Tải bản đầy đủ (.pdf) (99 trang)

Khóa luận tốt nghiệp Kế toán – Kiểm toán Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH chế biến lâm sản Quế Lâm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.63 MB, 99 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG

-------------------------------

ISO 9001:2015

KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TOÁN

Sinh viên

: Trần Thị Hoa

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh

HẢI PHÒNG - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHỊNG
-----------------------------------

HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN LÂM SẢN QUẾ LÂM

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH: KẾ TỐN – KIỂM TỐN

Sinh viên



: Trần Thị Hoa

Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Thị Mai Linh

HẢI PHÒNG - 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
--------------------------------------

NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP

Sinh viên: Trần Thị Hoa

Mã SV: 1512401028

Lớp: QT1903K

Ngành: Kế toán – Kiểm toán

Tên đề tài: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định
kết quả kinh doanh tại Cơng ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm


NHIỆM VỤ ĐỀ TÀI
1. Nội dung và các yêu cầu cần giải quyết trong nhiệm vụ đề tài tốt nghiệp
( về lý luận, thực tiễn, các số liệu cần tính tốn và các bản vẽ).
- Trình bày cơ sở lý luận về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác

định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
- Phân tích thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm.
- Đưa ra các giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi
phí và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản
Quế Lâm
2. Các số liệu cần thiết để thiết kế, tính toán.
Sử dụng số liệu năm 2018
3. Địa điểm thực tập tốt nghiệp.
- Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm
- Địa chi: Số 27B đường Nguyễn Cơng Hịa, Phường Lam Sơn, Quận Lê
Chân, Hải Phòng


CÁN BỘ HƯỚNG DẪN ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP
Người hướng dẫn thứ nhất:
Họ và tên: Nguyễn Thị Mai Linh
Học hàm, học vị: Thạc sỹ
Cơ quan công tác: Trường Đại học Dân lập Hải Phịng
Nội dung hướng dẫn: Hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm
Người hướng dẫn thứ hai:
Họ và tên:.............................................................................................
Học hàm, học vị:...................................................................................
Cơ quan công tác:.................................................................................
Nội dung hướng dẫn:............................................................................
Đề tài tốt nghiệp được giao ngày

tháng


năm 20....

Yêu cầu phải hoàn thành xong trước ngày
Đã nhận nhiệm vụ ĐTTN

tháng năm 20....
Đã giao nhiệm vụ ĐTTN

Sinh viên

Trần Thị Hoa

Người hướng dẫn

Ths. Nguyễn Thị Mai Linh
Hải Phòng, ngày ...... tháng........năm 2020
Hiệu trưởng

GS.TS.NGƯT Trần Hữu Nghị


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU ...................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH
THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ .................................................................... 1

1.1. Những vẫn đề chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. .................................................. 1
1.1.1. Tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ: ................................................................. 1
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh: .................................................................................................................... 1
1.1.3 Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ........ 7
1.2. Nội dung tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. ......................................................... 8
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. ..................................... 8
1.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán. ........................................................................... 9
1.2.3. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính ...................... 13
1.2.4. Kế tốn chi phí quản lý kinh doanh. ......................................................... 16
1.2.5. Kế tốn thu nhập khác và chi phí khác. .................................................... 17
1.2.6. Kế toán xác định kết quả kinh doanh. ....................................................... 20
1.3. Tổ chức vận dụng hệ thống sổ sách vào cơng tác doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ. .................................. 21
1.3.1. Hình thức kế tốn Nhật ký chung ............................................................. 21
1.3.2. Hình thức kế toán Nhật ký – Sổ cái .......................................................... 22
1.3.3. Hình thức kế tốn Chứng từ ghi sổ ........................................................... 23
1.3.4. Hình thức kế tốn trên Máy vi tính ........................................................... 24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
CHẾ BIẾN LÂM SẢN QUẾ LÂM .................................................................. 26
2.1. Khái quát về công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm: ........................ 26
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển: ............................................................ 26
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của công ty: ........................................... 27
2.1.3. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý của Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản
Quế Lâm: ............................................................................................................. 27
Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K


