Tải bản đầy đủ (.pdf) (570 trang)

Bảo tồn và lưu giữ nguồn gen vi sinh vật năm 2011

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (20.27 MB, 570 trang )

Đ Ạ I HỌC Q U Ớ C GIA HÀ NỌI
V I Ệ N VI S I N H V Ậ T V À C Ô N G N G H Ệ S I N H H Ọ C

BÁO CÁO KÉT QUẢ

TÊN N H I ỆM VỤ:

•‘BẢO TỒN VÀ LƯU GIỮ NGUỒN
GEN VI SINH VẬT” - NĂM 2011

CH Ủ TRÌ: PCS. TS. D Ư Ơ N G VÃN HỌ P

/ / i X O I-2012


BÁO CẢO TÓM TẤT
A. TÊ N N H I Ệ M VỤ: Bao tôn và lull giũ' nguồn gen Vi sinh vật
B. DANH S Á C H N H Ũ N G NG ƯỜ I T H A M GIA T H Ụ C HIỆN NHIỆM v ụ (Học
hàm học \ Ị. cơ quan cơn e tác)
Chu trì nhiệm vụ: PGS. TS. D ươn lì Văn llợ p - Viện Vi sinh vật và C ô n e nehệ
Sinh học. Đ H Q G H N
T h ư ký nhiệm vụ: TS. Đào Thị Lươnu - Viện Vi sinh vật và C ône n s hệ Sinh
học. Đ H Q G H N
Chu trì nhánh: GS. TSKH. Trịnh Tam Kiệt - Viện Vi sinh vật và C ô n e no hệ
Sinh học. Đ H Q G H N
Nhĩrna người thực hiện:

STT

Họ và tên


H ọc hàm, học vị

Cfí quan cơng tác

Phòng Bảo tàng eiống chuẩn Vi sinh vật
1

D ư ơ n g Vãn Hợp

2

Ng uyễ n Lân Dũng

3

TS

Viện v s v v à C N S H

GS. TS

Viện v s v và C N SH

Đ ào Thị Lương

TS

Viện v s v và CN SH

4


Phan Thị Phương Hoa

TS

Viện v s v và CN SH

5

Trần Thị Lệ Quyên

ThS

Viện V S V v à C N S H

6

Nguyễn Anh Tuấn

ThS

Viện v s v và C N S H

7

I ỉoàng Văn Vinh

ThS

Viện v s v và C NSH


8

Lê Thị Hoàng Yen

ThS

Viện v s v và C NSH

9

N guy ễn Thị Kim Quy

CN

Viện V S V v à C N S H

10

N guy ễn Anh Đào

CN

Viện V S V v à C N S H

11

Hà Thị H ằn e

CN


Viện V S V v à C N S H

12

N guv ễn Mạnh Mùng

Kỹ sư

Viện V S V v à C N S H

13

Bùi Xuân Lone

CN

Viện v s v v à C N S Ỉ i

14

Nguy ễn Thị Thu Thủy

CN

Viện v s v v à C N S H

15

N s u y ễ n Thị Vân


CN

Viện v s v và CN SH

GS. I SKII

Viện V SV &C NSI I

CN

Viện V S V & C N S Ii

'hòn a C ô n s nghệ giốne aốc nâm
16

Trịnh Tam Kiệt

17

Vũ Thị Kim Nân

18

1rân Dơnu Anh

Kỹ sư

Viện V S V & C N S il


19

1’hạni 1hu 1ỉiririic

KỸ

Viện VSV&CNS1I

20

1hân 1hị Chiên

21

1rịiih 1íiị 1am Hao

SU'

I N Cao dãnu

Viện v s v & c ' N S I 1

1S

1rưòiiu K 11 I N


( . M Ị ( T IÊU VÀ NỢI DIJNC N G H I Ê N c ử l l C UA NHI ỆM VỊ!
- .Mục tiêu cua nhiệm vụ
- Bao quan và làm eiàu nẹuôn CCI1 \ i sinh vật hữu ích có nen ẽc tronẹ \ à neồi

nước. Phàn lập và tuyên chọn đánh uiá các chu nu \ i sinh vật q lủm uiàu ncn ecn:
các \ i sinh vật có hoạt tính sinh học cao.
- Nâníi cao chát lượna. qu\ mị cơim tác quản lý nen ecn vi sinh vật tìrne bước đạt
trình độ tư ơ ng đươne khu vực \ à quòc tẻ.
- N ội dung của nhiệm vụ
1. D iêu tra. khao sát và thu thập nquôn gen v s v bao gôm :
- Phân lập 300 chủn a v s v và 100 chủng nấm lớn
- N eV—
hi èn cứu da dạna
• c nấm men. nấm sợi.
• vi khuẩn ờ các vùn a sinh thái khác nhau.
- Các vi sinh vật sinh enzvm cao phàn giải các hợp chất hữu cơ: xenlulose. chitin.
protein, lipit...
2. Đ ảnh g iá nguồn g e n :
- Sử d ụ n e các phương pháp hoá sinh và vi sinh (bioasay) để xác định các đặc tính quí
của 215 c h u n g nghiên cứu (khả năng sinh các enzim cao. luỹ sinh khối, lên men, cố
định ni tơ. sinh chất kháne sinh, chất diệt khuẩn, diệt nấm bệnh...).
- Phàn loại 215 chửng nghicn cứu đến chi hoặc loài: Ket hợp các phương pháp phân
loại truyền th ốn a và các phương pháp phân loại hiện đại như nghiên cứu các đặc điểm
sinh học. phân loại bang hình thái và các đặc tính sinh lv sinh hố (đặc điểm ni cấy.
kha năng lên men. done hố các nguồn cacbon. nitơ khác nhau, sản phâm trao đổi
chat...) để xác định đến chi. Nghiên cứu sâu ừ mức độ phân tử dể phân loại đến loài
các ch ủng vi sinh vật có nauồn gen quý hiếm bằng phư ơn g pháp hoá phân loại (Xác
định thành tế bào. thành phần minaquinone, ubiquinone, thành phân axít héo.
photpholipit...) và phương pháp sinh hục phân tử (siải trình tự rAI)N:16S. 18S, ITS.
28S.

tỷ lệ G + C cua axitnucleic: lai A D N - A D N : lập cây phả hệ di truyên dựa vào

phân mề m chuyên dụnu: ClustalX 1.83).

- Dịnh loại 30 loài nam lớn.
- Nehièn cửu dặc diêm sinh học cua 5 c h ủ n g nấm trên môi inrờna nuỏi câ\ thuần
kliict

3 . Xúy dựng hộ Allot (mò 1(1 chi tict)


X;ì\ dựnti Atlat \ a Handbook cho ntihién cửu phàn loại 20 chmm \ ạ khuân và năm sợi
tiòm: 8 chunu \ ạ khuân chi Streptom yces và 12 c hu n”

thuộc 4 loài nàni

sợi

chi

Aspergillus.
+ Các cliune vi sinh vật lựa chọn ưu liên theo một sò chỉ tiêu sau:
Các cliunti vi sinh vật dang dược sư d ụ n s phô hiến nhất trona nước
Các c h u n e thườ ne íiặp tron 2. các mẫu phân tích trona nước
Các c h ủ n a có uiá trị đan a được quan tâm khai thác
Các c hử ne quan trọna liên quan dển an toàn sinh học
+ Các chỉ tiêu mơ tả chi tiết: đặc điếm hình thái, đặc diêm sinh học liên quan dến chỉ
tiêu phân loại
+ Một sô chi tiêu và phương pháp nhận dạne. định danh nhanh (nếu có)
+ Một sổ hoạt tính sinh học giá trị cho việc khai thác, sử dụne,
+ Một số đặc tính cần chú ý liên quan đến an tồn sinh học
4. Bao tôn và liru g iữ nguôn gen.
- Bảo quàn và lưu giữ ổn định nguôn gen vi sinh vật của Bảo tàng eiố ne v s v bang các
phươ ng pháp khác nhau đối với mồi loại vi sinh vật khác nhau:

+ Bảo quản trona glycerol ở -80°C: 8500 c hủna (8200 chủng sẵn có và 300 c h u n g mói
phân lập).
+ Bảo quản ba ns phư ơn g pháp đông khô: 2500 c h ủ n s (trong đó 1827 chủng sẵn có và
673 c h ủ n g mới)
+ Bào quản trong ni tư lỏng: 2500 chùng (trong đỏ 2.393 chủng cũ và 107 chủng mới)
+ Kiểm tra điểm định kỳ khả năng sống của 400 c h ú n g được bảo quản bang 3 phươ ng
pháp theo từng loài. Đánh eiá chất lượng của các chủng ở từng phương pháp bảo quản
trên từno đối tượng cụ thê.
- Bảo quàn và lưu giữ ôn định nguồn aen vi sinh vật của các cơ quan nuoài bằng các
phưcma pháp khác nhau đối với mỗi loại vi sinh vật khác nhau: 493 c h ủ n g
- Bảo quan và lưu giữ ôn định neuôn sen vi sinh vật cua các Bảo tà n s nước ngoài: 60
chủng
- ( a y truvên. kiềm tra và lưu íìiừ 100 ch un a nam lớn phùn lập năm 20] I .
\'ây (àniỊỉ CO' SO' (lữ liệu Iiíỉn iỊen
- S ư d ụ n e p h â n m è m A C X T . S S d ê q u a n K 8 5 0 0 c l u m e \ i s in h \ ậ l tròn m á \ lín h
-

Xâ\ dựrm

CO' SO'

dừ liệu dè dua

\

ào cataloii cho 2500 cliuim

\

i sinh


\

ậl

(\

i khuân, xạ

khuân, nàni men. nàni sợi. niìm lớn). Ironu dó 22X5 cliunu cù và 215 c h u n g mói.


