Tải bản đầy đủ (.pdf) (100 trang)

Chế tạo và sử dụng thiết bị thí nghiệm trong dạy học hiện tượng quang điện trong vật lí 12 theo hướng phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.07 MB, 100 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐINH THỨ CƠ

CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC "HIỆN TƢỢNG QUANG ĐIỆN TRONG"VẬT LÍ 12 THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
THỰC NGHIỆM CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ

HÀ NỘI - 2018


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI

TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

ĐINH THỨ CƠ

CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
TRONG DẠY HỌC "HIỆN TƢỢNG QUANG ĐIỆN TRONG"VẬT LÍ 12 THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC
THỰC NGHIỆM CỦA HỌC SINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM VẬT LÍ
Chun ngành: Lí luận và phƣơng pháp dạy học bộ mơn Vật lí
Mã số: 8.14.01.11

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Nguyễn Anh Thuấn


HÀ NỘI - 2018


LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ, tác giả xin bày tỏ lòng cảm ơn đến Ban
giám hiệu; Phòng đào tạo Sau đại học; Ban Chủ nhiệm và quý Thầy, Cô giáo
khoa Sƣ phạm trƣờng Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà Nội.
Tác giả xin chân thành cám ơn Ban giám hiệu, quý Thầy, Cô giáo tổ Vật
lí, trƣờng THPT Kim Sơn A, TT Phát Diệm, huyện Kim Sơn, tỉnh Ninh Bình
đã nhiệt tình giúp đỡ, trao đổi và tạo điều kiện thuận lợi cho tơi trong q
trình nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Đặc biệt, tác giả xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc về sự hƣớng dẫn tận tình,
chu đáo của TS. Nguyễn Anh Thuấn trong suốt thời gian nghiên cứu và thực
hiện luận văn.
Cuối cùng, tác giả muốn bày tỏ lòng biết ơn đối với gia đình, ngƣời thân,
bạn bè đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tác giả trong quá trình học tập và
thực hiện đề tài.
Hà Nội, tháng 05 năm 2018
TÁC GIẢ

Đinh Thứ Cơ


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Thứ tự

Các chữ viết tắt

Các chữ viết đủ


1

DH

Dạy học

2

DHVL

Dạy học vật lí

3

DHPH

Dạy học phát hiện

4

ĐC

Đối chứng

5

GQVĐ

Giải quyết vấn đề


6

GV

Giáo viên

7

HĐNT

Hoạt động nhận thức

8

HS

Học sinh

9

MHHV

Mơ hình hình vẽ

10

MHVC – CN

Mơ hình vật chất – Cơng nghệ


11

NL

Năng lực

12

NLTN

Năng lực thực nghiệm

13

NTHĐ

Nguyên tắc hoạt động

14

NTCT

Nguyên tắc cấu tạo

15

PPDH

Phƣơng pháp dạy học


16

PPTN

Phƣơng pháp thực nghiệm

17

QTDH

Quá trình dạy học

18

SGK

Sách giáo khoa

19

TBKT

Thiết bị kĩ thuật

20

TBTN

Thiết bị thí nghiệm


21

TN

Thí nghiệm

22

THPT

Trung học phổ thông

23

TNSP

Thực nghiệm sƣ phạm

24

ƢDKT

Ứng dụng kĩ thuật

25



Vấn đề


i


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1: Các thành tố và mức độ chỉ số hành vi của NLTN ........................ 6
Bảng 2.1: Bảng thể hiện cụ thể chuẩn kiến thức, kĩ năng bài "Hiện tƣợng
quang điện trong" - Vật lí 12 ....................................................................... 31
Bảng 2.2: Các loại màu sắc của ánh sáng phát ra cùng với bƣớc sóng, điện áp
và vật liệu của đèn LED .............................................................................. 40
Bảng 2.3: Kết quả TN ................................................................................. 45
Bảng 2.4: Sơ đồ xây dựng kiến thức nội dung 1 .......................................... 52
Bảng 2.5: Sơ đồ xây dựng kiến thức nội dung 2 .......................................... 53
Bảng 2.6: Các thành tố và mức độ chỉ số hành vi của NLTN trong dạy học bài
"Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật lí 12 ................................................... 60
Bảng 3.1: Số liệu HS của các mẫu đƣợc chọn để thực nghiệm sƣ phạm ...... 69
Bảng 3.2: Kết quả mức độ NLTN HS đạt đƣợc ........................................... 71
Bảng 3.3: Số tiêu chí đạt đƣợc và xếp loại kết quả của hoạt động chế tạo pin
quang điện ................................................................................................... 77
Bảng 3.4: Kết quả của 5 HS tham gia báo cáo sản phẩm trƣớc lớp .............. 77

ii


DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ SƠ ĐỒ
Hình 2.1: Quang trở trong thực tế (a); ký hiệu quang trở (b) ....................... 34
Hình 2.2: Cấu tạo và hoạt động của pin quang điện ..................................... 35
Hình 2.3: Một tế bào quang điện thơng dụng đƣợc làm từ tinh thể silicon ... 36
Hình 2.4: Cấu tạo của đèn LED ................................................................... 37
Hình 2.5: Nguyên tắc hoạt động của đèn LED............................................. 39
Hình 2.6: Các thành phần của TBTN đã chế tạo đƣợc ................................. 41

Hình 2.7: Đo giá trị điện trở của quang trở khi không chiếu sáng (a) và khi
đƣợc chiếu sáng (b) ..................................................................................... 43
Hình 2.8: Đo hiệu điện thế giữa hai cực của LED màu xanh lá khi đƣợc chiếu
sáng bằng các ánh sáng màu đỏ, màu cam, màu xanh lá, màu tím và màu xanh
dƣơng .......................................................................................................... 45
Hình 2.9: Sơ đồ mạch điện của TN .............................................................. 46
Hình 2.10: TN đã mắc theo sơ đồ ................................................................ 47
Hình 2.11: Sơ đồ mạch điện của cảm biến hình ảnh .................................... 48
Hình 2.12: Mạch điện sau khi đã hồn thiện ................................................ 48
Hình 2.13: Mơ hinh cảm biến ánh sáng sau khi hồn thiện .......................... 49
Hình 2.14: Hoạt động của cảm biến hình ảnh .............................................. 49
Hình 2.15: Sơ đồ mạch điện của pin quang điện .......................................... 50
Hình 2.16: Sản phẩm pin quang điện sau khi chế tạo ................................... 51
Hình 2.17: Kết quả thí nghiệm đo suất điện động khi khơng chiếu sáng và khi
chiếu sáng ................................................................................................... 51
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái quát tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu DHPH và
GQVĐ ......................................................................................................... 15
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ khái quát tiến trình xây dựng kiến thức theo con đƣờng lí
thuyết của kiểu DHPH và GQVĐ ................................................................ 16
Sơ đồ 1.3. Sơ đồ khái quát tiến trình xây dựng kiến thức theo con đƣờng thực
nghiệm của kiểu DHPH và GQVĐ .............................................................. 18
iii


