Tải bản đầy đủ (.pdf) (81 trang)

Ảnh vệ tinh ứng dụng trong điều tra quản lý diện tích rừng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (29.56 MB, 81 trang )

ĐẠI H Ọ C Q U Ó C G IA H À NỘI
T R U Ờ N C ĐẠI
H Ọé C C Ơ N G N G H Ệ•


e

P h ù n g N am T h ă n g

A N H V Ệ T I N H Ù N G D Ụ N G T R O N C OI EU T R A , Q U Ả N LY
D IỆN T ÍC H R Ừ N G

Ngành:
C ơn g nghệ thông tin
Chuyền ngành: Hệ thong thông tin
Mà sổ:
60 48 05

LUẬN VĂN T H Ạ C s ĩ

Ngiròĩ h ư ớ n g dẫn khoa học: T S . N gu yễn Hái C hâu

0005~C ữO ồO ẽJL-

HÀ N ỘI - 2010


1

LỜI C A M ON
Tnrớc hết, tôi xin bày to lòng cảm ơn chân thành I S. N guyễn Hai Châu,


là nạưới tận tinh hướniỉ dần tòi trong suổt thời gian làm luận văn tơt nghiệp.
Tịi xin cảm

ƠI1

các thầy, cơ giáo ở khoa C ô n g nghệ thông tin, phịng Đào

tạo, trường Đại hục Cơng, nghệ - ĐHỌCỈ ỉ IN dà giáng dạy tôi Irong suốt thời
gian học tập tại trường và tạo điểu kiện giúp d ỡ tôi hoàn thành luận văn này.
Cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp đà cô vũ độn ti viên tôi trong suôt quá trinh học
tập tại trường.
Tuy dã c ó nhữnu cố gắn g nhất định nhưng do thời gian và trình độ có hạn
nên chác chắn luận văn này cịn nhiều thiếu sót và hạn chế nhất định. Kính
m ong nhận được sự góp ý của thầy c ơ và các bạn.
Luận văn thạc sĩ này dược thực hiện trong khuôn khô đê tài nghiên cứu
mang mà số Ọ G .0 9 .2 7 , Đại học Ọ uốc gia Hà Nội.

H à Nội, n g à v I I tháng 10 năm 2010
H ọc viên

Phùng Nam Thăng


LỜI C A M D O A N

Tôi xin cam đoan két quá dạt dược trong luận văn là san phẩm nghiên
cứu, tim hiêu của riêng cá nhàn lôi. Tronụ tồn bộ nội dung của luận văn, những
điều được trình bày hoặc là cua cá nhàn tôi hoặc là được tông hợp từ nhiêu
nguồn tài liệu. Tất cả các tài liệu tham khao đều c ó xuât xứ rõ ràng và được trích
dần hợp pháp.

Tơi xin hồn tồn chịu trách nhiệm và chịu mọi hình thức kỳ luật theo quy
định cho lời cam đoan cua mình.

Hà Nội. níỊÙy I I tháng 10 năm 2010
Ngưừi cam đoan

Phùng Nam Thẳng


3
M ỤC LỤC

MO ĐÀU.............................................................................................................8
CIIƯƠNC; I - rÓ NG QUAN VIẺN THẢM VÀ ẢNH VỆ T I N H ............................12
1.1. Khái niệm cơ bán ve viền thám.............................................................................. 12
1.2. Khái niệm về một số itậc Irưng cùa ảnh viền th ám ............................................12
1.3. ỉ .ịch sử nghiên cứu trên the giớ i.............................................................................14
1.4. I ịch sứ nghiên cứu ơ Việt Nam.............................................................................. 15
1.5. Một số loại anh vệ tinh phò b ien ............................................................................17
1.5.1. Ảnh Landsat....................................................................................................17
1.5.2. Anh M O D IS ....................................................................................................19
1.5.3. Ảnh V H A R R .................................................................................................. 22
1.5.4. Ảnh A ST K R ................................................................................................... 23
1.5.5. Ảnh S P O T .......................................................................................................24
1.5.6. Ảnh IKO NO S.................................................................................................26
1.5.7. Ảnh QuickBird.............................................................................................. 26
1.5.8. Ánh S P I N ........................................................................................................27
1.5.9. Ánh OrbVicvv................................................................................................. 27
1.5.10. Ảnh ARUÌS................................................................................................... 27


CHƯƠNG 2 - PHƯƠNG PHÁP x ú LÝ ẢNH VỆ TINH....................................... 31
2.1. IMnrơne pháp giãi đốn ánh bane m at:..................................................................3 1
2.2. Phưtrng pháp xìr lý s ò ...............................................................................................33

2 3 . Plurtmụ pháp theo dõi biến động........................................................................... 38
2 .3 .1. Yêu cầu vồ tạo ảnh nahiên
cửu bien d ộ• nc u
cr
? .............................................. 39
2.3.2. Các phương pháp........................................................................................... 3C
)
C H Ư Ơ N G 3-XÂY DỤNG HK THÒNG QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN R Ủ N C .....42
3.1. Phái biên bài toán.......................................................................................................42
3.2. Cơ sở phân chia rừng và quàn lý rừng.................................................................. 42
3.2.1. Khái niệm về rừng......................................................................................... 42
-1.2.2. Phàn chia ranh ạiới dối tượníĩ diều tra......................................................42
3.2.3. Phân chia kiến trạnỉi thái rừng.................................................................... 42
3.3. Kháo sát bài to á n .......................................................................................................45
3.4. Các cơng cụ hỗ trợ mà nation IÌ1Ờ.......................................................................... 46
3.4.1. cỏnụ cụ xứ lỹ ánh %iỗn thám Grass.......................................................... 46
V-Ỉ.2. Hệ quan trị cơ sơ dữ liệu khơnụ íiian PostiircSQI. vã Postí i l s ........ 5 I


4
3.4.3. WchiilS và MapServer............................................................................... 52
3.5. Mơ hình hộ thốniỉ thơn Sỉ tin quăn lý tàintiuvcn rừnu.........................................54
3.5.1. Mơ hình long quan....................................................................................... 54
3.5.2. IMnrơnu pháp xây đựniì cơ sơ dừ liệu quànlý tài ntiuvên rirng...........55
3.6. Thư nạhiệm và kêt q............................................................................................57
3.6.1. (ìiái đốn dự liệu ánh vệ tin h ..................................................................... 57

