vốn tự có
5839408.557
5.232.371.433
607.037.124
4.425.558.552
3.818.521.428
607.037.124
4.765.558.552
3.978.521.428
787.038.124
17 Số nộp ngân sách 947.254.450 813.681.766 390.320.221
18 Số lao động 370 ngời 450 ngời 380 ngời
19 Thu nhập bq1 lao
động

550 550 650
4. Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của công ty phát
triển đô thị Sơn La
- Ngoài nhiệm vụ quản lý bảo dỡng các công trình đô thị và các công
trình phúc lợi công ty theo phân cấp thực hiện đúng chức năng của 1 doanh
nghiệp thuộc loại hình công ích. Công ty phát triển đô thị Sơn La còn là một
2
doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh XLXDCB các công trình đô thị
trong phạm vi nhiệm vụ đợc giao.
Sản phẩm của công ty là các công trình XDCB giao thông thuỷ lợi, nhà
dân dụng, t vấn, thiết kế vật liệu xây dựng (đá) phục vụ cho quá trình thi công
và cung cấp cho thị trờng
Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm xây dựng
Thiê
* Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất nguyên vật liệu (đá)
5. Đặc điểm tổ chức quản lý của công ty phát triển đô thị Sơn La
- Để thống nhất về tài chính tăng cờng quản lý lao động nhằm nâng cao
chất lợng. Hiệu quả sức mạnh tổng hợp trong toàn công ty đáp ứng ngày càng
tốt nhu cầu phát triển kinh tế xã hội của tỉnh, góp phần tích cực vào sự nghiệp
công nghiệp hoá - hiện đại hoá phải tạo đợc bộ máy, một nề nếp làm việc khoa
học có chơng trình kế hoạch cụ thể, chủ động sáng tạo có hiệu quả
3
Thiết kế dự
toán thi
công
Tạo mặt
bằng
xây
dựng
Nhân

công
NVL,M
TC thi
công
Thi công
xây lắp
ráp công
trình
Sản
phẩm
xây
dựng
Thiết kế dự
toán thi
công
Thiết kế dự
toán thi
công
Thiết kế dự
toán thi
công
Đá răm
1 x 2
Đá răm
3 x 4
Mặt đá
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty phát triển đô thị Sơn La
6. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh
- Tổ chức và hoạt động của công ty là nhằm sản xuất kinh doanh có hiệu
quả, phát triển toàn diện và làm ăn có lãi. Bên cạnh đó công ty còn thực hiện

chức năng của doanh nghiệp công ích, phục vụ cho mục tiêu phát triển đô thị
của tỉnh.
4
Giám đốc
công ty
Phó
giám đốc
Phó
giám đốc
Phó
giám đốc
Phòng
kế toán
Phòng
tài vụ
Phòng
tổ chức
Phòng QL
XDCB
Phòng
hành chính
Phòng
giám định
Xí nghiệp
dịch vụ
đô thị
Xí nghiệp
xây dựng
đô thị
TT tư vấn

khảo sát
thiết
Xí nghiệp
kinh
doanh
phát
Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty phát triển đô thị Sơn La
5
Giám đốc
công ty
Phòng
kế hoạch
Phòng
tài vụ
Phòng
tổ chức
Phòng
QL
XDCB
Phòng
hành
chính
Phòng
giám
định
Xí nghiệp
dịch vụ
đô thị
Xí nghiệp xây
dựng

đô thị
TT tư vấn
KSTK đô thị
Xí nghiệp
kinh doanh
Đội ĐT
thị xã
Đội ĐT
Mai Sơn
Đội ĐT
Mộc Châu
Đội ĐT
Yên Châu
Đội ĐT
Quỳnh
Nhai
Đội ĐT
Thuận
Châu
Đội ĐT
Bắc Yên
Đội ĐT
Sông Mã
Đội ĐT
Mường La
Đội ĐT
Phù Yên
Đội
thi
công

cơ giới
Đội
SC
MM
TB
Đội
sản
xuất
vật liệu
Đội công
tác 1
Đội công
tác 2
Đội công
tác 1
Đội công
tác 2
Đội
SC
MM
TB
Đội
sản
xuất
vật liệu
Phòng TK
thuỷ lợi
Phòng
địa chất
Phòng

