Tải bản đầy đủ (.pdf) (314 trang)

Nghiên cứu cơ sở khoa học và đề xuất mô hình đào tạo giáo viên chất lượng cao đáp ứng yêu cầu giáo dục tiểu học hiện đại thời kì hội nhập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.02 MB, 314 trang )

Đ Ạ I H Ọ C Q U Ố C G IA H À N Ộ I
T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C G IÁ O D Ụ C

BÁO CÁO T Ỏ N G QUAN ĐỀ TÀ I K H O A H Ọ C

N G H IÊ N C Ứ U C O SỎ K H O A H Ọ C
VÀ ĐÈ XU ẤT M Ơ H ÌN H Đ À O T Ạ O G IÁ O V IÊ N C H Á T L Ư Ợ N G C A O
ĐÁP ỨNG YÊU CẦU G IÁ O D Ụ C T IỀ U H Ọ C H IỆ N Đ Ạ I T H Ờ I K Ì H Ộ I N H Ậ P

M ã số: Q G T Đ .1 0 .2 1

C h ủ n h iệ m đ ề tà i: T S . N g u y ễ n T h ị B a n

HÀ N Ộ I-2012


M ự c LỤC
PH Ầ N M Ở ĐẦU
1. T ín h c ấ p th iế t c ủ a đ ề t à i ...........................................................................

1

2. M ụ c đ íc h n g h iê n c ứ u ..................................................................................

5

3. N h iê• m v u• n ơ
o h iê n c ứ u .................................................................................

6


4. C á c h tiế p c ậ n v à p h ư ơ n g p h á p n g h iê n c ứ u ....................................

7

5. G iả th u y ế t k h o a h ọ c ...................................................................................

8

T Ổ N G Q U AN VÈ Đ À O T Ạ O G V VÀ G V T H Ở M Ộ T SỐ N Ư Ớ C
T R Ê N T H É G I Ớ I V À V IỆ T N A M ...........................................................

9

1. Đ à o tạ o g iáo v iê n ở m ộ t số n ư ớ c tr ê n th ế g i ó i ................................

9

2. Đ à o tạ o g iáo v iê n ở V iệ t N a m ................................................................

25

C h ư ơ n g 1:
C O S Ở K H O A H Ọ• C C Ủ A V IỆ• C Đ È X U Ấ T M Ơ H ÌN H Đ À O T Ạ• O
G IÁ O V IÊ N T I Ể U H Ọ C C H Ấ T L Ư Ợ N G C A O
1.1. C ơ sở lí l u â n ................................................................................................

31

1.2. C ơ sỏ’ th ư c t i ễ n ...........................................................................................


58

C h iro n g 2:
Đ Ề X U Ấ T M Ơ H ÌN H Đ À O T Ạ O G V T I Ể U H Ọ C
C H Ấ T L Ư Ợ• N G C A O
2.1. N h ữ n g n g u y ê n tắ c c ơ b ả n Đ T G V c h ấ t lư ợ n g c a o ..................

72

2.2. X á c đ ịn h m ơ h ìn h Đ T G V T H .............................................................

73

2.3. Đ ề x u ấ t C h u ẩ n đ ầ u r a c ủ a C h ư ơ n g t r ìn h Đ T G V T H c h ấ t lư ợ n g
cao tạ i T r ư ờ n g Đ H G D - Đ H Q G H N .....................................................

75

2.4. N ội d u n g Đ T v à C h ư ơ n g t r ì n h k h u n g ...........................................

84

2.5. Q u á t r ìn h tr iể n k h a i h o ạ t đ ộ n g Đ T ................................................

91

2.6. Đ iều k iê• n th ư• c h i •ê n .................................................................................

97


2.7. C ơ ch ế q u ả n lí c h ấ t lư ợ n g Đ T ............................................................

101


2.8. K iể m t r a - đ á n h giá q u á tr ìn h Đ T ..................................................

103

K É T L U Ậ© N V À K H U Y Ế N N G H • Ị ..........................................................

106

T À I L I Ệ U T H A M K H Ả O ........................................................................

110

P H Ụ L Ụ C ........................................................................................................

