Tải bản đầy đủ (.docx) (147 trang)

Trọn bộ giáo án PTNL môn công nghệ 11 theo công văn 5512 BGD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.88 MB, 147 trang )

Tuần :
Tiết thứ:

CHƯƠNG I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện vẽ được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: khổ giấy, chia tỉ lệ, các loại bút chì để vẽ các nét cơ bản
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy
định.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tuân thủ theo những quy định bắt buộc, tính
cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1 SGK. Đọc trước các tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Xem lại
bài 2 sách Công nghệ 8.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ
thuật .
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các
nội dung trọng tâm.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.


Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (0’) Khơng
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Ở lớp 8 các em đã biết một số các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ. Để hiểu
rõ hơn các tiêu chuẩn Việt Nam về bản vẽ kĩ thuật, ta nghiên cứu bài 1.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu:
- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.


- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện vẽ được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa, dụng cụ vẽ kĩ thuật
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu ý nghĩa về tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật (5’)
*GV: Nhắc lại về vai trò, ý nghĩa của Ý nghĩa của tiêu chuẩn BVKT
BVKT.

-BVKT là phương tiện trong lĩnh vực kĩ thuật
? Tại sao BVKT phải được xây dựng và đã trở thành “ngôn ngữ” chung dùng cho kĩ
theo quy tắc thống nhất? (Dành cho thuật. Vì vậy, nó phải được xây dựng theo các
HS trung bình)
quy tắc thống nhất được quy định trong các
*HS: Vì BVKT là căn cứ để người kĩ tiêu chuẩn về BVKT.
thuật và người đọc thông hiểu nhau.
*GV: Giới thiệu vắn tắt về tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc
Tế (TCQT) về BVKT.
? Tại sao nói bản vẽ kĩ thuật là
“ngôn ngữ” kĩ thuật?
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Trong kĩ thuật thì BVKT là căn
cứ để làm việc
Hoạt động 2.2: Giới thiệu về khổ giấy. (10’)
*GV: Vì sao bản vẽ phải vẽ theo các
khổ giấy nhất định?
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Vì TCVN đã quy định chỉ có 5
loại khổ giấy
*GV: Việc quy định các khổ giấy có
liên quan gì đến các thiết bị sản
xuất và in ấn?(Dành cho HS khá)
*HS: Quy định khổ giấy để thống
nhất quản lý và tiết kiệm trong sản
xuất.
*GV: Cho HS quan sát hình 1.1 SGK
và đặt câu hỏi.
? Cách chia các khổ giấy A1, A2,

A3, A4 từ khổ A0 như thế nào?
Kích thước ra sao?(Dành cho HS
trung bình)
*HS: Chia đơi khổ giấy lớn thành khổ
giấy nhỏ.

I. Khổ giấy:
- Có 05 loại khổ giấy, kích thước như sau:
+ A0: 1189 x 841(mm)
+ A1: 841 x 594 (mm)
+ A2: 594 x 420 (mm)
+ A3: 420 x 297 (mm)
+ A4: 297 x 210 (mm)


Hoạt động của Giáo viên – Học sinh
*GV: Quan sát hình 1.2 và nêu cách
vẽ khung bản vẽ và khung tên?
(Tham khảo thêm hình trang 19)
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Quan sát – trả lời.
Hoạt động 2.3: Giới thiệu tỷ lệ (5’)
*GV: Từ các ứng dụng thực tế là bản
đồ địa lý, đồ thị trong toán học các em
đã biết, GV đặt câu hỏi: Thế nào là tỷ
lệ bản vẽ?(Dành cho HS trung bình)
*HS: Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước
dài đo được trên hình biểu của vật thể
và kích thước thực tương ứng đo được
trên vật thể đó.

*GV: Các loại tỷ lệ? Cho ví dụ minh
họa các loại tỷ lệ đó? (Dành cho HS
trung bình)
*HS: Có 03 loại tỷ lệ: Thu nhỏ (Vẽ
bản đồ); Ngun hình (Bình trà);
Phóng to (Đai ốc)
Hoạt động 2.4: Giới thiệu nét vẽ(10’)
*GV: GV yêu cầu học sinh xem bảng
1.2 và hình 1.3 SGK để trả lời các câu
hỏi:
? Các nét liền đậm, liền mảnh biểu
diễn các đường gì của vật thể? Hình
dạng như thế nào?(Dành cho HS
trung bình)
*HS:Nét liền đậm: đường bao thấy,
Cạnh thấy
Nét liền mảnh: đường kích thước,
đường gióng, đướng gạch gạch trên
mặt cắt.
*GV: Nét đứt, nét chấm gạch
mảnh, nét lượn sóng biểu diễn các
đường gì của vật thể? Hình dạng
như thế nào?
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Nét lượn sóng: đường giới hạn
một phần hình cắt. Nét đứt mảnh:
đường bao khuất, cạnh khuất. Nét
gạch chấm mảnh: đường tâm, đường
trục đối xứng.
*GV kết luận: Các nét vẽ này được

quy định theo TCVN.
*GV: Việc quy định chiều rộng các

Nội dung

II. Tỷ lệ:
Tỷ lệ là tỷ số giữa kích thước dài đo được trên
hình biểu diễn của vật thể và kích thước thực
tương ứng đo được trên vật thể đó.
- Có 03 loại tỷ lệ:
+ Tỷ lệ 1:1 – tỷ lệ nguyên hình
+ Tỷ lệ 1:X – tỷ lệ thu nhỏ
+ Tỷ lệ X:1 – tỷ lệ phóng to