3.6.2. Xây dựnu cơ sớ dữ liệu quản lý tài nguyên ririm.................................. 63
3.6.3. Xây dựng moduli website hiểnthị bánđồ và hiếu dồ bien độn ụ .........63
KÉT L U Ạ N .............................................................................................................................. 76
TÀI LIỆU THAM K H Ả O ...................................................................................................78


5
C Á C TỦ V ĩ É T T Ấ T
Viêt tăt

Tên đây đũ - Mô tá

RS

Remote sensing

Ci IS

Geographic information system - Hệ thons ihôim tin địa lv

NDVI
GRASS
BV

Viễn thám

Normalized difference vegetation index
Geographic resources analysis support system
Brightness value - giá trị dộ sáne của pixel


IFOV

Instantaneous field o f view - Trường nhìn khơng dổi

FOV

Field o f view - Trường nhìn

DN

Digital number - Giá trị cùa các pixel ảnh

MLC

Maximum likelihood classifier - Phân loại gan dúng nhất

LNN

Layered neural networks - Phân loại mạng neural


6
D A N H M Ự C C Á C H ÌN H VÈ
Ilình I. Cấu trúc dừ liệu ánh vệ tinh......................................................................................14
Minh 2. Phần mềm G R A S S .....................................................................................................46
Hình 3. C ơng cụ qn trị pgAdmin N I .................................................................................51
I lình 4. M ỏ hình hoạt động cua M apserver....................................................................... 53
Hỉnh 5. ủ n g dụng W e b G IS ..................................................................................................... 53
Hình 6. M ơ hình tơng quan hệ thống.................................................................................... 54
Hình 7. Quy trinh cập nhật dữ liệu tài nguyên rừng....................................................... 56

1lình 8. Anh Landsat I M klui vực nghiên cửu năm 2 0 0 7 ............................................ 58
ỉ lình 9. Anh huyện Kim Bơi - Hịa Binh sau khi cắt...................................................... 58
ỉ lình 10. Anh chí sổ N D V l năm 2 0 0 7 .................................................................................. 61
Hình I I. Anh phân loại đôi tượng năm 2 0 0 7 ....................................................................62
Hình 12. M ơ hình triền khai website qn lý tài ngun rừng....................................64
1lình 13. M ơ

h ìn h

phát triển website bằng m ap server................................................. 68

Hình 14. Giao diện website theo dõi tài nguyên rừng....................................................69
I ỉình 15. Ket quà bien động bằng biểu đ ồ .......................................................................... 70
ỉ iình 16 Báo cáo bien động dưới dạng bảng số liệu.........................................................71


7

D A N H M Ụ• C C Á C B Ả N G
Bára i Một sơ thịng số các kênh phô cua ảnh Landsat T M ......................................18
Barii 2. Một sô thôiiiỉ so các kênh phô anh Landsat I T M + , ỉ.andsat - 7 ................19
Bàr.g 3. Một sô thông sổ vê các kênh phô cua anh M O D I S ..................................... 22
Bảrg 4. Một số thông sổ về các kênh phò cua ánh N O A A ........................................23
Bar li 5. Một sổ thông số về các kênh phổ cùa ánh A S T E R ...................................... 24
Báriĩ 6. Một sổ thông số về các kênh phổ của ánh S P O T -1;-2;-3........................... 25
Bảrg 7. Một số thông số các kênh phố của ảnh S P O T -4 ............................................. 25
Bảng 8. Một số thông số các kênh phố của anh I K N O N O S .......................................26
Baril 9. Tổng hợp thông so kỹ thuật và ímg đụng một số loại anh viền thám....30
Bang 10. Báng ma trận bien dộnụ giữa hai thời đ i ể m .................................................. 40
Bảng 11. So sánh chi phí han quyền phần mềm (ch o một giấy phcp sư dụng) ..49

Báng 12. So sánh về yêu cầu phần cứng hệ thống.......................................................... 50
Báng 13. Các phương pháp phân loại ảnh bang G R A S S ............................................. 51
Bàng 14. Khóa phân loại rừng ảnh Landsat......................................................................59
Báng 15. Kết quà phân loại ánh theo chi sổ N D V 1......................................................... 62
Báng 16. Cấu trúc bảng dừ liệu lớp r ừ n g ........................................................................... 63


8

MỞ ĐẦU
N gày nay khoa học công nghệ và sự phát triển mạnh mẽ cùa khoa học kỹ
thuật giúp con người quán lý tốt hơn các nguồn tài nguyên, trong đó có khoa học
k ỷ thuật viền thám. Kỳ thuật viễn thám dược ứng dụnụ vào nhiêu lĩnh vực
nghiên cửu của Việt Nam đà mang lại nhiều ứng dụng to lớn trong quan lý tài
nguyên. Trong lĩnh vực lâm nghiệp, kỹ thuật viễn thám đã được sư dụng đê
thành lập các loại bản đồ hiện trạng rừng, phân loại trạng thái rừng, phân vùng
tr ọng diêm cháy rừng, theo dòi diễn biển tài nguyên rửng.
Năm 1943, Việt Nam có 14,3 triệu ha rừng, độ che phủ là 43% nhưng đèn
năm 1990 chi còn 9,18 triệu ha, độ che phủ rừng là 27,2%. Theo công bố tại
quyết định số 1970/Ọ Đ /B N N -K L -L N ngày 06 tháng 7 năm 2006, tính đến
3 1/12/2005, diện tích rừng tồn quổc là 12,61 triệu ha, độ che phu rừng là 37%,
trong đó mất rìmg ỉà ngun nhân gây ra một loạt các hiện tượng như: lũ lụt, hạn
hán, mất mùa, ... kéo theo đó là các tai biến về mơi trường đà làm ánh hướng rất
lán đến quá trình sản xuất và sinh hoạt của người dân. Chính vi vậy, nhiệm vụ
dặt ra đối với các c ơ quan chức năng, những nhà quán lý lâm nghiệp là cần phát
triển bền vững nguồn tài nguyên này làm cơ sở để đưa ra các phương án quy
hoạch, dề xuất các giải pháp kỹ thuật, kinh tá - xã hội và định lurớng cho việc sử
dụng và quán lý bền vững tài nguyên rừng,
H iện trạ n g v ề c ô n g tác q u ản lý rừng ở Việt Nam
Ớ nước ta, các chương trinh theo dõi diễn biến tài nguyên rừng đã được