112


D A N H M Ụ C C Á C K Í H IỆ U V I Ế T T Ắ T

Giáo viên

GV

Giáo viên tiêu học


GVTH

Sinh viên

sv

Giáo dục và Đào tạo

GD&ĐT

Đại học

ĐH

Đào tạo

ĐT


D A N H S Á C H C Á N B Ộ T H ự C H IỆ N Đ È T À I

Họ và tên, học hàm học
vị

Tô chức
công tác

T ư cách
tham gia


Nội dung công việc
th/gia
Tổ chức n/c CO' sở lí luận
về mơ hình đào tạo giáo
viên, thực trạng GD TH,

1

TS. N guyễn Thị Ban

Trường ĐH

Chủ

thực trạng ĐT GVTH và

Giáo dục

nhiệm đề

tổng quan kết quả nghiên

tài

cứu
Chỉ đạo và cố vấn cho

2

PG S.TS


Trường ĐH

N gu yễn Thị M ỹ L ộc

Giáo dục

Cố vấn

các nhóm nghiên cứu
trong thị'i gian thực hiện
đề tài

GS.TS.
3

N guyễn Đ ức Chính

- X ây dựng Chuẩn đầu ra
Trường ĐH

U ỷ viên

Giáo dục

Chương trình ĐT GVTH
- Đ e xuất quy trình đào
tạo G V TH chất lượng
cao
Tổ chức khảo sát thực

trạng GD tiểu học và viết

4

TS . Tôn Quang Cường

Trường ĐH
Giáo dục

báo cáo và tham gia xây
Ưỷ viên

dựng chương trình khung


Tố chức khảo sát thực
trạng Đ T GVTH trong
nước, kinh nghiệm
5

TS. N gu yễn Chí Thành

Trường ĐH

Ưỷ viên

Giáo dục

ngồi nước, viết báo cáo
và tham gia xây dựng

chương trình khung
- Tổ chức khảo sát thực

Trường ĐHSP
6

G S.TS Đinh Quang Báo

Hà N ội

ư ỷ viên

trạng ĐT GVTH
- Tổ chức nghiên cứu và
viết báo cáo về mơ hình
đào tạo GVTH
Tổ chức xây dim g

7

8

PG S.TS

Đ H Nhạc -

Phạm Trọng Toàn

Hoạ TW


TS. Trần Hữu Hoan

U ỷ viên

GVTH

Tổ chức xây dựng CT

Trường ĐH
Giáo dục

ủ y viên

ThS. N guyễn Đức Can

Giáo dục

khung ĐT GVTH

Tổng họp nghiên cứu, tài

Trường ĐH
9

chương trình khung ĐT

Thư kí

liệu, minh chứng, hội thảo



ĐẠI H Ọ C QLIÔC G IA HÀ NỘI

C Ộ N G H Ò A X Ã H Ộ I C H Ủ N G H ĨA V IỆ T N A M

T R Ư Ờ N G Đ Ạ I H Ọ C G IÁ O DỤC

Đ ộc lập - T ự do - H ạ n h phúc

THÔNG TIN KÉT QUẢ NGHIÊN c ứ u

1. Thông tin chung
Tên đề tài: NGHIÊN c ứ u c ơ SỞ KHOA HỌC VÀ ĐỀ XUẤT MƠ HÌNH ĐÀO
TẠO GIÁO VIÊN CHẮT LƯỢNG CAO ĐÁP ỨNG YÊU CÀU GIÁO D ự c TIỀU HỌC
HIỆN ĐẠI THỜI KÌ HỘI NHẬP
Mã sổ: QGTĐ. 10.21
Chủ nhiệm: TS. Nguyễn Thị Ban

Tel: 0913.345500

Cơ quan chủ trì: Trường ĐH Giáo dục - ĐHQG Hà Nội
T hờ i g ia n th ự c hiện:

2. Mục tiêu
Trên cơ sở nghiên cứu đánh giá chất lượng đội ngũ giáo viên tiểu học, công tác đào
tạo giáo viên tiểu học và xác định các yêu cầu về phẩm chất nhân cách, năng lực nghề
nghiệp đối với người GVTH thời kì hội nhập, đề tài xây dựng mơ hình đào tạo GVTH
chất lượng cao, đáp ứng yêu cầu giáo dục của nhà trường tiểu học hiện đại.

3. Tính mới và sáng tạo

3.1. Lấy chuẩn năng lực nghề nghiệp để làm căn cứ, mục tiêu thiết kế mơ hình ĐT
GV. Các yếu tố cấu thành mơ hình đó thuận lợi cho việc tích họp phát triển năng lực nghề
nghiệp trong triển khai quá trình ĐT.
3.2. Lấy nhà trưịng tiểu học làm mơi trường ĐT tích hợp lí thuyết nghề nghiệp và
thực hành nghề nghiệp trong ĐT GVTH.
3.3. Đề xuất những đổi mới cơ bản về nội dung, phương thức đào tạo mang tính liên
kết trách nhiệm giữa cơ sở đào tạo và đơn vị sử dụng giáo viên. Đây cũng là phương thức
thuận lợi cho việc liên thông giũa đào tạo ban đầu vói bồi dưỡng phát triển năng lực nghề
nghiệp giáo viên

4. Kết quả nghiên cứu
-1.1. Xác định được nội hàm 2 khái niệm chủ chốt làm điểm tựa cho quá trình tìm
kiếm mơ hình ĐT GVTH chất lượng cao, đó là: "giáo viên tiểu học chất lưọng cao", "Mơ
hình ĐT GVTH chất lượng cao".

