Tải bản đầy đủ (.pdf) (102 trang)

Thiết kế và sử dụng tài liệu hướng dẫn học sinh tự học chương 1 2 phần di truyền học sinh học 12 trung học phổ thông

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.01 MB, 102 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC

TRẦN THANH ĐẠM

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN HỌC
SINH TỰ HỌC CHƢƠNG 1,2(PHẦN DI TRUYỀN HỌC)
SINH HỌC 12, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC

HÀ NỘI - 2013
1


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC GIÁO DỤC
------------

TRẦN THANH ĐẠM

THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN HỌC
SINH TỰ HỌC CHƢƠNG 1,2(PHẦN DI TRUYỀN HỌC)
SINH HỌC 12, TRUNG HỌC PHỔ THÔNG

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƢ PHẠM SINH HỌC
Chuyên ngành: LÝ LUẬN VÀ PHƢƠNG PHÁP DẠY HỌC
( BỘ MÔN SINH HỌC)
Mã số: 60 14 10

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS Nguyễn Đức Thành



HÀ NỘI - 2013

2


LỜI CẢM ƠN

Luận văn này là kết quả quá trình học tập, nghiên cứu tại trƣờng Đại
học Giáo dục – Đại học Quốc gia Hà Nội và q trình cơng tác tại trƣờng
THPT Nguyễn Trãi – Tỉnh Nam Định.
Hội đồng Khoa học và Đào tạo của trƣờng Đại học Giáo dục – Đại
học Quốc gia Hà Nội; Các thầy giáo, cô giáo đã trực tiếp giảng dạy và giúp
đỡ tôi trong suốt khố học.
Bằng tình cảm chân thành, tơi xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới
PSG.TS. Nguyễn Đức Thành – ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn khoa học và
ln ln khích lệ tơi trong suốt q trình học tập, nghiên cứu và hồn thành
luận văn.
Tơi cũng xin chân thành cảm ơn tới:
Ban Giám hiệu, cán bộ, giáo viên và học sinh các trƣờng THPT huyện
Trực Ninh – Tỉnh Nam Định đã luôn tạo mọi điều kiện cho tôi tiến hành
khảo sát tình hình thực tế dạy học và thực nghiệm sƣ phạm.

Hà Nội, ngày 22 tháng 11 năm 2013
Tác giả luận văn

Trần Thanh Đạm

3



DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ĐC

Đối chứng

GV

Giáo viên

HS

Học sinh

NST

Nhiễm sắc thể

Nu

Nucleotit

SGK

Sách giáo khoa

SGV

Sách giáo viên


TH

Tự học

THPT

Trung học phổ thông

TN

Thực nghiệm

4


MỤC LỤC
Trang
MỞ ĐẦU ………………………………………………..……….…………………

1

1. Lí do chọn đề tài ………………………………………………………………...

1

Xuất phát từ yêu cầu phát triển đất nƣớc………………………………………..

1

1.2 Xuất phát từ mục tiêu giáo dục phổ thông trung học hiện nay. ……………..….


1

1.3 Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phƣơng pháp dạy học……………………............

2

1.4 Xuất phát từ thực tiễn hiện nay………………………………………………….

2

1.5 Xuất phát từ vai trò của tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học………………............

2

2. Mục đích nghiên cứu………………………………………………………………..

3

3. Nhiệm vụ nghiên cứu……………………………………………………………..

3

3.1 Hệ thơng hóa cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài……………………………...

3

3.2 Xác định thực trạng xây dựng và sử dụng tài liệu hƣớng dẫn tự học hiện

3


nay……………………………………………………………………………………

3

3.3 Xác định nguyên tắc, quy trình thiết kế và sử dụng tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự

3

học chƣơng I,II phần Di truyền học, trung học phổ thông. ………...……………….

3

3.4 Thiết kế tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học chƣơng I,II phần Di truyền học Sinh
học 12, trung học phổ thông. …………………………………………..……………

3

3.5 Đề xuất cách sử dụng tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học chƣơng I,II phần Di
truyền học Sinh học 12, trung học phổ thông. ………………………………………..

3

3.6 Thực nghiệm sƣ phạm. …………………………………………………............

3

4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu………………………………………………

3


4.1 Đối tƣợng nghiên cứu ..……………………………………………………………

3

4.2 Khách thể nghiên cứu ..………..………………………………………………….

3

5. Vấn đề nghiên cứu………………………………………………………………..

3

`6. Giả thiết khoa học………………………………………………………………..

4

7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu………………………………………………….

4

8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài…………………………………………

4

9. Phƣơng pháp nghiên cứu……………………………………………………………

4

9.1 Phƣơng pháp nghiên cứu lí thuyết…………………………………………........


4

9.2 Phƣơng pháp điều tra………………………………………………………........

4

5


9.3 Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm……………………………………………..

4

9.4 Phƣơng pháp thống kê toán học……………………………………………........

4

10. Cấu trúc của luận văn………………………………………………………........

5

KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ………………………………………………………….

6

CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI………………..

6


1.1 Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài……………………………………

6

1.1.1 Trên thế giới……………………………..…………………………………….

6

1.1.2 Ở Việt Nam…………………………………………………………………….

7

Cơ sở lí luận của đề tài: ………………………….………………………………….

8

1.2.1 Khái niệm về học………………………………………………………………

8

1.2.2 Khái niệm về tự học…………………………………………………..............

9

1.2.3 Các hình thức tự học………………………………………………….............

10

1.2.4 Ý nghĩa của tự học……………………………………………………..............


10

1.3 Tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học…………………………………...................

11

1.3.1 Khái niệm về tài liệu hƣớng dẫn tự học…………………………….................

11

1.3.2 Yêu cầu sƣ phạm của tài liệu hƣớng dẫn tự học………………………............

12

1.3.3 Mơ hình tài liệu hƣớng dẫn tự học…………………………….........................

13

1.3.4 Những nguyên tác mà tài liệu hƣớng dẫn cần quán triệt………………...............

17

1.4 Cơ sở thực tiễn của đề tài……………….……………………………….............

18

1.4.1 Phƣơng pháp xác định…………………………………………………...............

18


1.4.2 Nội dung điều tra về hƣớng dẫn tự học……………………………….................

18

Kết luận chƣơng 1……………………………………………………….........……..