liến hành từ nhừng năm 1976 với chương trình đánh giá diễn biến tài ngun
rừng tồn quốc giai đoạn 1976 - 1990 - 1995, chương trình điều tra, đánh giá và
theo dõi diền biến tài nguyên rừng toàn quốc 5 năm các giai đoạn 1996 - 2000
và 2 0 0 0 - 2005 và hiện nay dang thực hiện chương trình điêu tra, đánh giá và
theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn quốc giai đoạn 2 0 0 6 - 2 0 ) 0 . Những năm
trước dây để điều tra theo dõi diễn biến tài nguyên rừng chủ yểu vần dựa trên
việc đo vẽ, thành lập bàn đồ hiện trạng rừníĩ bằng phương pháp thủ cơng vì vậy
cơ n g việc này địi hịi tổn rất nhiều thời gian, riíi sức, tiền bạc, độ chính xác
khơn ụ. cao và thịng till thường khơng được cập nhật vi tình hình rừng và đât
rừng ln biến đơn» Tron 2 nhữne. năm «an đây, khi khoa hoc nạ nỉ»hê viên
thám phát triên mạnh thì việc áp dụng công nụhệ viền thám vào lâm nahiệp là rât


9
can ihiet vì kỹ thuật viễn thám với kha năn» quan sát các dôi nrợng ớ các độ
phân giai phô và khơng gian khác nhau, từ tiling bình dên siêu cao và chu kv
chụp lặp từ một tháng đến một ngàv cho phép ta quan sát và xác định nhanh
ch ó n g hiện trạng lớp phú rừng, từ đó có thê dề dàng xác định dược bien động
rừníì và đặc biệt là xu hướng cua biến động. Tuy nhiên, các nghiên cứu về ứng
dụrm côn g nghệ viền thám trong lâm nghiệp cịn rất thiếu đặc biệt là cơn g nghệ
xứ lý anh số viễn thám tự động và bán tự động và hầu hết đều sứ dụng các sàn
phẩm phần mềm xứ lý anh thương mại có giá thảnh cao từ vài chục đến hàng
trăm nghìn đơ la Mỹ.
M ụ c tiêu ciia luận văn
Nhìn chung, những nghiên cửu, ứng dụng cô n g nghệ viền thám trong phân
loại và điều tra rừng ở Việt Nam đà được thực hiện từ rất sớm. Tuy nhiên, từ
trước đến nay thành lập bản đồ rừng vẫn chủ yếu áp dụng phương pháp truyền
thống là giai đoán bàng mat, điều tra ngoại nghiệp, sứ dụng các phần mềm
thương mại có giá thành cao. Hiện nay, công nghệ viễn thám dang phát triẻn
mạnh, nhiều ảnh vệ tinh cỏ độ phân giải cao cho phép thành lập dược các bản đồ

có tý lệ lớn. Tuy nhiên, các nghiên cứu về phương pháp phân loại đê thành lập
bán đồ rừng; các dạng chỉ sổ thực vật có thể sử dụng để phân loại rừng; nghiên
c ử u v ề p h ư ơ n g p h á p đ á n h g iá biến đ ộ n g rừ n g t ừ ả n h v ệ tin h b ằ n g c á c giai p h á p

phần mềm mã nguồn m ở vẫn cịn thiểu nhiều. Chính vì vậy, tỏi mạnh dạn thực
hiện đề tài “ Ảnh v ệ tinh ứ n g d ụ n g tron g điều tra, q u ả n lý diện tích r ừ n g ”
nhằm đưa ra giải pháp thành lập bản đo tài nguyên rừng từ ảnh vệ tinh có độ
phân giải cao bằng các cơn g cụ mã nguồn mở, xây dựng c ơ sờ dừ liệu tài nguyên
rừng đưa ra được quy trình đánh giá biến động rừng từ đó góp phần vào việc ứng
dụng vào thực tiễn sán xuất để thay thế các phương pháp truyền thống đặc biệt
cho côn g tác điều tra, kiểm kê rừng trong giai đoạn mới hiện nay.

Đối tuọng
vụ* của luận
văn là:

n và nhiệm




Níìhiên cứu vê viễn thám - ánh v tinh

ã

Nghiờn cu cỏc phng phỏp x lv v ôiỏi đốn anh vệ tinh



Nghiên cứu và sứ dụng phẩn niêm mã nguồn m ớ Grass đê xử lý và

iii đốn anh vệ tinh


10


Xây ckrng hệ thong thơng tin qn lý tài ngun rừng dựa trên ảnh
vệ tinh và hệ thong thông tin địa lý

Phti'0'ng p h áp và nội d u n g nghiên cứu đ ư ợ c s ử d ụ n g trong suốt quá trinh

làm luận văn là:


Nghiên cứu về viễn thám, anh vệ tinh các đặc điềm của anh vệ tinh,
phân loại ánh vệ tinh, các phương pháp tơ chức dữ liệu cùa ảnh vệ
tinh



Tìm lìiêu các phương pháp xử lý ánh vệ tinhnhư hiệu chỉnh bức
hiệu chỉnh hình học, tăng cường chất krợng ảnh, biến đối

xạ,

giữa các

ánh, phân loại anh



Tìm hiểu về phần mềm mà nuuồn mớ G R A S S để xử lý và giải đốn
ánh vệ tinh



Xây dựng hệ thong thơng tin quản lý tài nguyên rừng dựa trên các
giải pháp GIS nguồn m ở

Bố c ụ• c c ủ a l u ậ n• v ă n đ u ọ c• t r ì n h b à y n h ư s a u :

M ở đầu. Đặt vấn đề về ý nghĩa, tính cấp thiết, nhiệm vụ và tính thực tiễn
của đề tài.

C h ư ơ n g /: T ốn g quan về viễn thám và ảnh vệ linh


Giới

thiệu chung về viễn thám



Khái

niệm về tư liệu ảnh sổ



Một sơ loại ảnh vệ tinh


Chương 2\ Phương pháp xứ lý ánh vệ tinh


Phương pháp giai đốn ảnh vệ tinh



Phương pháp phân loại ảnh vệ tinh



Phương pháp đánh giá biến động

C h ư ơ n g 3: Xây dựns, hệ thống thông tin quan lý tài ngun rừng


Dặt vấn dề bài tốn



Các cịnụ cụ hồ trợ bănti nưn mỡ



Xây dims, hệ thịng m ô phỏno,


K ẻt lu ậ n : Dá nil giá kết quá đạt được, xác định nhìrniỉ, ưu, nhược điếm và
định lurớng phát triên.