Sơ đồ 1.4. Sơ đồ khái quát tiến trình xây dựng kiến thức về ƢDKT theo con
đƣờng 1 ....................................................................................................... 20
Sơ đồ 1.5. Sơ đồ khái quát tiến trình xây dựng kiến thức về ƢDKT theo con
đƣờng 2 ....................................................................................................... 21
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ bố trí TN khảo sát giới hạn quang điện trong của chất bán
dẫn trong đèn LED ...................................................................................... 44


iv


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Danh mục các chữ viết tắt .............................................................................. i
Danh mục bảng ............................................................................................. ii
Danh mục các hình và sơ đồ ......................................................................... iii
Mục lục ......................................................................................................... v
Mở đầu .......................................................................................................... 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC CHẾ TẠO VÀ SỬ
DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM THEO HƢỚNG PHÁT TRIỂN NLTN CỦA
HỌC SINH TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG ........... 5
1.1. Năng lực thực nghiệm ............................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm năng lực thực nghiệm ......................................................... 5
1.1.2. Cấu trúc năng lực thực nghiệm ............................................................ 6
1.1.3. Các biện pháp phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh trong dạy
học vật lí ....................................................................................................... 8
1.2. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ................................................ 14
1.2.1. Khái niệm dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề ............................. 14
1.2.2. Các giai đoạn của tiến trình dạy học theo kiểu dạy học phát hiện và giải
quyết vấn đề ................................................................................................ 14
1.3. Xây dựng và sử dụng thí nghiệm trong dạy học Vật lí .......................... 22
1.3.1. Qui trình xây dựng thiết bị thí nghiệm trong dạy học vật lí ................ 22
1.3.2. Qui trình sử dụng thiết bị thí nghiệm trong dạy học vật lí .................. 24
1.4. Thực trạng dạy học bài "Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật lí 12 theo
hƣớng phát triển NLTN ở một số trƣờng THPT trên địa bàn huyện Kim Sơn,
tỉnh Ninh Bình ............................................................................................. 28
1.4.1. Mục đích điều tra ............................................................................... 28

1.4.2. Nội dụng và phƣơng pháp điều tra ..................................................... 28
1.4.3. Kết quả điều tra ................................................................................. 29
Kết luận chƣơng 1 ....................................................................................... 30
Chƣơng 2. CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG THÍ NGHIỆM TRONG DẠY HỌC
"HIỆN TƢỢNG QUANG ĐIỆN TRONG"- VẬT LÍ 12 ............................... 31
2.1. Mục tiêu dạy học "Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật lí 12 ................ 31
2.2. Cơ sở lí thuyết về "Hiện tƣợng quang điện trong" ................................ 33
2.2.1. Chất quang dẫn .................................................................................. 33
v


2.2.2. Hiện tƣợng quang điện trong ............................................................. 33
2.2.3. Điều kiện để xảy ra hiện tƣợng quang điện trong ............................... 33
2.2.4. Quang điện trở ................................................................................... 34
2.2.5. Pin quang điện (pin Mặt Trời) ........................................................... 35
2.3. Xây dựng thiết bị thí nghiệm về "Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật lí 12.. 36
2.3.1. Sự cần thiết phải chế tạo TBTN dạy học bài "Hiện tƣợng quang điện
trong" .......................................................................................................... 36
2.3.2. Cấu tạo, nguyên tắc hoạt động của thiết bị thí nghiệm về "Hiện tƣợng
quang điện trong" - Vật lí 12 ....................................................................... 37
2.3.3. Thí nghiệm 1: Tìm hiểu nồng độ hạt tải điện đƣợc giải phóng trong
khối chất quang dẫn (Quang điện trở) khi đƣợc chiếu sáng ......................... 42
2.3.4. Thí nghiệm 2: Khảo sát hiện tƣợng quang điện trong ........................ 43
2.3.5. Thí nghiệm 3: Cảm biến ánh sáng...................................................... 46
2.3.6. Thí nghiệm 4: Mơ hình cảm biến hình ảnh (cảm biến camera) .......... 47
2.3.7. Thí nghiệm 5: Chế tạo pin Mặt Trời .................................................. 50
2.4. Soạn thảo tiến trình dạy học "Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật lí 12
theo hƣớng phát triển NLTN của học sinh ................................................... 52
2.4.1. Sơ đồ tiến trình xây dựng kiến thức bài "Hiện tƣợng quang điện trong" Vật lí 12 ...................................................................................................... 52
2.4.2. Xây dựng tiến trình dạy học bài "Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật lí 12 ... 55