1


Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
2.1.4. Đặc điểm cơng tác kế tốn tại Cơng ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế
Lâm:..................................................................................................................... 30
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế tốn: ........................................................................ 30
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm: ................................... 33
2.2.1 Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm: ................................................... 33
2.2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn giá vốn hàng bán tại Cơng ty TNHH Chế Biến
Lâm Sản Quế Lâm............................................................................................... 40
2.2.3 Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí quản lý kinh doanh tại Công ty TNHH
Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm: ............................................................................. 46
2.2.4 Thực trạng cơng tác kế tốn doanh thu và chi phí tài chính tại Cơng ty
TNHH chế biến lâm sản Quế Lâm ..................................................................... 51
2.2.5 Thực trạng công tác kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm: ................................................................. 55
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC KẾ
TỐN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY TNHH CHẾ BIẾN LÂM SẢN QUẾ LÂM ......................... 66
3.1. Đánh giá chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh tại Công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm: ........................... 66
3.1.2: Hạn chế: .................................................................................................... 68
3.2 Một số đề xuất nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm: ....... 70
3.2.1. Tầm quan trong của việc hồn thiện những hạn chế trong cơng tác kế tốn

doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty. ........................ 70
3.2.2. Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và
xác định kết quả hoạt động kinh doanh............................................................... 70
KẾT LUẬN ......................................................................................................... 88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ................................................................................... 89

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

2


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
DANH MỤC SƠ ĐỒ

Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ................. 9
Sơ đồ 1-2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường
xuyên ................................................................................................................... 12
Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định
kỳ ......................................................................................................................... 13
Sơ đồ 1-4: Sơ đồ hạch tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính 15
Sơ đồ 1-5: Sơ đồ hạch tốn chi phí quản lý kinh doanh ..................................... 17
Sơ đồ 1-6: Sơ đồ hạch toán thu nhập khác và chi phí khác ................................ 19
Sơ đồ 1-7: Sơ đồ hạch tốn xác định kết quả kinh doanh. .................................. 21
Sơ đồ 1.8. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký chung ...................... 22
Sơ đồ 1.9. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Nhật ký – Sổ cái ................... 23
Sơ đồ 1.10. Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức Chứng từ ghi sổ ................. 24
Sơ đồ 1.11 – Trình tự ghi sổ kế tốn theo hình thức kế tốn trên Máy vi tính ... 25
Sơ đồ 2.1: sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ........................................ 27

Sơ đồ 2.2: Sơ đồ bộ máy kế tốn. ....................................................................... 30
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chung ................................... 32
Sơ đồ 2-4: Sơ đồ trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu theo hình thức Nhật ký chung
tại cơng ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm ................................................ 33
Sơ đồ 2.5: Trình tự ghi sổ kế toán giá vốn hàng bán tại Công ty TNHH Chế Biến
Lâm Sản Quế Lâm............................................................................................... 40
Sơ đồ 2.7: Trình tự ghi sổ kế tốn doanh thu, chi phí tài chính tại Cơng ty
TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm .................................................................. 51
Sơ đồ 2.8: Trình tự ghi sổ kế tốn xác định kết quả kinh doanh tại Cơng ty
TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm .................................................................. 55

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

3


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

DANH MỤC BẢNG BIỂU
Biểu số 2.1: Hóa đơn GTGT số 0002535 ........................................................... 35
Biểu số 2.2: Giấy báo Có .................................................................................... 36
Biểu số 2.3: Hóa đơn GTGT số 0002764 ........................................................... 37
Biểu 2.4:Trích sổ Nhật ký chung ........................................................................ 38
Biểu 2.5: Trích Sổ cái TK 511 ............................................................................ 39
Biểu số 2.6: Phiếu xuất kho số 05/11 .................................................................. 42
Biểu số 2.7: Phiếu xuất kho số 15/12 .................................................................. 43
Biểu số 2.9: Sổ cái TK 632 ................................................................................. 45
Biểu số 2.12: HĐ 0002382 .................................................................................. 47