[). Kl I o r A C H Í N H C U A N H I Ệ M v ụ
1. 1)11 r IRA K H A O SẢ I VA TI IIJ TH Ậ P N G U Ồ N GHN v s v
1.1. Khao sát sụ đa dạng sinh học cúa các lồi vi khn hiếu khí sinh nội bào

tủ

phân lập tại hai vùng đất Phú Quốc và Sa Pa
Vi khuân hiếu khí sinh nội bào tư là một nhóm da dạn e về thành phân lồi



phân bơ rộ-na rãi tronii tự nhiên. Đày là nhóm vi sinh vật có nhiêu tiêm năne ứne dụne
tronu san \uất các sản phâm thương mại phục vụ lợi ích cho con naười. Trone nahiên
cứu này. chúna tôi tiến hành đánh ẹiá sự da dạng về thành phần loài vi khuân hiếu khí
sinh nội bào tử phân lập được ở Phú Quốc và so sánh sự đa dạn e đỏ với thành phần
loài phàn lập dược ờ trone đất Sa Pa (Trune và cs. 2011). Theo c ù n s một điều kiện xử
lý mẫ u \ à nuôi cấy vi khuẩn, số lưựno vi khuân hiếu khí sinh nội bào tử hoặc bào tử cỏ
ờ trong mlu đất eiừa 2 vùng nghiên cứu là như nhau: trong mẫu đất Sa Pa là 2.7 X 105

( T U / g r a n đất (biên độ giao độ na từ 0.1 X 105 dến 11.93 X 105 C P U / gram) và trona
mẫu đất Phú Quốc là 2.4 X 10' CPU/ gram đất (biên độ eiao động từ 0.07 X 10' đến 6.4
X ] 0 5 CPU/ gram). Sử dụng phương pháp cấy ria để tinh sạch và chọn chủng lưu giữ
dựa vào CJC đặc điểm khác biệt về màu sắc. kích thước, cấu trúc bê mặt và mép viên
ngồi khuản lạc. Tỏng sổ chùng vi khuân hiếu khí sinh nội bào tư trong 20 mẫu đất lấy
tại Phủ Quốc được phân lập là 232 chủng (11.6 chủng/mẫu nghiên cứu). Sau 2 ngày
ni cấy c 30 °c , so sánh hình thái khuân lạc giữa các chủng trong cùng một mẫu và
giữa các chủna ở các mẫu khác nhau, lựa chọn dược 54 chủng có các đặc điểm hình
thái khuẩn lạc khác nhau để phân loại bàng kỳ thuật giải trình tự gen mã hóa riboxơm
16S.
So

sánh trình tự đoạn A D N r 16S của 61 c hủne vi khuẩn có đặc điểm khuẩn lạc

khác biệt nhau trong các mẫu đất Sa Pa và 54 ch une tronu mẫu đất Phú Quốc cho thấy,
115 chúm: vi khuân hiếu khí sinh nội bào từ này được phân loại vào 46 loài thuộc 8
chi trong “ họ khác nhau. Tỷ lệ băt gặp các lồi B acillus và Lysinibaciỉlus là khá phơ
hiến và đòng đều nhau giữa 2 vùng đất n s hi ên cứu nhưng tỷ lệ chủng thuộc chi
P aenibaci.lus trona đất Phú Quôc lại nhiêu hơn so với đất Sa Pa. l ương tự. sơ lượng
lồi vi khn thuộc chi P aenibacillus trone đất Phú Quốc cũn a nhiều hơn so với đất Sa
Pa. Troniỉ số 61 chime tronu đất Sa Pa. 39 ch un a (64%) dược phân loại vào chi
Bacillus. ° chunti (15%) dược phàn loại vào chi L ysinibacillus. 3 c hu ns (5%) dược
phàn loại vào chi P aenibacillus. 10 chime (16%) cịn lại dược pln loại vào các chi
B rcvihacii’us. PsychrohaciH us. Riiiììineliibacilíus và l'iri(ỉihacil/us. I ro nu sơ 54 chunii
Iroim tlàl Mũi Ọc. 32 cluinii (5l)%) được phàn loại \ à o chi Bacillus. 5 chunu (c)°o)
được phân loại vào chi l.vsinihaciỉỉus. 1(1 clninu (3()°o) được phân loại \ à o chi
/'acnihiici.hts \ à I cliuiii’ (2°(») còn lại dược phân loại vào chi Tunichacillus. Dât Sa Pa


cỏ tiêm nănu phàn lập dược các lồi mói thuộc chi Bacillus (3 ch une co tươnu dônu

(loạn I6S A D N r cao nhât cua so với chùnu chuân dưới 98%) troim klii dó đât Phủ
( )ũc có tiêm năne phàn lập dược các loài mới thuộc chi PaenibaciH us (5 chillis cỏ
tươnu do ne đoạn I6S A D N r cao nhất cua so với chủng chuân dưới 98%). Kẽt qua trên
khãna định mức dộ da dạna sinh học vê thành phàn lồi vi khn biêu khí sinh nội bào
tư tron ti các YÙne dât nahiên cứu là khác nhau và là cư sở dò các nhà nahiên cứu mở
rộne nahiên cứu đa dạn e sinh học trên các v ùne sinh thái khác, tạo tiền dê dê xây dựng
hộ sưu tầm các loài vi khuân Bacillus sensu ìato trong các hệ sinh thai Việt N am cùn a
như tiêm n ă n a ứng d ụn a khai thác các chất có hoạt tính sinh học mới.
1.2. Nghiên cứu đa dạng vi nấm phân lập tù lá câv rụng vưòn Quốc gia Phong
Nha- Ké Bàng
V ườn quốc eia P hone Nha- Kẻ B à n e là một bộ phận cua vùng sinh thái dãy
T rư ờn a Sơn. da dạn e về hệ thực độna vật. Nưi đây được mệnh danh là mầu chuân của
hệ• sinh thái rimeK—nhiệt
sinh cịn sót lại
• đới ngun
<»-. *
• trên núi đá vơi lớn nhất cùa Việt

Nam. với 93.8 % diện tích rừng che phu. trone dó rừng ngun sinh chưa bị tác độne,
hoặc ít bị tác đ ộna là 88.3 % đane chứa đựng nhiều giá trị tiềm ẩn về đa dạng sinh học
chưa được khám phá. Với khu hệ thực vật ph ong phú và đa dạn a gồm 2.651 loài thuộc
193 họ, 906 chi của 6 ngành thực vật khác nhau, gồm nhiều loại thực vật đặc hữu.
Trong đó có 38 lồi nằm trong sách đỏ Việt Na m và 25 loài nằm trong sách đỏ thế giới,
13 loài đặc hữu Việt Nam. Vườn Quốc gia Phong Nha- Kẻ B àn e còn là rừng rậm nhiệt
đới điển hình, khu hệ thực vật xanh tốt quanh năm. đa dạng và phong phủ. Hàng năm.
thường đến mùa thu. cây cối trone rừng trút một lớp lá rụng, tạo thành lớp thảm tươne
đối dày. Lớ p thảm này được phân hủy nhừ vào sự có mặt cùa khu hệ vi sinh vật trong
đất, lá và tronu chính nó. Việc nahiên cứu đa dạng vi sinh vật tồn tại trong thảm lá cây
rụnu ở vườ n Quốc gia này và khả năng sinh en/.vme phân hủy thành phần xác thực vật
của chúng có V nuhĩa t ron2. khoa học cũng nlnr trong ứng dụne.

Trong nghiên cửu này, chủng tôi tiến hành nghiên cứu đa dạng khu hộ vi nam
phàn lập được từ lá cây rụnti vườn Quốc uia Phong nha- Kè Bàng và sơ bộ đánh eiá
kha năntĩ phân huy xác thực vật của c h úna th ô n s qua khao sát kha Iiăne sinh en zyme
C'MCase cua các chủne nàm phân lập.
l

ừ 14 mầu lá câ\ rụne thu thập ở các địa diêm khác nhau trona vườn quôe uia

Phoim Nha- Ke Hàns. 125 cluina nàm vi nàm dược phàn lập băne 4 phươna pháp khác
nhan: (1 ) Phưonu pháp phàn lập bào tư dơn dộc (dù ns kim nhọn). (2) plurơim pháp \ ư
1\’ h ê m ặ t m ầ u b ã 11 ti t i a c ự a t í m . ( 3 ) p h ư o i m p h á p p h a l o ã n u \ à ( 4 ) p l n r o n u p h á p r u a h è

mặt. Ó các màu khác nhau, sir dụng các plnronu pháp phàn lập dà cho kẽl qua \ è da
đạnu nâni ơ cac màu là khác nhau.


Các chuim năm sau khi phân lập. được phân loại dựa \ à o quan sát. do kích ilui'ov
hình thái cua khuân lạc. cơ quan sinh san của các ch une nãm. so sánh \ới klióa phàn
loại cua Michếl dê phân loại c h ú na nâm dên mức độ chi. Hên cạnh dó. các chuim cịn
đ ư ợ c phân loại hăna p h ư ơ n a pháp phân tích trình tự A D N r 28S đoạn 1)1 D2.
125 c h une nấm được phàn loại dựa v ào hình thái thuộc về 5 I chi. đó là các chi:
A crem onium .

A crodontinm ,

C 'haelomella,

C hỉoridium .

c 'unningham ella,

C lelasinospora.

A spergillus,
C ladosporium ,

C urvularia.
G eosm ithia,

D actylaria,

Beưuveria,

Be/trania.Beltra>iiella.

C ỉonostachys,

D iplocadielìa,

Conioscvpha,

Penicillium ,

Fusarium ,

G lio cla d io p sis, G ongronella, H elicom yces,

Idriella,

L ateriramulo.su, M icrosphaeropsis, M onodictys, M ucor. M yrothecium , N odulisporium ,
O chroconis, P aecilom yces, Penicillinm , P ericonia, P estalotiopsis, Phoma. Pom opsis,

Piíhornvces, Plectosporium , R hinocladiella. Speiropsis, Sporidesm ium . Stachvboírys,
Subulispora,

Talarom ỵces,

Thozetella,

Thysanophora,

Trichoderm a,

Tridentaria,

Volutella, W iesneriom yces. T r o n s đó 3 chi P eniciỉlium có tần xuất hăt eặp cao nhất
(76,8%). tiêp đèn là 2 chi A sp erg illu s Trichoderm a tần xuất bat gặp là 57.1%. có tới 25
chi (50 % số chi) tân xuất bắt gặp thấp 7.1% (chỉ gặp ờ 1 mẫu duy nhất trên số 14 mẫu
p hâ n lập) điều này cho thấy đa d ạ n a vi nấ m khá cao.
Trong số các chủng phàn tích trình tự A D N r 28S đoạn DI 1)2, có 43 chủng có
m ứ c tưcmg đồng cao giữa ch ủng nghiên cứu và chủng so sánh (99.8-100%). được phân
loại đến loài. Chú ng gồm 16 chi và 29 lồi. Trong đó chi Trichoderm a gồm 6 loài: T.
ha rzia n u m , 7 jeco rin a , T. koningiopsis, T. lixii, T. lutea, T. viride. Chi P enicillium
gơm

4 lồi:

p.

cinnam opurpureum ,

p.


citrinum ,

p.

herquei, p.

oxalicum,

p.

sclero tio ru m . Chi A spergillus g ơm 4 lồi A. iizukae, A. nomius, A. parasiticus, A.
syclowii. Chi P eacilom vces g om 2 loài: p. lilacinus, p. variotii. Các chi gồm 1 loài là:
B ea u veria bassiana; C haetom ella
ochroleuca ;

Fusarium

raphigera: C ladosporium tassiana,

incarnation:

G eosm ithia p a llid a ;

C lonostachy

M yrothecium

roriclum;


N o d u lisp o riu m eschscholzii: P esta lo tia p h o tin ia e; P hom a m edicaginis; Stachxbotrvs
p>arvispora; Thysanophora peniciilio id es.
Các chủnti nam phân lập từ mầu lá cây rune, chức năn e chính của chúng là phân
h ủ y thành phân xác thực vật. Vì vậy. chủrm tịi tiên hành sàim lọc kha năn 2 phàn huv
cellulose và tinh hột cua các chunỉì nãm nàv. tim ra các chunu cỏ hoại lính enzyme cao.
p hụ c \ ụ cho các Iiíìhiịn cứu sau nà\ vê phân húy các chài thai sinh hoạt có thành phàn
la cellulose* hoặc linh hột. I I lệ các chillis nâm cỏ kha năn '2 phân hu\ CMC’ cao
('Jiroiiii kinh \ỊI1LL phân iiiái

2 cm) chiịm 4 4 " 0. Ironi! khi dó kha nănu phàn iiiai tinh

bột rãt thàp (cliicin S°o). Níiirợc lại. ti lộ các chunu khơnu co hoạt tính CMC'asc chiêm
2 ° o \ a sị d u m u kliònu sinh a im lasc lòn lới 26 cluinu (2 I ° 0 ).