2.5. Tiêu chí đánh giá NLTN của HS trong học tập "Hiện tƣợng quang điện
trong" - Vật lí 12 ......................................................................................... 60
Kết luận chƣơng 2 ....................................................................................... 67
Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...................................................... 68
3.1. Mục đích và nhiệm vụ của thực nghiệm sƣ phạm ................................. 68
3.1.1. Mục đích thực nghiệm sƣ phạm ......................................................... 68
3.1.2. Nhiệm vụ thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 68
3.2. Đối tƣợng và phƣơng pháp của thực nghiệm sƣ phạm .......................... 68
3.2.1. Đối tƣợng thực nghiệm sƣ phạm ........................................................ 68
3.2.2. Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm ................................................... 69
3.3. Kết quả thực nghiệm ............................................................................ 71
3.3.1. Đánh giá phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh trong dạy học
bài "Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật lí 12 ............................................. 71

vi


3.3.2. Đánh giá phát triển năng lực thực nghiệm của học sinh trong vận dụng
"Chế tạo pin quang điện đơn giản" .............................................................. 74
Kết luận chƣơng 3 ....................................................................................... 78
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ ............................................................... 80
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 82
PHỤ LỤC .................................................................................................... 84

vii


MỞ ĐẦU
1. Lí do chọn đề tài
Nhằm đáp ứng yêu cầu phát triển của xã hội, trong những năm gần đây

mục tiêu giáo dục của Việt Nam đã chuyển từ mục tiêu cung cấp kiến thức là
chủ yếu sang hình thành và phát triển những năng lực cần thiết cho HS. Giáo
dục phổ thông nƣớc ta đang từng bƣớc chuyển từ chƣơng trình giáo dục tiếp
cận nội dung sang tiếp cận năng lực của ngƣời học, nghĩa là từ chỗ quan tâm
đến việc HS học đƣợc cái gì đến chỗ quan tâm HS vận dụng đƣợc cái gì qua
việc học. Nói cách khác, giáo dục phải giúp ngƣời học chiếm lĩnh cả kiến
thức, kỹ năng và vận dụng đƣợc vào trong thực tiễn cuộc sống chứ không đơn
thuần là nắm bắt lí thuyết.
Vật lí ở trƣờng phổ thơng chủ yếu là Vật lí thực nghiệm. Trong chƣơng
trình vật lí phổ thơng, nhiều hiện tƣợng, khái niệm, định luật vật lí đƣợc hình
thành bằng con đƣờng thực nghiệm. Thơng qua TN, ta xây dựng đƣợc những
biểu tƣợng cụ thể về sự vật và hiện tƣợng, làm nổi bật bản chất, quy luật của
hiện tƣợng, quá trình. Nhƣ vậy trong học tập vật lí, HS ngồi việc suy luận
lơgic, các em cần phải biết để quan sát, làm TN, thu thập xử lí số liệu nhằm
rút ra kiến thức mới hoặc đối chiếu, kiểm tra lại các hệ quả vật lí đã có từ các
suy luận lơgic. Tuy nhiên, thực tế dạy học lại cho thấy rằng, HS dễ dàng học
thuộc các định nghĩa, nhớ rõ các khái niệm, các định luật, thậm chí rất thành
thạo sử dụng các cơng thức, thay số dễ dàng để giải quyết nhanh các bài tập
vật lí, HS cũng háo hức với việc làm TN, và cũng có một số HS biết tên nhiều
dụng cụ TN, nhƣng nhiều HS lại vô cùng bối rối, lúng túng, vụng về khi sử
dụng các TBTN, không hiểu rõ nguyên tắc hoạt động của các dụng cụ TN.
Điều đó chứng tỏ rằng khả năng vận dụng kiến thức vào thực tiễn hay NLTN
của HS còn nhiều hạn chế. Việc phát triển NLTN cho HS không thể một sớm
một chiều, mà cần có thời gian, cần sự hỗ trợ của phƣơng tiện kỹ thuật, trong
đó khơng thể thiếu TBTN. Thực tế việc trang bị các bộ TN Vật lí ở trƣờng
1


phổ thơng nói chung cịn nhiều bất cập, chƣa đầy đủ, độ chính xác, độ bền
chƣa cao.

Trong chƣơng trình Vật lí 12, "Hiện tƣợng quang điện trong" có nội dung
khó vì rất trừu tƣợng nếu chỉ mơ tả hiện tƣợng bằng lời mà không thông qua
TN. Đồng thời là kiến thức đặc biệt nhất của chƣơng với những ứng dụng
phong phú, quan trọng trong kỹ thuật, trong cuộc sống. Nội dung kiến thức
của bài này rất phù hợp để dạy học theo hƣớng tiếp cận năng lực, để từ đó
nâng cao NLTN cho HS. Song khó khăn đặt ra là các TBTN để dạy học bài
này hiện chƣa đƣợc trang ở trƣờng phổ thơng.
Từ những lí do trên, tác giả đã chọn đề tài: "Chế tạo và sử dụng TBTN
trong dạy học "Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật lí 12 theo hƣớng phát triển
NLTN của học sinh".
2. Mục đích nghiên cứu
Chế tạo và sử dụng TBTN trong dạy học "Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật
lí 12 theo dạy học giải quyết vấn đề theo hƣớng phát triển NLTN của HS.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tƣợng nghiên cứu: Quá trình dạy học "Hiện tƣợng quang điện trong"
- Vật lí 12 và NLTN của HS.
- Phạm vi nghiên cứu: Nội dung dạy học "Hiện tƣợng quang điện trong"
theo hƣớng phát triển NLTN của HS.
4. Giả thuyết khoa học
Nếu chế tạo TBTN đáp ứng các yêu cầu về mặt khoa học kĩ thuật, về mặt
khoa học sƣ phạm và sử dụng chúng trong dạy học "Hiện tƣợng quang điện
trong" - Vật lí 12 theo dạy học giải quyết vấn đề thì sẽ phát triển đƣợc NLTN
của HS.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu cơ sở lí luận và thực tiễn của việc phát triển NLTN cho HS
trong dạy học vật lí ở trƣờng THPT.
- Nghiên cứu quy trình thiết kế, chế tạo TBTN. Từ đó thiết kế, chế tạo
TBTN cho dạy học "Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật lí 12.
2