24

CHƢƠNG 2 : THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG TÀI LIỆU HƢỚNG DẪN HỌC
SINH TỰ HỌC CHƢƠNG I,II(PHẦN DI TRUYỀN HỌC SINH HỌC 12),
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG .....................................................................................

25

2.1. Mục tiêu chƣơng I, II phần Di truyền học Sinh học 12 trung học phổ thông…….

25

2.1.1 Mục tiêu về kiên thức……………………………………………………………

25

2.1.2 Mục tiêu về kĩ năng……………………………………………………………

25

2.2 Cấu trúc chƣơng I,II phần di truyền học sinh học 12 trung học phổ thơng.............

25


2.3 Quy trình thiết kế tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học chƣơng I, II phần di truyền
học, sinh học 12………………………………………………………………........
6

27


2.3.1 Quy trình chung …………………………………………………………………

27

2.3.2 Giải thích quy trình……………………………………………………………

27

2.3.3 Một số hƣớng dẫn tự học ở các bài trong chƣơng I, II phần di truyền và biến dị

29

2.4 Cách sử dụng tài liệu hƣớng dẫn tự học…………………………………………

46

2.4.1 Quy trình sử dụng………………………………………………………………..

46

2.4.2 Giải thích quy trình……………………………………………………………

46


2.4.3 Cách sử dụng tài liệu hƣớng dẫn tự học…………………………………………

47

2.5 Một số bài soạn có sử dụng tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học chƣơng I, II phần
Di truyền học Sinh học 12 trung học phổ thông……………………………………....

48

Kết luận chƣơng 2…………………………………………………………………….

67

CHƢƠNG 3: THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM………………….....………………….

68

3.1 Mục đích thực nghiệm sƣ phạm…………………………………………………

68

3.2 Nội dung thực nghiệm……………………………………………………………..

68

3.3 Phƣơng pháp thực nghiệm sƣ phạm……………………………………………….

70


3.3.1 Chọn trƣờng, lớp, học sinh và giáo viên thực nghiệm…………………………..

70

3.3.2 Bố trí thực nghiệm

71

…………………………………………………………

3.4 Kết quả thực nghiệm và kết luận, kiến nghị………………………………………

71

3.4.1 Kết quả định lƣợng ..............................................................................................

71

3.4.2 Về mặt định tính...................................................................................................

85

Kết luận chƣơng 3……………………………………………………………………..

88

KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ…………………………………………….........

89


1. KẾT LUẬN……………………………………………………………………….

89

2. KHUYẾN NGHỊ………………………………………………………………….

90

TÀI LIỆU THAM KHẢO …………………………………………………………..

91

PHỤ LỤC ……………………………………………………………………………

93

7


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Thang đo mức độ đạt đƣợc năng lực học tập khi học phần V Di
truyền học, sinh học 12, THPT...................................................................... 69

Bảng 3.2. Cơ cấu HS chia theo mức độ đạt đƣợc năng lực nhận ra kiến thức
học ở lớp đối chứng và lớp thực nghiệm .....................................................71
Bảng 3.3. Cơ cấu HS chia theo mức đạt năng lực xác định bản chất kiến thức
ở lớp TN và lớp ĐC …………………………………………....……….....72
Bảng 3.4. Cơ cấu HS chia theo mức đạt năng lực xác định mối quan hệ của
kiến thức mới với kiến thức đã có ở lớp TN và lớp ĐC................................73
Bảng 3.5. Cơ cấu HS chia theo mức đạt năng lực hệ thống hoá kiến thức ở

lớp TN và lớp ĐC ........................................................................................74
Bảng 3.6. Cơ cấu HS chia theo mức đạt năng lực vận dụng đƣợc kiến thức ở
lớp TN và lớp ĐC........................................................................................75
Bảng 3.7: Kết quả các bài kiểm tra trong TN................................................76
Bảng 3.8 phân loại kết quả học tập trong .................................................77
Bảng 3.9 Tổng hợp phân phối tần suất điểm qua 3 lần kiểm tra...................78
Bảng 3.10 So sánh kết quả 3 bài kiểm tra giữa lớp TN và ĐC trong thực
nghiệm…………………………………………………………………….. 79
Bảng 3.11 Tần suất cộng dồn điểm số các lần kiểm tra của lớp TN và lớp
ĐC.................................................................................................................81
Bảng 3.12 Kết quả tổng hợp điểm 2 bài kiểm tra sau thực nghiệm.............82
Bảng 3.13: Phân loại trình độ kiến thức của học sinh qua 2 bài kiểm tra sau
thực ghiệm....................................................................................................83
Bảng 3.14 Tổng hợp, so sánh kết quả 2 bài kiểm tra sau thực nghiệm .......83

8


DANH MỤC CÁC HÌNH
Đồ thị 3.1. Phân phối tần suất điểm số tổng hợp 3 bài kiểm tra..................78
Đồ thị 3.2. Điểm trung bình các lần kiểm tra của lớp TN và lớp ĐC...........80
Đồ thị 3.3. Đồ thị tần số cộng dồn qua 3 lần kiểm tra trong TN...................82