1.3. Nghiên cứu đa dạ n g nâm men phân lập tại khu háo tồn Mã Đà (Đồng Nai)
Khu hao tôn Mã Dà là căn cư dâu tiên cua 1'run li ươn li cục miên Nam. là căn cứ
Khu u\ miên Dõnti Nam Bộ tron ti suốt thời kv từ I960 den tháng 5 năm 1975. Khu
ụ r c na\ dã phai hứnc chịu bom dạn và dặc hiệt là chat dộc hố học vơ cùnu nặim nề.
đâ% là một tron Si sô 5 khu \ ực bị rai chât độc hố học nặim nhất, khơnu nhĩrnu cỏ anh
hương tức thời, m a ne tính h u \ diệt mà cịn đê lại hậu quả làu dài dơi với thiên nhiên,
mói tr ư ờ n vs_ sinh thái và con imười.
Sau hơn 30 năm. nhiều cánh rừna<_ ừ Mã Dà vần
Vchưa phục hồi trữ lại. Kêt qua phân tích các mẫu đất ở khu bảo tòn Mã Đà (khu vực
trước kia bị rải chát độc hóa học) và vư ờn Quốc sia Cát Tiên (khu vực đòi chứne. là
nơi cỏ diêu kiện
a tự• Mã Đà n hư nec? ít bị• tác độn
e cua chiến tranh hố
• sinh thái t ư ơ nk—
• <


học) cho thấy hàm lượrm cua dioxin trone đất vào thời diêm hiện tại là kh ô n e cao
(nam dưới ng ưỡ ng cho phép của châu  u và Mỹ là 10 ppt). Tuy nhiên, hậu quả để lại
của dioxin đến hệ sinh thái là không thể phu nhạn, cụ thể. da d ạ n s sinh học ở khu vực
đối c h ứ n e cao sấ p hai lân so với khu đã từng bị nhiễm dioxin.
Hiện nay. ở khu bao tồn Mã Đà dã có nghiên cứu về anh hưởrm của dioxin đến đa
dạiìR sinh học của hệ độ ng thực vật. Đê đánh giá ảnh hưởng cùa chất độc hoá học đối
với tài ngu yê n thiên nhiên, đa dạ n a vi sinh vật học nói chung và đa dạng nấm men nói
riêng, đề tài " N eh iê n cứu đa dạ na nấm men phàn lập tại khu bảo tồn Mã Đà (Đ ồng
Nai)" đà được thực hiện với mục đích: đánh aiá mức dộ đa dạng các lồi nấm m e n ở
khu vực bị rải chất độc dioxin và so sánh với các vùng sinh thái khác.
T ừ 44 mẫu (11 mẫu đất, 12 mẫu lá r ụ n s và 21 mẫu lá tươi) thu thập ở khu bảo tồn
Mã Dà dã phân lập được 91 ch ủng nấm men. s ố lượne nấm men phân lập được nhiều
nhât ở các mẫu lá tươi, trung bình 3.4 chủng/mẫu. Trone. khi ở mẫu đất và rác thực vật.
nấm men phân lập đượ c thấp hơn nhiều với tỉ lệ lần lượt là 1.4 và 1.9 chủng/mẫu.
Nghiên cửu trước đây trên mẫu lá cây thu thập tại vùng ô nhiễm dioxin ở sân bay quân
sự Đà Nằn u cũ ne có kết quà tư ơ ne tự. số lượng nấm men phân lập được trung hình là
4-5 c hủn g/m ẫu ( i.ưư ne và cs., 2008). Ty lệ nấm men phân lập được từ mẫu lá ơ các
Vườn Quốc gia Cúc P h ư ơn m P ho na N ha -K ẻ Bànti hav Cát Tiên lần lượt là 7: 7.5 và
6.9 chủng/mầu. Cịn dơi với mầu rác và mẫu dât ờ vườn Quôc aia Cát Tiên cũnii cho
kêt quá cao hơn so với khu vực Mà Dà. cụ thê là 2-3 chúng/mẫu rác tlụrc VỘI và 3
chúnii/mẫu đât (I.ươnti và cs.. 2009: Qu yê n và cs.. 201 1). Như vậy. cỏ thê thav rănu
chút dộc hóa học dioxin tu\ là tịn dư cịn ít nhirnsi vần cỏ anh h ươn li lâu dài \ à sàu
rộim khịiiíỉ chi (lịi \ ới vi sinh vặt đât mà còn anh hircinu dên hệ vi sinh \ậ t sơníi Irẽn
lu cã\ cua \ lìim õ nhiem.
Kha

n ãi ì L i s i n h

chtinti n j n i


m en

các

phàn

CI 1 / M 11 C n u o ạ i
lập d u ọ c

hào



kha

nĩinụ sin h

chât

k i c n i t r a . ( Y ) 5 C) . 3 ° 0 s ô c h u n u p h à n

kliánu sinh

cua

91

lập sin h c c llu la s c



phân íiiai C M C : 28.6 °0 sị ch una co kha năne sinh C11/M 11C lipase phàn íiiai trihutx rin;
28.6()0 sô chunu sinh amylase phân eiai tinh hột và 23% sô c h u n a sinh protease phân
eiai casein: khơníi có churm nào sinh enzyme phân íiiai xvlan. Nhìn chune. tất ca các
chune nàm men đêu sinh ít nhât một loại en/vme phân giai CO' chât. nhưrm hoạt tính
khõnu mạnh, (đư ờna kính vịng phân giai cơ chất <20 mill). K h ô n e cỏ chung nào dược
tim thâ> có kha năne sinh khána sinh khán e lại các vi sinh vật kiêm định (Bacillus
s u b til is. C andida albican. E scherichia Ctìli và F usarium o xysp o ru m ). Kêt qua nàv

cùng tươrm tự dối với các c hủ ne nấm men phản lập tại sản bay quân sự Đà Nằng sổ
chuna sinh enzyme phân aiài C M C chiếm da sổ và mạnh nhất. Tuy nhiên, số ch une
sinh enzyme phàn giải mạnh các cơ chất (>20 mm) chiếm 2 8 % và kha năn e khán e các
vi sinh vật kiêm định chiếm 19.7% nấm men phân lập tại Y Ù n a này (L ươ ng và cs..
2008). Trone khi đỏ. hầu hết các ch ủna nấm men phân lập tại vư ờn Quốc aia Phona
Nha-Kẻ B àn e khô na sinh en zyme phân giải các cơ chất trên và c ũ n e không khána vi
sinh vật kiêm dịnh. Có ít chủne. sinh enzyme phân eiãi các cơ chất và hoạt tính rất thấp,
đồng thời khơng sinh chất kh án e sinh đối với các ch ủne nấm men phàn lập tại vườn
Quôc eia Cát Tiên (Quyên và cs., 2011). Như vậy, so sánh hon khu vực lấy mẫu và
phân lập nấm men (sân bay quân sự Đà Nana. Vườn Quốc gia P h o n e Nha-Kẻ Bàng.
Cát Tiên và Khu bảo tồn Mã Đà) cho thấy, các vùng ơ nhiễm dioxin có xu hướng tìm
thấy số chủng sinh enzyme ngoại bào và chất kháng sinh nhiều hơn vù ng sinh thái tự
nhiên không bị ô nhiễm.
Phân loại 91 chùng nấm men dựa vào hình thái khuấn lạc, tể bào và phân tích trinh
tự A D N r 26S đoạn D1/D2, chúng thuộc về 19 chi. 39 lồi, có 19 ch ủn g nshi ngờ thuộc
13 lồi mới. C ó 25 ch ủne thuộc nấm túi với chi C andida (1 1 chùng), chi H yphopichia
(7

chủna).

chi


M etschnikow ia

(3

chủng),

D ebaryom vces,

G alactom vces,

H anseniaspora và Yam adazym a (1 chủng); có 66 chủng thuộc nâ m dam. tr o n s đó sơ
chùng thuộc chi P seudozvm a chiếm số lượne nhiều nhất (17/91). tiếp đen là các chi
C ryptococcus và chi Sporobtìlom yces (14 chủng). TiHetiopsis và S poridiobolus (5
chung). H annaella (3 chủne). chi M in ẹxia ea

và R h o d o sp o rid iu m (2 chủng), còn lại

thuộc các chi Papiliotrenia, Rhodotorula, Sakaguchia, S p o risu riu m (1 chún£>). c ỏ 21
chủng sinh bào tử ban phân lộp dược từ 15 mầu lá tươi thuộc 4 chi (M ingxiaea.
H annaella, Sporobolom yces, Tilletiopsis) và 6 loài. So với kêt qua phàn lập nâni men
tìr sân bav quàn sự Dà Nana. 70 c húna phân lập được từ 20 mầu lá cây iliuộc 23 lồi. 9
chi. lun kơt qua phân lặp từ vườn Quòc aia Cát l iên năm 2010. vói 31 mail (12 mau
dài. 12 màu lá mục. 7 màu lá Urơi) phàn lập dược eM) chuim nâm men. \ c p vào 40 loài
thuộc 21 chi; hoặc \ớ i 23 màu lá càv thu tại \ U'ò'11 Ọc uia 1’lioim Nha -Kc Mànu. có 57
chung