Biểu số 2.13: Phiếu chi số 332 ............................................................................ 48
Biểu 2.14: Trích Sổ Nhật ký chung..................................................................... 49
Biểu 2.15: Trích Sổ cái TK 642 .......................................................................... 50
Biểu 2.16: Giấy báo có số 2152 .......................................................................... 52
Biểu 2.17: Trích Sổ Nhật ký chung..................................................................... 53
Biểu 2.18: Trích Sổ cái TK 515 .......................................................................... 54
Biểu 2.19: Phiếu kế toán số 32 ............................................................................ 56
Biểu 2.20: Phiếu kế toán số 33 ............................................................................ 57
Biểu 2.21: Phiếu kế toán số 34 ............................................................................ 58
Biểu 2.22: Phiếu kế toán số 35 ............................................................................ 59
Biểu 2.23: Phiếu kế toán số 36 ............................................................................ 60
Biểu 2.24:Trích Sổ Nhật ký chung...................................................................... 61
Biểu 2.25: Trích Sổ cái TK 911 .......................................................................... 62
Biểu 2.26: Trích Sổ cái TK 821 .......................................................................... 63
Biểu 2.27: Trích Sổ cái TK 421 .......................................................................... 64
Biểu 2.28 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ............................................... 65
Biểu số 3.1 - Sổ chi tiết bán hàng........................................................................ 75
Biểu số 3.2 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ...................................................... 76
Biểu số 3.3 - Bảng tổng hợp kết quả kinh doanh từng mặt hàng ........................ 77
Biểu 3.4 - Mẫu Sổ chi tiết tài khoản 911 ............................................................ 78
Biểu số 3.5- Sổ chi tiết bán hàng (Nhóm Củi) .................................................... 80
Biểu số 3.6 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ...................................................... 81
Biểu số 3.7 - Sổ chi phí sản xuất kinh doanh ...................................................... 82
Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

4


Khóa luận tốt nghiệp


Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
LỜI MỞ ĐẦU

Khi kinh doanh, doanh nghiệp nào cũng mong muốn đạt được lợi nhuận
tối đa, để có lợi nhuận thì doanh nghiệp phải có mức doanh thu hợp lí. Do đó,
việc thực hiện hệ thống kế tốn về doanh thu chi phí và xác định kết quả kinh
doanh sẽ đóng vai trò quan trọng trong việc xác định hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Bởi nó cho biết sản phẩm của doanh nghiệp tiêu thụ như thế nào,
chi phí trong quá trình sản xuất và tiêu thụ sản phẩm ra sao và kết quả hoạt động
kinh doanh trong kỳ doanh nghiệp đạt được. Những thông tin từ đây giúp cho
các nhà quản trị đưa ra đối sách phù hợp.
Qua thời gian thực tế tìm hiểu cơng tác kế tốn tại đơn vị thực tập, em đã
hiểu sâu hơn về công tác kế toán như thế nào và tầm quan trọng của nó. Từ kiến
thức em đã được học và thực tế tìm hiểu, em quyết định chọn đề tài: “ Hồn
thiện cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm” cho bài khoá luận của mình.
*Kết cấu của khóa luận:
Nội dung của đề tài được trình bày trong 3 chương:
Chương I: Lý luận chung về cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ.
Chương II: Thực trạng tổ chức cơng tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác
định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Chế Biến Lâm Sản Quế Lâm
Chương III: Một số giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn doanh thu,
chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty TNHH Chế Biến Lâm
Sản Quế Lâm
Em xin cảm ơn sự tận tình chỉ bảo và giúp đỡ của giáo viên hướng dẫn –
ThS.Nguyễn Thị Mai Linh, cùng các anh chị cô chú trong Công ty TNHH Chế
Biến Lâm Sản Quế Lâm đã giúp em hoàn thành bài khóa luận này. Em đã cố
gắng rất nhiều nhưng do hiểu biết còn hạn hẹp nên bài luận của em khơng tránh
khỏi những thiếu sót, em mong nhận được hơn nữa sự chỉ bảo của thầy cơ để có

thể hoàn thiện hơn về kiến thức và kĩ năng cần có của mình sau này.
Em xin chân thành cảm ơn !
Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