9


MỞ ĐẦU
2. Lí do chọn đề tài
1.1. Xuất phát từ yêu cầu phát triển đất nước
Trong thời đại hiện nay, để phát triển bền vững quốc gia, dân tộc đều

phải chú trọng đến đào tạo nguồn nhân lực, phát triển nhân tài cho đất nƣớc.
Hiến pháp của nƣớc Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam tại điều 35 quy
định “ Giáo dục – Đào tạo là quốc sách hàng đầu”. Để giáo dục giữ đƣợc vai
trị đó, Nghị quyết lần thứ VIII của Ban chấp hành Trung ƣơng Đảng ghi rõ
“ Giáo dục và Đào tạo hiện nay phải có bƣớc chuyển nhanh về chất lƣợng à
hiệu quả đào tạo, về số lƣợng và quy mô đào tạo, nhất là chất lƣợng dạy học
trong nhà trƣờng nhằm nhanh chóng đƣa Giáo dục – Đào tạo đáp ứng yêu
cầu đổi mới của đất nƣớc”. Một trong những giải pháp để thực hiện đƣợc
điều đó là cần có tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học.
1.2. Xuất phát từ mục tiêu giáo dục phổ thông trung học hiện nay.
Mục tiêu giáo dục phổ thông hiện nay là giúp học sinh phát triển tồn
diện về đạo đức, trí tuệ, thể chất và các kỹ năng cơ bản nhằm hình thành
nhân cách con ngƣời Việt Nam xã hội chủ nghĩa, xây dựng tƣ cách và trách
nhiệm công dân, chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc
sống lao động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc
SGK Sinh học 12 trung học phổ thông hiện nay đƣợc biên soạn theo
hƣớng hạn chế việc cung cấp tri thức có sẵn, HS sinh phải hoạt động tích
cực tự lực dƣới sự tổ chức hƣớng dẫn của GV mới có thể phát hiện và lĩnh
hội đƣợc. Cách biên soạn nhƣ vậy không những buộc HS thay đổi cách học
mà GV cần thay đổi cách dạy. Định hƣớng đổi mới SGK góp phần đổi mới
phƣơng pháp dạy và phƣơng pháp học, học sinh chuyển từ học thụ động
sang học chủ động, GV phát triển các phƣơng pháp dạy học tích cực . Tài
liệu hƣớng dẫn học sinh tự học Sinh học 12 giúp HS phát triển năng lực tự
học, học sinh nắm vững kiến thức.

1


1.3. Xuất phát từ yêu cầu đổi mới phương pháp dạy học
Sự phát triển các phƣơng pháp dạy học tích cực hiện nay mà cốt lõi

của nó là phát huy cao độ vai trị chủ thể tích cực của ngƣời học, chuyển từ
phƣơng pháp dạy sang phƣơng pháp dạy cách học để bồi dƣỡng năng lực tự
học liên tục suốt đời đã trở thành mục tiêu dạy học. Để đạt mục tiêu này địi
hỏi mỗi giáo viên phải có năng lực tìm tịi các phƣơng pháp dạy học tích cực
có hiệu quả trong mối quan hệ hữu cơ với nội dung dạy học cụ thể.
Chuyển từ phƣơng pháp dạy học cổ truyền sang phƣơng pháp dạy học
tích cực là cuộc cách mạng trong giáo dục, chuyển từ thầy là trung tâm, chủ
thể đến trò là trung tâm, chủ thể của hoạt động học, thầy là chủ thể hoạt
động dạy, trò học cách chiếm lĩnh kiến thức, từ học đến tự học… Muốn vậy
thầy phải tự nguyện từ bỏ vai trò ngƣời truyền thụ kiến thức mà thay bằng
vai trò đạo diễn, thiết kế tổ chức, kích thích, trọng tài, cố vấn…. Đặc biệt
cần có tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học.
1.4. Xuất phát từ thực tiễn hiện nay
Hiện nay, mọi nhà trƣờng đều đứng trƣớc bài toán lớn là dạy và học
cái gì, dạy và học theo cách nào ? Giữa “cái” và “cách” có mối quan hệ hữu
cơ với nhau. Nhiều nhà Sƣ phạm nhấn mạnh vai trò của “cách” tức là
phƣơng pháp dạy và phƣơng pháp học, nếu tìm đƣợc phƣơng pháp học tốt
thì ngƣời học tiếp thu và làm chủ nội dung sẽ nhanh chóng và vững chắc
hơn, đi sâu bản chất hơn đạt hiệu quả cao hơn. Vì vậy địi hỏi cần có tài liệu
hƣớng dẫn học sinh tự học
1.5. Xuất phát từ vai trò của tài liệu hướng dẫn học sinh tự học
Tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học sẽ phát triển năng lực tự học cho
học sinh, giúp học sinh độc lập, chủ động, sáng tạo lĩnh hội kiến thức, đặc
biệt hình thành năng lực tự học suốt đời cho học sinh.
Từ những lí do trên chúng tơi nghiên cứu đề tài: Thiết kế và sử dụng
tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học Chƣơng I,II phần Di truyền học, sinh học
12 - THPT
2



2. Mục đích nghiên cứu
Thiết kế, sử dụng tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học để dạy Chƣơng
I,II phần Di truyền học, sinh học 12 - THPT
3. Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Hệ thơng hóa cơ sở lí luận có liên quan đến đề tài: Tự học, tài liệu
hƣớng dẫn học và tự học
3.2. Xác định thực trạng xây dựng và sử dụng tài liệu hướng dẫn tự học
hiện nay
3.3. Xác định nguyên tắc, quy trình thiết kế và sử dụng tài liệu hướng dẫn
học sinh tự học chương I,II phần Di truyền học, trung học phổ thông.
3.4. Thiết kế tài liệu hướng dẫn học sinh tự học chương I,II phần Di
truyền học Sinh học 12, trung học phổ thông.
3.5. Đề xuất cách sử dụng tài liệu hướng dẫn học sinh tự học chương I,II
phần Di truyền học Sinh học 12, trung học phổ thông.
3.6. Thực nghiệm sư phạm.
4. Đối tƣợng và khách thể nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu:
Tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học và biện pháp sử dụng.
4.2. Khách thể nghiên cứu:
Quá trình dạy học Sinh học 12, THPT
5. Vấn đề nghiên cứu
`

Tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học là một trong những giải pháp rèn

luyện khả năng tự học cho học sinh nói chung và tự học chƣơng I,II phần di
truyền học Sinh học 12 phổ thơng trung học nói riêng.