địa chất
Đội
khảo sát
Tổ
khảo
sát 1
Tổ
khảo
sát 2
Tổ
khảo
sát 3
7. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán trong công ty
7.1. Bộ máy kế toán
Căn cứ chức năng nhiệm vụ, đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh và
hệ thống bộ máy tổ chức của công ty. Các xí nghiệp thành viên hoạt động dới
sự quản lý điều hành của công ty do vậy bộ máy kế toán đợc tổ chức theo mô
hình kế toán tập trung công ty mở một số kế toán, tổ chức bộ máy kế toán để
thực hiện tất cả các giai đoạn hoạch toán ở mọi phần hạch toán ban đầu theo
chế độ báo sổ
- Phòng tài vụ của công ty gồm 9 kế toán
Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán công ty
7.2. Tổ chức nghiệp vụ kế toán
- Cùng với việc đầu t trang thiết bị máy móc phục vụ thi công công trình
từ năm 1998 công ty đã áp dụng kế toán bằng máy vi tính nhằm giảm nhẹ khối
lợng ghi chép của kế toán các phân hành nâng nâng cao tính hiệu quả chính xác
và kịp thời của thông tin cung cấp.
- Hiện nay kế toán công ty đang áp dụng hạch toán hàng tồn kho theo
phơng pháp kê khai thờng xuyên.
- Hình thức kế toán công ty đang vận dụng là hình thức nhật ký chung

* Tổ chức chứng từ kế toán
6
Kế toán trư
ởng
Kế toán
tổng hợp
KT TSCĐ và
các khoản TT
vốn NS
KT
công ty nợ
KT NH tiền
vay TGTT
KT
vật tư
KTXN
dịch vụ
đô thị
KTXN XD đô
thị
KTTT tư ấn
KS thiết kế
ĐT
Công ty thực hiện đúng theo quy định chung về chế độ chứng từ kế toán
hoặc số liệu ghi vào sổ kế toán bắt buộc phải đợc chứng minh bằng chứng kế
toán hợp pháp, hợp lệ các chứng từ do công ty lập và sử dụng đúng theo mẫu
quy định của Bộ Tài chính.
* Hình thức sổ kế toán công ty
Công ty tiến hành công tác kế toán theo hình thức nhật ký chung. Phơng
pháp kế toán hàng tồn kho mà công ty áp dụng là phơng pháp kê khai thờng

xuyên.
Công ty áp dụng hình thức nhật ký chung có các loại sổ kế toán sau:
+ Sổ Nhật ký chung
+ Sổ cái tài khoản
+ Sổ bảng phân bổ
+ Sổ chi tiết
+ Sổ nhật ký chuyên dùng
Hàng tháng căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào các sổ kế toán có
liên quan. Những nghiệp vụ kế toán nào phát sinh liên quan đến các khoản thu
tiền, chi tiền, các nghiệp vụ mua bán đòi hỏi phải hạch toán chi tiết nh nghiệp
vụ liên quan đến tài sản công dân. Vật liệu, thành phẩm hàng hoá, chi phí thì
phải ghi và bảng phân bổ và các sổ chi tiết có liên quan cuối tháng căn cứ vào
nhật ký chuyên dùng, các bảng phân bổ. Các sổ chi tiết có liên quan để ghi vào
sổ nhật ký chung, số liệu trên sổ nhật ký chung là căn cứ để ghi vào sổ cái tài
khoản, sau đó lập bảng cấn đối phát sinh và báo cáo tài chính.
Công tác kế toán công ty
Ghi chú:
7
Chứng từ
gốc
Nhật ký
chung
Sổ cái
Bảng cân đối TK
số phát sinh
Báo cáo
kế toán
Sổ nhật ký
đặc biệt
Sổ thẻ Kế toán

chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
ghi cuối ngày
Ghi cuối kỳ
Đối chiếu kiểm tra
II. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại công ty phát triển đô thị Sơn La
1. Đối tợng, phơng pháp trình tự tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
phát triển đô thị Sơn La
Công ty phát triển đô thị Sơn La là một doanh nghiệp kinh doanh trong
lĩnh vực xây lắp. Do đó trong quá trình thi công xây lắp các công trình, công ty
sử dụng rất nhiều yếu tố chi phí khác nhau. Tuân thủ theo chế độ kế toán hiện
hành CPPSXL các cong trình xây dựng đợc chia thành các khoản mục CP nh
sau:
+ CPNVLTT: CPNVLTT của công ty bao gồm toàn bộ GTVT cần thiết
để sử dụng cho thi công, công trình nh (xi măng, đá, cát, gạch, sắt, nhựa đờng,
sỏi ) vật liệu phụ nh (dây thép, cọc tre ).
+ CPNCTT: CPNCTT của công ty bao gồm các khoản phải trả cho
côngnhân lao động trực tiếp của công ty, các khoản phụ cấp, làm thêm giờ
ngoài tiền lơng trả cho số công nhân trong biên chế của công ty khoản mục này
không bao gồm tiền lơng và các khoản trích theo lơng của các đội trởng và các
nhân viên ĐKMTC.
+ CPSDMTC: CPSDMTC phản ánh các khoản chi phí MTCSD cho XL
công trình nh các khoản phân bổ CP sửa chữa vận chuyển MTC, các khoản chi
lơng cho công nhân ĐKM, CP máy thuê ngoài, CP khấu hao MTC.
+ CPSXC: bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho sản xuất nhng không
tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất nh khấu hao TSCĐ dùng cho XN, đội
các khoản chi về vật liệu dụng cụ dùng cho đội, tiền lơng nhân viên.
1.2. Đối tợng và phơng pháp tập hợp chi phí