5


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ
1.1. NHỮNG VẪN ĐỀ CHUNG VỀ CÔNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU,
CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ.
1.1.1. Tổ chức công tác kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh trong doanh nghiệp vừa và nhỏ:
Doanh thu có ý nghĩa đặc biệt quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp cho
doanh nghiệp thu hồi vốn để có thể tiếp tục q trình kinh doanh tiếp theo. Đồng
thời, các doanh nghiệp cũng luôn quan tâm đến quản lý chi phí, bởi nếu chi phí
khơng hợp lý thì đều gây ra khó khăn trong qu ản lý và đều làm giảm lợi nhuận của
doanh nghiệp.
Chính vì vậy, tổ chức kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh là phần hành rất quan trọng trong cơng tác hạch tốn kế tốn. Nó góp phần
cung cấp cho lãnh đạo công ty các thông tin, dấu hiệu chính xác về tình hình sản
xuất kinh doanh trong doanh nghiệp. Qua đó, cung cấp được những thơng tin cần
thiết giúp doanh nghiệp có thể phân tích, đánh giá và lựa chọn phương án kinh

doanh, phương án đầu tư hiệu quả nhất.
1.1.2. Một số khái niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh:
1.1.2.1. Doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường của doanh
nghiệp, góp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu. Doanh thu bao gồm:
Nội dung doanh thu của doanh nghiệp bao gồm:
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: là số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các giao dịch và các nghiệp vụ phát sinh doanh thu như: bán sản phẩm
Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

1


Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
hàng hóa, hàng hóa cung cấp dịch vụ cho khách hàng bao gồm cả các khoản
phụ thu và phí thu thêm ngồi giá bán (nếu có).
 Doanh thu bán hàng chỉ được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn 5 điều kiện
sau:
 Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích kinh tế gắn liền với
quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa.
 Doanh thu được xác định là tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Thời điểm ghi nhận doanh thu theo các phương thức bán hàng:
- Phương thức bán hàng trực tiếp cho khách hàng: Theo phương thức này, căn cứ

vào hợp đồng mua bán đã được ký kết, bên mua cử cán bộ đến nhận hàng tại kho
của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng ký xác nhận vào hố đơn
bán hàng và số hàng đó được xác định là tiêu thụ, người bán có quyền ghi nhận
doanh thu.
- Phương thức gửi hàng cho khách: Là phương thức bên bán gửi hàng đi cho
khách theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết. Số hàng gửi đi vẫn thuộc
quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh tốn hoặc chấp nhận thanh
tốn thì lợi ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho người mua, giá trị hàng hoá
đã được thực hiện và là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng.
- Phương thức gửi đại lý, ký gửi: Thời điểm ghi nhận doanh thu là khi nhận được
báo cáo bán hàng do đại lý gửi.
Tiêu thụ theo phương thức trả chậm, trả góp: Là phương thức thu tiền nhiều lần,
khách hàng được trả chậm tiền hàng và phải chịu một phần lãi trả chậm theo một
tỷ lệ lãi suất nhất định, phần lãi trả chậm được ghi nhận vào doanh thu hoạt động
tài chính. Theo tiêu thức này, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là giá trị
một lần ngay từ đầu không bao gồm lãi trả chậm, trả góp.

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

2


Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch cung cấp
dịch vụ được xác định một cách đáng tin cậy. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch
vụ được xác định khi thỏa mãn 4 điều kiện sau:
+Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
+Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ.
+Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế tốn.

+Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hồn thành giao dịch
cung cấp dịch vụ đó.
Khi kết quả của một giao dịch về cung cấp dịch vụ không thể xác định được chắc
chắn thì doang thu được ghi nhận tương ứng với chi phí đã ghi nhận và có thể thu
hổi.
Doanh thu thuần: là số chênh lệch giữa doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
và các khoản giảm trừ doanh thu.
Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm:
Chiết khấu thương mại: Là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
toán cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa, sản phẩm,
dịch vụ với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên
hợp đồng kinh tế mua bán hoặc cam kết mua bán hàng.
 Hàng bán bị trả lại: Là số hàng đã được coi là tiêu thụ (đã chuyển giao quyền
sở hữu, đã thu tiền hay được người mua chấp nhận trả tiền) nhưng lại bị người
mua từ chối và trả lại do các nguyên nhân như: Vi phạm cam kết, vi phạm hợp
đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, không đúng
quy cách.
 Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ được doanh nghiệp (bên bán) chấp nhận
một cách đặc biệt trên giá đã thỏa thuận trên hóa đơn, vì lý do hàng bán kém
phẩm chất, không đúng quy cách hoặc không đúng thời hạn ghi trong hợp
đồng.
 Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng phải nộp theo
phương pháp trực tiếp:

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

3


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
+ Thuế xuất khẩu: là loại thuế được đánh vào tất cả hàng hóa, dịch vụ mua
bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi lãnh thổ Việt Nam.
+Thuế tiêu thụ đặc biệt: là loại thuế được đánh vào doanh thu của các doanh
nghiệp sản xuất, kinh doanh một số mặt hàng đặc biệt mà Nhà nước khơng khuyến
khích.
+ Thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp: là thuế tính trên giá trị tăng
thêm của hàng hóa dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất đến tiêu dùng.
 Doanh thu hoạt động tài chính: Là tổng các giá trị lợi ích kinh tế mà doanh
nghiệp thu được trong kỳ phát sinh thêm liên quan đến hoạt động tài chính.
Doanh thu hoạt động tài chính chủ yếu bao gồm: tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức, lợi nhuận được chia, thu nhập từ các hoạt động đầu tư, mua bán chứng
khoán và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính của doanh nghiệp được ghi nhận khi đồng thời thỏa
mãn 2 điều kiện sau:
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
 Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh thu tài chính được xác định trên cơ sở:
 Tiền lãi được xác định trên cơ sở thời gian và lãi suất thực tế từng kỳ.
 Tiền bản quyền được ghi nhận trên cơ sở dồn tích phù hợp với hợp đồng.
 Cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi cổ đông được quyền ghi nhận
cổ tức hoặc các bên tham gia góp vốn được quyền nhận lợi nhuận.
 Thu nhập khác :
Là khoản thu góp phần tăng vốn chủ sở hữu từ hoạt động ngoài các hoạt động
tạo ra doanh thu. Thu nhập khác bao gồm các khoản thu:
- Thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ.
- Thu tiền phạt khách hàng do vi phạm hợp đồng.
- Thu tiền bảo hiểm được bồi thường.
- Thu được các khoản nợ phải thu đã xố sổ tính vào chi phí kỳ trước.
- Khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng thu nhập.

- Thu các khoản thuế được giảm, được hoàn lại.
Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

4


Khóa luận tốt nghiệp
- Các khoản thu khác.

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

Khoản thu về thanh lý TSCĐ, nhượng bán TSCĐ là tổng số tiền đã thu và sẽ
thu được của người mua từ hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Các chi phí này
được ghi nhận là chi phí để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
1.1.2.2. Chi phí :
Chi phí là các khoản chi phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh, cho các
hoạt động khác… mà doanh nghiệp phải bỏ ra để thực hiện các hoạt động của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Chi phí bao gồm các khoản sau:
 Giá vốn hàng bán:
Giá vốn hàng bán là giá trị thực tế xuất kho của số sản phẩm, hàng hóa (hoặc
gồm cả cho phí mua hàng phân bổ cho hàng hóa đã bán ra trong kỳ đối với doanh
nghiệp thương mại), hoặc là giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành và đã
được xác định là tiêu thụ và các khoản chi phí liên quan trực tiếp khác phát sinh
được tính vào giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ.
 Chi phí quản lý kinh doanh: bao gồm Chi phí bán hàng và Chi phí quản lý
doanh nghiệp.
+ Chi phí bán hàng: là tồn bộ các chi phí phát sinh trong q trình bán sản
phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ bao gồm: chi phí nhân viên bán hàng, chi phí
vật liệu, bao bì, chi phí dụng cụ đồ dùng, chi phí khấu hao TSCĐ, chi phí bảo hành
sản phẩm, chi phí dịch vụ mua ngồi, chi phí bằng tiền khác.