3



6. Giả thiết khoa học
Khả năng tự học chƣơng I,II phần di truyền học Sinh học 12 trung học
phổ thông của học sinh sẽ đƣợc hình thành và phát triển đƣợc nếu có và sử
dụng đƣợc tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học.
7. Giới hạn và phạm vi nghiên cứu
Thực nghiệm ở một số trƣờng thuộc huyện Trực Ninh – Nam Định
8. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa lý luận:
Góp phần bổ sung làm phong phú biện pháp dạy học sinh tự học hiện
nay.
- Ý nghĩa thực tiễn:
Kết quả thiết kế và sử dụng tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học có thể
đƣợc áp dụng cho các chƣơng, mục khác trong chƣơng trình sinh học 12 phổ
thơng trung học.
9. Phƣơng pháp nghiên cứu
9.1. Phương pháp nghiên cứu lí thuyết
Phƣơng pháp nghiên cứu lý thuyết nhằm xác lập cơ sở lí thuyết của đề
tài.
9.2. Phương pháp điều tra
Sử dụng phiếu điều tra để xác định cơ sở thực tiễn của đề tài
9.3. Phương pháp thực nghiệm sư phạm
Nhằm kiểm tra giả thuyết của đề tài.
9.4. Phương pháp thống kê toán học
Thống kê toán học để xử lý các số liệu thu đƣợc trong thực nghiệm
- Trung bình cộng

X

=


- Độ lệch chuẩn S =

1
n

1
n

n

 NiXi
i 1

n

 Ni(Xi  X )

2

i 1

4


- Hệ số biến dị Cv% =

S
X


X100%

- Đại lƣợng kiểm định td =

x1  x2
s12 s22

n1 n2

n: Số học sinh trong lớp
Xi: là các điểm trong thang điểm 10
Ni: Số học sinh đạt điểm tƣơng đƣơng với Xi
10. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận và khuyến nghị, tài liệu tham khảo và phụ lục,
luận văn dự kiến đƣợc trình bày theo 3 chƣơng:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài
Chƣơng 2: Thiết kế và sử dụng tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học Chƣơng
I,II phần di truyền học Sinh học 12 phổ thông trung học.
Chƣơng 3: Thực nghiệm sƣ phạm

5


KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ THỰC TIỄN CỦA ĐỀ TÀI
1.2. Tình hình nghiên cứu có liên quan đến đề tài
1.1.1. Trên thế giới
Trong lịch giáo dục đã xuất hiện nhiều tƣ tƣởng lớn đề cao vai trò của
tự học. Những tƣ tƣởng này đến nay vẫn giữ nguyên giá trị và tiếp tục phát

huy trong nền giáo dục hiện đại.
Khổng tử(551-479 trƣớc CN) quan tâm và coi trọng mặt tích cực suy
nghĩ sáng tạo của HS. Cách dạy của ơng là gợi mở để học trị tự tìm ra chân
lý, thầy chỉ là ngƣời giúp trị cái mấu chốt nhất, còn mọi vấn đề khác trò
phải từ đó tìm ra, ngƣời thầy khơng đƣợc làm cho học trị. Ơng nói “ Khơng
giận mà muốn biết thì khơng gợi mở cho, khơng bực vì khơng rõ đƣợc thì
khơng bày vẽ cho. Vật có 4 góc, bảo cho biết 1 góc mà khơng suy ra 3 góc
kia thì không dạy nữa”
T.Makiguchi(1871 - 1944) nhà sƣ phạm lỗi lạc ngƣời Nhật, cho rằng
“Giáo dục có thể coi là quá trình hƣớng dẫn TH, mà động lực của nó là kích
thích ngƣời học sang tạo ra giá trị để đạt tới hạnh phúc của bản than và cộng
đồng”
Vai trò của TH đã đƣợc khẳng định trong nhiều cơng trình nghiên
cứu, điển hình là:
N.A.Rubakin(1862 - 1946) trong tác phẩm “Tự học nhƣ thế nào” đã
trình bày nhiều vấn đề phƣơng pháp TH, đặc biệt là phƣơng pháp sử dụng
SGK. Ông tự tin cho rằng “ Tự tìm thấy kiến thức - có nghĩa là tự học”
R.Retzke trong cuốn “Học tập hợp lý” đã đề cập đến vấn đề bồi dƣỡng
năng lực tự học, tự nghiên cứu.
Nhƣ vậy trên thế giới đã có nhiều cơng trình nghiên cứu về TH trên
nhiều phƣơng diện khác nhau, các cơng trình đã đƣa ra các quan điểm, luận
điểm, các biện pháp, giải pháp nhằm phát huy vai trò của cá nhân trong quá
6


trình TH. Vẫn cịn ít các nghiên cứu về tài liệu hƣớng dẫn TH, đặc biệt là tài
liệu hƣớng dẫn tự học chƣơng I,II phần V(Di truyền học) Sinh học 12 THPT.
1.1.2. Ở Việt Nam
TH đã đƣợc quan tâm nghiên cứu từ lâu, ở miền Nam trƣớc ngày giải
phóng nhà nghiên cứu Nguyễn Hiếu Lê đã nghiên cứu về TH. Sau cách