1.2.Kết quả nghiên cứu cơsởlí luận
2.1.1. Xấc định mục tiêu giáo dục tiểu học và mơ hình nhà trường tiểu học.
1.2.2. Xác định được các nhân tố tác động đến quá trình ĐT và hoạt động nghề

1


nghiệp chịu tác động của rất nhiều nhân tố.
1.2.3. Phân tích được đặc điểm lao động sư phạm của người GV.

1.2.4. Lấy chuẩn đầu ra làm xuất phát điểm cho việc tìm kiếm mơ hình ĐT GVTH
chất lượng cao.
1.2.5. Xác định được 6 nguyên tắc xây dựng chương trình ĐT GVTH chất lượng

1.3. Kết quả nghiên cứucơsởthực tiễn

Cơ sỏ' thực tiễn được xác định bởi các minh chứng xác thực về các khía cạnh CO'
bản như: chất lượng s v , GV; thực trạng ĐT GVTH.

1.4. Đềxuất mơ hình ĐTGVTHchất lượng cao
Trên cơ sở kết quả nghiên cứu lí luận và thực tiễn, đề tài đã đề xuất mơ hình ĐT
GVTH chất lượng cao. cấ u trúc mơ hình được thiết lập căn cứ vào các dấu hiệu mơ hình
phản ánh trong nội dung khái niệm mơ hình ĐT GVTH, cụ thể là:
- Xác định mục tiêu khái quát, mục tiêu đó được cụ thể hóa một cách tường minh
các tiêu chí năng lực nghề nghiệp mà q trình ĐT GV phải hướng tới đạt được.
- Xác định nội dung, phương thức ĐT.
- Xác định các điều kiện bảo đảm thực hiện chương trình ĐT.
- Định hướng cơ chế quản lí chất lượng ĐT.
- Xác lập cơ chế liên kết trách nhiệm giữa cơ sở ĐT GV với nhà trường tiểu học với
tư cách vừa là người sử dựng, vừa là môi trường để rèn luyện năng lực nghề nghiệp cho
s v - GV tương lai theo nguyên tắc ĐT s v "cho phổ thông, bằng phổ thông".

5.

Sản phẩm
Hệ thống các chuyên đề: 09
Kỷ yếu hội thảo quốc tế: 01

‘Mô hình đào tạo giáo viên tiểu học chất lượng cao: một sổ vấn đề lí luận và kinh nghiệm
thực tiễn”
Tài liệu HT, toạ đàm, seminar: 03
‘Thực tiễn giáo dục tiểu học tại Việt Nam và Malaysia”;
‘Xây dựng chuẩn đầu ra cho chương trình đào tạo giáo viên tiểu học chất lượng cao”.
‘Mơ hình ĐT GVTH chất lượng cao và các điều kiện đảm bào chất lưọng ĐT
Bài báo:
a)


Các bài đăng tạp chí khoa học

- TS. Nguyễn Thị Ban. Thực tập s ư p h ạ m - y ế u tổ quan trọng quyết định chất lượng

ĐTgiáo viên. Tạp chí Khoa học - ĐH Quốc gia Hà Nội, 2011.
- GS.TS. Đinh Quang Báo. Bản chất của việc đánh giá giáo viên theo chuẩn nghề nghiệp.
2


Tạp chí Giáo dục, 2010.

- GS.TS. Đinh Quang Báo. Đào tạo nghiệp vụ sư phạm. Tạp chí Quản lí giáo dục, 2011
- G S.TS. Đ inh Q uang Báo. H oàn thiện h ệ th ố n g s ư p h ạ m . Tạp chí khoa học GD, 2011.
- TS. Nguyễn Thị Ban. Tiếp cận thực hành n g h ề tro n g Đ T G V P T . Tạp chí Giáo dục, 2012.
b)

Các bài đ ãng hội thảo khoa học

- TS. Nguyễn Thị Ban. Một số nguyên tắc xây dựng chương trình ĐT GVTH theo
hướng tiếp cận chuẩn nghề nghiệp và thực tiễn giáo dục. (Báo cáo tại HT quốc tế: “Mơ
hình đào tạo giáo viên tiểu học chất lượng cao, 2010).
- TS. Nguyễn Thị Ban. Mơ hình đào tạo GVTH chất lượng cao trong bối cảnh hội
nhập quốc tế. (Báo cáo tại Hội thảo “Cải cách công tác đào tạo giáo viên phổ thông”.
- TS. Tơn Quang Cường. Thiết kế chương trình đào tạo giáo viên theo tiếp cận năng
lực chuẩn đầu ra. (Báo cáo tại Hội thảo quốc tế: “Mơ hình đào tạo giáo viên tiểu học chất
lượng cao, 2010).
- GS.TS Nguyễn Đức Chính. Chuẩn đầu ra cùa CT ĐT GVTH chất lượng cao tại
Trường ĐH Giáo dục - ĐHQG Hà Nội. (Báo cáo tại HT “Xây dựng chuẩn đầu ra của CT
ĐT GVTH”.