- Nghiên cứu thực trạng cơ sở vật chất, TBTN và thực trạng của việc sử
dụng TBTN trong dạy học Vật lí ở trƣờng phổ thơng.
- Nghiên cứu nội dung, chƣơng trình "Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật
lí 12.
- Thiết kế tiến trình dạy học "Hiện tƣợng quang điện trong" - Vật lí 12 với
sự hỗ trợ của TBTN theo hƣớng phát triển NLTN của HS.
- Tiến hành thực nghiệm sƣ phạm nhằm đánh giá tính hiệu quả của đề tài.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Nghiên cứu các tài liệu lí luận dạy học và các tài liệu liên quan đến
NLTN trong dạy học vật lí.
- Nghiên cứu các văn kiện của Đảng, các văn bản của Nhà nƣớc và của
ngành Giáo dục về đổi mới giáo dục phổ thơng.
- Nghiên cứu các sách báo, luận văn, tạp chí chuyên ngành liên quan đến
nội dung kiến thức của đề tài.
- Nghiên cứu chƣơng trình, SGK, sách bài tập, tài liệu tham khảo vật lí 12.
- Tìm hiểu hoạt động dạy và học của GV và HS trong giờ học vật lí ở
trƣờng THPT qua trao đổi trực tiếp với GV và HS.
- Dùng phiếu điều tra để tìm hiểu thực trạng của việc sử dụng TBTN để
phát triển NLTN cho HS lớp 12 ở trƣờng THPT.
- Tiến hành giảng dạy thực nghiệm ở lớp 12 trƣờng THPT.
- Quan sát, kiểm tra, đánh giá hoạt động học tập của HS trong q trình
thực nghiệm.
Xử lí số liệu điều tra và kết quả TNSP bằng cơng cụ thống kê tốn học.
7. Đóng góp của đề tài
- Thiết kế, chế tạo đƣợc 1 TBTN cho phép tiến hành đƣợc những TN sau:
+ Khảo sát điều kiện xảy ra hiện tƣợng quang điện trong.
+ Khảo sát sự phụ thuộc của nồng độ hạt tải điện vào cƣờng độ chùm sáng
kích thích khi xảy ra hiện tƣợng quang điện trong.
+ TN về nguyên tắc hoạt động của mạch đèn chiếu sáng tự động.

3


+ TN về nguyên tắc hoạt động của cảm biến ánh sáng.
+ TN đơn giản về pin mặt trời.
- Soạn thảo tiến trình dạy học "Hiện tƣợng quang điện trong" theo hƣớng
phát triển NLTN của HS.
- Soạn thảo đƣợc công cụ đánh giá NLTN của HS trong học tập bài "Hiện
tƣợng quang điện trong" - Vật lí 12.
- Đánh giá đƣợc sự phát triển NLTN của HS trong học tập bài "Hiện tƣợng
quang điện trong" - Vật lí 12.
8. Cấu trúc luận văn
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội
dung của luận văn gồm 3 chƣơng:
Chƣơng 1. Cơ sở lí luận của việc sử dụng TBTN theo hƣớng phát triển
NLTN của HS trong dạy học vật lí ở trƣờng phổ thơng
Chƣơng 2. Xây dựng và sử dụng TBTN trong dạy học "Hiện tƣợng quang
điện trong" - Vật lí 12
Chƣơng 3. Thực nghiệm sƣ phạm

4


CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
CHẾ TẠO VÀ SỬ DỤNG THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM THEO HƢỚNG
PHÁT TRIỂN NLTN CỦA HỌC SINH
TRONG DẠY HỌC VẬT LÍ Ở TRƢỜNG PHỔ THÔNG
1.1. Năng lực thực nghiệm
1.1.1. Khái niệm năng lực thực nghiệm

Thí nghiệm là một bƣớc trong phƣơng pháp khoa học dùng để phân minh
giữa mơ hình khoa học hay giả thuyết. TN cũng đƣợc sử dụng để kiểm tra
tính chính xác của một lý thuyết hoặc một giả thuyết mới để ủng hộ chúng
hay bác bỏ chúng.
Theo tôi có thể tổng kết đƣợc NLTN là khả năng huy động tổng hợp các
kiến thức, kĩ năng, kĩ xảo với các thuộc tính tâm lí nhƣ hứng thú, niềm tin, ý
chí để thực hiện thành cơng các nhiệm vụ thực nghiệm khoa học, NLTN là đề
xuất giả thuyết, suy luận lơgic để có đƣợc các hệ quả có thể kiểm tra bằng
thực nghiệm, thiết kế phƣơng án TN (gồm có các xác định mục đích TN, các
lựa chọn cơng cụ TN, dự kiến các tiến hành và thu thập số liệu trong quá trình
thực nghiệm). Các tiến hành đƣợc TN (gồm có các xây dựng kế hoach TN,
cách lắp ráp bố trí tiến hành TN, các thu thập số liệu, thu thập kết quả TN,
cách xử lí đƣợc số liệu và đánh giá đƣợc kết quả).

5


1.1.2. Cấu trúc năng lực thực nghiệm
Bảng 1.1: Các thành tố và mức độ chỉ số hành vi của NLTN [13]
Thành
tố

Chỉ số
hành vi

Mức
độ
M1.1.1

1.1. Thực

hiện các suy
M2.1.1
luận logic
để đề ra
1. Xác
đƣợc điều
định
cần kiểm
M3.1.1
vấn đề
nghiệm
cần
kiểm
M4.1.1
nghiệ
m
M1.1.2
1.2. Xác
định đƣợc M2.1.2
mục đích
M3.1.2
TN
M4.1.2
2.1. Xác
định đƣợc
các dụng
cụ TN cần
sử dụng

2.

Thiết
kế
phƣơn
g án
2.2. Vẽ
TN
đƣợc sơ đồ
nguyên lí
của TN

M1.2.1
M2.2.1
M3.2.1
M4.2.1
M1.2.2
M2.2.2
M3.2.2
M4.2.2

Tiêu chí chất lƣợng
HS thực hiện đƣợc các suy luận logic chƣa
hợp lí và đề ra đƣợc cần kiểm nghiệm
khơng chính xác
HS thực hiện đƣợc các suy luận logic dƣới
sự hƣớng dẫn của GV và đề ra đƣợc điều
cần kiểm nghiệm dƣới sự hƣớng dẫn của
GV
HS thực hiện đƣợc các suy luận logic hợp lí
và đề ra đƣợc điều cần kiểm nghiệm, chính
xác với sự hƣớng dẫn của GV