mạng tháng 8(1945) Hồ Chí Minh vừa là ngƣời khởi xƣớng, vừa là tấm
gƣơng về tinh thần TH. Ngƣời đề cập sâu sắc đến vấn đề học tập TH “ Cách
học tập, phải lấy tự học làm cốt”.
Từ năm 1977 - 1987, dƣới sự chủ trì của GS.VS Nguyễn Cảnh Toàn,
tập thể các nhà khoa học đã nghiên cứu và triển khai chƣơng trình “ TH có
hƣớng dẫn kết hợp với thực tập dài hạn ở trƣờng phổ thông”
Ngày 15 tháng 01 năm 1998 tại Hà Nội, Trung tâm nghiên cứu về TH
đã tổ chức hội thảo khoa học: “ Tự học, tự đào tạo, tƣ tƣởng chiến lƣợc của
sự phát triển giáo dục Việt Nam”. Khẩu hiệu của hội thảo là “ Tất cả vì năng
lực TH, tự đào tạo của dân tộc Việt Nam anh hùng và hiếu học” . Trong
những năm qua, trung tâm nghiên cứu phát triển TH - Hội khuyến học Việt
Nam do GS.VS Nguyễn Cảnh Toàn cùng các cộng sự với tác phẩm “ Học và
dạy cách học” đã làm rõ cơ sở lý luận về TH và dạy TH.
PGS.TS Nguyễn Đức Thành, khẳng định: “ Học là phải tự học, là sự
phát triển nội lực của ngƣời học, trong đó chủ thể tự thể hiện và biến đổi
mình, tự làm phóng phú mình, …” [16]
Nhƣ vậy, ở Việt Nam có nhiều cơng trình nghiên cứu về TH, các
nghiên cứu chủ yếu tập trung vào xây dựng cơ sở lí luận, xác định các biện
pháp nhằm phát huy tính tích cực, tự lực, sáng tạo của ngƣời học trong quá
trình học tập. Vẫn cịn ít các nghiên cứu về tài liệu hƣớng dẫn TH, đặc biệt
là tài liệu hƣớng dẫn tự học chƣơng I,II phần V(Di truyền học) Sinh học 12
THPT.

7


1.3. Cơ sở lí luận của đề tài
1.2.1. Khái niệm về học
Học ngày nay đƣợc nhìn nhận bằng nhiều góc độ khác nhau. Nếu
quan tâm đến kết quả cuối cùng đạt đƣợc là sản phẩm học hay hành vi nhận

biết đƣợc. Đó là cách tiếp cận theo hành vi – đáp lại phản xạ của PavLôp,
hay theo hành vi – tác động phản xạ có điều kiện của Skinner: “ Học là quá
trình làm biến đổi hành vi từ kinh nghiệm hay là từ sự tiếp xúc với môi
trƣờng sống của chủ thể”. Nếu quan tâm đến quá trình học bằng cách tìm
hiểu những gì đã xảy ra trong trí óc ngƣời học, trong hộp đen, tức là cách
tiếp cận về trí tuệ, theo bƣớc chân Piaget với cơ chế đồng hoá, điều ứng, cân
bằng… hay Vƣgốtski với vùng phát triển gần. “ Học là quá trình biến đổi và
cân bằng cấu trúc nhận thức để thích nghi với mơi trƣờng” hay “ Học là tích
hợp, đồng hố, điều ứng, nhập nội những dữ liệu mới làm biến đổi cấu trúc
nhận thức nội tại hiện có”. Cơ sở để hình thành, phát triển của giáo dục là
ngƣời học, việc học. Vì vậy, giải quyết vấn đề giáo dục là giải quyết vấn đề
học mà nội dung cơ bản là mục đích học, nội dung học, phƣơng pháp học,
quản lí việc học, đánh giá việc học, cơ sở vật chất phục vụ việc học. Có giải
quyết đƣợc việc học mới nghĩ đến giải quyết việc dạy; nhƣ vậy khác với
quan niệm trƣớc đây, ngày nay cho rằng học quy đinh dạy.
Đối tƣợng của giáo dục là ngƣời học, mà ngƣời học là ngƣời đi học
chứ không phải là ngƣời đƣợc dạy. Ngƣời học là ngƣời với năng lực cá nhân
của mình tham gia vào việc tìm ra kiến thức mới cho mình. Ngƣời học là
ngƣời đi tìm ra cách học và tìm cách hiểu cho nên nếu ngƣời học khơng có
đủ nỗ lực bản thân để tự học, tự biến đổi mình thì mục tiêu đào tạo khơng
thể nào thành hiện thực đƣợc, ngƣợc lại bản thân cố gắng tự học thì dù điều
kiện học chƣa đầy đủ vẫn có thể từng bƣớc hình thành năng lực mới, phẩm
chất mới.

8


Bác Hồ đã dạy: “ Cách học tập, phải lấy tự học làm cốt” . Việc học
của mỗi ngƣời không phải chỉ diễn ra khi đến trƣờng mà việc học phải diễn
ra suốt đời, với mục đích là học để biết, học để làm, học để cùng chung

sống, học để làm ngƣời.
Từ những điều trình bày trên, ta có thể khái quát lại quan niệm về việc
học ngày nay là: Học là một q trình trong đó chủ thể tự biến đổi mình, tự
làm phong phú mình bằng cách thu lượm và xử lý thông tin từ môi trường
sống xung quanh mình.
1.2.2. Khái niệm về tự học
Trong các giáo trình, tài liệu, các tác giả đã đƣa ra các định nghĩa khác
nhau về tự học, sau đây là một số định nghĩa cơ bản:
- Nhà tâm lý học N.ARubakin coi: Tự tìm lấy kiến thức – có nghĩa là
tự học. Tự học là quá trình lĩnh hội tri thức, kinh nghiệm xã hội, lịch sử
trong thực tiễn hoạt động cá nhân bằng cách thiết lập các mối quan hệ cải
tiến kinh nghiệm ban đầu, đối chiếu với các mơ hình phản ánh hoàn cảnh
thực tại, biến tri thức của loài ngƣời thành vốn tri thức, kinh nghiệm, kỹ
năng , kỹ xảo của chủ thể.
- Trong cuốn “Học tập hợp lí” R.Retke chủ biên, coi “Tự học là việc
hoàn thành các nhiệm vụ khác không nằm trong các lần tổ chức giảng dạy” Theo tác giả Lê Khánh Bằng: thì tự học (self learning) là tự mình suy nghĩ,
sử dụng các năng lực trí tuệ, các phẩm chất tâm lý để chiếm lĩnh một lĩnh
vực khoa học nhất định
- Theo Giáo sƣ Đặng Vũ Hoạt và Phó giáo sƣ Hà Thị Đức trong cuốn
“Lý luận dạy học đại học” thì “Tự học là một hình thức tổ chức dạy học cơ
bản ở đại học. Đó là một hình thức nhận thức của cá nhân, nhằm nắm vững
hệ thống tri thức và kỹ năng do chính ngƣời học tự tiến hành ở trên lớp hoặc
ở ngồi lớp, theo hoặc khơng theo chƣơng trình và sách giáo khoa đã đƣợc
qui định.