6. Hiệu quả, phương thức chuyển giao kết quả nghiên cứu và khả năng áp dụng

6.1. Hiệu quả
Đề tài nghiên cứu đề xuất mơ hình ĐT mới nhằm góp phần phục vụ cho việc mở mã
ngành đào tạo GVTH chất lượng cao của Trường Đại học giáo dục; trước mắt đáp ứng
nhu cầu giáo viên cho các trường tiểu học chất lượng cao của Ilà Nội. Trên cơ sở đó, nhân
rộng trong phạm vi cả nước theo phương thức đào tạo lại và bồi dưõTig giáo viên.

6.2. Phương thức chuyểngiao
Từng bước hồn thiện chương trình ĐT và triển khai ĐT thí điểm theo mơ hình đề
xuất tại Trường ĐH Giáo dục - ĐH Quốc gia Hà Nội.

6.3. Khả năng ứng dụng
6.3.1. K hả n ă n g ứng d ụ n g tro n g lĩnh vự c đ à o tạo

Đề tài nghiên cứu sẽ được ứng dụng trong đào tạo GVTH của Trường Đại học Giáo dục.
6.3..2. K h ả n ă n g ứng d ụ n g tro n g thực tiễn

Mơ hình triển khai thành công sẽ được nhân rộng trong công tác đào tạo GVTH nói
riêng, giáo viên các cấp học khác nói chung trong phạm vi cả nước.
6.3.3. K h ả n ă n g liên d o a n h liên kết tro n g quá trìn h n g h iên cín t

Một số trường tiểu học chất lượng cao trên địa bàn Hà Nội sẽ cùng phối hợp với
Xarờng ĐH Giáo dục trong q trình đào tạo GVTH, bởi cơng tác đào tạo sẽ được triển khai trên
3


cơ sở đặt hàng của các đơn vị này. Chẳng hạn: Trường TH Đồn Thị Điểm, Lê Q Đơn, Việt
Úc, Trường TH Quốc tế,...

H à Nội, ngày
C ơ quan chủ trì

íh á n g

năm 20

Chủ nhiệm đề tài

(kỷ, họ và tên, đóng dấu)

(ký, họ v à tên)

TS. N g u y ễ n T h ị B a n

4


PHẦN M Ở ĐẦU

1. TÍNH CÁP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
1 .1 . T h ự c h iệ n y ê u c ầ u đ ư ợ c n ê u t r o n g n h ữ n g v ă n b ả n c h ỉ đ ạ o c ủ a

cái cấp quản lí Nhà nước về giáo dục n h ư C h iến lư ợ c p h á t triể n g iáo dục đến
năn 2020, Chỉ thị 40 của Bộ Chính trị về nâng cao chất lượng giáo dục, Nghị
qirếí 08 của Ban cán sự Đảng - Bộ Giáo dục và ĐT,... Đồnc, thời, quán triệt
qum điếm chỉ đạo việc xây dụng và phát triển của ĐHQG Hù Nội. Đỏ là:
- Đ ào tạo gắn v ớ i p h á t triể n n ền kinh tế tri th ứ c, p h ù h ợ p v ớ i y ê u cầu

phít triển xã hội, giáo dục phổ thơng nói chung, giáo dục tiểu học nói riêng.

- Đ ào tạo giáo v iê n tiể u h ọ c ch ất lư ợ n g cao, g ắn k ết với n g h iê n cứ u k h o a
họ: tiê n tiến, h iện đại tro n g v à n g o à i n ư ớ c.

- Phát triển với phương châm: bền vững, hiện đại, dân tộc, chất lượng,
hiếu q u ả cao v à hội n hập q uốc tế. P h á t h u y th àn h tự u , k in h n g h iệ m c ủ a p h ư ơ n g
th ic đào tạo tru y ền th ố n g v à n h ữ n g n g h iê n cứ u m ớ i về đ ào tạo g iáo v iên tiểu
họ; tro n g n ư ớ c và quốc tế.
- Đ ào tạo với q u y m ô n h ỏ c h ấ t lư ợ n g cao, tạo th à n h m ơ h ìn h m ẫu để
tro ig Urong lai n hân rộ n g tro n g p h ạ m vi cả n ư ớ c, góp p h ầ n đ ư a g iáo dục tiểu
họ: n h a n h chó n g đạt trìn h độ k h u v ự c v à q u ốc tế.
- L iên k ết với m ộ t số c ơ sở g iáo dục tiể u h ọ c để th ự c h à n h , đo chất
lư o ig đào tạo. v ề lâu d ài, T rư ờ n g xây d ự n g c ơ sở th ự c h àn h .