Iiani

men


được

d ạ n u h o n \ c s ò l i r ợnt i

phân

lặp th u ộ c

26 loài \ u

13 c h i . k c t t | u a n à \

cho

lh à \

sự' d a

chi \ à loài n â m men (V khu \ trc k l i ò i m bị a n i l l u r ơ i m hơi i l i i ) \ i n


(V ườ n Ọu ỏc uia Cát liên. Phonti N h a - k e Banu) so với khu xực bị anh hiro'im dioxin
(Mã ỉ)à và sân ha\ quân sự l)à Nằna). Sự kem da dạnu ơ khu Nực Mã Dà có thơ do
anh hưỊTiií cua tơn ckr chât dộc hóa học dioxin. NehiC'n cứu cua Dặnu Quanc liưrm và
cs.. 2004 trên dối nrợiiíi thực vật cũn a cho kết qua vê sự kém da dạnc di truvền cua
thực \ ực ơ khu vực Mã Đà so với ở vườn Quôc uia Cát l iên. hay tác gia Nguyen Xuân
Q u v n h (2008) nuhièn cứu về đa dạna thảm thực vật ở 2 khu vực trên và có kết luận
t ư ơ n s tự. Ket qua đa dạ na nấm men trona nehiên cứu nàv cũng tư ơ n s tự \ ói các kết
qu ả ờ Vưtm Quốc gia P ho ne Nha-Ke Bàng. Cát Tiẻn \ à sản bay quân sự Đà Nầne. vơi

số lượng c hủ ne thuộc lóp nấ m đàm chiếm ưu thế. trone đó chiếm số lượns lớn là các
c h ù n a thuộc chi C rvptococcus, Pseudozxm a, R hodotorula và Sporobolom vces.
Tr ong số 44 mẫu thu thập, mẫu đất có sổ lượng chùng nấm men phân lập và chi
thấp nhàt (10 chủne thuộc 3 c h i/ 11 mẫu), tiếp theo là mẫu lá rụna có 13 chủne thuộc 6
chi dượ c phân lập/12 mẫu; nhiều nhất trên mẫu lá tươi, có 68 chủng phân lập thuộc 16
chi/21 mẫu.
1.4. Phân lập các chủng nấm lón năm 2011
N ă m 2011. phịno C ơng nghệ Giống gốc nấm đã tiến hành thu mầu. phân lập. cấy
truyền và bả o quản các ch ủng nấm tại các vườn Quốc Gia và một số vùng sinh thái
ch ính của Việt Nam. Tổ ng số mẫu thu dược 580 mẫu. trong đó tiến hành phân lập 150
m ẫ u và được 100 mẫu bảo quản trong bộ mẫu giong gốc nấm.

2. ĐÁNH GIÁ NGUỒN GEN v s v
2.1. Đ ánh giá nguồn gen v s v tại V T C C
N c h iê n cứu tư liệu hoá nguồn gen để đưa vào catalog có V nehĩa quan trọng về
c ha t lượ na của bộ sưu tập eiống. ơ V TC C . việc tư liệu hoá với các thơne tin quan
trọn í; liên quan đến ne uồ n gen bảo quàn theo chuẩn Quốc tế được tiến hành hàng năm.
C á c thơng tin được tư liệu hố sẽ ui úp naưừi sir dụim có các thơng tin cần thiết vê
c h ủ n g vi sinh vật với mục đích ni cấy. bảo quản, khai thác. Mặt khác trons trao đổi
q u ỏ c tè. các thôna tin tư liệu hoá theo chuân Quốc tế là yêu cầu bất buộc cho trao đôi
h ợp tác Qu ốc tế.
T r o n a năm 2011. V T C C tiến hành tư liệu hoá dê dưa vào eataloae với 218
c hu no v s v bao soil! CK) chunu nam men. 77 chúna \i khuân \ à 51 chiniíí xạ khuân.
\ ' I c c đã tiên hành sư đ ụ n s các phươns. pháp lioá sinh \ à \ i sinh dê xác định các dặc
tinh qui cua các cliune nà\ như: Kha nănu sinh các en/.\in. tích 1IIV sinh khơi, lèn men.
sinh cliãt kliánu sinh... Việc cỉịnh danh các chuim Iiíihicn cứu cũ 11 ti dựa vào sự kêt hợp
các pluitvim phiip phàn loại tmvên thơiiíi \ à các phiroim pháp sinh học phàn tư cụ thê
như: Nuliièn cửu các dặc dièni sinh học. phàn loại bănu hinh thái \ à các dặc tinh sinh



I\ sinh hoá cho phép xác (.lịnh dên tên chi. Nahiên cứu sâu ơ mức độ phân tư các
chunii vi sinh \ ậ t hănti phươnạ pháp plnrơnu pháp sinh học phân tư (uiải trình tự
I ' \ I ) N : 16S. !8S. ITS. 28S) ííiúp cho kha năn a phân loại cỉèn loài. Các c h u n ” nàv
cịn dược nsihiên cứu các điêu kiện ni cây dè lựa chọn mơi trườnu. pll. nhiệt dộ.
hiếu khí. kị khí... Kct qua dành ciá 218 nguồn aen dược trình bày chi tiết ơ phân háo
cáo t o n s hợp.

Khả năng ứng dụng của v s v
Các chủng v s v có hoạt tính sinh học cao. có kha năng ứn e dụng trone thực
tiễn được phàn loại đến loài và sẽ được nehièn cứu ứng dụne để sản xuất chế phẩ m
sinh học. Một số quy trình san xuất các chế phẩm sinh học cua nhiệm vụ quỳ gen
da ng được ứng dụ ne ơ các dịa phương: Probiotic bổ surm vào thức ăn chăn nuôi. Chê
phà m xử lý môi trường rắn và lỏng. Sản xuất phân bón hữu cơ vi sinh. Sản xuât
en zv m e bô sune vào thức ăn chăn n u ô i ...
2.2. Đ ánh giá nguồn gen nấm lón tại Phịng Cơ ng nghệ giống gốc nấm
- Định
loại

• đến lồi và chi các mẫu nấm đã thu được:

Các lồi nấm thu được đã được định loại bao gồm 60 loài nấm lớn thuộc 3 ngành
M yxom ycota, A scom vcota và Basidium ycota, bao gơ m 5 lóp. 10 bộ. 26 họ. 45 chi.
T r o n g đó số lượng loài đã thu nhận được của B asidium ycota chiếm ưu thế rõ rệt cả về
s ố loài và số lượng mẫu thu được.
- Nghiên cứu đặc điểm sinh học của m ột sổ chủng trên m ôi trường nuôi cấy thuần

khiết
Năm chủng nấm thuộc chi Xylaria được nuôi cấy trên các môi trường nuôi cay
thuần khiết tr on s hình tam aiác. Các chủng nấm này được quan sát: màu sác sợi. đặc
diể m hệ sợi, tốc độ mọc sợi. thời gian hình thành mầ m m ố n e quả thể, lượng quả thê

hình thành, đặc đièm quả thể.

3. XẢY DỰNG ATLAT VẢ HANDBOOK CHO NGHIÊN c ử u PHẢN LOẠI
Hiện nay nhu cầu nghiên cứu. phát tricn cô ne na hệ sinh học liên quan đèn
Iiiiuôn aen \ i sinh vật nuàv càng tăns nên tại các tô chức khoa học cône ntihệ nhà nước
và tư nhãn.

I r o n s khí dó việc phân loại, định danh, nhận dạng vi sinh vật lại đòi hỏi

kiến thức chuyên môn

sâu khác nhau và kinh ntihiệm cua cán hộ cliuvcn trách.

Vi

sinh vật khơnu thè dựa vào hình anh và kluiân lạc dè phát hiện nhicni tạp khi cơ sơ
thiòu cán hộ có chuvên mơn và hạn chẽ vẽ pluiơnii tiện làm việc. Vàn dê lạp nhiêm vi
sinh \;)i tronu sinh phàm clưa lại hậu qua khó lirớnu. I)è uiai quxct \ â n tie n à \. sau
n'licu năm phàn tích màu vi sinh \;)l cua mọi san phàm \ à lìm lìiêii các (.lịi tuợnu \ i


sinh vật duim troim nịnu sinh V. cơnu nehiệp. chúne lôi nhận thâ\ mọi nutiiên cứu. san
Miát thườn II chi liên quan đón một sỏ lồi vi sinh vật phơ hiên (vi khuân, xụ khuan.
nâm men. nâm sợi. nám lớn. vi tao). Việc xâ\ dựng atlat cho các lồi phơ hiên sẽ là tài
liệu tra cứu cho mọi cơ sỡ khôna chuvên vẽ vi sinh vật (trirờnu. viện. bệnh viện, cône
ty

V.Y...)

đa n e tiến hành các hoạt d ộn e liên quan den vi sinh vật. l u ô n atlat sẽ c u n s


cấp các t hô na tin kỹ thuật, phươnu pháp, hình ánh cỏ dọnu nhất ch o cán hộ và kỹ thuật
viên khi làm việc với các đỏi tư ợ n s vi sinh vật phơ biến dựa trên sự tích hợp tài liệu
kinh diên, cập nhật quốc tế và

kinh nehiệm thực na hiệ m tiến hành tại các cơ sở

chuyên sâu.
3.1. H u ó n g dẫn phân loại một số loài xạ khuân Streptom yces th u ò n g gặp
Xạ khuân Streptom vces là các vi khn Gram dương, hiếu khí. có cấu trúc đạna
hệ• sợi
• được
• • tạo nên bởi hai loi
ã khuõn ty
ôã gi
t_ ã l khuõn tv
y c chât và khn ty
J khí sinh.
S treptơm vces có nhiều ý nghĩa ứn e dụng vào trong thực tiễn đê san xuàt các sản phâm
thương mại phục vụ con naười. Một trone nhữn ẹ ứng d ụn a được biết đến nhiêu nhất là
san xuất thuốc kháng sinh và các chất có hoạt tính sinh học n h ư chất chống un a thư,
chất diệt ký sinh trùna. chất ức chế miễn dịch và chất diệt cỏ. T ro ng atlat này, ch úne
tòi nêu nhữ ng nét khái quát chính về xạ khuẩn cũng như tiến trình nghiên cứu phân
loại xạ khuần bắt đầu từ cuối thế kỷ 19 cho đến nay. Sau đó, h ư ớ n g dẫn các phương
pháp cơ bản về chuan bị mẫu. phương pháp phân lập và nuôi cấy xạ khuẩn trên các
môi tr ư ờn e thạch khác nhau và phân loại xạ khuẩn dựa vào các đặc điểm sinh lý, sinh
hóa, hình thái cuống sinh bào tử. bề mặt bào tử cũng như phân tích trình tự 16S ADNr.
Tiếp theo, cuốn sách sẽ cung cấp các hình ảnh minh họa về hình thái khuẩn lạc trên
các mơi trườne ni cấy khác nhau c ũ n e như khả năng tiết sac to melanin trên các mơi
trường ni cấy đó, hình thái cuống sinh bào tử. bề mặt bào tử và các đặc điểm sinh lý

sinh hỏa n hư kha năne sinh trưởne ở các nhiệt độ khác nhau và các none độ muối khác
nhau

của

7

lồi

xạ

khn

Strepíom yces

cellulosae.