12

C H Ư Ơ N G 1 - T Ố N G Q U A N V IẺ N T H Á M V À Ả N H V Ê T Ĩ N H

1.1. K h á i n iê m CO' b ả n về v iễn t h á m
Thuật ngừ viễn thám (Remote sensing) - điều tra từ xa, xuất hiện từ nám
1960 do một nhà địa lv người Mỹ là E. Pruit đặt ra (Thomas, 1999). Kỹ thuật
Vỉiền thám là một kỹ thuật đa ngành, nó liên kết nhiều lĩnh vực khoa học và kỷ
thuật khác nhau trong các công đoạn khác nhau như:
- Thu nhận thơng tin
- Tiền xứ lý thơng tin
- Phân tích và giải đốn thơng tin
- Đưa ra các sản phẩm dưới dạng bán đồ chuyên đề và tổng hợp
Vi vậy c ó thể định nghĩa Viền thảm là sự thu nhận và phân tích thơng tin
v ề đổi tượng mà khơng có sự tiếp xúc trực tiếp với đối tượng nghiên cứu. Bang
các cơng cụ kỹ thuật, viễn thám có thể thu nhận các thông tin, dừ kiện cùa các
vật thể, các hiện tượng tự nhiên hoặc một vùng lành thổ nào đó ớ một khoảng
cách nhất định.

1.2. Khái niệm về một số đặc trưng của ảnh viễn thám
*

t



CT

Ảnh viễn thảm (vệ tinh và máy bay) là những hình ảnh thu chụp dược từ

một khoang cách (độ cao) nào dó trên những giái sóng khác nhau, bằng các thiết
bị khác nhau.
Ảnh số là một dạng tư liệu ánh ghi nhận các thông tin viễn thám ở dạng
sổ, thường được lưu trên các media điện từ bằng các băng từ, dĩa quay từ ,...
I linh ánh thu được sè được chia thành nhiêu phân tử nhỏ, môi phân tứ được gọi
là các pixel. Mỗi pixel tương ứng với một đon vị không gian bao phủ trên bề
mặt trái đất. Đ ộ rộng bao phủ mặt đất của một pixel có thê từ vài mét đên hàng
km tùy theo loại bộ cảm và được gợi là độ phân giải ảnh. Vị trí của moi pixel
được xác định theo tọa độ hàng và cột trên ảnh tính từ góc trên cùng bên trái.
Tùy theo hệ thống qt ảnh mà kích thước của hình ảnh (diện tích qt trơn mặt
đất). Vi dụ với hệ thống Landsat MSS là 185 X 185km. với hẹ thons. SPOT là 65 X
(ókm. anh NOAA là 2400

X

2400km ị2 Ị ...

Anh v ệ tinh được dặ'‘ tnrng bới một sổ thông sổ cơ ban như sau [2]:


13
- Tính chât hình học của ảnh vệ tinh
Diện tích nho nhát trên mặt đất mà bộ cám c ó thê phân biệt dược gọi là độ
p h â n giái k h ô n g g ia n . A n h c ó đ ộ p h â n giải k h ô n g ọ,ian c à n g c a o khi c ó kích

thước pixel càng nhỏ. Độ phân giải không gian cũng được gọi là độ phân giải
mặt đất khi hình chiếu cua 1 pixel tương ứng với một đơn vị chia mẫu trên mặt
đắt.
- Tính chất phơ của ảnh vệ tinh
C ùng một vùng phú mặt đất tương ứng, các pixel sẽ cho giá trị riêng biệt

theo từng vùng phô ứng với các loại bước sóng khác nhau. D o đó, thơng tin
được cung cấp theo từng loại ảnh vệ tinh khác nhau không chi phụ thuộc vào số
bit dùng đê ghi nhận, mà cịn phụ thuộc vào phạm vi bước sóng.
Đ ộ phân giải phơ thể hiện bời kích thước và số kênh phổ, bề rộng phô
hoặc sự phàn chia vùng phổ mà ảnh vệ tinh có thể phân biệt một số lượng lớn
các bước sóng có kích thước tương tự, cũng như tách biệt được các bức xạ từ
nhiều vùng phổ khác nhau. Đ ộ phân giải bức xạ thể hiện độ nhạy tuyến tính của
bộ cám biến trong khá năng phân biệt sự thay đổi nhỏ nhất của cường độ phán
xạ sóng từ các vật thể.
Dê lưu trừ, x ử lý và hiển thị ảnh vệ tinh trong máy tính kiểu raster, tuỳ
thuộc vào sổ bit dùng để ghi nhận thơng tin, mỗi pixel sẽ có giá trị hữu hạn ứng
với từng cấp độ xám (giá trị độ sáng của pixel; BV - Brightness Value). So bit
dùng dc ghi nhận thông tin được gọi là độ phân giai bức xạ của ảnh vệ tinh.
- D ộ phân giải thời gian của ảnh vệ tinh
Đ ộ phân giải thời gian không liên quan đến thiết bị ghi ảnh mà chi liên
quan đến khá nanti chụp lặp lại của ảnh vệ tinh. Anh được chụp vào những ngày
khác nhau cho phép so sánh đặc trưng bề mặt theo thời gian. Ưu thế cùa độ phân
giải thời gian là cho phép cung cấp thơng tin chính xác hơn và nhận biết sự biến
động của khu vực cần nghiên cửu. Hầu hết các v ệ tinh đều bay qua cùng một
điểm vào khoáng, thời gian cố định (mất tử vài ngày đến vài tuần) phụ thuộc vào
quỹ dạo và độ phân í»iái khơna gian.
Dữ liệu a n h vệ tinh được lưu trừ theo các khuôn đạna, sau dây:
T h eo kiêu BIL (band interleaved by lines): tìrnụ hàn a dược ghi theo thứ tự
cua sị kênh, mồi hả nu, được íìhi tn tự theo ui á trị cua các kênh phô và sau dó


14
lặp lại theo thứ tự cua từng hàng, như vậy sẽ tạo ra các file dử liệu ánlì chung
c h o các kênh phô.
Theo kiểu B S Ọ (band sequential): là khuôn dạng trong dỏ các kênh phô

đ ư ợ c lưu tuần tự hết kênh này sang kênh khác. Nghĩa là mồi ành ứng với một
kênh.
Theo kiểu BIP (band inteleaved by pixel): mồi pixel dược lưu tuần tự theo
các kênh, nghĩa là các kênh phô được ghi theo hàng và cột cùa từng pixel. Sau
khi kết thúc tố hợp phổ của pixel này lại chuyển sang tồ hợp phố cua pixel khác.