- Phối họp với các Sở GD-ĐT từng bước bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp
vụ cho giáo viên tiểu học, đặc biệt là những kĩ năng nghề cơ bản theo chuẩn
qu')c tế.
1 .2 . V a i t r ò c ủ a g iá o d ụ c t iể u h ọ c đ ố i v ớ i s ự p h á t t r i ể n n h â n c á c h v à
v a trò c ủ a n g ư ờ i G V

T iểu h ọ c là cấp h ọ c c ơ b ả n v à b ắ t b uộc với m ọ i n g ư ờ i, là g iai đ o ạn đầu

tiêi mà mồi con người trong thế giới hiện đại học cách học và cách sổng hoà
hcD, v ă n m in h , nhân ái, có trá c h n h iệm vớ i n h ữ n g n g ư ờ i x u n g q u a n h v à v ớ i x ã

hộ. Vì thế, nhân cách và đặc biệt năng lực nghề của ngườỉ GVTH sẽ có ảnh
hiởng rất ỉớn đến việc học sinh của họ có được giáo dục tốt để trở thành
1


nhữrg cơng dân có trác h nhiệm và có k h ả n ăn g thàn h cô n g tro n g đời sống cá

n h â rv à đời sống x ã hội - tồn cầu hay khơng. N ói cách kh ác, người GVTH có

ăĨYiị góp quan trọng vào sự phát triển bền vững của mỗi cá nhân cũng như
của :ã hội. Đ iều đó cho thấy Đ T G V T H chất lư ợ ng cao có tác đ ộng kép: vừa
thực hiện m ục tiêu n â n g cao chất lượng Đ T bậc đại học v ừ a h ư ớ n g đến m ục
tiêu :hất lư ợng giáo dục phổ thơng nói chung, giáo dục tiếu học nói riêng.
G iáo viên là m ộ t trong n h ữ n g yếu tô tiên quyết quyết định chât lượng
giáo dục. T iểu học là cấp học m an g tính ch ất n ền tảng. B ởi vậy, quan tâm đến
chất lượng đội ngũ giáo viên thì phải q u an tâm trư ớ c h ế t đến ch ất lư ợ ng đội
ngũ jiáo v iên tiểu học.
Sự p h á t triể n m ạnh m ẽ của cuộc cách m ạn g k h o a học, công nghệ trên
thế giới làm cho k h o ả n g cách k in h tế v à tri thứ c g iữ a V iệ t N am và các nước
ngà) càn g xa hơn. G iáo dục đang đứng trư ớ c n h ữ n g yêu cầu n g à y càng cao để
đáp rng n h ữ n g đòi hỏi của nền kinh tế tri tức và hội n hập quốc tế. T uy nhiên,
tronị thự c tế giáo dục nư ớ c ta đang bị phê p hán gay g ắt về chất lư ợng thấp v à
kh ả lăn g đáp ú n g chậm với n h ữ n g biến đổi của kinh tế, x ã hội. N g o ài nhữ ng
vấn tề về chư ơng trình, cơ sở vật chất - th iế t bị v à q uản lý giáo dục, trình độ
năng lực của G V cũng được x em là m ộ t n g u y ê n n h ân gây ra chất lượng thấp.
T rorg khi đó, việc đào tạo giáo v iên tiếu học ở các trư ờ n g Đ H lớn cũng như
các tư ờ n g C Đ SP tại các địa p h ư ơ n g cịn b ất cập; do đó, ch ất lư ợ ng giáo viên
cịn ìh iều h ạn chế, ch ư a đáp ứ ng được n h ữ n g y êu cầu m ớ i củ a xã hội, của
n g ư d học tro n g thờ i đại k hoa học công n g h ệ p h á t triển nh ư vũ bão.
- M u ố n n ân g cao chất lư ợ ng giáo dục phổ th ô n g cần p hải tiế n h ành triển
khai đồng bộ, từ k hâu n âng cao ch ất lư ợ ng giáo v iên ở tấ t cả các bậc học. N h ư
vậy , ohải triển khai trư ớ c hết từ đổi m ới đào tạo đội n g ũ giáo v iên của bậc tiểu
học.
1 .3 . C ơ h ộ i

- Q uá trình hội n hập với các trào lư u đổi m ớ i m ạ n h m ẽ tro n g giáo dục
đang diễn ra ở quy m ô to àn cầu tạo cơ hội th u ận lợi cho n ư ớ c ta có thể nhanh

chórg tiếp cận với các xu thế m ới, tri th ứ c m ới, n h ữ n g m ơ h ìn h giáo dục hiện