Streptom yces

chryseus.

Strep to m vces griseus subsp. griseus. Streptom yces noursei. Streptom yces p a rvu lu s,
Strep to m yces albus subsp. albus và Streptom yces albiciofiavus. Với hình ảnh dẹp và rõ
ràn ti. hy v ọ n s cuỏn sách sẽ siúp cho các hạn sinh viên CŨI1U như các hạn mới bước vào
nuánh imhicn cứu vi sinh vật có cách nhìn tơne qt về các p h ư ơ n a pháp nuôi cấy và
phàn loại xạ khuân Streptom yces thườim uặp tron” quá trình thí nuhiệm ni cày vi
sinh.
3.2. !ỉirón« (lẫn phân loại một sơ lồi nâm sọi thirịng oặp thuộc chi 1sperỊỊĨUus
Chi nàm A spergillus được Micheli (một nhà khoa học \ à cũ nu là nhà tu sĩ) phát
hiện vào Iiărn I


C liiìim tơn tại kliăp nơi tronu mơi irườnu tự' nhiên \ à cùnu dê dànu

ni c;ì\ troiiLL phịiili liu imhiộm. Sị Itrọim lồi dirợc mõ ta tronu chi A spergillus hiện


na\ la 862 lồi. A spergillus tịn lại nhiêu trên xác thực vật. tronsi tỉôim u phân hữu CO',
c Ilium chịu trách nhiệm phân liu\ thanh phân xác thực vật. phân, các hợp cliât hữu cơ
khúc, các níHivên liệu thuộc uiã\ da. thậm chí có thê phân hu\ than. Các lồi thuộc chi
A spergillus dược sư dụntì iron II san xuất cn/Miie cơnu nghiệp: amylase, protease.
C'MC'ase: san xt hóa chãi: axil citric và chè hiên thực phàm: nước châm. rượu.... Tuy
nhiên cũna cỏ nhiêu loài tronẹ chi (A. fum igaius. A. flavtts. A. tereus, A. niẹer, A.
nicluUms, A. ochraceus) sinh dộc tơ ây hại cho con người, làm eiảm Iiăna suất cây
irơne....
ơ Việt Nam, có nhiêu nahiên cứu sử dụng nấm A spergillus đê sản xuất chế
phâm vi sinh, ứnti dụng Irons cô na no hệ xử lý rác thài hay làm thức ăn 2 Ía súc. làm
tươriíi (A. niger, A. oryzae,..). Việc sử dụn a nấm trong lên men thực phàm liên quan
trực tiếp đên sức khỏe con người, vì vậy việc phân loại ch ùne đó xem có thuộc lồi
2 â\ độc hay kh ị n e là vô cùng cần thiết. Tr one c ô n s nghệ lên men tươ na truyền thống,

neười ta thườ ng sử d ụn e A. orvzae. loài này dễ bị nhầm lần với loài A. /lavus. một loài
sinh độc tố attatoxin, gây une thư cho người và đ ộ n a vật. Loài A. fu m ig a tu s là một
trong nhữn e loài thường eặp nhất và gây bệnh ở những đối tưcma suy eiảm miễn dịch,
chúng có ưu điểm là phát triển nhanh, ưa nhiệt, sinh ra các loại enzyme phân hủy
cellulose cao. dỗ aặp trong các đống u sinh học. Vì vậy, các nhà vi sinh vật học ứng
dụng dễ dàng phân lập và có thể sử dụng c h úna trong nghiên cứu ứng dụng, gây ảnh
hương xấu đến sức khỏe con người. Loài A. niger sinh axit citric và cũng có khả năng
sinh en zyme phân hủy xác thực vật. nên cũng thường gặp ở các nahicn cửu ứng dụne
ở Việt Nam.
Trong nahiên cứu nàv, c h ú n s tôi nghiên cứu phân loại dựa vào phân tích trình

tự gen A D N r v ù n e ITS và đoạn 28S và quan sát hình thái của 3 ch ủne A. orvzae, 3
cliỉrng A. niger, 3 ch ủna A. flavus và 3 chunu A. fu m ig a tu s, phân biệt sự aiống và khác
nhau siừa chúng.
Các ch une nấm được nuôi trên 4 môi trường,: cao malt (MBA). Czapeck Dox
( c ; / ) . C /a p c c k có cao nấm men (C Y Z) và Czapeck có 20 % dường (CY20S). Sau 7-10
na ày quan sát hình thái khuân lạc và các câu trúc hiên vi. T ro ne dó. mơi trườne
C / a p c c k Dox là môi trircma thườna dành cho phân loại A spergillus. Các mơi trưừne
khác có chunu thành phân các cliât kliốna \ ơ cơ. luv nhiên có sự thu\ dơi \ ơ nịnu dộ
(30- 200 e dườnu) \ à thành phân ntiuon các hon \ à ni tư. Sự tha\ dõi nà\ dà chi) thàv.
cùIIti một climm nám Illume trơn mịi tnrờníi khác nhau ihì sự hình lliành kliuàn lạc
cùnt> khác nhau.
í o rviu c \ a .1 fiiivus co mau săc khuân lạc \ à một sò tlậc tlicm \i học ân
uiõnu nhau, nên cliiLi thrive \ịp cung I nhom- I la\i. \ iệc phân loại dcn loài cua


th ú n u la t ronu dõi khó. I ro nu khi A orvzac dược Íriiíi dụnu rộnu rãi t roll li lên men
thực phân'; (san xuât tirơnu. kọji. lãm rượu...) cịn A. lìavus sinh ra dộc tơ latoxin v
độc cho ruười \ à dộníi vật. Vì \ ậ \ việc phân loại chính xác 2 lồi này ià cân ihiêt và
hữu ích cho các nhà Iiíihicn cứu irna dụnc. Phân tích trình tự A D N cua 4 đoạn khác
nhau: beta tubulin (BT2). calmodulin (Cl ). ITS-D1D2 và RNA polymerase II cũne
chưa tách biệt dược 2 loài này. Phân tích hình thái cua 3 chune.4. orvzae và 3 chune.-í.
/lavu.s trên các loại mơi trư ờn 2 ni cây khác nhau và so sánh với m ò tả chung chuân.
nhận thây các c h ủne nay ít nhiêu đều có sự khác nhau và khác một số đặc diêm so với
mô tả c h i n a chuân (sự hình thành số lượng hạch nấm ở các ch un g phân lập ư Việt
Nam nhiều hơn ch une tham chiếu, hay sự hình thành sợi khí sinh trên mơi trườne
CY20S cua chúng....). Tuy nhiên chúng có n h ừ n e đặc diêm phân loại chung tương tự
với mô ta chùng chuẩn (Klich 2002). A. oryxae có thể phân biệt đượ c so với A. flavus
khi quan sát khuân lạc: màu sắc nehiêng về xanh lục. còn A. Ịĩavus n e h iê n e về màu
xanh lá cây. A. oryzae ít hình thành hạch nấm hơn. sợi nấm bịng xốp và có nhiều sợi
khí sinh hơn A. flavus. Một đặc điểm quan trọng khác là bào tứ A. o ryza e khơng đồng

đều. kích thước lớn hơn các lồi khác trong nhóm.
Hìr.h dạng và màu sac khn lạc cũng như cấu trúc hiển vi của 2 c h ủn a A. niger
phân lập ỏ Việt Nam (VT CC F- 0903 và V N 08F- 0001) và chủng tham chiếu VTCCF0030 (ATCC 10577) giống nhau gần như hoàn toàn và giống sự m ô tả chủng chuân A.
niger CBS 554.65. Tuy nhiên, các lồi khác trong nhóm N ig ri như: A. ca rb o n a riu s, A.
tubingensis, A. brasiliensis, A. foetidus, A. aw am o r i cũng có nh ữn g đặc điểm về màu
sắc khuẩn lạc của A. niger. Phân biệt A. nig er với những lồi khác ử chồ kích thước
bọna. lớn (35-75 |im). thể hình 2 lớp bao phủ tồn bộ bề mặt bọng; bào tử rất ráp. thậm
chí xẻ rãnh và phân tích trình tự A D N r v ù n a ITS và 28S đoạn D1/D2.
A.

fum igatus thuộc nhóm Fumieati: khuân lạc màu xanh rêu. xanh da trời, dạniì

nhung. Các cư quan sinh bào tử đều nhằn, kích thước nhỏ. cuốn Si sinh hào tử co ns
queo, họng hình thìa, thể hình I lớp. xếp s o n s song, hào tử nhằn. nho. Phân tích trình
tự A D N r Mine ITS và 28S đoạn D1/D2 cho thấy loài A. fumigatus năm riên c biệt trên

1 nhánh nhỏ.
4. BAO Ọ J Ả N VI SỈNII VẠT
4.1. Bao q uả n v s v tại V T C C

4. Ị. ỉ. Sơ imntíỊ vi sinlì vật dược bơ sung vào I T C C troniỊ năm 2 0 ] I
Bao ùm ti ũ õi m được phát Iriêii licn tục băiiG cách thườn li niên hô MUI” các chinm \ i
sinh vặt ihi thập dược từ nhiêu hoạt (.lộn<2 nuhièn cửu khác nhau như trực tièp phân lập
tù' mòi tru'''11LI. tú' các họp lác \ớ i nhiêu cơ quan nựliicn cứu \ à san xiiâl U'onu mrớc Iia\


tứ hợp tác million cứu với các cơ quan nuliicn cửu inróc ncồi. Với nhiệm vụ phát iriẽn
nmiơn uen vi sinh vật một cách dònti bộ. V I CC dã chú tr ọns phát triên ca vi sinh vật
nhân sơ (vi khuân và xạ khuân) và vi sinh vật nhân chn (nâni sợi và nâm men). TỊI1Í1
sổ chunu vi sinh vật dưực hơ sune vào V I CC troníi năm 2011 lù 329 chúnẹ bao Í2ỏm

13s chùna vi khuân dược phàn lập từ dất đao Phú Ọuoc (Kiên Giana) và chè Shan
l uvét lên men: 91 chung nấm men phân lập tại Khu Bảo tồn Mã Đà (D ồns Nai) và
100 chùna xạ khuân phân lập tại Vườn Quốc gia Phone Nha-Kẻ Bàns.