9


- Theo tác giả Nguyễn Văn Đạo: “Tự học phải là công việc tự giác của
mỗi ngƣời do nhận thức đƣợc đúng vai trị quyết định của nó đến sự tích luỹ

kiến thức cho bản thân, cho chất lƣợng cơng việc mình đảm nhiệm, cho sự
tiến bộ của xã hội”
- Theo Giáo sƣ – Tiến sỹ Nguyễn Cảnh Toàn: “Tự học – là tự mình
động não, suy nghĩ, sử dụng các năng lực trí tuệ (quan sát, so sánh, phân
tích, tổng hợp...) và có khi cả cơ bắp (khi phải sử dụng cơng cụ) cùng các
phẩm chất của mình, rồi cả động cơ, tình cảm, cả nhân sinh quan, thế giới
quan (nhƣ tính trung thực, khách quan, có chí tiến thủ, khơng ngại khó, ngại
khổ, kiên trì, nhẫn nại, lịng say mê khoa học, ý muốn thi đỗ, biến khó khăn
thành thuận lợi..vv...) để chiếm lĩnh một lĩnh vực hiểu biết nào đó của nhân
loại, biến lĩnh vực đó thành sở hữu của mình”.
Từ những quan điểm về tự học nêu trên, chúng tôi đi đến định nghĩa
về tự học nhƣ sau: Tự học là quá trình cá nhân người học tự giác, tích cực,
độc lập tự chiếm lĩnh tri thức ở một lĩnh vực nào đó trong bằng hành động
học tập của chính mình nhằm đạt được mục đích học tập.
1.2.3. Các hình thức tự học
Hoạt động tự học diễn ra dƣới nhiều hình thức và mức độ khác nhau:
- Hình thức 1: Tự học có sách nhƣng khơng có giáo viên bên cạnh.
Tự học qua sách khơng có thầy giáp mặt nhƣng qua sách và đặc biệt là tài
liệu hƣớng dẫn tự học, ngƣời học tự thu nhận kiến thức trong tài liệu giáo
khoa.
- Hình thức 2: Tự học có sách giáo khoa, có tài liệu hƣớng dẫn và có
thầy giáp mặt hƣớng dẫn trực tiếp để học sinh tự lực qua 2 tài liệu trên mà
tìm kiếm đƣợc kiến thức.
1.2.4. Ý nghĩa của tự học
Hoạt động tự học của học sinh không chỉ nâng cao năng lực nhận
thức, rèn luyện thói quen, kỹ năng, kỹ xảo vận dụng tri thức của bản thân
vào cuộc sống mà còn giáo dục tình cảm và những phẩm chất đạo đức của
10



bản thân. Vì trên cơ sở những tri thức họ tiếp thu đƣợc nó có ý nghĩa sâu sắc
đến việc giáo dục tƣ tƣởng đạo đức, lối sống, niềm tin, rèn luyện phong cách
làm việc cá nhân cũng nhƣ những phẩm chất ý chí cần thiết cho việc tổ chức
lao động học tập của mỗi học sinh; Bên cạnh đó cịn rèn luyện cho họ cách
suy nghĩ, tính tự giác, độc lập… trong học tập cũng nhƣ rèn luyện thói quen
trong hoạt động khác. Nói cách khác hoạt động tự học hƣớng vào việc rèn
luyện phát triển toàn diện nhân cách học sinh. Mặt khác hoạt động tự học
không những là yêu cầu cấp bách, thiết yếu của học sinh đang ngồi trên ghế
nhà trƣờng để họ tiếp nhận tri thức, nâng cao trình độ hiểu biết của bản thân
mà cịn có ý nghĩa lâu dài trong suốt cuộc đời mỗi con ngƣời, đó là thói quen
học tập suốt đời, bởi sau khi ra trƣờng vẫn phải tiếp tục: Học, học nữa, học
mãi và ngƣời học sinh cần phải học khi còn là học sinh, nhƣng cần phải học
tập hơn nữa khi đã rời ghế nhà trƣờng và sự tự học tập khi rời ghế nhà
trƣờng THPT còn quan trọng hơn gấp bội lần sự tự học tập khi còn trong
trƣờng THPT và hiệu quả của nó, ảnh hƣởng của nó đến cá nhân con ngƣời
và đến xã hội.
Tự học khơng chỉ có ý nghĩa đối với bản thân ngƣời học mà cịn góp
phần to lớn nâng cao chất lƣợng dạy học và đào tạo. Nói nhƣ vậy khơng có
nghĩa là hạ thấp vai trò trách nhiệm của ngƣời giáo viên mà dƣới sự tổ chức,
hƣớng dẫn, chỉ đạo của ngƣời giáo viên, học sinh đã biết cách tự học, chủ
động, sáng tạo chiếm lĩnh kho tàng tri thức của nhân loại. Năng lực tự học
của học sinh đƣợc phát triển mạnh khi học sinh đƣợc tự học qua tài liệu
hƣớng dẫn học sinh tự học.
1.3. Tài liệu hƣớng dẫn học sinh tự học
1.3.1. Khái niệm về tài liệu hướng dẫn tự học
Theo từ điển tiếng việt Hoàng Phê(chủ biên): Tài liệu là văn bản giúp
tìm hiểu một vấn đề, hiện tƣợng [15]
Từ khái niệm chung về tài liệu chúng tôi hiểu tài liệu hƣớng dẫn học
sinh tự học là loại tài liệu, giáo viên chỉ dẫn để học sinh nhận ra nội dung
11