III. Nét vẽ:
1. Các loại nét vẽ:
- Nét liền đậm:
+ A1: đường bao thấy
+ A2: Cạnh thấy
- Nét liền mảnh:
+ B1: đường kích thước
+ B2: đường gióng
+ B3: đường gạch gạch trên mặt cắt.
- Nét lượn sóng:
+ C1: đường giới hạn một phần hình cắt.
- Nét đứt mảnh:
+ F1: đường bao khuất, cạnh khuất.
- Nét gạch chấm mảnh:
+ G1: đường tâm
+ G2: đường trục đối xứng

2. Chiều rộng nét vẽ:
0,13; 0,18; 0,25; 0,35; 0,5; 0,7; 1,4 và 2mm.
Thường lấy chiều rộng nét đậm bằng 0,5mm
và nét mảnh bằng 0,25mm.


Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

nét vẽ như thế nào và có liên quan
gì đến bút vẽ khơng? (Dành cho HS
trung bình)
*HS: Đọc mục 2 sgk trả lời.
Có liên quan đến bút vẽ vì thế nên
chọn bút chì phù hợp
*GV kết luận: Sử dụng đúng loại bút
chì mới có thể vẽ đường chuẩn xác,
chọn bút chì 2B để vẽ nét đậm, HB vẽ
nét mảnh.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập được tiêu chuẩn Việt Nam quy định về tỷ lệ
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh lên bảng vẽ các nét vẽ cơ bản trong BVKT
- Nét liền đậm:
- Nét liền mảnh:
- Nét lượn sóng:

- Nét đứt mảnh:
- Nét gạch chấm mảnh:
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được
và khắc sâu các nội dung sau:
- Vì sao bản vẽ kĩ thuật phải được lập theo các tiêu chuẩn?
- Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kĩ thuật bao gồm những tiêu chuẩn nào?
- Vận dụng kiến thức để thực hiện BVKT đúng. Thái độ tuân thủ theo các tiêu
chuẩn đã quy định.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) u cầu học sinh làm bài 1.8, trả lời các
câu hỏi trong SGK, đọc trước phần còn lại của bài học.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................


Tuần:
Tiết thứ:

CHƯƠNG I: VẼ KĨ THUẬT CƠ SỞ
TIÊU CHUẨN TRÌNH BÀY BẢN VẼ KĨ THUẬT(tt)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện vẽ được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: khổ giấy, chia tỉ lệ, các loại bút chì để vẽ các nét cơ bản
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ để đạt được yêu cầu của BVKT theo quy định.

3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tuân thủ theo những quy định bắt buộc, tính
cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 1 SGK. Đọc trước các tiêu chuẩn
Việt Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tế (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật. Xem lại
bài 2 sách Công nghệ 8.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ
thuật .
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 1 SGK, tìm hiểu các
nội dung trọng tâm.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu các loại khổ giấy theo tiêu chuẩn BVKT? Tỷ lệ là gì? Các nét vẽ
cơ bản?

3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp tục nghiên cứu phần còn lại của bài 1
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu:
- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.

- Hiểu được nội dung cơ bản của các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kĩ thuật.


- Có ý thức thực hiện các tiêu chuẩn bản vẽ kĩ thuật.
- Vận dụng kiến thức để thực hiện vẽ được một số bản vẽ kĩ thuật đơn giản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa, dụng cụ vẽ kĩ thuật
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Giới thiệu chữ viết (15’)
*GV: Trên bản vẽ kĩ thuật, ngoài các IV. Chữ viết:
hình vẽ cịn có phần chữ để ghi các 1. Khổ chữ:
kích thước, ghi kí hiệu và các chú - Khổ chữ: (h) là giá trị được xác định bằng
thích cần thiết khác. Chữ viết cần có chiều cao của chữ hoa tính bằng mm. Có các
u cầu gì?
khổ chữ: 1,8; 2,5; 14; 20mm.
(Dành cho HS trung bình)
- Chiều rộng: (d) của nét chữ thường lấy bằng
*HS: Đúng theo mẫu chữ quy định 1/10h.
(Chân phương)
2. Kiểu chữ: Thường dùng kiểu chữ đứng
*GV: GV yêu cầu học sinh quan sát (hình 1.4 SGK).
hình 1.4 và nêu nhận xét kiểu dáng,
cấu tạo, kích thước các phần của
chữ?
(Dành cho HS trung bình)

*HS: Đọc mục IV sgk trả lời.
Hoạt động 2.2: Giới thiệu cách ghi kích thước (15’)
*GV: Cho học sinh quan sát hình 1.5;
1.6 nhận xét các đường ghi kích
thước.
? Nếu ghi kích thước trên bản vẽ
sai, nhầm lẫn cho người đọc thì đưa
đến hậu quả như thế nào?
(Dành cho HS trung bình)
*HS: Nêu tầm quan trọng của việc ghi
kích thước.
*GV: Trình bày các quy định về việc
ghi kích thước. Dựa vào kích thước
thể hiện trên bản vẽ mà nhà sản xuất
hay chế tạo sẽ làm ra sản phẩm có
kích thước đúng theo yêu cầu.
*HS: Lắng nghe, tiếp thu.

V. Ghi kích thước:
1. Đường kích thước: Vẽ bằng nét liền mảnh,
song song với phần tử được ghi kích thước
(hình 1.5)
2. Đường gióng kích thước: Vẽ bằng nét liền
mảnh thường kẻ vng góc với đường kích
thước, vượt quá đường kích thước một đoạn
ngắn.
3. Chữ số kích thước: Chỉ trị số kích thước
thực(khoảng sáu lần chiều rộng nét).
4. Ký hiệu Φ, R.


Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập được tiêu chuẩn Việt Nam quy định về chữ viết và ghi kích thước
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập


(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh lên bảng ghi kích thước trên hình vẽ do giáo viên vẽ sẳn
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được
và khắc sâu các nội dung sau:
- Chữ viết phải đúng mẫu, ghi kích thước chính xác đúng quy định
- Vận dụng kiến thức để thực hiện BVKT đúng. Thái độ tuân thủ theo các tiêu
chuẩn đã quy định.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Yêu cầu học sinh làm bài 1.8, trả
lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài Hình chiếu vng góc.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Tuần :

HÌNH CHIẾU VNG GĨC


Tiết thứ:


I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của pp chiếu góc thứ I (Giảm tải PPCG III).
- Hiểu được cách bố trí các hình chiếu trong BVKT theo PPCG thứ I
- Có ý thức thực hiện BVKT dựa vào PPCG thứ I
- Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) với phương pháp chiếu
góc thứ ba (PPCG3).
(Trong chương trình chỉ tìm hiểu và thực hiện PPCG thứ I
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: Biết một số bản vẽ kĩ thuật, cụ thể: tiêu chuẩn khổ giấy, nét
vẽ…. Vận dụng PPCG I để thực hiện trên BVKT.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, dụng cụ vẽ, giấy vẽ, PPCG I.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: thói quen tuân thủ theo những quy định bắt buộc, tính
cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực. Nhận dạng HCĐ, HCC, HCB theo các góc nhìn từ
vật thể.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực quan sát vật thể, sáng
tạo, thao tác chuẩn xác và phát triển kĩ năng vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên:
Nghiên cứu kỹ nội dung:Nghiên cứu kỹ nội dung bài 2 SGK; Đọc các tài liệu liên quan
đến bài giảng.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to các hình 2.1, 2.2, 2.3, 2.4 trang 11, 12,
13 SGK. Vật mẫu theo hình 2.1 trang 11 SGK và mơ hình ba mặt phẳng hình chiếu. Bộ
thước vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 2 SGK, tìm hiểu các
nội dung trọng tâm.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp

Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) TCVN quy định BVKT như thế nào? Trình bày cụ thể từng loại
quy định?
- Tỷ lệ là gì? Có mấy loại tỷ lệ? Lấy dẫn chứng minh hoạ các loại tỷ lệ.
- Hãy nêu tên gọi, mơ tả hình dạng và ứng dụng các loại nét vẽ thường dùng?
- Trình bày các quy định khi ghi kích thước?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại


(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Ở lớp 8 các em đã được biết một khái niệm hình chiếu, các mặt phẳng
hình chiếu và vị trí các hình chiếu trên bản vẽ. Để hiểu rõ hơn về nội dung, pp hình chiếu
vng góc ta nghiên cứu bài 2.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu:
- Ghi nhớ được nội dung cơ bản của pp chiếu góc thứ I (Giảm tải PPCG III).
- Hiểu được cách bố trí các hình chiếu trong BVKT theo PPCG thứ I
- Có ý thức thực hiện BVKT dựa vào PPCG thứ I
- Phân biệt giữa phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1) với phương pháp chiếu
góc thứ ba (PPCG3).
(Trong chương trình chỉ tìm hiểu và thực hiện PPCG thứ I
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa, dụng cụ vẽ kĩ thuật
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh


Nội dung

Hoạt động 2.1: Tìm hiểu phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG1). (15’)
*GV:Trong phần kĩ thuật Công nghệ I. Phương pháp chiếu góc thứ nhất (PPCG
8, HS đã học một số nội dung cơ bản 1):
của phương pháp các hình chiếu - Vật thể được đặt giữa người quan sát và mặt
vuông góc, vì vậy giáo viên đặt câu phẳng chiếu.
hỏi để học sinh nhớ lại kiến thức.
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc tạo
? Trong phương pháp chiếu góc thứ thành bởi các mặt phẳng hình chiếu đứng,
nhất, vật thể được đặt như thế nào hình chiếu bằng, hình chiếu cạnh vng góc
đối với các mặt phẳng hình chiếu với nhau từng đơi một.
đứng, hình chiếu bằng, và hình - Mặt phẳng chiếu bằng mở xuống dưới, mặt
chiếu cạnh? (Hình 2.1 trang 11 - phẳng chiếu cạnh mở sang phải để các hình
SGK).(Dành cho HS trung bình ↑)
chiếu cùng nằm trên mặt phẳng chiếu đứng là
*HS:lắng nghe, trả lời và ghi chép.
mặt phẳng bản vẽ.
- Vật thể chiếu được đặt trong một góc - Hình chiếu bằng được đặt dưới hình chiếu
tạo thành bởi các mặt phẳng hình đứng, hình chiếu cạnh được dặt bên phải hình
chiếu đứng, hình chiếu bằng, hình chiếu đứng.
chiếu cạnh vng góc với nhau từng
đơi một.
*GV: Sau khi chiếu, mặt phẳng hình
chiếu bằng và mặt phẳng hình chiếu
cạnh được mở ra như thế nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
- Trên bản vẽ, các hình chiếu được
bố trí như thế nào? (hình 2.2 trang

12 - SGK).
(Dành cho HS trung bình ↑)


Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

*HS: Nghiên cứu SGK trả lời
Hoạt động 2.2: Làm bài tập trang 13 (15’)
*GV: Giáo viên cho học sinh đọc đề
bài và tìm hướng trả lời các câu hỏi
sau:
? Quan sát các hướng chiếu A, B, C
và các hình chiếu 1, 2, 3 để điền vào
bảng 2.1?
?Ghi số thứ tự vào bảng 2.2?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS:

Kết quả:
1 – C: HCC
2 – B: HCB
3 – A: HCĐ
Chú ý: Chọn hướng chiếu nào nhìn rõ hình
dạng gần đúng của vật thể nhất để làm hướng
chiếu đứng → HCĐ

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức đã học và khắc sâu kiến thức

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 2 em học sinh lên quan sát vật thể mà giáo viên đã chuẩn bị sẳn và vẽ ba hình chiếu
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được
và khắc sâu các nội dung sau:
- Vì sao phải dùng nhiều hình chiếu để biểu diễn vật thể?
- Vận dụng kiến thức để thực hiện BVKT đúng.
- Thái độ tuân thủ theo các tiêu chuẩn đã quy định và PPCG I.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Học sinh về nhà học bài cũ, làm bài tập
và trả lời các câu hỏi trong SGK, đọc trước bài số 3, chuẩn bị dụng cụ, vật liệu để làm bài
thực hành vào giờ học sau.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................


Tuần :
Tiết thứ:

Thực hành: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT
THỂ ĐƠN GIẢN

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.

- Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn các kích thước.
- Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện bản vẽ kĩ thuật chuẩn xác.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: Cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ để đạt được yêu cầu của BVKT theo
quy định.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Kỹ năng lập BVKT, thói quen tuân thủ theo những quy
định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 3 SGK. Đọc các tiêu chuẩn Việt
Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ
thuật .
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 3 SGK, tìm hiểu
các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ KT.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu nội dung PPCG1?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa

(5) Sản phẩm: Ta vận dụng kiến thức đã nghiên cứu để thực hiện BVKT, qua đó ta biết
được PP lập BVKT trên giấy vẽ.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu:


- Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.
- Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn các kích thước.
- Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện bản vẽ kĩ thuật chuẩn xác.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Vấn đáp, thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa, dụng cụ vẽ kĩ thuật
(5) Sản phẩm: Tiếp thu kiến thức mới
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: Giới thiệu các bước chuẩn bị và nội dung thực hành (5’)
*GV: kiểm tra sự chuẩn bị của HS cho I. Chuẩn bị
bài thực hành.
(SGK)
*HS: đặt các dụng cụ vật liệu mà GV
đã yêu cầu chuẩn trước ở nhà lên bàn. II. Nội dung thực hành:
*GV: Treo tranh vẽ hình Giá Chữ L -Lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4 gồm ba
lên bảng để giới thiệu và u cầu HS hình chiếu và các kích thước của Giá Chữ L.
lập bản vẽ kĩ thuật trên khổ giấy A4
của Giá Chữ L
*HS: Quan sát lắng nghe và làm theo
yêu cầu.

Hoạt động 2.2: HS làm bài tại lớp dưới sự hướng dẫn của GV (10’)
*GV: Các em chọn hướng chiếu như Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
thế nào?
-Chúng ta đã học mấy phương pháp
chiếu, trong trường hợp này các em
chọn phương pháp chiếu góc thứ
mấy?
-Trong PPCG1 vị trí các hình chiếu
trên bản vẽ như thế nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)

Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể bằng
nét mảnh.

- Sau khi chọn PPCG1 và bố trí các
hình chiếu thì ta làm gì?
(Dành cho HS trung bình ↑)


Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

- Sau khi vẽ phác từng phần của vật
thể ta tiến hành vẽ phác các phần
Bước 4: Vẽ phác rãnh hình hộp chữ nhật
rãnh, phần lỗ của vật thể.
- Trước tiên ta vẽ phác phần rãnh
hình hộp chữ nhật.


Bước 5: Vẽ phác lỗ hình trụ
- Tiếp đến ta vẽ phác phần lỗ hình trụ.

*GV: sau khi đã vẽ phác song ta tiến
hành tẩy xố các nét thừa, tơ đậm các
nét thấy, hồn chỉnh các nét dứt và vẽ Bước 6: Tẩy xoá các nét thừa, tơ đậm các nét
đường gióng và đường kích thước.
thấy, hồn chỉnh các nét dứt và vẽ đường
Chú ý: khi biểu diễn kích thước phải gióng và đường kích thước
bố trí đủ kích thước, khơng thừa,
khơng thiếu, đảm bảo sạch sẽ, thẩm
mỹ.
*GV: Cuối cùng ta vẽ khung bản vẽ,
khung tên, ghi kích thước và nội dung
khung tên, kiểm tra và hoàn thiện bản
vẽ.
*HS: Suy nghĩ trả lời.
-Chúng ta đã học PPCG1, trong bài
này chúng ta chọn PPCG1.
Bước 7: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi kích


Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung
thước và nội dung khung tên.

-HS dựa vào kiến thực bài 3 để trả lời.

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)

1) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức đã học và khắc sâu kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh khắc sâu kiến thức
Gọi 1 em học sinh đứng lên nêu lại các bước lập BVKT
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’)
GV nhận xét giờ thực hành:
+Sự chuẩn bị của HS; Kĩ năng làm bài của HS.
+Tuyên dương những tập thể, cá nhân có ý thức tốt trong giờ thực hành và phê
bình nhũng tập thể, cá nhân khơng có ý thức tốt trong giờ thực hành. GV thu bài
về nhà chấm điểm.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Các em về nhà học bài cũ, mỗi em làm
một bài tập trang 21 sgk.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................