đại tậìn d ụ n g các kinh n g h iệm quốc tế để đổi m ớ i v à p h á t triển. H ọ p tác quốc
tế rở rộ n g tạo cơ hội để p h át triể n g iáo dục.
- Ở V iệ t N am , p h á t triển g iáo dục - đào tạo đưọ'c x em là quốc sách hàng
đầi N g à n h G iáo dục đã và đ an g tíc h cự c cải c á c h hệ th ố n g giáo dục đại học để

phn đấu đến năm 2020 đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình độ
thégi ới.
- T r ư ờ n g Đ H G iáo dục đư ọ'c th à n h lập (n g à y 3 /4 /2 0 0 9 ), trên c ơ sở k h o a

S u p h ạ m trự c thuộc Đ H Q uốc g ia H à N ộ i có sứ m ạ n g p h át triể n th àn h cơ sở
đà' tạ o g iáo v iên chất lư ợ n g cao, đ ạt c h u ẩ n q u ố c tế. V iệc m ở n g àn h đào tạo
g io v iên tiể u học ch ất lư ợ n g cao ch ín h là m ộ t h o ạ t đ ộ n g để th ự c hiện sứ m ạng
đó E>H G iáo dục - Đ H Q G H à N ội có tiềm lực h iệ n th ự c h o á sứ m ạn g đó vì vừa
có k in h n g h iệm đào tạo g iáo v iên q u a h ơ n 10 n ăm v ừ a tận d ụ n g được ngu ồ n
lự. m ạ n h về đội n g ũ cán bộ q u ản lí, g iả n g v iên ; về c ơ sở v ật ch ất của Đ H Q G
Hi N ộ i - cơ sở đào tạo đại học, sau đại học, n g h iê n cứ u k h o a học đa ngành, đa
l ĩ n v ự c lớ n n h ất V iệt N am .
G iải p h áp hữ u h iệu để d ần n â n g cao c h ất lư ợ n g giáo v iên là phải tạo
biớc đ ộ t p h á tro n g c ô n g tác đào tạo giáo v iê n th e o m ơ hình v à p h ư ơ n g thức
m à. V iệc đ à o tạo này k h ô n g th ể th ự c h iện đại trà n g a y m à cần p hải có q
trìih trải n g h iệm tro n g p h ạ m vi nhỏ. C ũ n g k h ô n g th ể dự a trên p h ô n g n ền đào
tại cũ để trá n h dẫm v ào lối m ò n m à p h ải x ây m ớ i từ đầu, d ự a trên n h ữ n g
nịhiên cứu m ớ i, m an g tín h ch iến lượ c, tiế p cận c h u ẩn quốc tế. T rư ờ n g Đ ại học
G áo dục là đơ n vị m ớ i th à n h lập m ở ra c ơ hội m ớ i, tạo đ iều k iện th u ận lợi cho
nlững n g h iên cứu và ứ n g d ụng h iệ n đại, tiê n tiến.
- T ro n g nước đ ã có 1 dự án n g h iê n cứ u về đào tạo, bồi d ư ỡ n g n âng cao
clất lư ợ n g đội ngũ g iáo v iên tiểu học v à h iệ n có 3 dự án triển khai n g h iên cứu

Ví giáo dục tiể u học v à việc đào tạo giáo v iê n cho cấp học này:
+ X ây d ự n g thí điểm m ô h ìn h đào tạo giáo v iê n tiểu học trìn h độ đại học
đip ứ n g y ê u cầu p h á t triể n n h â n c ác h to àn d iện củ a trẻ em tro n g trư ờ n g tiểu
h)C ở thời đại công n g h ệ th ô n g tin v à h ộ i n h ập q uốc tế .
+ G iáo dục tiểu học cho trẻ em có h o à n c ản h k h ó khăn.
3


+ G iáo dục tiểu học cho trẻ em có h ồn cản h khó k h ăn n hất
N g h iê n cứu của n hữ ng dự án trên là điểm tự a v ữ n g chắc cho nhà trư ờ n g
troỉg v iệc tìm đư ợc h ư ớ n g đi đ úng đắn tro n g công tác tổ chức ứ n g dụng đào
tạogiáo v iên m ột cách hiệu quả nhất. M ặ t k hác, tro n g các dự án, sau ngh iên
cửi sẽ có nội dung h o ạt động ứ ng dụng, nhà trư ờ n g có thể phối hợp thực hiện
gia đ o ạ n này cho các dự án để tận dụng ngu ồ n k in h p h í cho h o ạt đ ộng đào tạo.
1 .4 . N h ữ n g b ấ t c ậ p t r o n g