4.1.2. Hiện trạng báo quản và lưu g iữ vi sinh vật tại VTCC
V

I CC hiện đang bảo quan vi sinh vật theo tiêu chuân quốc tế như bảo quản

trong lạnh sâu (-80°C). giữ trone nitơ lona và bảo quản băne đông khô. s ố lượng
chúng được chuyển sang bảo quản trona nitơ lỏng hay đông khô tăng lên hà ne năm.
Hảo tàng đ a n s lưu giữ 8.639 chủn e ban e ph ươ na pháp 2 Íừ trona lạnh sâu (-80°C),
trong đó 1.798 chủng vi khuẩn hiếu khí. 50 ch ủne kị khí. 3150 chủng xạ khuân. 1113
chủng nấm men. 2.500 c hủ na nấm sợi và 28 dòne tể bào. plasmid, s ố lượna chủng
được bảo quản bàng phư ơn g pháp giữ trong nitơ lỏng là 2.634 (465 chủng vi khuẩn
hiếu khí, 30 chùng kị khí. 446 chủng xạ khuẩn, 886 chùng nấm sợi và 807 c h ứ n s nấm
men). Số lượne bảo quản bàng p h ư a n e pháp đơng khị là 2.223 c h ủne (465 c h ủne vi
khuân hiếu khí. 446 c h ủne xạ khuẩn, 600 ch ủna nấm sợi và 712 ch ủna nấm men).

4.1.3. Kiếm tra khả năng sống của các ch ling v s v được bảo quán tại VTCC
Mục đích của kiếm tra nhàm đánh giá khả năng sống sót, độ thuần khiết và hoạt
tính sinh học của các c h ủ n e vi sinh vật bảo quan. Đây là cô na việc quan trọng đê đánh
giá chất luợng cùa chủng lưu eiừ theo thời gian.
Các c h ủ n s vi sinh vật đã đưa vào catalog, được bảo quản tronơ các điều kiện
lạnh sâu -80°c, đône khô và nitơ lỏng dược dịnh kỳ kiểm tra kha năng sỏns sót trên
các mịi trường thích hợp cho từne loại vi sinh vật (theo môi trươnu của cataloe) theo
thời aian. nhiệt dộ thích hợp.
Hoạt tính sinh học cùa các chủn a v s v cũ nu được đánh ui á đê làm cơ sở so
sanh cho nhừna năm sau. nhăm chọn dược phư ơ ne pháp hao quan thích hợp nhất. Kha
n ă n e SỊI1Ơ sót \ à hoạt tinh sinh h ọ c trona quá trình hao quàn phụ thuộc nhiều v à o đặc


tính cua cua time loại v s v và kỳ thuật hao quan. Đê có thê bao tịn an tồn n s n Ren.
11'ỗ i chime v s v được bao quán dôna thời với nhiêu kỹ thuật khác nhau vì \ ậ\ các loại

\

khuàn. xạ kliuàn. lìàm sợi \ à nâm men đêu dược hao quản ơ ca 3 plnrơns pháp lạnh

sâu. ilònu khị \ à Iiitcv lonụ.
I u\ Ììliièn. trong sị 2.250 chu im vi sinh vặt dược dưa vào eataloỉie cua năm
2( )|0. chú m lòi kliònu the kiêm Ira hêt tluọc tùnu ch une mà chi chọn các dại diện cho


c a t tlui lìạrm phân loại va dặc tính sinh học dê kiêm tra. Cụ thê là clìúim tơi dã kiêm
tra k h a n ă n ỉi SÔI1U sót v à hoạt tin h s in h h ọ c c u a 4 0 0 c h u n sỉ v i s in h v ậ t h ao c ỏ m : 100

ehunu vi khuân. 100 clum LỊ xạ khuân. 100 chung Iiâm men \ à 100 cluirm nâm sợi. Các
kêt qua cho thâv: Các c h ú n s nâni men \ à vi khn dêu an tồn khi dược íiiữ trull” 3
phtrơnii pháp bao quan, số lirợníi dạt 10 -10' cíu/ml sau 4-8 năm. Sau 6 năm háo quan,
một sô cliuna xạ khuân nhiễm và khơn a mọc. chu u tập chuníi
hièm là nhóm sinh trườn a kém khi cây ra mơi trườnu nhân

ơ các nhóm \ ạ khuân

tạo ở chê độ bảo quản lạnh

sàu \ à d ỏ n a khỏ. I r o n s khi dỏ. các ch una nam sợi kicm tra da sổ sinh trươna tot và
thuân khiết sau 12 năm bào quàn ở lạnh sâu và 7 năm bảo quản trone nitơ lỏn£. Các
chiinc năm dược bảo quản trone lạnh sâu tôt hơn so với bảo quàn tronc ni tơ lỏna. Bào
quan băn e ph ươ ng pháp đôn e khô mới được thực hiện trên nấm sợi 2 năm cho kết quả

chưa đảm bảo. Nhìn chung, hoạt tính sinh học của các chủna bao quản theo 3 phương
pháp vẫn được đuv trì.
T ừ các kết qua trên cho thấy: c ầ n phai nghiên cứu thêm về ph ư ơ n s pháp hao
quan trone ni tơ lỏng và đông khô đổi với bảo quàn nấm sợi và đông khô đối với xạ
khuân như các công đoạn thực hiện, chất lượng ống. môi trưừne ... để các chủng bảo
quan đưực tốt hơn. Các kết quả này còn cho thấy muốn bảo quản vi sinh vật an tồn
cần phải có nhiều ph ươ ng pháp bảo quản d on e thời.
4.2. Bảo quản nguồn gen nấm lón
Năm 2011. phịng Cơn g nghệ giống gốc nam đã tiên hành thu mầu. phàn lộp.
cay truyền và bảo quản các chùng nấm tại các vườn Quốc Gia và một số vùne sinh thái
chính của Việt Nam. Trong số mầu này đã phân lập và bào quản được 100 chủng nấm
lá n thuộc 29 chi: Antrodielìa. Auricularia, Coriolopsis, Coriolus, Dalíiinia, Fomitopsis,

Ganodermư. Gri/ola. Hapaìopilus, Inonotus, Laetiporus, Lentinus. Lcnzites, Leucocoprinus,
Kổicroporus, Nigrofomes, Oudcmansieỉỉu, Perenniporia, Phelỉmus. Pỉeuroteììus, Pleurotus,
Polyporus, Poria. Psiìocyhc , Prcnoporus, Russula, Tramctes. Tyromyces \'ầ Xyìaria.

5. XẢY DỰNG C ơ SỜ DỪ LIỆU NGUỒN GEN
5.1. Xây d ụ n g eo sỏ d ữ liệu nguồn gen bang cataloge điện tủ tại

VTCC

l ịiiíi số chủng vi sinh vật hiện tại dan a dược hào quan tại VTCC là 8561 churm.
tronii dó có 1.798 c hun a vi khuân. 3.150 ch linn xạ khuân. 2.500 chune mím sợi



1.113 chuim nàin men. l ồn bộ thịim tin vê nuhiên cứu phân loại và hoạt tính sinh
h ọc cua các chunu hiện có dirọc quan lv trên má\ lính sir dụnu phàn mèm AC CT.SS.
thuận tiện cho \ iệc tra cứu. nuhiC'11 cửu và khai thác ửne d u n ” . I ren cơ sơ các dừ iiệu

dó. catalogc bộ tỉiịim cua Hao làíiu \'ới 2.504 cliunti dã đưọc \ â \ tlụnu tknvi hình thúc
caialoLic diện tu nhăm cuiiii cáp iliôim tin kịp thoi \ è nuuòn licn \i sinh \;Ịt ti Vi các tlịa
chi C|iian tàm troiiu ca !Ui'(Vc. bao Liôni: 4 ()2 cliunii \i kluiãn. 446 chuim xạ kluiân. 8S6


:luni !2 nàm sợi và 681 chilli” nám men. Catalìc diện lu íiơm có các ihơiiíi till vê
niin Liơc. ten khoa học. các dặc diêm sinh học và hoạt tinh sinh học cua các chuníi.
1hóna tin chi tiêt tronc trails website: http: WWW .ilì ì hi. \ 'HH. i'll ìI. VII vícc
5.2. Xâ) d ụ ng CO' sỏ' dữ liệu ban đâu vê ngn gen nâm IĨÌ1
- Xâv d ựne catalog cho: 15 chune.
- C u n 2 cap các thơng tin về các chùn e tíiong sốc: mơi trường, ngn eốc. tên
khoa học (lồi đ ỏ n a n ah ĩa nêu có), mơi tr ư ờn g ni cây. p h ư ơ n e p h á p b a o quail. V

nuhĩa các ứn e dụne. tài liệu tham khao liên quan.
6. H O Ạ T Đ Ộ N G K H Á C TẠI V TCC
Bảo tàng giốna chuẩn v s v duv trì thực hiện hợp tác neh iên cứu vi sinh vật với
các cơ quan nghiên cứu trong ca nước. Các nội dung hợp tác chính bao 2 Ơm cung cấp
các chunu vi sinh vật. định danh vi sinh vật thông qua phân tích trình tự se n mã hóa
cho A R N r và là nơi lưu giữ c hủna eiốn e của một sổ bảo tàne, nước neoài.
6.1. C un g cấp các chủng giống cho các co quan trong nước
V I CC là nơi cung cấp các ch ủna vi sinh vật có chất lượng cao cho mọi tổ chức
cá nhân sử dụrm và còn là nơi lưu eiừ các chủng có eiá trị vốn là sản phấm
hoạt động nahiên cứu khoa

học trong nước.

từ các

Trong năm 2011, cỏ 13 đơn vị trơne,


nước từ các công ty. các trường đại học, trung tâm và các viện đã sử d ụ n a 70 chủng
của Bảo tàng dùng cho các mục đích như: chủng nghiên cứu. c h ủ na giảng dạy. chủng
kiêm định cũna như chủng sản xuất.
6.2. Định danh vi sinh vật cho các eo quan, co sỏ' sản xuất trong niróe
V TC C có đội ngũ cán bộ nghiên cứu được đào tạo bài bản về phân loại vi sinh
vật ở các nước tiên tiến có các bảo ta nu nổi tiếng như Nhật Bán. Mỹ. Đức, iỉà
L a n . . . v r c c là nơi các cơ quan nghiên cứu tin tư ở ns eửi mẫu định danh. N ăm 20] 1.
có 6 đơn vị trong nước đã gửi 44 chủng vi sinh vật den dịnh danh ờ B ảo tàne, aom các
nhóm nàm men, nâm sợi. vi khuân và xạ khuân.
6.3. Trao đôi chún g chuân và báo quản ch ung cùa nu óc ngồi.
V I CC là nơi có du diêu kiện vê cư sở vật ciìât cũng như trình độ chun mịn
đè lưu ỉiiữ chmiíi ííiơna \ i sinh vật. VTCC cịn là thành viên cua Liên đoán Bảo kills’
\ '\ sinh \ ậ l ()c lê (W1 CC'). có the tiến hành trao dơi các cliunti chn \cVi các trims
tùm nun ucn qc tê \;i ci'mu kì địa chI tin cậ\ clio \ iộc lưu Siiũ các imn ỈÌCI1 cho
C ÍK t õ c h ứ c , c á n h â n

\èu

càu.