cần học, chỉ ra cách tự kiến tạo nên nội dung đó, hệ thống hóa đƣợc nội dung
cần học và cách vận dụng kiến thức để giải quyết một tình huống đặt ra.
Trong hƣớng dẫn của tài liệu thể hiện hai mức độ:
Thứ nhất: Một số mục của bài, kiến thức nặng về mơ tả, nêu sự kiện
có thể hƣớng dẫn để học sinh tự chuẩn bị trƣớc, đến lớp giáo viên chỉ kiểm
tra kết quả tự học đã đƣợc hƣớng dẫn trƣớc của công việc về nhà từ tiết
trƣớc. Nếu học sinh tự học đạt mục tiêu thì khơng cần hƣớng dẫn nữa, để tiết
học tập trung vào phần quan trọng.
Thứ hai: Những kiến thức khó mà giáo viên tổ chức hƣớng dẫn trực
tiếp, trong tài liệu hƣớng dẫn có hƣớng dẫn tìm thêm tài liệu để chứng minh
hay con đƣờng để phát hiện kiến thức để có tƣ liệu đến lớp thảo luận.
1.3.2. Yêu cầu sư phạm của tài liệu hướng dẫn tự học
Trong học tập nói riêng, trong nhận thức nói chung, khơng phải là sự
sao chụp lại nguyên xi nhƣ cái đã có, mà học tập có thu nhận, nhƣng sau đó
phân loại bỏ cái thứ yếu, tìm ra cái cốt lõi, cái cần thu nhận, do đó yêu cầu:
Thứ nhất: Hƣớng dẫn cho ngƣời học nhận ra đƣợc nội dung cần học
có thể bằng câu hỏi hƣớng dẫn nhƣ nội dung cơ bản của mục (hay bài…) là
gì? Gồm những nội dung gì? Bằng nhận thức của ngƣời học nêu đƣợc tên
nội dung của mục hay bài.
Thứ hai: Hƣớng dẫn cho ngƣời học nhận ra đƣợc quan hệ giữa các
nội dung, có thể bằng câu hỏi hƣớng dẫn nhƣ: giữa các nội dung vừa nêu của
mục hay bài… có quan hệ với nhau nhƣ thế nào?
Thứ ba: Hƣớng dẫn ngƣời học hệ thống hoá đƣợc kiến thức nhƣ lập
đƣợc sơ đồ hay bảng hệ thống .có thể bằng câu hỏi các nội dung của mục
hay bài… có thể hệ thống bằng sơ đồ hay bảng hệ thống nhƣ thế nào?
Thứ tƣ: Hƣớng dẫn ngƣời học xác định đƣợc bản nội dung bản chất
của mỗi nội dung trong mục hay bài. Yêu cầu thứ tƣ này cần dùng loại câu
hỏi phải giải thích, chứng minh để chỉ ra quá trình diễn biến hay cơ chế.


12


Thứ năm: Hƣớng dẫn cho ngƣời học vận dụng đƣợc kiến thức. có thể
bằng cách nêu mâu thuẫn cần vận dụng nội dung của mục hay bài để giải
quyết, cũng có thể đƣa một yêu cầu thực tế cần giải quyết, ngƣời học dùng
kiến thức trong mục hay bài để giải thích, tính tốn…
Thứ sáu: Kích thích ngƣời học ln tự tìm tịi, với trình độ trung bình
có thể tự tìm tịi, phát hiện đƣợc kiến thức cần học. do đó chỉ có những
hƣớng dẫn khơng có câu trả lời sẵn.
1.3.3. Mơ hình tài liệu hướng dẫn tự học
Trong tài liệu hƣớng dẫn có rất nhiều nội dung chi tiết, nên ngƣời xây
dựng tài liệu cần khái quát hoá, trừu tƣợng hóa nội dung, tạo ra sơ đồ trực
quan nhƣng chỉ ra đƣợc mẫu cơ bản của tài liệu. Mẫu khái qt của tài liệu
ta gọi là mơ hình tài liệu hƣớng dẫn hay cấu tạo tài liệu hƣớng dẫn.
Có thể có nhiều cách xây dựng mơ hình khác nhau, qua thực tế ở phổ
thông cho thấy, trong tài liệu hƣớng dẫn tự học mỗi bài cần cấu trúc nhƣ sau:
- Tên bài
- Mục tiêu: kiến thức, kỹ năng, thái độ. Mục tiêu kiến thức càng cụ thể,
càng chi tiết càng tốt vì mục tiêu là chỉ rõ kết quả đạt đƣợc, sản phẩm phải
có.
- Tài liệu cơ bản: ở phổ thông chủ yếu chỉ là sách giáo khoa. Nếu là vấn để
trừu tƣợng mà trên mạng Internet có hình minh hoạ có thể chỉ rõ địa chỉ để
học sinh sƣu tầm thêm tài liệu.
- Hƣớng dẫn học.
Trong hƣớng dẫn học nội dung là hƣớng dẫn ngƣời học thực hiện các
hoạt động học, qua hoạt động mà lĩnh hội đƣợc nôi dung quy định trong sách
giáo khoa.Trong tài liệu hƣớng dẫn không nêu lại nội dung trong sách giáo
khoa mà cần chỉ ra cho ngƣời học cách nhận ra nội dung sách giáo khoa.