ĐT G Vn ó i

c h u n g và

GVTH

n ó i r iê n g

T h ự c tiễ n n h ữ n g năm qua cho thấy, giáo dục p h ố th ô n g đã và đang tích
cự( đ ổ i m ớ i nội d ung và p h ư ơ n g p háp giáo dục th eo h ư ớ n g hiện đại và tiếp cận
vớithế giới, đặc b iệt là lĩnh vự c p h ư ơ n g pháp dạy học v à giáo dục. T ro n g khi
đó ơ n g tác Đ T G V của các trư ờ n g sư phạm v ẫn chủ y ế u theo p h ư ơ n g th ứ c cũ,
cò] n h iề u b ấ t cập, k h iếm khuyết, chậm đổi m ới. N h ữ n g h ạn ché có tín h bản
chế, k éo dài nh iều n ăm vẫn chư a được khắc p hục n h ư tác h rời v à m ất cân đối

giùì k h o a h ọ c cơ b ả n v à khoa học giáo dục tro n g nội d u n g ch ư ơ n g trìn h ĐT;
sự ịần k ết giữ a Đ T của trư ờ n g sư p hạm với các th ự c tiễ n h o ạt đ ộ n g giáo dục
x ã lội v à g iáo dục phổ thông thiếu chặt chẽ, đ ồng bộ; các năng lực nghiệp vụ

sư ihạm, năng lực nghiên cứu khoa học và phát triển cá nhân cũng như nhiều
phơn chất đạo đức và năng lực sư phạm khác của người GV được quy định
troig chuẩn nghề nghiệp chưa được quan tâm đúng mức trong q trình ĐT ở
cái trưịng sư phạm; sự liên k ết giữ a các trư ờ n g sư phạm ch ư a ch ặt chẽ dẫn
đếi ch ư a p h á t huy thế m ạn h của từ ng trư ờ ng cũng n h ư củ a cả hệ th ố n g trư ờ n g
sư Dhạm tro n g Đ T G V . N ói khái qt, tính đặc trư n g n ghề dạy học, hơn nữa,
ngiề d ạy h ọ c hiện đại tro n g Đ T của các trư ờ n g sư p h ạm nói chung, các trư ờ n g
Đ ĩS P nói riên g ch ư a cao; nội dung, ch ư ơ n g trìn h , p h ư ơ n g th ứ c tổ chứ c Đ T
củ; trư ờ n g sư p h ạm chưa thực sự theo hướng p h á t t r i ể n năng lực của người

G ĩ được thể hiện trong chuẩn nghề nghiệp và chưa thực sự gắn kết với
thrc tiễn giáo dục xã hội và giáo dục phổ thông
N h ữ n g lạc h ậ u về nội dung, ch ư ơ n g trìn h , kế h o ạch , p h ư ơ n g pháp ĐT đã
nêi trên đều có n g u y ên n h ân từ n hận thức v à cách xác định tiếp cận quan niệm
4


về ngiề dạy h ọ c/g iáo dục. T ừ việc chưa ý thức đư ợc b ản chất nghề nên đã dẫn
đến v ệ c Đ T còn n ặng tín h h àn lâm , học k h ô n g gắn h àn h , ch ư a tạo được m ột
chưoig trìn h Đ T hội đủ dấu h iệu của m ột quá trìn h có tín h hệ thống.
R õ ràn g là ch ú n g ta đ an g đứng trư ớ c mâu thuẫn giữa một bên là yêu

cầu tít yếu của sự nghiệp phát triển giáo dục phổ thông hiện đại và hội nhập
vói nột bên là sự bất cập của đội n%ũ GV phổ thông và sự hạn chế, khiếm
khuyct, chậm đổi mới trong ĐT GV của các trường sư phạm nói chung, của
các tường ĐHSP nói riêng. M âu thu ẫn này đ a n g ảnh h ư ở n g k h ô n g nhỏ đến sự

phát riển của giáo dục V iệ t N am . Đ e giải quyết m âu th u ẫn , khắc phục nghịch
lí trêi, cần phải n g h iên cứ u v à triển khai các giải p h áp có tín h cách m ạng và hệ
thốnị n h ằm đổi m ới Đ T G V c ủ a các trư ờ n g đại học sư p h ạm theo hướng phát
t r iể n

năng lực của người GV được thể hiện trong chuẩn nghề nghiệp và

gắn lết với thực tiễn, đáp ứng yêu cầu của giáo dục phổ thơng trong thời
kì mà.
N h ữ n g m ặt m ạ n h c ũ n g nh ư m ặt bất cập tro n g công tác Đ T G V của các
trư ờ ig sư p h ạ m tro n g cả n ư ớ c h iện nay là cơ sở th ự c tiễ n quý b áu cho việc xây
dựng c h ư ơ n g trình, p h ư ơ n g th ứ c Đ T G V T H ch ất lư ợ n g cao.