+ Chi phí quản lý doanh nghiệp: là tồn bộ chi phí có liên quan đến hoạt
động quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và quản lý điều hành chung tồn
doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm: chi phí nhân viên quản lý,
chi phí vật liệu quản lý, chi phí đồ dùng văn phịng, chi phí khấu hao TSCĐ (dùng
chung cho doanh nghiệp), thuế phí, lệ phí, chi phí dự phịng, chi phí dịch vụ mua
ngồi, chi phí bằng tiền khác.
 Chi phí hoạt động tài chính
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm : các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến hoạt dộng đầu tư tài chính, chi phí cho vay, đi vay vốn, chi phí góp
vốn liên doanh, lỗ chuyển nhượng chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch chứng
Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

5


Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
khốn, các khoản lập và hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khoán, đầu tư
khác, khoản lỗ chêch lệch tỷ giá ngoại tệ và bán ngoại tệ…
 Chi phí khác:
Chi phí khác phản ánh các khoản chi phí của các hoạt động ngoài các hoạt
động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. Chi phí khác bao
gồm những khoản chi phí (hoặc khoản lỗ) phát sinh từ các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thơng thường của doanh nghiệp và chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp; cũng có thể là những khoản chi phí bị bỏ sót từ những năm
trước như: chi phí tiếp khách, hội nghị khách hàng, chi phí quảng cáo, giới thiệu
sản phẩm hàng hố.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp:
Thuế thu nhập doanh nghiệp là loại thuế trực thu, thu trên kết quả hoạt
động sản xuất, kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp.

Căn cứ tính thuế thu nhập doanh nghiệp là thu nhập chịu thuế trong kỳ tính
thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ bao gồm thu nhập từ hoạt động sản xuất, kinh
doanh hàng hóa dịch vụ và thu nhập khác
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất thuế TNDN
1.1.2.3. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả hoạt động kinh doanh là biểu hiện số tiền lãi, lỗ từ các loại hoạt
động của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định. Kết quả kinh doanh của doanh
nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả hoạt động tài
chính, kết quả hoạt động khác.
+ Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Là số chênh lệch giữa doanh

thu thuần và giá trị vốn hàng bán, chi phí quản lý kinh doanh.
Lợi nhuận từ hoạt động SXKD = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán – Chi
phí quản lí kinh doanh
Trong đó:

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

6


Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ – Các khoản
giảm trừ doanh thu
+ Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: Là số chênh lệch giữa doanh thu hoạt động
tài chính và chi phí hoạt động tài chính
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính – Chi phí
hoạt động tài chính

+ Lợi nhuận từ hoạt động khác: Là số chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí
khác
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế = Lợi nhuận hoạt động SXKD + Lợi
nhuận hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác
 Lợi nhuận sau thuế TNDN = Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế - Chi phí
thuế TNDN
1.1.3 Nhiệm vụ kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
- Nhiệm vụ của kế toán doanh thu: phản ánh và ghi chép đầy đủ các nghiệp vụ
phát sinh của các loại hàng hóa, sản phẩm và dịch vụ bán ra đồng thời tính tốn,
hạch tốn chính xác, riêng biệt từng loại doanh thu.
- Nhiệm vụ của kế tốn chi phí: phản ảnh và ghi chép các chi phí phát sinh trong
kỳ của doanh nghiệp.
- Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: tổng hợp doanh thu, chi phí
nhằm tính tốn ra kết quả kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp cũng như việc
thực hiện đóng các khoản thuế cho Nhà nước.
- Cuối kỳ kết chuyển doanh thu và chi phí hợp lý vào tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh và các khoản phải nộp Nhà nước. Đảm bảo cung cấp
thông tin chính xác, trung thực và đầy đủ về kết quả hoạt động kinh doanh
để phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và quản lý doanh nghiệp.
-Định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến q trình bán hàng, xác định
kết quả kinh doanh, tham mưu cho ban lãnh đạo để đưa ra các quyết định
tài chính cho doanh nghiệp.

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

7


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
1.2. NỘI DUNG TỔ CHỨC CƠNG TÁC KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP VỪA
VÀ NHỎ.
1.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
 Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu thu
- Giấy báo có của ngân hàng
- Các chứng từ khác liên quan (nếu có)
 Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 511 dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp trong một kỳ toán, bao gồm cả doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm và
cung cấp dịch vụ cho cơng ty con trong cùng một tập đồn.
- Tài khoản 511 khơng có số dư cuối kỳ
- Tài khoản 511 bao gồm 6 tài khoản cấp 2
+ Tài khoản 5111- Doanh thu bán hàng hóa
+ Tài khoản 5112- Doanh thu bán các thành phẩm
+ Tài khoản 5113- Doanh thu cung cấp dịch vụ
+ Tài khoản 5118- Doanh thu khác
 Kết cấu tài khoản 511
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT)
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có:
Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của
doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K