HS tự thực hiện đƣợc các suy luận logic
hợp lí và tự đề ra đƣợc điều cần kiểm
nghiệm, chính xác
HS xác định đƣợc mục đích TN, nhƣng
khơng đầy đủ
HS xác định đƣợc mục đích TN đầy đủ,
nhƣng có dƣới sự hỗ trợ của GV
HS tự xác định đƣợc đầy đủ mục đích TN
HS tự xác định đƣợc đầy đủ mục đích TN và
phát biểu mục đích bằng ngơn ngữ vật lí.
HS xác định đƣợc các dụng cụ TN nhƣng
không đầy đủ
HS xác định đƣợc đầy đủ các dụng cụ TN
HS xác định đƣợc đầy đủ dụng cụ TN và
chính xác dƣới sự hƣớng dẫn của GV
HS tự xác định đƣợc đầy đủ và chính xác
dụng cụ TN
HS vẽ đƣợc các sơ đồ nguyên lí chính
nhƣng khơng đầy đủ
HS vẽ đƣợc đầy đủ các sơ đồ nguyên lí
chính
HS vẽ đƣợc các sơ đồ nguyên lí chính đƣợc
đầy đủ và chính xác dƣới sự hƣớng dẫn của
GV
HS tự vẽ đƣợc đầy đủ và chính xác các sơ
đồ nguyên lí chính

6



M1.2.3
2.3. Xác
định đƣợc
cách bố trí
TN

M2.2.3
M3.2.3
M4.2.3
M1.2.4

2.4. Dự
kiến đƣợc
các bƣớc
tiến hành
TN

M2.2.4
M3.2.4
M4.2.4
M1.2.5

2.5. Dự
kiến thu
thập số
liệu

M2.2.5
M3.2.5
M4.2.5

M1.2.6

2.6. Dự
kiến xử lý
số liệu

M2.2.6
M3.2.6
M4.2.6
M1.3.1

3.1. Tìm
hiểu đƣợc
các bộ
M2.3.1
phận của
3. Tiến thiết bị
hành thực
M3.3.1
TN
tƣơng ứng
với
phƣơng án
M4.3.1
đã xây
dựng

HS mô tả đƣợc cách bố trí TN chính nhƣng
khơng đầy đủ
HS mơ tả đƣợc đầy đủ cách bố trí TN chính

HS mơ tả đƣợc cách bố trí TN chính đƣợc đầy
đủ và chính xác dƣới sự hỗ trợ của GV
HS tự mô tả đƣợc đầy đủ và chính xác cách
bố trí TN chính
HS dự kiến đƣợc các bƣớc tiến hành TN
nhƣng không đầy đủ
HS dự kiến đƣợc các bƣớc tiến hành TN
một cách đầy đủ
HS dự kiến đƣợc các bƣớc tiến hành TN
đầy đủ và chính xác dƣới sự hƣớng dẫn của
GV
HS tự dự kiến đƣợc chính xác các bƣớc tiến
hành TN
HS dự kiến đƣợc cách thu thập số liệu
nhƣng không đầy đủ
HS tự dự kiến đƣợc đầy đủ cách thu thập số
liệu
HS dự kiến đƣợc cách thu thập số liệu đầy đủ
và chính xác dƣới sự hƣớng dẫn của GV
HS tự dự kiến đƣợc cách thu thập số liệu
một cách chính xác
HS dự kiến đƣợc các xử lý số liệu nhƣng
không hợp lí
HS dự kiến đƣợc xử lý số liệu một cách hợp

HS dự kiến đƣợc xử lý số liệu hợp lí và đầy
đủ dƣới sự hƣớng dẫn của GV
HS tự dự kiến đƣợc xử lý số liệu hợp lí
HS tìm hiểu đƣợc các bộ phận thiết bị thực
nhƣng không đầy đủ

HS tìm hiểu đƣợc đầy đủ các bộ phận thiết
bị thực
HS tìm hiểu đƣợc các bộ phận thiết bị thực
đầy đủ và chính xác dƣới sự hƣớng dẫn của
giá viện.
HS tự tìm hiểu đƣợc đầy đủ và chính xác
các bộ phận thiết bị thực

7


M1.3.2
M2.3.2
3.2. Lập kế
hoạch TN M3.3.2
M4.3.2
3.3. Lắp
M1.3.3
ráp, bố trí
M2.3.3
và tiến
hành TN
M3.3.3
với thiết bị
thực
M4.3.3
3.4. Thực
hiện TN
theo kế
hoạch với

thiết bị
thực

M1.3.4
M2.3.4
M3.3.4
M4.3.4
M1.3.5

3.5. Thu
thập đƣợc
số liệu

M2.3.5
M3.3.5
M4.3.5

3.6. Xử lý
đƣợc số
liệu

M1.3.6
M2.3.6
M3.3.6
M4.3.6
M1.3.7

3.7. Rút ra
kết luận


M2.3.7
M3.3.7
M4.3.7

1.1.3. Các biện pháp phát

HS lập đƣợc kế hoạch TN nhƣng không đầy
đủ
HS lập đƣợc kế hoạch TN
HS lập đƣợc kế hoạch TN đầy đủ và chính
xác dƣới sự hƣớng dẫn của GV
HS tự lập đƣợc kế hoạch TN đầy đủ và
chính xác
HS lắp ráp, bố trí và tiến hành TN đƣợc
nhƣng khơng đầy đủ
HS lắp ráp, bố trí và tiến hành TN
HS lắp ráp, bố trí và tiến hành TN đƣợc đầy
đủ và chính xác dƣới sự hƣớng dẫn của GV
HS tự lắp ráp, tự bố trí và tự tiến hành TN
chính xác
HS thực hiện TN theo kế hoạch với thiết bị
thực nhƣng không đầy đủ.
HS thực hiện TN theo kế hoạch với thiết bị
HS tự thực hiện TN theo kế hoạch với thiết
bị thực đầy đủ và chính xác dƣới sự hƣớng
dẫn của GV
HS tự thực hiện TN theo kế hoạch với thiết
bị thực đầy đủ và chính xác.
HS thu thập đƣợc các số liệu nhƣng không
đầy đủ