E

n d

B IL

B IP
Banc) 3

H ình /. C âu trúc d ữ liệu ảnh vệ tinh

1.3. Lịch s ử nghiên cứu trên thế giói
Mặc dù bức ảnh đau tiên được chụp năm 1858 nhưng mài đến tháng 9
năm 1887 mới có một kỹ sư Lâm nghiệp nụ ười Đ ức thứ nghiệm đoán đọc cây
rừng trên anh hàng không. T h eo GS. Vũ Tien n in h , TS. Phạm N gọc G iao 111 thì
Spurr íiâ chia lịch sỉr viền thám trong lâm nghiệp the giới thành ba giai đoạn
chính như sau:
(liai đoạn thứ nhất: Từ cuối thế kỷ 19 đến trước chiến tranh thể giới lần
thử nhất, đánh dấu bằng sự ra đời của ảnh hàng khơng, kính lập thê và IIhừng
thứ nghiệm ban dầu vê ứng dụng chúng trong lâm nuhiệp như thí nghiệm cua
R u d o lf Kobsa Vil Ferdinand W ang (Ả o, 1882), íỉu gersh oiĩ.R (Dírc-191 I), lland
D ock (Á o. Ie) 13).
(liai đoạn thử hai: 'Từ chiên tranh the giới lần thử nhất đòn euòi chiên
tranh lliò ui ới lân thứ hai. (iiai đoạn này «hi nhận thành côn li cua một sô tác ũia



15
ờ một sô nước. Xây dựng bán dồ rừng từ ánh lìàng khơng (T vùng Maurice thuộc
Canada, bán dồ thực vật rừng ư Anh (1924), diều tra trữ lirợní» rim ụ từ anh hàng
không cùa M ỹ (1940). Thi nghiệm các phương pháp do tán, do chiều cao trên
anh cùa Seely, ỉ lugershofT,... Tuy nhiên, giai đoạn này chưa xây dựnu được
hoàn chinh hệ thống lý luận cùng như các phương pháp dọc đốn anh hàng
khơng.
Giai đoạn thứ ba: Từ chiến tranh thế giới thử hai đen nay. C ùng với sự
phát triển khoa học kỹ thuật, việc nghiên cửu ứng dụng viễn thám ngày càng
phát triên rộng rài ở nhiều nước. Kỹ thuật viễn thám phát triến theo chiều hướng
ngày càng phong phú, tinh vi, chính xác và cập nhật hơn với chương trinh
“ Interkosmos” và vệ tinh “Landsat” . Song song với hai hệ thông trên là hệ thống
trạm thu và x u lý thông tin Ư nhiều quốc gia trên the giói như Canada, Brazin,
Án Độ, Thái Lan, Trung Q u ố c,... Gần đây hệ thốnu vệ t i n h anh SPOT, ảnh
A D E O S, anh TERRA , dã nâng cao hơn nữa kha năng ứng dụng cùa kỹ thuật
viễn thám trong lâm nghiệp.

1.4. Lịch s ử nghicn cứu ỏ' Việt Nam
Trong suốt thời gian dài trước năm 1945, Việt Nam khơng có khả năng
thực hiện việc điều tra rừng. Thời kỳ này chí có số liệu về tài ngun rừng được
cơng bơ trong cỏng trình "Lâm nghiệp Đơng Dương" cua ỉ \ Maurand và sơ liệu
đó thường được xem là lài liệu g ô c dê so sánh diễn biến rừng ờ Việt Nam lừ
năm 1945 trà về sau.
Năm 1958, vói sự hợp tác của C H D C Đức đã sứ dụng ánh máy bay đen
trắng toàn sắc tý lệ 1/30.000 dê điều tra rừng ở vù n g Đ ô n g Bắc ị 3 Ị. Dó là một
bước tiên bộ kỹ thuật rất cơ bán, tạo điều kiện xây dựng các côn g cụ cần thiết đề
nâng cao chất lượng cô n g tác diều tra rừng ờ nước ta. Từ cuối năm 1958, binh
quàn mồi năm đã điều tra được kho arm 2 0 0.00 0 ha rìrnụ, dã sơ thảm được tình

hình rừng và đất đồi núi, lập được thống kê tài nguyên rừng đơn gián và vẽ được
phân bo tài nguyên rừng ở miền Bắc. Đến cuối năm I960, tốn 12, diện tích rừní» ở
miền Bac dà điều tra dược vào khống 1,5 triệu ha. Ĩ miền Nam ánh Ìĩiáv bay
được sứ dụng từ năm 1959, dã xác định tơne, diện tích rìrni; miền Nam là 8 triệu
ha.


16
(.liai đoạn l ()70 - 1975 ánh m áy bav dã d ư ợ c SƯ dụ n u rộnụ rãi đê xây
dựiiụ các ban dơ hiện trạng, hán dị mạnti lưới vận xuât, vận chuyên cho nhiêu
vùrm thuộc miền lỉẳc (Vũ Tiên I linh, Phạm N gọc Giao, 1997) 11ị.
Từ năm 1981 den năm 1983, lần đâu tiên niiành lâm nghiệp tien hành điều
tra, đánh giá lài niiuyên rừng trên phạm vi tồn quốc. Trong dó dã kết hợp íĩiừa
điều tra mặt dat và giái đoán ảnh vệ tinh do F AO hồ trợ. D o vào đầu những năm
1980, ảnh vệ linh và ánh hàng khơng cịn rất hạn chế, chí dáp ứng u cầu điều
tra rìrnụ, ớ một số vùng nhất định mà chưa có đủ cho toàn quốc.
Từ năm 1991 - 1995 cỉâ tiến hành theo dõi diễn biến tài nguyên rừng toàn
quốc và xây đựng bàn đồ hiện trạna tài nsuyên rừng trên cơ sờ kê thừa những
bán dồ hiện trạng rừng hiện có thời kỳ trước năm 1990, sau đó dìmu ánh vệ tinh
Landsat M SS và Landsat TM có độ phàn giải 30x30m đê cập nhật những khu
vực thay đôi sư dụng đất, nhũng nơi mất rừng hoặc những nơi có rừng trơng mới
hay mới tái sinh phục hồi Ị4 J. Ảnh vệ tinh Lanđsat MSS và Landsat TM ty lệ
1:250.000 được giải đoán khoanh vẽ trực tiếp trên ánh bàng mắt thường. Kết
quà giai đoán dược chuyển hoạ lên bán đồ địa hình tý lệ 1:100.000 và được kiểm
tra tại hiện trường. Thành quả đã thành lập được: bản đồ sinh thái thám thực vật
rừng các vùng tý lệ 1:250.000; bản đồ dạng đất đai các tinh tỷ lệ 1:100.000 và
c á c v ù n g lý lệ 1 :25().0()0.