8


Khóa luận tốt nghiệp
Phương pháp hạch tốn:
TK 111,112,131

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng

TK 511

Các khoản giảm trừ doanh thu

TK 111,112,131

Doanh thu bán hàng
cung cấp dịch vụ

TK 911
Cuối kỳ kết chuyển doanh
thu thuần

TK 333
Các khoản thuế phải nộp khi
bán hàng, cung cấp dịch vụ
( trường hợp chưa tách ngay
các khoản thuế phải nộp tại
thời điểm ghi nhận doanh
thu)

Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng, cung cấp dịch vụ
Trường hợp tách ngay các khoản thuế phải nộp tại
thời điểm ghi nhận doanh thu
Sơ đồ 1.1 - Sơ đồ hạch toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.2.2. Kế tốn giá vốn hàng bán.


Chứng từ sử dụng:

- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng.
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Các chứng từ khác có liên quan


Tài khoản sử dụng:

Tài khoản 632– Giá vốn hàng bán Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá
vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra trong kì.
Kết cấu tài khoản 632:

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

9


Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
- Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên:
Bên Nợ:

- Trị giá vốn của sản phẩm, dịch vụ, hàng hóa đã bán trong kỳ.
- Chi phí ngun vật liệu, chi phí nhân cơng vượt trên mức bình thường và
chi phí sản xuất chung cố định khơng phân bổ được tính vào giá vốn hàng bán
trong kỳ.
- Các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ bồi thường do
trách nhiệm cá nhân gây ra.
- Chi phí xây dựng, tự chế tài sản cố định vượt trên mức bình thường khơng
được tính vào nguyên giá tài sản cố định hữu hình tự xây dựng, tự chế hồn thành.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa sốdự phòng giảm
giá hàng tồn kho phải lập năm nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm trước chưa sử
dụng hết).
Bên Có :
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
- Kết chuyển tồn bộ chi phí kinh doanh bất động sản đầu tư phát sinh trong
kỳ để xác định kết quả hoạt động kinh doanh
- Khoản hồn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính
(Chênh lệch giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm
trước).
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho
Tài khoản 632 khơng có số dư cuối kỳ
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê
định kỳ:
Đối với doanh nghiệp kinh doanh thương mại:
Bên Nợ:
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán trong kỳ.

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

10



Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
Bên Có:
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã gửi đi bán nhưng chưa được xác định
là tiêu thụ.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phịng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập năm trước).
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã xuất bán vào bên Nợ Tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
Đối với doanh nghiệp sản xuất và kinh doanh dịch vụ:
Bên Nợ :
- Trị giá vốn của thành phẩm tồn kho đầu kỳ.
- Số trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập năm trước chưa sử dụng hết).
- Trị giá vốn của thành phẩm sản xuất xong nhập kho và dịch vụ đã hồn
thành.
Bên Có :
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm tồn kho cuối kỳ vào bên Nợ Tài khoản
155 “Thành phẩm”
- Hoàn nhập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số đã lập dự phòng năm trước chưa sử
dụng hết).
- Kết chuyển giá vốn của thành phẩm đã xuất bán, dịch vụ hoàn thành được
xác định là đã bán trong kỳ vào bên Nợ Tài khoản 911 “Xác định kết quả kinh
doanh”.



Phương pháp hạch toán:

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

11


Khóa luận tốt nghiệp
TK 154

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng
TK 632

Thành phẩm sản xuất ra tiêu thụ ngay
khơng qua nhập kho
TK 157
Thành phẩm sản xuất
ra đi bán không qua

Khi hàng gửi đi bán

TK 155, 156
Thành phẩm

được xác định là tiêu thụ hàng hóa đã bán bị trả

nhập kho
TK 155, 156
Thành phẩm, hàng

hóa xuất kho gửi bán

lại nhập kho
TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển
giá vốn của thành phẩm,
hàng hóa, dịch vụ đã tiêu
thụ

Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
TK 2294
TK 154
Cuối kỳ kết chuyển giá thành dịch vụ

Hoàn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho

hồn thành tiêu thụ trong kỳ
(DNSX và kinh doanh dịch vụ)
Trích dự phịng giảm
giá hàng tồn kho