HS thu thập đƣợc đầy đủ số liệu
HS tự thu thập đƣợc số liệu đầy đủ và chính
xác dƣới sự hƣớng dẫn của GV
HS tự thu thập đƣợc số liệu đầy đủ và chính
xác
HS xử lý đƣợc số liệu nhƣng không đúng
HS xử lý đúng các số liệu
HS xử lý đƣợc số liệu đúng và chính xác
dƣới sự hƣớng dẫn của GV
HS tự xử lý đƣợ số liệu đúng và chính xác
HS rút ra đƣợc các kết luận nhƣng khơng
hợp lí
HS rút ra đƣợc các kết luận hợp lí
HS rút ra đƣợc các kết luận, hợp lí và chính
xác dƣới sự hƣớng dẫn của GV
HS tự rút ra đƣợc các kết luận hợp lí và
chính xác.
triển năng lực thực nghiệm của học sinh

trong dạy học vật lí
8


Để phát triển NLTN cho HS, cần sử dụng một số biện pháp sau:
Biện pháp 1. Tăng cường sử dụng TN trong dạy học
Việc sử dụng TN vật lí trong dạy học góp phần quan trọng vào việc hồn
thiện những phẩm chất năng lực của HS, sự phát triển toàn diện của ngƣời
học. Nhờ có TN HS có thể hiểu sâu hơn bản chất vật lí của các hiện tƣợng,
định luật, q trình…đƣợc nghiên cứu, do đó khả năng vận dụng kiến thức
vào thực tiễn của HS sẽ linh hoạt và hiệu quả hơn. Nói cách khác, TN là cầu

nối giữa lí thuyết và thực tiễn. Qua TN HS có cơ hội rèn luyện kỹ năng thực
nghiệm góp phần thiết thực vào việc bồi dƣỡng NLTN cho HS. Nhƣ vậy TN
có vai trị quan trọng trong việc hình thành và phát triển các kỹ năng của
NLTN cho HS.
Mục đích của việc tăng cƣờng làm TN trƣớc hết là để HS có niềm tin vào
việc có thể tự lực làm TN. Từ chỗ đơn giản là bắt chƣớc, làm TN theo hƣớng
dẫn và có phƣơng án cho trƣớc đến việc tự đề xuất phƣơng án TN, tự chế tạo
dụng cụ và tiến hành TN độc lập.
Các TN biểu diễn đa phần là GV thực hiện, tuy nhiên nếu tăng cƣờng sử
dụng chúng sẽ rèn luyện cho HS kỹ năng quan sát, nhận xét kết quả TN, đồng
thời HS có thể bắt chƣớc thực hiện đƣợc các thao tác đó. Đó là cơ sở ban đầu
cho việc hình thành các kỹ năng của NLTN ở HS. Vì vậy GV cần sử dụng tối
đa các TN trong chƣơng trình. Thực hiện các TN một cách bài bản, cơng phu
để qua đó HS khắc sâu kiến thức và rèn luyện một số kỹ năng chun biệt
mơn vật lí.
Khi thực hiện các TN thực tập, HS có cơ hội tiếp xúc trực tiếp với dụng
cụ, đƣợc lựa chọn, sắp xếp, đo đạc trực tiếp với dụng cụ và xử lí số liệu... Đối
với các TN trực diện, HS tiến hành tại lớp do đó đƣợc sự hƣớng dẫn, điều
chỉnh trực tiếp của GV. Nhờ đó mà NLTN của các em đƣợc bồi dƣỡng và
phát triển thêm. Do hạn chế về mặt thời gian nên có thể các kỹ năng của
NLTN không đƣợc rèn luyện hết trên lớp, một số kỹ năng riêng lẻ cũng đƣợc
rèn luyện. Để phát triển NLTN của mình HS phải tự lực thực hiện các giai
9


đoạn của quá trình TN, thực hiện nhiều thao tác, tiến hành nhiều phép đo, xử
lí nhiều số liệu mới rút ra đƣợc kết luận cần thiết. Tuy nhiên trong dạy học ở
các tiết thực hành thì mức độ tự lực và sự phát triển các kỹ năng thực nghiệm
của HS vẫn chƣa đƣợc phát triển hết mức. Bởi vì các TN thƣờng có bản chỉ
dẫn sẵn cụ thể trong SGK. HS thƣờng thực hiện rập khuôn theo bản kế hoạch

đó. Để bồi dƣỡng và phát triển năng lực sáng tạo, tính tự lực tối đa cho HS,
GV cần thƣờng xuyên giao cho các em làm TN và quan sát ở nhà. Thực hiện
các TN này đòi hỏi HS phải tự lực giải quyết vấn đề trong điều kiện không có
sự trợ giúp điều chỉnh trực tiếp của GV. Do đó TN vật lí làm thử ở nhà có vai
trị quan trọng đến sự phát triển nhiều kỹ năng thực nghiệm nhƣ: lập kế hoạch
TN, chế tạo hoặc lựa chọn dụng cụ, bố trí và tiến hành TN, xử lí kết quả TN
thu đƣợc nhằm hoàn thành nhiệm vụ đƣợc giao. Nếu thƣờng xuyên giao cho
HS các TN quan sát vật lí ở nhà thì NLTN của HS ngày càng hoàn thiện và
phát triển hơn.
Biện pháp 2. Tổ chức cho HS giải thích các hiện tượng trong tự nhiên và
chế tạo dụng cụ TN dựa trên các nguyên tắc vật lí
Các kỹ năng mà HS đƣợc rèn luyện chủ yếu đƣợc thực hiện trên lớp theo
một lôgic nhất định và thƣờng áp dụng với TN vật lí. Nếu các kỹ năng này
đƣợc biến hóa và vận dụng vào đời sống thơng qua việc chế tạo và sửa chữa
dụng cụ thì nó sẽ càng hồn thiện và phát triển nhanh hơn.
Việc rèn luyện NLTN đƣợc thực hiện trên lớp với thời gian khá hạn chế
nên không phải tất cả các HS đều có điều kiện để rèn luyện kỹ năng đó. Khi
thực hiện các TN thực hành tại phịng TN, thơng thƣờng GV chia theo nhóm
hoặc theo tổ, khi đó chỉ một vài HS trong nhóm tiến hành thao tác với các
dụng cụ, còn lại một số khác chỉ quan sát, ghi chép số liệu. Vì vậy, để tạo điều
kiện cho hầu hết các em đƣợc rèn luyện các kỹ năng thực nghiệm thì GV cần
tổ chức cho HS chế tạo các dụng cụ có ứng dụng các nguyên tắc vật lí bắt đầu
từ các dụng cụ đơn giản sau đó nâng dần lên.
Sau mỗi phần kiến thức đã đƣợc học, GV cần cho các em vận dụng các
kiến thức đã học để giải thích một số hiện tƣợng trong tự nhiên, nguyên tắc
10