Từ năm 1996 — 2000, bán dồ hiện trạng rừng được xây dựng băng phương
pháp viễn thám. Anh vệ tinh dã sư dụng là SPOT3, có độ phân giải 15m X 15m,

phù hợp với việc xây dựng bàn đồ tỷ lệ ! : 100.000. So với ánh Landsat M SS và
Landsat TM , ánh SPOT3 có dộ phân giai cao hơn, các đối tượng trên ánh cùng
được thè hiện chi tiết hơn. Ảnh SPOT3 vần được giãi đoán hảng mat thường nên
két q giải đốn vần CỊI1 phụ thuộc nhiều vào kinh nghiệm ciìa chun gia giải
đốn và chất Urợng ảnh. Kết quà về mặt thành lập ban dồ: dã xây dựng được bản
đồ phân vù n g sinh thái thảm thực vật cấp vùng và toàn quốc; bủn đồ phân loại
đất cấp tinh, vù nu và toàn quốc; bản đồ hiện trạng rừng cap tinh, vùng và toàn
quốc và bàn đo hiện trạng rừng tv lệ 1:100.000; 1:250.000; 1:1000.000 Ị2|,[ 5 Ị.
Từ năm 20 00 - 2005, phương pháp xây đựng bán dô Iront* lâm nghiệp dã
được phát trièn lên một hước. Ban đô hiện trạnụ rừng dược xây clựrm từ anh sô


17
v ệ tinh Landsat I I N'l t . D ộ phân giải ảnh là 30m X 30m . V iệc uiái đốn anh
đirợc thực hiện trong phịng dựa trên những mail khỏa ánh đã được kiêm tra
ngoài hiện trường. Ưu diêm cua phương pháp giai cloán ánh số là tiêt kiệm dược
thời gian và có thè giỵii đốn thứ nhiều lân tnrớc khi lay kêt quả chính thức [6].
Như vậy, tuv khoa học điều tra rừng ra đời muộn hơn so với nhiều môn
khoa học khác nhưng dà đạt dược những thành quả nhất định. S on g son g với
diều tra mặt đất, đà nghiên cừu thứ nghiệm và từng bước ứng dụng có hiệu quả
phirơnu pháp viền thám trong xây dựng các bàn đồ tài nguyên rừng. Tuy nhiên,
hệ thống các ban đồ tài nguyên rừng Việt Nam hiện nav, do dược xây dựng
các thời điếm khác nhau và đã sư dụng nhiều nguồn thông

tại

tintưliệu, nhiêu

tmuồn anh, từ anh vệ tinh Lanđsat M SS, TM, SPOT, Aster, Radar, anh máy bay
và hệ thống, phân loại rừng rất khác nhau qua các thời kỷ, nên dã tạo ra nhiều

loại so liệu khơng đồn g bộ, gây khó khăn cho người sử dụng, dặc hiệt trong việc
theo dõi biến dộng v ề diện tích cua rừng qua các thời kỳ.
1.5. M ộ t s ố lo ạ i á n h vệ tin h p h ổ b iến

1.5.1. Ảnh Landsat
Hiện nay ánh Landsat có nhiều thế hệ với số lượng kênh pho và độ phân
giải khác nhau. 'Tuy nhiên, thế hộ ảnh Landsat TM dược thu từ vệ tinh Landsat-4
và -5 và ánh Lanđsat HTM+ được thu từ v ệ tinh Landsat-7 dược sứ dụng phố
biến nhất. Ảnh Landsat TM gồm 6 kênh phơ nằm trên dái só n g nhìn thấy và
hồng ngoại với độ phân giái không gian 30 m x30m và một giải phổ hồng ngoại
nhiệt ờ kênh (), độ phân giúi Ỉ 2 0 m x l2 0 m đế đo nhiệt dộ bè mặt. Ảnh Landsat
ETM + ghi phò trên 8 kênh ớ các bước sỏng g iố n g như của ánh Lanđsat TM,
điều khác hiệt là ứ Landsat ETM+, kênh hồng ngoại nhiệt (Thermal) có độ phân
giải cao hơn (6 0m x6 0m ) và có thêm kênh tồn sac (Pan) với độ phân giai không
gian là 15mx 15m.

O O ủ ĩP o o o o ế ỉ.


18
Kênh

Bước sóng (fini)

Độ phân giải

Lưu trừ

khơng gian (m)


(bit)

Tên gọi phị

IM 1

0 ,45-0,52

Xanh lam

30

8

TM 2

0 ,52-0,60

Xanh lục

30

8

TM 3

0,63 -0 ,69

Đo


30

8

TM4

0 ,7 6 -0 ,9 0

Cận hơng ngoại

30

8

IM 5

1,55-1,75

Hơng ngoại só n ẹ ngăn

30

8

TM6

10,4-12,5

Hơng ngoại nhiệt


120

8

TM 7

2,08-2,35

Hơng ngoại sónti ngăn

30

8

r

t

f

B áng I M ột sỏ thông sô các kênh p h ô cua ánh L a n d sa t TM

Ảnh Landsat được ứng dụng trong nghiên cứu của nhiều lĩnh vực từ nghiên
cứu hiện trạng đến giám sát biến động và được sử dụng phổ biến nhất, với giá
thành thấp, dưới đây đề tài thống kê những ứng dụng chính của ánh Landsat
trong ni’hiên cứu:
- Kênh phô xanh lam (0,45|Lim -0,52 p m ) được ứng dụng nghiên cứu dường
bờ, phân biệt thực vật và đất, lập bản đồ về rừng và xác định các đối lượng khác.
- Kênh phổ xanh lục (0,52|nm -0,60ị.tm), được dùng để đo phản xạ cực dại
phố lục của thực vật, xác định trạng thái thực vật, xác định các đoi tượng khác.