Tuần :
Tiết thứ:

Thực hành: VẼ CÁC HÌNH CHIẾU CỦA VẬT
THỂ ĐƠN GIẢN(tt)

I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:

- Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.
- Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn các kích thước.
- Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.
- Có ý thức thực hiện bản vẽ kĩ thuật chuẩn xác.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: Cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ để đạt được yêu cầu của BVKT theo
quy định.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Kỹ năng lập BVKT, thói quen tuân thủ theo những quy
định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 3 SGK. Đọc các tiêu chuẩn Việt
Nam (TCVN) và tiêu chuẩn Quốc tê (TCQT) về trình bày bản vẽ kĩ thuật.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 1.3; 1.4; 1.5 SGK, bộ thước vẽ kĩ
thuật .
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 3 SGK, tìm hiểu
các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ KT.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: khơng
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm

(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Ta vận dụng kiến thức đã nghiên cứu để thực hiện BVKT, qua đó ta biết
được PP lập BVKT trên giấy vẽ.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu:
- Vẽ được ba hình chiếu đứng, bằng, cạnh của vật thể từ hình ba chiều hoặc vật mẫu.
- Ghi được kích thước của vật thể, bố trí hợp lí và đúng tiêu chuẩn các kích thước.
- Biết cách trình bày bản vẽ theo các tiêu chuẩn của bản vẽ kĩ thuật.


- Có ý thức thực hiện bản vẽ kĩ thuật chuẩn xác.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng,
đàm thoại, thảo luận nhóm, ILO khi cần thiết.
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa, dụng cụ vẽ kĩ thuật
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: (5 phút) Ôn lại kiến thức trọng tâm đã học
GV hướng dẫn:
-Hình biểu diễn các đường bao của vật thể
nằm trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
-Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao
của vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình
cắt.
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc
được kí hiệu của vật liệu.
HS: Ghi nhớ, khắc sâu, biết ứng dụng


I. Hệ thống kiến thức:
1. Quy định về bản vẽ kỹ thuật
- Khổ giấy; Tỉ lệ; Nét vẽ; Chữ viết; Ghi kích
thước: Theo TCVN
2. PP chiếu góc thứ nhất: HCĐ phía trên góc
trái; HCC phía trên góc phải; HCB phí dưới
HCĐ

GV:Cách vẽ HCTĐ các em xem lại bảng
5.2 sgk.
-Chọn truc đo.
-Chọn mp cơ sở.
-Tiến hành vẽ theo các bước.
-Tẩy xố nét thừa, tơ đậm hình.
HS: Quan sát, lắng nghe, ghi nhớ Thực
hiện trên bản vẽ

Hoạt động 2.2: (10 phút): Hướng dẫn thao tác vẽ BVKT ( Vẽ ba hình chiếu )
GV nhắc lại các bước:
Bước 1:Phân tích hình dạng vật thể, chọn
hướng chiếu.
Bước 2: Bố trí các hình chiếu.
Bước 3: Vẽ phác từng phần của vật thể
bằng nét mảnh.
Bước 4: Vẽ phác rãnh hình hộp chữ nhật
Bước 5: Vẽ phác lỗ hình trụ
HS: Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên
Bước 6: Tẩy xoá các nét thừa, tơ đậm các
nét thấy, hồn chỉnh các nét dứt và vẽ

đường gióng và đường kích thước
Bước 7: Kẻ khung bản vẽ, khung tên, ghi
kích thước và nội dung khung tên.
HS: Quan sát, thực hiện theo hướng dẫn
của giáo viên

II.Cách vẽ ba hình chiếu trên BVKT


Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (20’)
1) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức đã học và khắc sâu kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Học sinh lập bản vẽ đề bài số 04 trang 21
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’)
GV nhận xét giờ thực hành:
+Sự chuẩn bị của HS; Kĩ năng làm bài của HS.
+Tuyên dương những tập thể, cá nhân có ý thức tốt trong giờ thực hành và phê
bình nhũng tập thể, cá nhân khơng có ý thức tốt trong giờ thực hành. GV thu bài
về nhà chấm điểm.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Các em về nhà học bài cũ, mỗi em làm
bài tập trang 21 sgk.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................

.......................................................................................
.......................................................................................
.......................................................................................

Tuần:

HÌNH CẮT, MẶT CẮT


Tiết thứ:
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được khái niệm và cơng dụng của hình cắt và mặt cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt của các vật thể đơn giản.
- Nhận biết được mặt cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
- Biết cách vẽ hình cắt của các vật thể đơn giản.
- Nhận biết được hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: phương pháp cắt vật thể theo các cách khác nhau phù hợp với
hình dạng của vật thể.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ, cắt để đạt được yêu cầu của BVKT
theo quy định.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Kỹ năng lập BVKT, cắt vật thể đúng cách và thói quen
tuân thủ theo những quy định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 4 SGK, đọc tài liệu tham khảo
liên quan đến bài giảng, Xem lại bài 8 sách công nghệ 8.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ phóng to hình 4.1 đến 4.10 SGK, bộ

thước vẽ kĩ thuật .
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS Đọc trước nội dung bài 4 SGK, tìm hiểu các
nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ KT.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: khơng
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Đối với các vật thể có nhiền phần rỗng ở bên trong như các lỗ, các rãnh
nếu dùng hình biễu diễn thì có nhiều nét đứt, như thế bản vẽ thiếu rõ ràng, sáng sủa. Vì
vậy, trên bản vẽ kĩ thuật thường dùng hình cắt và mặt cắt để biểu diễn hình dạng bên
trong của vật thể.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)