hoạt động của một số thiết bị trong đời sống hàng ngày, chế tạo các dụng cụ
TN đơn giản. Vận dụng, giải thích đƣợc càng nhiều càng tốt, càng rèn luyện

kỹ năng cho HS. Nhờ đó mà HS có thể diễn tả chính xác các vấn đề bằng
ngơn ngữ vật lí, đề xuất đƣợc những phƣơng án TN. Bằng con đƣờng nhƣ vậy
các kỹ năng về sử dụng ngôn ngữ vật lí, kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực
tế, kỹ năng sử dụng kiến thức liên quan, kỹ năng hợp tác, kỹ năng xử lý thông
tin … của HS đƣợc rèn luyện và phát triển.
Việc tổ chức cho HS tự làm các TN là cần thiết, bởi đó là cơ hội tốt giúp
các em tự rèn luyện các kỹ năng thực nghiệm, bồi dƣỡng NLTN cho HS. Quy
trình chế tạo các dụng cụ TN tạo điều kiện tốt cho các em rèn luyện các thao
tác tay chân và giúp các em nắm vững lí thuyết hơn, rèn luyện các đức tính tốt
nhƣ: tính cẩn thận, tỷ mỉ, chính xác khoa học, khả năng tự lập. Nó cũng giúp
hiện thực hóa những gì các em đã học trong sách vở vào thực tiễn cuộc sống.
Đó chính là những kỹ năng của NLTN mà chúng ta cần bồi dƣỡng cho HS.
Nhằm phát huy hiệu quả việc phát triển NLTN cho HS trong quá trình tổ
chức GV cần lƣu ý:
- Động viên, khuyến khích, khích lệ các em tham gia chế tạo các dụng cụ,
đồ dùng học tập.
- Tăng cƣờng giao cho HS các nhiệm vụ có ứng dụng các nguyên tắc vật lí
vào việc lý giải các hiện tƣợng trong tự nhiên, đời sống hàng ngày. Căn cứ
vào năng lực HS mà giao nhiệm vụ với các mức độ khác nhau và hƣớng dẫn
các mức độ khác nhau. Với HS trung bình, GV có thể đƣa ra u cầu cụ thể
và hƣớng dẫn chi tiết các bƣớc thực hiện để hoàn thành nhiệm vụ. Còn những
HS khá giỏi, GV chỉ đƣa ra yêu cầu, bằng khả năng các em có thể thực hiện
theo ý tƣởng và sự sáng tạo mà vẫn đảm bảo yêu cầu ban đầu.
- Công việc này GV nên tổ chức theo nhóm. Trong q trình đó, GV cần
thƣờng xuyên kiểm tra hoạt động của các nhóm. Trƣớc hết là yêu cầu HS
trình bày ý tƣởng trƣớc lớp, thơng qua nhóm này trình bày, các nhóm khác có
thể góp ý, và bổ sung thêm vào để hồn thiện hơn. Nhờ đó mà kỹ năng giải
quyết vấn đề sẽ đƣợc bồi dƣỡng.
11



- Sau khi hoàn thành, GV nên tổ chức cho HS báo cáo trƣớc lớp, thậm chí
trƣớc khối. Tổ chức các cuộc thi nhỏ giữa các nhóm rồi giữa các lớp về sản
phẩm của mình nhằm khuyến khích, động viên HS, đồng thời đánh giá cao
những nỗ lực mà các em đã đạt đƣợc. Tạo cho HS niềm tin trong khám phá tri
thức, tự tin hơn và sẵn sàng thực hiện nhiệm vụ trong những lần sau.
- Một điểm cần lƣu ý là khi giao nhiệm vụ cho HS thì GV đƣa ra phải vừa
sức, không quá dễ, cũng không q khó. Có nhƣ vậy thì mới kích thích đƣợc
sự hứng thú tham gia khám phá của HS mới mang lại hiệu quả tốt.
Biện pháp 3. Thường xuyên sử dụng phương pháp thực nghiệm trong dạy học
Trong quá trình dạy học, đặc biệt với bộ mơn vật lí thì phƣơng pháp thực
nghiệm đƣợc dùng khá phổ biến. Đó cũng là một phƣơng pháp đƣợc sử dụng
để dạy thành công nhiều bài học trong chƣơng trình phổ thơng.
Trong chƣơng trình phổ thơng, có rất nhiều phần kiến thức đƣợc xây dựng
bằng con đƣờng thực nghiệm. Đó chính là cơ hội tốt để các em bồi dƣỡng và
phát triển NLTN. Vì vậy, trong quá trình dạy học, GV cần tăng cƣờng sử
dụng PPTN.
Để thực hiện tốt công việc này, GV cần lƣu ý:
- Khai thác và sử dụng tối đa các bài học có thể sử dụng PPTN
- Khi thực hiện phƣơng pháp này cần phát huy tối đa khả năng của HS nhƣ đề
xuất phƣơng án, nêu vấn đề, xử dụng kiến thức liên quan, kiểm tra đánh giá…
- Tạo điều kiện cho HS làm TN nhằm cũng cố niềm tin cho các em, đồng thời
tạo cơ hội cho các em tiếp xúc trực tiếp và rèn luyện các thao tác tay chân.
- Các kết quả thực nghiệm mà các em thu đƣợc có thể có những sai số nhỏ
so với các kết quả mà nhà khoa học đã tìm ra trƣớc đó. GV cần hƣớng dẫn HS
cách xử lí kết quả và tìm ra nguyên nhân, biện pháp khắc phục chứ tuyệt đối
không đƣợc điều chỉnh số liệu, để đi đến những kiến thức mới phù hợp. Qua
đó kỹ năng tính tốn, kỹ năng thu thập và xử lý thơng tin đƣợc phát triển.
Biện pháp 4. Đổi mới cách thức kiểm tra đánh giá theo hướng chú trọng
phát triển NLTN