- Kênh phô đỏ (0,63j.im -0,69|im ), dùng xác định vùng hấp thụ ehlorophyl
giúp phân loại thực vật, xác định các đôi tượng khác.
- Kênh phô cận hồng ngoại (0 ,7 6|im -0,90|Lim ), dùng xác định các kiêu thực
vật, trạng thái và sinh khối, độ am của đất.
- Kênh hônii ngoại sỏrtu ngắn (1 ,5 5 -1 ,75ị.im; 2 ,0 8 -2 ,3 5 fim ), dược sư dụng
đê xác định độ âm cua thực vật và đàt, nehiên cứu vê đá khoáng, lách tuvêt và
mày.


19
- Kênh hong ngoại nhiệt (1 0 ,4 |im -12,5^111), dược dùng dế xác dịnh thời
diêm thực vật bị sốc, độ âm của đât và thành lập bán do nhiệt.
- Kênh tồn sắc 0,52-0,9: vói độ phân giải thấp và giải phổ liên tục, ảnh cùa
kênh này dirợc sir dụng đe ch on g ghép với các kênh anh khác, từ dó đo vẽ chính
xác các dối tượng.
Bước sóng

Độ phân giúi

Lưu trừ

không gian (m)

(bit)

Xanh lam

30

8


Xanh lục

30

8

Kênh

Tên gọi phô
(um )

!______

p2

ETM +2

0 ,45-0,52
L/1

ETM+I

ETM+3

0,63 -0 ,69

Do

30


8

ETM 4-4

0 ,76-0,90

Cận hông ngoại

30

8

ETM +5

1,55-1,75

H ỏng ngoại sóng ngăn

30

8

ETM +6

10,4-12,5

H ơng ngoại nhiệt

60


8

BTM +7

2,08-2,35

H ơng ngoại sóng ngăn

30

8

ETM *8

0,52-0,9

'1’ồn săc

15

8

ỉìan,íỊ 2. M ột sồ thịng s ố các kênh p h ó anh LancLsat E T M +. ỉxmcỉsat -7

1.5.2. Ả nh M O M S
Anh M ODIS được thu từ bộ cam M ODIS đặt trên vệ tinh Terra (2 0 0 0 ) và
vệ tinh Aqua (2 0 0 2 ) có mục đích cung cấp dừ liệu về đất liền, biên và khí quyển
một cách dong thời. Anh M O DIS cung cấp dừ liệu anh tồn cầu 2 ngày một lần
vói độ phân giai không gian là 250m , 500m và 1000m. s ố kênh phô cua M ODIS

là 36 kênh và dữ liệu ớ dạng 12 bit, M ODIS có đặc tính chinh hình học và phổ.
Plurơnu pháp chinh phơ kênh đơi với kênh được tham chiếu cho 36 kênh cho ra
sai sô '/’ pixel hoặc cao hơn.
I)ữ liệu cua anh M O DÍS bao gồm các loại sau:


20
- Dữ l i ệ u nghiên c ứ u m â y v ớ i đ ộ p h â n g i à n 25()m X lOOOm v à o b a n n g à y v à
độ phân giái lOOOm X lOOOm vào bail đêm.
- N ồn g đ ộ tầng đối lưu và đặc tính quang VỚỄ độ phân ui ai 5 km cho vùng
hiên và lOkm cho dất liên vào ban ngày.
- Đặc tính vê mây, độ dẩy quang học. anh hương cua bán kính hạt, pha
nhiệt động học, mây ớ các vùng vĩ tuyến cao, nhiệt độ mây ơ độ phân giai Ikm5km ban n«ày và 5km vào ban đêm.
- Phú thực vật đất: diều kiện và năng suất được dặc tnrng bởi chí số thực
vật, được hiệu chinh tác động cua khí quyển, đất, phân cực và ánh hướng theo
hướng phan xạ bề mặt, kiểu phu đất và năng suất

111»uyên

thúy thực, chi số lá

theo diện tích và bức xạ hiệu lực mang tính quang hợp hị chẳn.
- Phan xạ về diện tích phu cùa tuyết và băng trên bien
- D o nhiệt độ bề mặt với độ phân giải 1km vào ban ngày và đêm với độ
chính xác của hiệu chỉnh tuvệt đối là 0,3-0,50 tại đại dương và mặt đất.
- Màu của biên (phô phát xạ cùa đại dương được đo 5%), dựa trên dìr liệu
kênh phổ trong giai sóng nhìn thấy và hồng ngoại gần.
- N ồ n g độ chlorophyl a (với 35%) từ 0,05 đến 50m g/m 3 cho nước.
- Huỳnh quang của chlorophyl (50% ) trên bề mặt với nồng độ 0,5m g/m 3
cùa chlorophyla.

Kênh

Bước sóng

Độ phân giải

Lưu trữ

phô

(um)

không gian (m )

(bit)

Ú ng dụng

1

0 ,6 2 0 -0 ,6 7 0

250

12

Khoang ranh giới

->


0 ,8 4 1 -0 ,8 7 6

250

12

mây/dât

3

0 ,4 5 9 -0 ,4 7 9

500

12

4

0 ,5 45 -0 ,5 65

500

12

5

1,230-1,250

500


12

Nuhiên cửu dãe tính
đất/mây


21
6

1.628-1,652

500

12

7

2,105-2,155

500

12

8

0 ,405-0,420

1000

12


9

0,438-0,448

1000

12

10

0,493-0,493

! 00 0

12

11

0 ,526-0,536

1000

12

12

0.546-0.556

1000


12

13

0.662-0,672

1000

12

14

0,673-0,683

1000

12

15

0,743-0,753

1000

12

16

0,862-0,877


1000

12

17

0 ,890-0,920

1000

12

18

0,931 -0,941

1000

12

19

0,915-0,965

1000

12

20


3,66-3,84

1000

12

21

3,929-3,989

1000

12

4,02 0-4,0 80

1000

12

4 ,433-4,498

1000

12

23

Nghiên cửu về mầu

nước biên,
phytopkankton, sinh
địa hóa học

Nghiên cứu về hơi
nước khí quyến

Đ o nhiệt độ bề
mặt/mâv

Do nhiệt độ khí quyền

1

24

4 ,4 8 2-4,54 9

1000

12

25

1,36-1,39

1000

12


26

6 ,853-6,895

1000

12

27

7,175-7,495

1000

12

28

8.4-8.7

1000

12

29

9,58-9,88

1000


12

.