Sơ đồ 1-2: Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

12


Khóa luận tốt nghiệp

TK 155, 156

Trường Đại học Dân Lập Hải Phòng
TK 632
TK 155, 156

Đầu kỳ, kết chuyên trị giá vốn
của thành phẩm, hàng hóa tồn kho
đầu kỳ
TK 157
Đầu kỳ, kết chuyển trị giá vốn
của thành phẩm, hàng hóa đã gửi
bán chưa xác định là tiêu thụ
trong kỳ

Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của
thành phẩm tồn kho cuối kỳ

TK 157
Cuối kỳ, kết chuyển trị giá vốn của
thànhphẩm, hàng hóa đã gửi bán
nhưng chưa xác định là tiêu thụ
trong kỳ

TK 611
Cuối kỳ, xác định và kết chuyển
trị giá vốn của hàng hóa đã xuất
bán được xác định là tiêu thụ
( DN thương mại)
TK 631

Cuối kỳ, xác định và kết chuyển
giá thành của thành phẩm hoàn
thành nhập kho, giá thành dịch vụ
đã hoàn thành
(DNSX và kinh doanh dịch vụ)

TK 911
Cuối kỳ, kết chuyển giá vốn
hàng bán của thành phẩm, hàng
hóa , dịch vụ

Sơ đồ 1.3 - Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kiểm kê định kỳ
1.2.3. Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.
 Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, Giấy báo nợ, Giấy báo có (Giấy báo lãi)
- Các chứng từ khác có liên quan: Bảng tổng hợp trả lãi tiền vay ...
 Tài khoản sử dụng :
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh
thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
Kết cấu tài khoản 515
Bên Nợ:
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp (nếu có)
Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

13


Khóa luận tốt nghiệp
Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính thuần sang Tài Khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
Bên Có
- Tiền lãi, cổ tức và lợi nhuận được chia.
- Lãi do nhượng bán các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty
liên kết.
- Chiết khấu thanh toán được hưởng.
- Lãi tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ hoạt động của kinh doanh,…
- Doanh thu hoạt động tài chính khác phát sinh trong kỳ.
Tài khoản 515 khơng có số dư cuối kỳ
Tài khoản 635 - Chi phí tài chính :Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản
chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động về vốn và đầu tư tài chính
Kết cấu tài khoản 635
Bên Nợ
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản, thuê tài chính.
- Lỗ bán ngoại tệ. - Chiết khấu thanh toán cho người mua.
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái
đã thực hiện)
- Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh (lỗ tỷ giá hối doái chưa thực hiện)
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu tư tài chính khác.
Bên Có
- Hồn nhập dự phịng giảm giá đầu tư chứng khốn
- Cuối kỳ kế tốn, kết chuyển tồn bộ chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 khơng có số dư cuối kỳ

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K


14


Khóa luận tốt nghiệp

Trường Đại học Dân Lập Hải Phịng

TK 111, 112, 242
TK 635
TK 229
Trả tiền vay, phân bổ lãi
Hoàn nhập số chênh lệch dự
mua hàng trả chậm, trả góp
phịng giảm giá đầu tư
TK 229
ự phòng giảm giá đầu tư

TK 128
Lỗ các khoản đầu tư

TK 515
TK 111,112
Chiết khấu thanh toán được
hưởng lãi bán ngoại tệ
thu nhập hoạt động tài chính
khác

TK 3331
Kết chuyển thuế GTGT
(Phương pháp trực tiếp)


TK 1111, 1121
Tiền thu về bán Chi phí hoạt động
TK 911
các khoản đầu tư liên doanh liên kết K/c chi phí tài chính K/c doanh thu tài chính
cuối kỳ
cuối kỳ
TK 1112, 1122
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
Lỗ về bán ngoại tệ
TK 413
K/c lỗ chênh lệch tỷ giá do đánh giá
lại các khoản mục có gốc ngoại tệ
cuối kỳ

TK 413
K/c lãi chênh lệch tỷ giá
do đánh giá lại các khoản
mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ

Sơ đồ 1-4: Sơ đồ hạch toán doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính

Họ và tên:Trần Thị Hoa-QT1903K

15


×