H iện

IK1\. V 1 C X ' d a n u

trao dôi 111 c;ic bao là nụ cua Nlìậl Ban.

b a o CỊIUIII 6 1

clm nu


\i

sinh

\ ặt


(>.4. Lilli «ifr chiing Clia các CO' q u a n i r o n g n u ó e
V . C( CŨI1 U là noi dược cae cơ quan tron íi nước tin t ươn li và íiiri các cluiim \ i sinh \ ậl
dúi đê hao quan.
- I ưu uiữ 393 c h u n s nâni sợi cua Conn t\ Cô phân eiáni dịnh và khư trunu ICC'
- I ưu niừ 100 chun e nâni sợi của Viện 69- Bộ l ư lệnh Lăna 1lõ Chu tịch.

7. BÀI BÁC) KHOA n ọ c VẢ DÀO TẠO
7.1. Các cơng trình đã cơng bố trên các tạp chí
C ơ n e hố 9 bài báo trên các tạp chí khoa học. trone đỏ. 1 bài đăne trên tạp chí nước
nu>ài: 4 bài đă ne trên tạp chí chuyên n s àn h. Tham dự 04 bài ở Hội nahị khoa học.
1. Duons. Van Hop. Yavoi Sakiyama. C hu Thi Thanh Binh. Misa Otoguro. Dinh Thuy
ỉ lane. Shinịi Miyadoh. Dao Thi L u o n a and Katsuhiko Ando (2011). Taxonomic
and ecological studies o f actinomvcetes from Vietnam: Isolation and senus-level
div ersity. The Journal o f Antibiotics 64. 599-60 6.
2. Lê Thị H o à n e Yen. Dương Văn Hợp, Yasuhisa Tsurumi, Katsuhiko Ando (2011)
Đa dạn e sinh học của khu hệ nấm rác phân lập từ lá cây rụng vườn Quốc gia Cát
Tiên. Tạp chí Di truyền & ứng dụng - C huyên san Cô ng nghệ Sinh học số 7. 19-29.
3. Trịnh T a m Kiệt. Trần Đ ô n e Anh, Ph ạ m Thu Hương, Thân Thị Chiến. N gơ Xn
Nghiền, N auyền Thị Bích Thùy (201 1). Nghiên cứu lai tạo một số chủng nấm sị
thương phàm. Tạp chí Di truyền & ứ ng dụng - Chuvên san Côn g nghệ Sinh học số
7. 80-88.
4. Irịnh Tam Bảo. Saluz H. p.. Trịnh Ta m Kiệt (2011). Investigation about the
bioaccumulation o f heavy metal in perrenial polypore Inonotus p a ch yp h lo eu s {P.

pochvph/oeus). G enetics a n d A pplications. J. Sp. ỈSS. Biotech. 7. 89-94.
5. "rinh Ta m Kiệt (2011). Các lồi nam mới dược mơ tà bởi M. N. Patouillard và các
tác RĨả nước ngoài ờ Việt Nam. l ạp chí Di truyền & ứ n s d ụ n s

Chuyên san Cônu

nghệ Sinh học số 7. 95-107.
7.2. Các cơng trình đã cơng bố tại hội thảo, hội nghị
6.

'rinh Tam Kiệt. I lịnh 1hị l am Báo (201 ỉ ). I)a đạim sinh học nãni lớn Việt Nam và
tiiá trị tài niiuvên cua chúne. Báo cáo klioa học Mội thao lồn qũc lân thử I - I lộ
tỉiơ im l í a o tànsi th iê n n h iê n V iệ t N a m . 9 7 - 1 0 4 .

7.

] ràn lliị l ệ (,)u\cn. Dào I liị I uirim. I là riiị I lána. Dironu Văn

llợp (2011).

NuhiC'ii cứu da ihuiu nãn 1 IIIL'11 Ịthãn lập lại Vườn Ọuõc uia Cát

l iên \ à núi

I anuhkinu. tmli I ;ini DÒI1U. 1lội nuhị Khoa học tồn qc \ ê siiili iliai vù tài


n<2 t i \ c n s i n h \ ậ t l ầ n t h ử 4 . I l ú N ộ i . 21

1 0 2 0 1 I. N h à x u â l h a n N ô n u n u h i ệ p tr. 8 4 1 -


X. lrịnh [hành I rune. Níiuvền Thị I tiu Ihuv. Neuyồn Mạnh H ù n ” . Dào Thị í ươnc.
D ươ ne Vãn Hựp (201 1). So sánh sự da dạ n a \ ị vi khn hiếu khí sinh nội háo tư
tại Rừno Q c aia Hồng I.iên và các YÙI12 . dắt n ô n ” nahiệp lân cận. Hội imhị
Khoa học tồn qc vê sinh thái và tài nuuvên sinh vật lân thử 4. Hà Nội.
21/10/201 1. Nhà xuất ban Nông ne hi ệp tr. 996-1003.
9. ..ê I hị Hồníì n. Dư ơn e Văn Hợp. Yasuhisa Tsurumi. Katsuhiko Ando (2011) Đa
dạne sinh học của nấm nội sinh phân lập từ lá cây lav trone rừn e Quốc eia Cát Tiên.
Tuvên tập báo cáo Hội nchị toàn quốc vê sinh thái và tài neuyên sinh học. Hà Nội.
21/10/2011. Tr. 1057-1066.
7.3. Đào tạo
- I uận án Tiến sĩ: 01 luận án chuân bị bảo vệ (Lê Thị Hoàng Yen); 04 luận án đang
thục hiện (Bùi Thái Hằng. Trần Thị Lệ Qu yê n. N au yễn Văn Diễn. Nguyễn Thị Bích
Thjy).
- Liận văn thạc sĩ: Nguyễn Thị Nhiên (đã bảo vệ). Trần Tiến Dũng (đarm thực hiện)
- Luận văn tốt nghiệp Đại học: Lưu Thị Dung. Nguy ền Thị Hoa, Nguyễn Thị Huyền,
Ng jye n Phú Thu Thủy, Lê Thị Thảo. N g u y ễ n Thị Thùy. Chu Thị Thu.
-

hỏng qua dự án hợp tác với viện C ô n g nghệ và Th ẩm định Quốc gia Nhật Bản.

V c c đã c ử 2 cán bộ đi thực tập về các p h ư ơ n g pháp hiện đại trong nghiên cứu và
phin loại vi sinh vật: TS. Đào Thị Lương . ThS. Nguyễn Anh Tuấn: Phân loại nấm
men và nấm sợi phân lập ở Việt Nam.
8.

]ỢI> TÁ C Q U Ố C TẺ
Năm 2011. Viện v s v & C N S H - Đ H Q G H N vẫn tiếp tục chương trình hợp tác

nulicn cứu vê da dạn e vi sinh vật aiừa viện C ô n e nehệ và Thâm định Quốc eia Nhật

bai và Dại học Ọuôc eia lỉà Nội. C h ư ơ n g trình hợp tác nà\ đã aỏp phân quan trọng
và( v iệc phát trièn bộ s iô na \ i sinh vật tại V I CC. Neồi ra. thơna qua clurơnc trình,
hiéi biết \ a kv nănu của cán hộ tại V T C C về lĩnh \ ực phân lập. phân loại và hảo quail
\ i 'inh \ ậl cũiìíinhư quản 1\ ne LIƠI1 gen theo chn quốc tê. Hên cạnh đó. V 1c c vần
klu nụ n a ừ n u trao dõi khoa học \ ới cúc cư quan bao quan íìiỏim \ i sinh \ật khác trơn
thcỉiiới. \ í dụ nlur NBRC’ \ à JCM cua Nhật. Bai) tànu Ịiiônu v s v Dài I oan. Bao tànu
u iổ m v s \ tại Viện v s v . Viện I lan làm Khoa học I runu (,)uòc.
ỈM iò n u C ò n u n u l i ệ u i ơ i m u ị c n à m c ũ i i í i q u a n h ệ m ậ t tliièt \ ó ' i I IK I - . l c n ;i . I ) S M /
C òm

h ò a i 1011 h a i m I ) i ì c


y . K I N I I I MI I

I I I ỤC'

I I I I . - N 1)1

IẢ I

Kill!] ['•hi được câp năm 201 1: 1200.000.000 d (Một t\ hai trăm triệu)
Rao ùum ( iiônu Vi sinh vật: 1.1 ()().()()() đ ( Một t\ . một irăni triệu dịiiu)
1’hịnu Cơim nuhệ uiơnu uỏc Iiâni: !()().()()() đ (Một trăm triệu dịnu)
Kinh phí cho Biio tàng Giong Vi sinh vật
Mục

Nội dung

TM


Số tiền
( \ 1000 đ)
49.353,6

T han h toán dich vu cơng cộng
6500

6501

Thanh tốn tiC'11 diện

49.353.6
16.357

Vật tu văn phịng
6550

6551

Văn phịnu phàm

9.700

6599

Vật lư \ ăn phịnu khác

6.657


6650

Hội n«hị
6699

6.060
6.060

Chi phí khác

343.600

Chi |)hí th m u ón
6750

6757

Tli lao cỉộnu tron ti nước

329.600

6799

Chi phí lli mướn khác

14.000
80.308

Sửa chữa tluròng xuyên T S C Đ phục vụ cơng tác
6900


chun mơn i& duy trì biio dirõng các cơng trình
CO' sỏ' hạ tầng
6905

Traim tliict bị chun dùng

80.308

Chi phí nghiệp vụ chun mơn của từng ngành
7001
7000

Chi mua hàiiíi hố. dùn c cho chuyên môn cua từ ne

524.981
483.64!