Sản phẩm của công ty sản xuất ra là công trình vì vậy đối tợng tập hợp
chi phí sản xuất của công ty là từng công trình, hạng mục công trình. Đối tợng
các chi dùng chung cho nhiều công trình, công ty cổ phần cho các đối tợng theo
tiêu thức hợp lý việc lựa chọn đối tợng theo tiêu thức hợp lý việc lạ chọn đối t-
ợng tập hợp chi phí tại công ty tạo rất nhiều thuận lợi cho công tác kế toán, giúp
công ty tính giá đúng đủ chi phí tại công ty .
Phơng pháp hạch toán chi phí tại công ty là hạch toán theo công trình
hạng mục công trình
1.3. Trình tự kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
công ty phát triển đô thị
+ Các chi phí không thể tách riêng cho từng công trình đợc tập hợp vào
tài khoản cấp 2 riêng phản ánh chi phí chung
+ Cuối kỳ phân bổ chi phí sản xuất chung này cho các công trình và phản
ánh trực tiếp vào bảng "từ đó tính ra giá thành công trình XL hoàn thành".
2. Nội dung công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty.
8
+ Công ty phát triển đô thị Sơn La áp dụng kê khai thờng xuyên hạch
toán các tài khoản chủ yếu công ty sử dụng để hạch toán chi phí và tính giá
thành sản phẩm gồm: TK 621, TK 622, TK 623, TK 627, TK 154. Các TK này
đợc mở chi tiết theo từng công trình, hạng mục công trình.
+ Trong quá trình thực tập, nghiên cứu công tác kế toán tại công ty phát
triển đô thị Sơn La.
Với điều kiện thời gian và trình độ cho phép và để tiện cho việc trình bày
về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm (công
trình rải bê tông, nhựa đờng: đờng Nguyễn Lơng Bằng - thị xã Sơn La của công
ty).
1. Kế toán tập hợp CPNVLTT
Chi phí NVLTT công ty gồm các khoản chi phí về NGUYêN VậT LIệU
chính nh: đá, cát vàng, vật liệu phụ, sơn, ve
Để phản ánh khoản chi phí NVLTT trong công ty. Sử dụng TK 621

"CPNVL TTTK này đợc mở chi tiết cho từng đối tợng tập hợp".
TK 621 - CPNVLTT - công trình đờng Nguyễn Lơng Bằng NVL trong
công ty thờng mua vào đầu tháng cho nên giá xuất kho NVL trong công ty mới
tính giá thực tế xuất dùng. Do đó CPNVLTT phát sinh trong tháng đợc hạch
toán chính xác theo đúng đối tợng tập hợp.
Hàng tháng các công trình có nhu cầu xin lĩnh vật tự thi viết vào sổ xin
lĩnh hàng tháng, trong sổ phải có chữ ký của giám đốc công ty nhân viên kế
hoạch lên phòng kế toán phiếu xuất kho. Căn cứ vào kế hoạch sản xuất hàng
tháng theo yêu cầu của từng công trình. Phiếu xuất kho phải có từng chữ ký của
trởng phòng sản xuất, ngời lĩnh thủ kho, nhân viên kế hoạch cầm phiếu kho
xuống.
Phiếu xuất kho đợc chia làm 3 liên.
1. Liên phiếu sản xuất giữ
1. Liên ngời lĩnh vật t giữ
1. Liên thủ kho giữ sau đó chuyển cho phòng kế toán
Phiếu xuất kho thể hiện đợc tăng xuất NVL địa điểm xuất, mục đích sử
dụng và nơi nhận NVL trong 1 ngày ký.
Nội dung phiếu xuất kho thể hiện chủng loại NVL số lợng và yêu cầu
xuất số lợng thực xuất đơn giá NVL và tổng CPNVL đó xuất ra cho sản xuất
trong 1 kỳ hạch toán.
Dới đây xin trích 1 phiếu xuất kho tháng 12 năm 2005.
Mẫu phiếu đợc ghi sau:
9
Đơn vị: Công ty phát triển đô thị
Địa chỉ: Phờng Chiềng Lề - Thị xã Sơn La
Phiếu xuất kho
Ngày 02 tháng 9 năm 2005
Họ và tên: Nguyễn Văn Hùng
Đối tợng kho: Công trình đờng Nguyễn Lơng Bằng
Xuất tại kho: Công ty