Đánh giá theo hƣớng chú trọng phát triển NLTN nghĩa là trong quá trình
12


học tập cũng nhƣ trong các đề kiểm tra trên lớp, đề thi... nên tăng cƣờng các
câu hỏi yêu cầu HS phải vận dụng các kỹ năng thực nghiệm để giải quyết.
Trƣớc đây việc kiểm tra đánh giá hầu nhƣ chỉ chú trọng đến học thuộc lí
thuyết mà chƣa chú trọng tối phát triển NLTN cho HS. Từ việc kiểm tra
miệng, kiểm tra thƣờng xuyên, kiểm tra định kì, hầu nhƣ GV chỉ đề cập đến
các khái niệm, các định luật hoặc các bài tập mang tính chất tính tốn… HS
chỉ cần học thuộc lí thuyết và nắm vững các cơng thức là có thể trả lời cơ bản.
Các câu hỏi vận dụng các kỹ năng thực nghiệm đã thoáng bắt gặp trong các
đề thi HS giỏi, đề thi đại học. Hiện nay việc kiểm tra đánh giá đã có phần thay
đổi trong các đề thi tốt nghiệp THPT, đề thi đại học cũng đã xuất hiện một vài
câu vận dụng NLTN trong đề thi trắc nghiệm. Tuy nhiên số lƣợng câu hỏi cịn
ít, mức độ các câu hỏi đó cịn nhẹ. Vật lí học là bộ mơn khoa học thực
nghiệm, vì vậy trong kiểm tra đánh giá kết quả học tập của HS, GV ngoài
kiểm tra đánh giá mức độ nắm vững lí thuyết thì cần quan tâm đánh giá năng
lực vận dụng kiến thức, đặc biệt chú trọng đến kỹ năng thực nghiệm của HS.
Việc xem nhẹ NLTN trong kiểm tra đánh giá sẽ làm cho HS không thấy đƣợc
vai trò, tầm quan trọng của NLTN, và tự bồi dƣỡng NLTN cũng bị hạn chế.
Bên cạnh đó, chính GV cũng ít chú trọng đến việc bồi dƣỡng NLTN cho HS.
Vì vậy mục đích của việc đổi mới trong kiểm tra đánh giá là giúp HS ý thức
đƣợc tầm quan trọng của NLTN, từ đó các em mới vạch đƣợc kế hoạch tự rèn
luyện và bồi dƣỡng các kỹ năng thực nghiệm cho bản thân.
Để thực hiện tốt việc đổi mới cách thức kiểm tra đánh giá theo hƣớng chú
trọng phát triển NLTN, mỗi GV cần:
- Trong các lần kiểm tra, kể cả kiểm tra miệng nên tăng cƣờng các câu hỏi, các
bài tập TN. Đó là những bài tập đòi hỏi các em phải vận dụng linh hoạt tổng hợp
các kiến thức lí thuyết, kỹ năng thực nghiệm, vốn hiểu biết về vật lí, kỹ thuật và

thực tế trong cuộc sống để xác định mục tiêu, lựa chọn phƣơng án, lựa chọn dụng
cụ, thực hiện TN theo quy trình, thu thập và xử lí số liệu để giải quyết nhiệm vụ đặt
ra. Tóm lại, những bài tập này yêu cầu HS giải theo con đƣờng thực nghiệm, hoặc
đòi hỏi phải làm TN để kiểm chứng lời giải lí thuyết.
13


Các bài tập TN ở trƣờng phổ thông thƣờng sử dụng cụ thiết bị có thể khai
thác ở phịng TN trong nhà trƣờng hoặc sử dụng các thiết bị tự làm. Đa dạng
hóa các hình thức kiểm tra đánh giá bằng cách sử dụng kết hợp nhiều hình
thức nhƣ đánh giá quy trình thực hiện và đánh giá kết quả. Đánh giá quy trình
sẽ là cần thiết và hiệu quả nếu GV cần đánh giá sự tuân thủ đúng quy trình, sự
chuẩn xác của các thao tác tay chân trong quy trình thực hiện và thời gian
hồn thành cơng việc. Đánh giá kết quả là cần thiết khi hoàn thành cơng việc
là yếu tố tác động ngƣợc lên quy trình thực hiện [15].
1.2. Dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
1.2.1. Khái niệm dạy học phát hiện và giải quyết vấn đề
Theo V.Ơkơn: DHPH và GQVĐ dƣới dạng chung nhất là toàn bộ các hành
động nhƣ tổ chức các tình huống có VĐ, biểu đạt (nêu ra) các VĐ (tập cho
HS quen dần để tự làm lấy công việc này), chú ý giúp đỡ cho HS những điều
cần thiết để GQVĐ, kiểm tra các cách giải quyết đó và cuối cùng lãnh đạo
q trình hệ thống hố và củng cố các kiến thức đã tiếp thu đƣợc [13].
1.2.2. Các giai đoạn của tiến trình dạy học theo kiểu dạy học phát hiện
và giải quyết vấn đề
Phỏng theo tiến trình xây dựng kiến thức trong nghiên cứu khoa học, tiến
trình xây dựng kiến thức theo kiểu DHPH và GQVĐ gồm 4 giai đoạn đƣợc
thể hiện qua sơ đồ khái quát tiến trình xây dựng kiến thức (Sơ đồ 1.2).

14



1. Làm nảy sinh VĐ cần giải quyết từ tình huống (điều kiện) xuất
phát: từ kiến thức cũ, kinh nghiệm, TN, bài tập, truyện kể lịch sử…

2. Phát biểu VĐ cần giải quyết (câu hỏi cần trả lời)

3. Giải quyết vấn đề
- Suy đoán giải pháp GQVĐ: nhờ con đƣờng lí thuyết / hoặc con
đƣờng thực nghiệm
- Thực hiện giải pháp đã suy đoán

4. Rút ra kết luận (kiến thức mới)
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ khái quát tiến trình xây dựng kiến thức
theo kiểu DHPH và GQVĐ
Tiến trình xây dựng kiến thức theo kiểu DHPH và GQVĐ đƣợc cụ thể hóa
theo một trong hai con đƣờng: Con đƣờng lí thuyết và con đƣờng thực nghiệm.
a) Tiến trình xây dựng kiến thức theo con đường lí thuyết của kiểu DHPH
và GQVĐ
Các giai đoạn của tiến trình xây dựng kiến thức theo con đƣờng lí thuyết
của kiểu DHPH và GQVĐ đƣợc thể hiện qua sơ đồ 1.3.

15


×