(1) Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm và công dụng của hình cắt và mặt cắt.
- Biết cách vẽ mặt cắt của các vật thể đơn giản.
- Nhận biết được mặt cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
- Biết cách vẽ hình cắt của các vật thể đơn giản.
- Nhận biết được hình cắt trên bản vẽ kĩ thuật.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng,

đàm thoại, thảo luận nhóm, ILO khi cần thiết.
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa, dụng cụ vẽ kĩ thuật
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: (5 phút) Tìm hiểu khái niệm hình cắt và mặt cắt.
*GV: Dùng tranh vẽ hình 4.1 SGK để I.Khái niệm hình cắt và mặt cắt
giới thiệu cho HS về vật thể, mặt -Hình biểu diễn các đường bao của vật thể nằm
phẳng chiếu, mặt phẳng cắt, cách tiến trên mặt phẳng cắt gọi là mặt cắt.
hành cắt. Trình bày quá trình vẽ hình -Hình biểu diễn mặt cắt và các đường bao của
cắt và mặt cắt.
vật thể sau mặt phẳng cắt gọi là hình cắt.
-Như thế nào là mặt phẳng cắt?
Lưu ý: Mặt cắt được kẻ gạch gạch hoặc được
-Từ vật thể trên ta nên đặt mặt kí hiệu của vật liệu.
phẳng cắt ở vị trí nào?
-Mặt cắt là gì?
-Hình cắt là gì? (Dành cho HS trung
bình ↑)
*HS: Quan sát và vẽ hình 4.1 sgk theo
hướng dẫn của GV và trả lời câu hỏi.
-Mặt phẳng cắt là mặt phẳng song
song với mặt phẳng chiếu, đi qua tâm
của vật thể, chia vật thể ra làm 2 phần.
Hoạt động 2.2: (10 phút): Tìm hiểu về mặt cắt
*GV: Dùng tranh vẽ hình 4.2;4.3;4.4
SGK phân tích cho HS và đặt câu hỏi.
-Mặt cắt dùng để làm gì?
*HS: Dùng để biểu diễn tiết diện

ngang của vật thể.

II. Mặt cắt: Mắt dùng để biểu diễn tiết diện
vng góc của vật thể. Dùng trong trường hợp
vật thể có nhiều phần lỗ, rãnh.
1. Mặt cắt chập:
–Mặt cắt chập được vẽ ngay trên hình chiếu
tương ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ
*GV: Mặt cắt dùng trong trường hợp bằng nét liền mảnh.
nào?
–Mặt cắt chập dùng để biểu diễn vật thể có hình
*HS: Dùng để biểu diễn tiết diện dạng đơn giản.
ngang của vật thể
2. Mặt cắt rời:
–Mặt cắt rời được vẽ ở ngồi hình chiếu tương
*GV: Có mấy loại mặt cắt?
ứng, đường bao của mặt cắt được vẽ bằng nét
-Mặt cắt chập và mặt cắt rời khác liền đậm.
nhau như thế nào?
–Mặt cắt được vẽ gần hình chiếu và liên hệ
-Chúng được quy ước vẽ ra sao?
với hình chiếu bằng nét gạch chấm mảnh.
Được dùng trong trường hợp nào?


Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

(Dành cho HS trung bình ↑)

*HS: tìm hiểu trong sgk trả lời.
Hoạt động 2.3: (15 phút): Tìm hiểu về hình cắt
III. Hình cắt:
*GV: Em hãy nêu lại khái niệm hình -Có 3 loại hình cắt.
cắt?
1. Hình cắt tồn bộ:
-Dựa vào hình 4.5;4.6;4.7sgk thì có
mấy loại hình cắt?
-Hình cắt tồn bộ được dùng trong
trường hợp nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
-Là hình cắt sử dụnh một mặt phẳng cắt và
*HS: -HS nêu lại khái niệm hình cắt
dùng để biểu diễn hình dạng bên trong của vật
-Có 3 loại.
thể.
-Dùng để biểu diễn hình dạng bên
1. Hình cắt một nửa: (bán phần)
trong của vật thể.
*GV: Hình cắt một nửa được quy
ước vẽ ra sao?
-Hình cắt một nửa được dùng trong
trường hợp nào?
-Hình cắt cục bộ được quy ước vẽ ra
sao?
-Hình cắt cục bộ được dùng trong
trường hợp nào?
(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: tìm hiểu trong sgk trả lời.
-Dùng để biểu diễn một phần nào đó

của vật thể
*GV cho HS thực hiện: Cho học
sinh thực hành 25 phút

-Là hình biểu diễn gồm nửa hình cắt ghép với
nửa hình chiếu, đường phân cách là đường tâm.
Ứng dụng: để biểu diễn những vật đối xứng.
3. Hình cắt cục bộ: (riêng phần)

-Là hình biểu diễn một phần vật thể dưới dạng
hình cắt, đường giới hạn vẽ bằng nét lượn
sóng.

Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức đã học và khắc sâu kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Hình cắt gồm những loại nào? Chúng được dùng trong trường hợp nào?
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Làm bài tập trong sách giáo khoa
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Các em về nhà học bài cũ, đọc phần
thông tin bổ sung trang 25 sgk.
- Làm bài tập 1, 2, 3 trang 24, 25 sgk và xem trước nội dung bài 5: Hình chiếu trục đo
IV. Rút kinh nghiệm:
Tuần:
HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO
Tiết thứ:


I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ vng góc đều của vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: phương pháp vẽ HCTĐ theo 2 cách.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ, để đạt được yêu cầu của BVKT
theo quy định.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Kỹ năng lập BVKT, cắt vật thể đúng cách và thói quen
tn thủ theo những quy định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 5 trang 27 SGK, đọc các
tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem lại bài 4,5,6 sách công nghệ 8, soạn giáo
án, lập kế hoạch giảng dạy.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, thước
vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 5 trang 27 SGK,
tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) - Nêu khái niệm về hình cắt mặt cắt ?
- Có mấy loại hình cắt va Phân biệt các loại hình cắt?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.

(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Ở lớp 8 các em đã được làm quen với các khối đa diện, trong thực tế một
số các vật thể được hình thành từ các khối đa diện đó; đó chính là HCTĐ của vật thể. Đẻ
hiểu rõ hơn về HCTĐ và biết cách vẽ HCTĐ của một số vật thể đơn giản ta nghiên cứu
bài 5 SGK.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)


(1) Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ vng góc đều của vật thể đơn giản.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng,
đàm thoại, thảo luận nhóm, ILO khi cần thiết.
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa, dụng cụ vẽ kĩ thuật
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: (5 phút) Tìm hiểu về khái niệm HCTĐ
*GV: Yêu câu HS quan sát lại hình 3.9 sgk và I. Khái niệm
đặt câu hỏi.
1. Cách xây dựng HCTĐ: SGK
-Trên hình 3.9 có những đặc điểm gì?HCTĐ Khái niêm: HCTĐ là hình biểu
của vật thể vẽ trên một hay nhiều mp chiếu?
diễn 3 chiều của vật thể được xây
*HS: Chiều dài, rộng, cao của vật thể được biểu dựng bằng phép chiếu song song.

diễn trên cùng một mp chiếu.
2, Thông số cơ bản của HCTĐ
*HS: Theo dõi vẽ lại H 5.1 theo sự hướng dẫn
a, Góc trục đo
của GV.
-X’O’Y’, Y’O’Z’, X’O’Z’
*GV: Vì sao phương l khơng được song song với
P và vớ trục toạ độ nào?Dùng hình vẽ 5.1 sgk.
b, Hệ số biến dạng
Trong phép chiếu trên, hình của trục toạ độ là các O' A' = P
trục O’X’, O’Y’, O’Z’ gọi là trục đo, góc hợp bởi - OA là hệ số biến dạng theo trục
O’X’.
các trục đo gọi là góc trục đo.
O' B'
*HS:HCTĐ của vật thể vẽ trên một mp chiếu.
=q
OB
là hệ số biế dạng theo trục
*GV: Quan sát và nhận xét độ dài O’A’ so với
OA, O’B’ so với OB, O’C’ so với OC. Vậy ta O’X’.
O' C '
=r
lập tỉ số độ dài hình chiếu của một đoạn thẳng
OC
là hệ số biế dạng theo trục
nằm trên trục toạ độ với độ dài thực của đoạn
O’X’.
thẳng đó ta được hệ số biến dạng của đoạn thẳng
đó trên trục toạ độ tương ứng.
*HS: Độ dài O’A’ so với OA, O’B’ so với OB,

O’C’ so với OC thay đổi.
Hoạt động 2.2: (10 phút): Tìm hiểu HCTĐ vng góc đều
*GV: Có nhiều lại HCTĐ nhưng trong vẽ kĩ
thuật thường dùng HCTĐ và HCTĐ xiên góc
cân.
-Như thế nào là vng góc?
-Như thế nào là đều?(Dành cho HS trung bình ↑)
*HS: Là phướng chiếu l vng góc vói mp
chiếu.
Hệ số biên dạng theo các trục đo bằng nhau
p=q=r.

II. Hình chiếu trục đo vng góc
đều
ĐN: Là hình chiếu có phướng
chiếu l vng góc vói mp chiếu, có
3 hệ số biến dạng bằng nhau p = q
= r = 1. Góc trục đo X’O’Y’,
Y’O’Z’, X’O’Z’.
*Khi chiếu hình vng lên HCTĐ


Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

*GV:Để vẽ HCTĐ vng góc đều ta cần quan vng góc đều ta được hình thoi,
tâm đến các thơng số đó là: góc trục đo và hhệ số hình trịn được hình elíp.
biến dạng.
Trong thực tế thì góc trục đo là góc vng, vậy

khi ta chiếu hình vng lên HCTĐ vng góc
đều thì nó biến dạng thành hình gì? hình trịn
thì nó biến dạng thành hình gì? (Dành cho HS
trung bình ↑)
*HS: Khi chiếu hình vng lên HCTĐ vng
góc đều ta được hình thoi, hình trịn được hình
elíp.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức đã học và khắc sâu kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Gọi 2 em học sinh lên bảng vẽ HCTĐ 1 trong 6 đề bài trang 36
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) HCTĐ là gì?
-Tại sao trong bản vẽ kĩ thuật không lấy HCTĐ làm phương pháp biểu diễn chính?
-Nêu hai thơng số cơ bản của HCTĐ?
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghiên
cứu phần thông tin bổ sung trang 31 sgk và xem qua nội dung phần bài học cịn lại.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................