TT
Tên sp quy cách
phẩm chất VT

số
ĐVT
Số lợng Số lợng
Yêu
cầu
Thực
xuất
Yêu
cầu
Thực xuất
A B C 1 2 3 4
Sỏi chạm 1 x 2 m
3
50 50 71.000 3.550.000
Đá 1 x 2 m
3
50 50 70.000 3.500.000
Cát vàng m
3
85 75 80.000 600.000
Đá 3 x 4 m
3
400 200 60.000 12.000.000
Cộng 25.050.000
Trong phiếu này
Vật t sử dụng cho tài chính hạch toán theo giá thực tế:

+ Giá thực tế xuất kho đợc tính đúng bằng giá nhập kho của chính loại
vật liệu đó cộng với chi phí vật chất, bốc xếp đến tận chân công trình. Giá trị vật
liệu xuất kho = số lợng thực xuất kho x đơn giá thực tế xuất đợc hạch toán theo
bút toán.
Nợ 621: 25.050.000
Có 152: 25.050.000
+ Khi xí nghiệp trực tiếp phụ trách mua vật t
Căn cứ vào kế hoạch mua vật t, phiếu báo giá và giấy đề nghị tạm ứng do
xí nghiệp trên cơ sở giấy đề nghị tạm ứng, kế toán TM lập phiếu cho phiếu chi
đợc lập thành 3 liên: liên 1, liên 2, ngời xin tạm ứng giữa 3 liên chuyển cho thủ
quỹ chi tiền và ghi vào sổ quỹ sau đó chuyển về cho kế toán tiền mặt.
Khi mua vật t về công trờng, nhân viên kế toán XN vào bảng theo dõi chi
tiết vật t căn cứ vào hoá đơn mua hàng.
Thủ kho công trờng cùng nhân viên phụ trách mua vật t tiến hành kiểm
tra số lợng, chất lợng vật t và xác vào bảng theo dõi chi tiết vật t,bảng này đợc
lập cho từng công trình, có mẫu nh sau:
10
Bảng theo dõi chi tiết vật t
Công trình: Đờng Nguyễn Lơng Bằng
Tháng 9 năm 2005
TT
Chứng từ Tên
vật t
Đơn vị
bán
ĐVT
Số l-
ợng
Đơn
giá

Thành
tiền
SH NT
7 0538 5/12/205 Ve ĐlýKN Hộp 100 10.000 100.000
8 0253 10/2/2006 Sơn ĐlýKN Hộp 50 12.000 600.000
.. . .. ...
Cộng 25.230.000
Bảng này sẽ đợc dùng để đối chiếu với kế toán tổng hợp vào cuối tháng
cuối tháng căn cứ vào hoá đơn bán hàng của ngời bán (đối với vật t phụ) hợp
đồng mua hàng, biên bản giao nhận hàng hoá và các chứng từ gốc khác (đối với
vật t chính và phụ đã sử dụng cho thi công, riêng đối với vật t chính và phụ đã
sử dụng cho thi công, riêng đối với vật t chính kế toán vật t phải lập bảng kê
theo từng vật t.
Bảng kê chi tiết vật t chính
Công trình: đờng Nguyễn Lơng Bằng
Quý III: 2005
Loại vật t: xi măng
TT
Chứng từ
Đơn vị bán ĐVT
Số l-
ợng
Đơn giá Thành tiền
SH NT
1 1/12/2005 Trạm xi
măng HT
Tấn 15 82.500 12.375.000
2 5/12/2005 Nhà máy XM
C.sinh
Tấn 100 550.000 550.000


7 15/12/2005 Công ty XM Tấn 20 775.000 15.500.000

Cộng X 168 136.450.000
11

×