.

_

1............ . 1 1 ______ L................

Mây ti

Ntilìiên cửu về hơi
nước trong khí quyển


30

9,58-9,88

1000

12

Nghiên cứu vê tâim O',

31

10,78-1 1,28


1000

12

Nghiên cứu nhiệt độ

32

1 1,77-12,27

1000

12

bc mặt/mây

33

13,185-13,485

] 000

12

34

13,485-13,785

1000


12

Nghiên cứu mây ớ vĩ

35

13,785-14,085

1000

12

độ cao

36

14,085-14,385

1000

12

B ang 3. M ột sô th ô n ẹ s ỏ vê các kênh p h ơ cua anh M O D ÌS

1.5.3. Ả nh V H A R R
Anh được thu từ vệ tinh N O A A (N ational O cenic a n d A tm ospheric

A dm inistration) là vệ tinh nghiên cứu khí tượng. D ữ liệu của ánh có tính chất
tồn cầu dirực dưa v ề độ phân giải 4km và được cung cấp một ngày một lần trên
dái sóng nhìn thấy và dải phổ hồng ngoại, trường phú mặt đất cua ảnh là

2400km. Dừ liệu ảnh N O A A dùng trong việc lập bíin đồ nhiệt độ, tuyết phu,
điều tra lụt, nghiên cứu thực vật, phân tích độ ấm đất trên cấp độ khu vực, lập
bán đồ nhiên liệu, tìm kiếm cháy, lập bản đồ bụi và bào cát, nghiên cửu biến đồi
khí hậu và các ứng dụng trong địa chất như nghiên cửu núi lứa, nghiên cứu
mạng lưới sơ n g suối có tính chất khu vực và các yếu tố khác. Ảnh N O A A đã
được sir dụng đê nghiên cửu thực vật trên diện rộng. Các kênh phô dược SƯ dụng
trong nghiên cửu năm trong dài sóng nhìn thấy (0.58 -0,68|.im) và kênh 2 dái
s ó n í hỏng ngoại gần (0,73-1,1 um). Tơ hợp các thuật tốn xử lý anh cho phép
nghiên cửu khá năng nhạy cám v ề điều kiện cùa thực vật xanh. Một trong các tý
số dược xác định là chi số thực vật N D V I = ( phố hồng ngoại gần - phổ nhìn
thấv)/(phổ hồng ngoại gần + phổ nhìn thấy) và chì số thực vật đơn lúan VI = phổ
hotiü, ngoại - phơ nhìn thấy
Kẻnli phơ

Bước sóng (um )

Độ phân giai khơng gian

1

0 ,58-0,68

1.1 km


23


0,72-1,1


1,1 km

s

3,55-3,93

1,1 km

4

10,30-11,30

1,1 km

5

11,30-12,50

1,1 km

BatĩíỊ 4. M ột so thơng số về các kênh p h ô cua anh NOAA

1.5.4. Anh A S T E R
Anh A STB R được thu từ bộ cám ASTÜ R đặt trên vệ tinh 'Terra, độ phu
cùa anh là 60km. B ộ cam A STE R được cấu thành tù 3 phụ lìệ riêng rè, mỗi hệ
phụ hoạt động trên một hệ quang riêng biệt. Các hệ phụ này là nhìn thây và
hồn a ngoại gần (V N 1R ), bao gồm các kênh phố 1-3, hồng ngoại só n g ngắn
(S W IR ) gồm các kênh phổ 4-9 và hồng ngoại nhiệt (TIR) gồm các kênh phổ
10-14.
Đ ộ phân giải không

Kênh phổ

Bư ớc sóng (um )

Lưu irừ (bit)

gian (m)
0 ,5 2 -0 ,6

15

8

0 ,6 3 -0 ,6 9

15

8

0,76-0.86 (nhìn trực tâm)

15

8

0 ,7 6 -0 ,8 6 (nhìn sau)

15

8


4

1,60-1,70

30

8

5

2,1 4 5 -2 ,1 8 5

30

8

6

2 ,1 8 5-2,22 5

30

8

7

2,23 5-2,2 85

30


8

8

2 ,2 9 5-2,36 5

30

8

1

3

!■ . -


24
<)

2,36-2,43

30

8

10

8 ,1 25 -8 ,4 75


00

12

!1

8 ,4 75 -8 ,8 25

60

12

12

8,9 25-9,275

60

12

13

10,25-10,95

60

12

14


10,95-11,65

60

12

B áng 5. M ột so thông sổ về các kênh p h ổ cua anh ASTE R

Các ứng dụng chính cùa ánh ASTE R là: Quan sát đất liền, hiến, mặt
tuvết, quá trình mây; N ghiên cửu về độn g lực và cấu trúc cua thực vật;
N gh iên cứu v ề cân bànu, phóng xạ cua khí qun, mây và sự mơ rộng và đặc
tính tầng đơi lưu; Xác định nồng độ và biến đ ộ n g cùa các khi nhà kính;
N ghiên cứu về núi lừa và các quá trình bề mặt cùa trái đất.
1.5.5. Ả n h S P O T
Ảnh SPO T được thu từ hộ cảm HRG đặt trên vệ tinh SPO T (S y stèm e
Pour I ’observation de La Terre) do trung tâm nghiên cứu không gian cùa
Pháp ( t ’NHS - French Center National cTetudies Spatiales) thực hiện có sự
tham gia cùa Bi và Thụy Diên. Ánh SPOT tương dối da dạng về dái phố và độ
phân giái không gian từ thấp, trung bình đến cao ( 5 m - lk m ) , tnrừng phu mặt
đất cùa ánh SPO T cũ n g tương đối đa dạníí từ lOkni X lOkm den 200km X
2()0km. Anh SPO T có thê thu ánh cua từng ngày, tlurờng vào I lh sánụ.
Dai phơ

Đ ộ phân giải

Độ che phu

(Lim)


(m)

mặt đất (km)

1'ồn săc

0 ,51-0,73

10

6 0 X 60

8

1

0 ,5 0 -0 ,5 9

20

60 X 60

8

2

0 .6 1 -0 ,6 8

20


6 0 X 60

8

<>,79-0,80

20

6 0 X 60

8

Tên hand phô

1


3

Lưu trữ (bit)


×