Tuần:
Tiết thứ:

HÌNH CHIẾU TRỤC ĐO(tt)


I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Qua bài học HS cần:

- Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ xiên góc cân của vật thể đơn giản.
2. Kĩ năng:
- Biết sử dụng đúng: phương pháp vẽ HCTĐ theo 2 cách.
- Thành thạo: Sử dụng bút chì, cách vẽ và PP vẽ, để đạt được yêu cầu của BVKT
theo quy định.
3.Thái độ (giá trị): HS rèn luyện: Kỹ năng lập BVKT, cắt vật thể đúng cách và thói quen
tn thủ theo những quy định bắt buộc, tính cẩn thận, học tập nghiêm túc, tích cực.
4. Định hướng hình thành năng lực: Học sinh hình thành năng lực sáng tạo, thao tác
chuẩn xác và phát triển kĩ năng vẽ kĩ thuật.
II. Chuẩn bị
1. Chuẩn bị của giáo viên: GV: Nghiên cứu kỹ nội dung bài 5 trang 27 SGK, đọc các
tài liệu có nội dung liên quan tới bài giảng, xem lại bài 4,5,6 sách công nghệ 8, soạn giáo
án, lập kế hoạch giảng dạy.
Sử dụng thiết bị, phương tiện: Tranh vẽ hình 5.1 và bảng 5.1 trong SGK, thước
vẽ kĩ thuật.
2. Chuẩn bị của học sinh: GV hướng cho HS đọc trước nội dung bài 5 trang 27 SGK,
tìm hiểu các nội dung trọng tâm, bộ thước vẽ kĩ thuật.
III. Tổ chức hoạt động học tập của học sinh
1.Ổn định lớp(1’) Kiểm tra sĩ số, tác phong nề nếp, tác phong nghiêm túc của học sinh.
Vệ sinh lớp.
Lớp
Sĩ số
2.Kiểm tra bài cũ: (5’) Nêu cách vẽ hình chiếu trục đo vng góc đều?
3.Tiến trình bài học:
Hoạt động 1: Hoạt động khởi động (4’)
(1) Mục tiêu: Gợi mở cho học sinh nhớ lại kiến thức đã học.
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm

(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa
(5) Sản phẩm: Tiếp tục nghiên cứu phương pháp vẽ HCTĐ xiên góc cân.
Hoạt động 2: Hoạt động hình thành kiến thức (30’)
(1) Mục tiêu:
- Hiểu được khái niệm về hình chiếu trục đo (HCTĐ).
- Biết cách vẽ HCTĐ của vật thể đơn giản.
- Biết cách vẽ HCTĐ xiên góc cân của vật thể đơn giản.


(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Thuyết trình, đàm thoại,
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Sử dụng pp nêu vấn đề, kết hợp với pp thuyết trình, diễn giảng,
đàm thoại, thảo luận nhóm, ILO khi cần thiết.
(4) Phương tiện dạy học: Hình ảnh minh họa, dụng cụ vẽ kĩ thuật
Hoạt động của Giáo viên – Học sinh

Nội dung

Hoạt động 2.1: (10 phút) Tìm hiểu HCTĐ xiên góc cân
*GV: Như thế nào là vng góc?
III. Hình chiếu truc đo xiên góc
-Như thế nào là đều?
cân
(Dành cho HS trung bình ↑)
ĐN: Là hình chiếu có phướng chiếu
*HS: Là phướng chiếu l khơng vng góc vói mp l khơng vng góc vói mp chiếu,
chiếu.
mp toạ độ XOZ đặt song song với
*GV: Trong HCTĐ xiên góc cân các mặt của vật mp hình chiếu
thể đặt song song với mp toạ độ XOZ thì khơng - Hệ số biến dạng p=r=1; q=0,5.
bị biến dạng

- Góc trục đo X’O’Y’=Y’O’Z’=1350
*HS: Có 2 trong 3 hệ số biên dạng theo các trục
X’O’Z’=900.
đo bằng nhau p = r = 1; q = 0,5
Hoạt động 2.2: (20 phút): Tìm hiểu cách vẽ HCTĐ xiên góc cân
*GV: Hướng dẫn HS cách vẽ HCTĐ thơng qua IV, Cách vẽ hình chiếu truc đo
ví dụ bảng 5.1
(SGK)
+Đặt trục toạ độ theo chiều dài, cao, rộng của
vật thể.
+Lấy một mặt phẳng của vật thể làm mặt cơ sở.
+Vẽ hình hộp ngoại tiếp vật thể.
Vẽ HCTĐ của vật thể.
Hoạt động 3: Hoạt động luyện tập(củng cố kiến thức) (1’)
1) Mục tiêu: Ôn tập kiến thức đã học và khắc sâu kiến thức
(2) Phương pháp/Kĩ thuật: Đàm thoại
(3) Hình thức tổ chức hoạt động: Thảo luận nhóm
(4) Phương tiện dạy học:Phiếu học tập
(5) Sản phẩm: Gọi 2 em học sinh lên bảng vẽ 1 trong 6 đề bài trang 36 theo kiểu xiên góc
cân
Hoạt động 4: Hoạt động vận dụng (2’) Qua nội dung bài học các em phải trả lời được
và khắc sâu các nội dung sau:
-Phương pháp vẽ HCTĐ xiên góc cân.
Hoạt động 5: Hoạt động tìm tịi mở rộng (2’) Các em về nhà học bài cũ, đọc và nghiên
cứu phần thông tin bổ sung trang 31 sgk và xem qua nội dung bài mới bài 6 “ Thực hành:
biểu diễn vật thể”.
IV. Rút kinh nghiệm:
.......................................................................................
.......................................................................................
Tuần

Tiết thứ:

THỰC HÀNH: BIỂU DIỂN VẬT THỂ


×