Hƣớng dẫn hoạt động có thể dùng lời chỉ dẫn nhƣ bản quan sát hình
vẽ… để xác định nội dung cơ bản hay nghiên cứu mục… để tìm ra các nội
dung cơ bản…Cũng có thể dùng câu hỏi để hƣớng dẫn hoạt động. câu hỏi có
13


thể dùng là : từ nội dung nêu ở mục… Ta rút ra nhận xét thế nào? Hay bằng
cách nào ta có thể hệ thống hố kiến thức của mục… Từ các sự kiện hay dẫn
chứng ta rút ra kêt luận thế nào hoặc từ những đặc điểm này ta rút ra
giữa…và… nhƣ thế nào? Hoặc từ những đặc điểm này ta xác định khái
niệm… có những dấu hiệu bản chất nào?
Trong hƣớng dẫn học, ngoài hƣớng dẫn thao tác dẫn tới nội dung cịn
có những gợi ý nêu mâu thuẫn, nêu thắc mắc gợi cho ngƣời học chú ý và
giải quyết.
- Hƣớng dẫn vận dụng kiến thức
Sau mỗi nội dung hoặc cuối mỗi bài cần có một số câu hỏi hay bài tập vận
dung kiến thức. Câu hỏi vận dụng thƣờng có hai loại:
Loại thứ nhất: Vận dụng kiến thức giải thích một số hiện tƣợng trong
thực tế đời sống, trong lĩnh vực vệ sinh thân thể, vệ sinh thực phẩm…
Loại thứ hai: Vận dụng kiến thức trong sản xuất hay vấn đề nâng cao
chất lƣợng cuộc sống nhƣ mơi trƣờng, ơ nhiễm, chăn ni, trồng trọt… ví dụ
từ đặc điểm phân chia nguyên phân của tế bào thực vật ta có sử dụng nhƣ thế
nào trong trồng trọt?
- Hƣớng dẫn tự củng cố tự kiểm tra kiến thức
Để giúp học sinh tự củng cố kiến thức, tự kiểm tra kiến thức đã lĩnh
hội đƣợc cần có một số câu hỏi định hƣớng, những câu hỏi này nên chủ yếu
là ở mức “hiểu”. Câu hỏi có thể dạng tự luận hay trắc nghiệm khách quan
nhiều lựa chọn. Những câu hỏi này phải dựa vào mục tiêu của bài mà xây
dựng. Mỗi mục tiêu có thể xây dựng một hay một số câu hỏi .
Tóm lại, mơ hình hay cấu chúc tài liệu hƣớng dẫn gồm sáu nội dung

trừ tên bài cịn năm nội dung, giáo viên cần gia cơng sƣ phạm để xác định
cách đạt tới mục tiêu. Trong hƣớng dẫn cần hƣớng tới hai vẫn đề đó là:
Hƣớng dẫn thao tác nhận ra nội dung cần học.
Hƣớng dẫn thao tác thực hiện cách học để nắm vững nội dung học có
kỹ năng học.
14


Ví dụ minh hoạ
- Tên bài: ĐỘT BIẾN GEN
- Mục tiêu:
Kiến thức:
Nêu đƣợc khái niệm và cơ chế phát sinh đột biến gene, hậu quả chung
và ý nghĩa của đột biến gene.
Kỹ năng:
- Xử lý tài liệu theo sự định hƣớng của giáo viên.
- Năng lực làm việc theo nhóm.
- Khái quát đƣợc nội dung cơ bản của bài.
- Xây dựng đƣợc mối liên hệ giữa các khái niệm cũ và mới.
- Kĩ năng thể hiện sự tự tin khi trình bày ý kiến trƣớc nhóm, tổ, lớp.
- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin về khái niệm và các dạng đột
biến gen, nguyên nhân và cơ chế phát sinh đột biến gen, hậu quả và ý nghĩa
của ĐBG.
Thái độ:
- Góp phần hình thành, củng cố năng lực tự học tập suốt đời.
- Hứng thú với những nội dung kiến thức mới và một số vận dụng của
nội dung đó trong cuộc sống.
- Áp dụng những điều đƣợc học và trong cuộc sống.
- ĐBG là nguồn nguyên liệu cho tiến hóa và chọn giống, tạo nên đa
dạng sinh học. Đa số các ĐB tự nhiên có hại, ảnh hƣởng xấu đến sự phát

triển của sinh vật.
- Có ý thức bảo vệ môi trƣờng sống, hạn chế sự gia tăng các tác nhân
ĐB.
- Tài liệu tham khảo:
- SGK Sinh học 12 THPT ban cơ bản.
15


- Khai thác hình ảnh đột biến gen, các bệnh đột biến gen:
Thuviensinhhoc.violet.vn (Internet)
- Hƣớng dẫn học
Từ những ví dụ về đột biến gen đã nêu trong tài liệu em cho biết dấu
hiệu bản chất của đột biến gen là gì? Có thể phát biểu định nghĩa gen nhƣ
thế nào?
Đọc mục I.2 Bài Đột biến gen, cho biết có những loại đột biến gen
nào? Dựa vào cơ sở nào phân loại nhƣ vậy ?
Đọc mục II.1 Bài Đột biến gen cho biết đột biến gen do những nguyên
nhân cơ bản nào gây ra? Mỗi loại đột biến gen có cơ chế phát sinh riêng
nhƣ thế nào ?
Từ những biểu hiện về đột biến gen em có nhận xét nhƣ thế nào về vai
trò và hậu quả của đột biến gen?
- Vận dụng kiến thức:
+ Giải thích vì sao đột biến gen thƣờng có hại
+ Chỉ ra những tác nhân gây đột biến gen ở ngƣời tại địa phƣơng, đƣa
ra giải pháp hạn chế những tác hại đó?
- Tự kiểm tra, đánh giá
Hãy tự trả lời các câu hỏi sau. Suy nghĩ hay xem đáp án.
Câu 1:

Định nghĩa nào sau đây là đúng về đột biến gen:


A. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến
một hoặc một số đoạn trong ADN, xảy ra tại một phần tử nào đó của phân
tử

ADN

B. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một
cặp nuclêơtít, xảy ra ở một thời điểm nào đó của phân tử ADN
C. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến một
hoặc một số cặp nuclêơtít, xảy ra ở một thời điểm nào đó của phân tử ADN
D. Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan đến

16


×