ntiànli
7002

I rang thièt bị kỳ thuật chiiNcn dụim (khỏim phai tài

19.360

san cò định)
7003

In ân. photo


9.980

7012

Chi thanh tốn hợp dơim thực hiện nhiệm vụ chuvèn

12.000

mơn
7750

13.750

Chi khác
7756

Chi các khoan phí và lệ phí cua các dơn vị 1)1

Tilt kiệm chi NSNN

13.750
66.000

TƠIỈÍỊ cộniỊ

Một ty một trăm triệu itồniỊ

I I 00.000

1



K i n h p h í c h o P h ị n g C ơ n g n g h ệ g i ơ n g <ỊƠC II fu ll

M ục

TM

Nội du ng

Số tiền(x 1000 đ)
1.000

Thông tin, tuyên truyên, liên lạc

6600
6601

1.000

Cước phí diện thoại troníi nước

6750

45.000

Chi phí thuê Iiin
6757

45.000


Th lao đ ộ n s trone nước

52.750

Chi phí nghiệp vụ ch uy ên môn của từng
ngành
70 0 0

7001

Chi mua hàng hố. d ù n e cho chuvên mơn cua

52.750

từne nềnh
1.250

Chi khác

7750

Chi các khoản phí và lệ phí cua các đơn vị DT

7756

1.250

100.000


Tông cộng:
Bằng chừ: M ột trăm triệu đồng chẵn

10. T Ó M T Ắ T K ẾT Q U Ả D Á N G KỶ V Ả T H ự C TÉ ĐÃ T H Ự C HIỆN
Bảng đối chiếu kết quá đă n g kí và thực tế đã thực hiện
Đă ng kí

Thực hiện

- Phân lập

400 chùng

429 chủne

- B áo cáo vê các nghiên cứu đa dạn g vi sinh vật

3 báo cáo

3 báo cáo

215 chủng

218 chủng

30 loài

30 loài

5 c hun a


5 ch una

?

- Nghiên cứu dặc điểm sinh học cua 5 c h ủ ne nám
trên mơi trường ni êv thn khiêt
X â y (liniỉỊ bộ A U at

schuna

9 ch un <2

12 clninu

12 cliunu

4

- Xây dựnti Atlal và 1landbook cho nuhiên cứu
phân loại \ ạ khuân chi S treptom yces
- X à\ dựim Atlat vá Handbook cho Ìiíihicn cứu
phàn loại nàni sợi chi A spergillus
lia o tồn và Ill'll lỊÌũ M ịn ÍỊCH

8500 cliunu

863c) chuim

2500 cliunti


2634 cluinu

TT
/

2

Nội dung

Thu thập và làm giàu ngn gen vì sinh vật

Đánh giá nguôn gen đua vào catalog
- Phân loại và xác định các đặc tính quí của các
c hủn g nehièn cứu
- Định loại 30 loài nâm lớn.

- Bao quan iroim

ul\

ccrol

(V

-80"C'

- Bao quan biiiiỉi phưonu pháp tlơim khị



I 2500 chunu

2223 chune

400 chuim

400 L'huim

493 chunti

493 chime

61 chủng

61 chíine

100 chung

100 chủng

8500 chung

8561 chủng

2500 ch un a

2504 ch ủna

- Thạc sĩ


0

1

- C ử nhân

4-5

7

- Bài b áo đă ne tạp chí qc tê

1 bài

1 bài

- Bài báo đ ă na tạp chí qc gia

2-3 bài

4 bài

1 bài

4 bài

1200 triệu

1200 triệu


đồng

đồng

- H a o q u a i l t r o n u ni t ư l o n n

- Kiêm tra diêm dinh k\ kha năn a sôim cua các
chunii v s v dược bao quan băne. 3 p h ư ơ n s pháp
khác nhau
- Bảo quan và lưu giữ ơn định ne n £LCI1 vi sinh
vật cua các cơ quan nuoài
- Bảo quản \ à lưu giữ ôn định ne.uon «en \ i sinh
\ ât cua các Bao t à n s nước naoài
- Cay truvèn. kiêm tra và lưu giữ nấm lớn
5

X â y d ự n g c ơ s ở d ữ liệu n g u ô n g e n
- Sử dụng phân mè m A C C E S S đc quàn lý chủng
vi sinh vật trên máy tính
- Đưa c ơ sờ dừ liệu vào catalog online

6

7

8

Đào tạo

B à i báo


- Báo cáo khoa học. hội nghị khoa học trong
nước
K inli p h í

Hà Nội. ngàv ^ tháng ọ năm 2 0 ì 2
VIỆN VI SINH V Ặ T
SIN H HỌ C

C H Ủ TRÌ NH IỆM VỤ

PHƠ VIỆN TRƯỞNG

ĐẠI H Ọ C QUỐC C IA HÀ NỌ í


SI MMARY Rl.l'OKT
A. Project title: Conservation and maintenance of microbial genctic resources
B. List of participants performing the project (academic titles, decrees, affiliations)
Coordinator: Dr. Du one Van I lop - Institute o f Microbiology and Biotechnology
(1MB I ). VNIJH
Secretarv: Dr. Dao Thi Luone - Institute o f Microbiology and Biotechnology,
VNUH
Subcoordinator: Prof. Dr. Trinh Tam Kiet - Institute o f Microbiology and
Biotechnology. VNIJH
Performers:
1X 0

N am e


A cadem ic title,

A ffiliation

degrees
Vietnam T y p e Culture Collection
Dr.

IM B T

Prof. Dr.

IMB T

Dao Thi Luong

Dr.

IMB T

4

Phan Thi Phuong Hoa

Dr.

IMBT

5


Tran I’hi Le Quyen

MSc.

IM B T

6

Nguyen Anh Tuan

MSc.

IM B T

7

Hoa ng Van Vinh

MSc.

ỈM B T

8

Le Thi Hoang Yen

MSc.

IM B T


9

Nguyen I hi Kim Quy

BSc.

1MB T

110

Na uven Anh Dao

BSc.

IM B T

111

Ha Thi Harm

BSc.

IMBT

112

Ne uven M anh Hurm

line.


IMB1

13

Bui XiKin 1.01111

BSc.

1MB 1

14

Neil) on 1hi 1hu 1hu\

HSc.

1MB I

15

Ni>u\ CI1 1111 Van

BSc.

IMB 1

1

D uon g Van Hop


2

Nguy en Lan Duna

3


/ n n iỊ d ì s tr a in s a n d T e c h n o l o g y la b

!(>

1rinh 1am Kiel

17

Prof. Dr.

IMBI

Vu 1hi Kim Naan

HSc.

1MB 1

IS

I ran Done Anh

I'ng.


IMB1

l ‘>

Pham 1hu 1luone

I'im.

1MBT

20

Than 1hi Chien

Colleac dearee

ỈMBI

21

I rinii 1hi l am Bao

Univeristv o f Natural

Dr.

Sciences

c . Objectives and scientific contents o f the project

Objectives
- Preservation and enrichment o f useful microbial genetic resources with both
domestic and international origins. Isolating, screening, and evaluating hiahly valuable
microorganisms: microorganisms with bioactivities.
- Improving the quality and scale o f the management o f the microbial genetic
resources, eradually reach the same level in the region and worldwide.
-

Contents

1. Investigation, survey a n d collection o f m icrobial genetic resources including:
Isolation

of

300

microorganisms

and

100

mushroom.

- Studying the diversity o f yeast, fungi, bacteria in different ecological zones.
- Microorganisms producing. enzymes with high activities in degrading organic
compounds: cellulose, chitin, protein, lipids ...
2.


E valuation

of

m icrobial

g en etic

resources:

- Utilizing biochemical and microbial methods (bioasay) to determine the valuable
characteristics

of

fermentation,

fix

215

strains

nitrogen,

(high

enzyme

produce


activities,

antibiotic,

accumulate

bacteriocins.

biomass,

antiluimal...).

- Taxonomic classification o f 215 strains to the eenus or species: Combining the
traditional

methods and the modern

characteristics,

classification

by

methods

morphology,

such


as studying the biological

biochemical

and

physiological

characteristics (culture conditions, fermentation abilities, utilization o f different carbon
and nitrouen sources, metabolic products ...) for classification at semis level. Stuck at
the molecular l e \ d lor classification at specie's level o f the rare and precious strains b\
biochemical

methods

ubiquinone,

fatt\

(determine

acid,

the compositions

phospholipids

o f cell

co mposi tions,..)


and

walls,

minaquinone.

molecular

methods


Is c iị u e n ú n u of'rDN A: 16S. IKS. I IS. 2SS. .. and ihe nucleic acid (> c content: 1)NADNA h\bricii/ation: buildinu phvloccnetic trees usinu spcciali/cd software: C'lustalX
1.83).
- l a x o n o m i c classification o f 30 mushroom species.
- Im estisation o i ' biological properties o f 5 mushroom strains in cultural media.
S. C on stru ctio n o f A tlas (w ith d eta il description):
Write up Atlas and Handbook for classification research oi'20 actinomycetes and funei
strains, including 8 Streptom yces strains and 12 A spergillus strains
+- The studied microorganisms w ere chosen following these criteria:
I he m ic roo ra an ism s are most commonly used in Vietnam
I he strains are com mon ly found in analyzed samples in Vietnam
The strains arc valuable and b e i n s exploited
r h e strains are related to biological safety
+■ 1 he detailed criteria: morphological characteristics, biological characteristics related
to the classification criteria
+■ Several criteria and methods for rapid identification ( if any)
+- Several biological activities valuable for the exploitation
- Several features concerning biosafety
4 P reservation o f g en etic resources

■ Preserv ation o f the microbial genetic resources at V T C C using suitable methods for
ia c h particular group o f microorganisms:
+• 8,500 cultures are stored in glycerol at - 8 0 ° c (8.200 previous cultures and 300 new
cultures)
- 2.500 cultures are stored by lyophilization (1.827 previous cultures and 673 new
cultures)
' 2.500 cultures are stored in liquid nitrogen (2.393 previous cultures and 107 new
.uillures)
Checkiim annual \ iahi 1it\ o f 400 c u l t u r e s preserved in the 3 methods. I \ aluation o f
lie preservation qualit\ tor each culture.
- i>reser\ ation and storage o f t h c ticnelic resou rces ol m ic r o o rg a n ism s from other

inistitutions using different classification methods for cat'll microoruanism: 493
cuiltn res
- Preson ation and sioraue ol the licnctic resources o f mierooruanisms from foreiun
JI illurc ci)llccli(>ns:

cultures


×