Tóm lại, giải pháp hữu hiệu để dần nâng cao chất lượng GVTH là phải
tạo tước đột p h á tro n g c ô n g tác Đ T theo m ơ h ìn h v à p h ư ơ n g th ứ c m ới, tiếp cận
chuẩi q u ố c tế. V iệc Đ T n ày ch ư a thể th ự c hiện đại trà n g ay m à cần phải có quá
trình trải n g h iệm tro n g p h ạ m vi nhỏ. C ũng k h ô n g thể d ự a trên p h ô n g nền Đ T
cũ đ: trá n h dẫm vào lối m ò n m à phải x ây m ới từ đầu, d ự a trên n h ữ n g nghiên
cứu nớ i, m an g tính c h iế n lược, tiếp cận chuẩn quốc tế.
2.

M Ụ C Đ ÍC H N G H IÊ N c ứ u

T rên cơ sở n g h iên c ứ u đánh g iá chất lư ợ ng đội n g ũ G V T H , công tác
Đ T GVTH (ch ú trọ n g đ á n h g iá chương trìn h Đ T h iện n ay ) v à x ác định các yêu
cầu 'ề p h ẩm chất n h â n cách, n ăn g lực nghề n g h iệp đối v ớ i ngư ờ i G V T H thời
kì hũ n h ập , đề tài xây dụng mơ hình Đ T GVTH chất lượng cao, tiếp cận chuẩn
quốí

tế đáp ứng yêu cầu giáo dục của nhà trường tiểu học hiện đại.

5


Đ e tài n g h iên cứ u nhằm p hục vụ cho việc m ở m ã n g à n h Đ T G V T H
chất irợng cao của T rư ờ n g Đ ại học giáo dục; trước m ắt đáp ứ n g nhu cầu G V
cho d c trư ờ n g tiểu học chất lư ợ ng cao của H à N ội. T rên cơ sở đó, nhân rộng
trong phạm vi cả nư ớc th eo p h ư ơ n g thứ c Đ T lại và bồi d ư ỡ n g G V .

3. N H IỆ M V Ụ N G H IÊ N CÚXJ
3 .1 x á c đ in h c ơ s ở k h o a h o e c ủ a v iê c đ ề x u ấ t m ô h ì n h Đ T G V T H c h ấ t
lư ợ n : c a o , g ồ m :

- Cơ sở lí luận:
+ X ác định k hái niệm cốt lõi: m ô hình Đ T G V ; G V ch ất lượng cao và
m ô hn h Đ T G V T H c h ấ t lư ợ ng cao;
+ M ụ c tiêu giáo dục tiểu học v à n h à trư ờ n g tiể u học tro n g tư ơ n g lai
+ C ác nhân tổ tác động đến quá trìn h Đ T / giáo dục và h o ạ t động nghề
nghitp củ a n g ư ờ i G V
+ T iế p cận C h u ẩ n đầu ra của quá trìn h Đ T G V T H ch ất lư ợ n g cao
+ N g u y ê n tắc x ây dựng ch ư ơ n g trìn h Đ T G V T H ch ất lư ợ n g cao
- Cơ sở thực tiên:
+ T h ự c trạn g giáo dục tiểu học ở V iệ t N am
+ T h ự c trạn g Đ T G V T H
3 .2 . Đ ề x u ấ t m ô h ì n h Đ T G V T H c h ấ t lư ợ n g c a o

- X ây d ự n g C huẩn đầu ra của chư ơ ng trìn h Đ T (d ự a theo C huẩn
nghền g h iệp G V T H v à C h u ẩn C D IO )
- X ác đ ịn h M ục tiêu Đ T
- X ác đ ịn h nội d ung Đ T v à xây d ự n g C h ư ơ n g trìn h khung Đ T
GVTH ch ất lư ợ ng cao.

- Q u á trìn h tổ chứ c Đ T, p h ư ơ n g thứ c và quy trìn h Đ T
- Đ iều k iện thực h iện (đội ngũ, c ơ sở v ật chất, ch ất lượng đầu
vào,..)
- C ơ chế q uản lí ch ất lư ợ ng Đ T; cơ chế liên k ế t cơ sở Đ T với nh à
trư ờ ig tiể u h ọ c .

6


- K iểm tra, đ án h g iá k ết quả ĐT.

4. C Á C H T IẾ P C Ậ N V À P H Ư Ơ N G P IiÁ P N G H IÊ N c ứ u
4.1. C á c h tiế p c ậ n c ủ a đ ề t à i

-

Tiếp cận hệ thống : X ác định Đ T G V là 1 hệ th ố n g con tro n g hệ th ố n g

G E q u ố c dân, hệ th ố n g kinh tế X H v à hệ th ố n g G D toàn cầu. Đ ầu vào và đầu
ra ú a hệ th ố n g con - Đ T G V đều chịu sự tác đ ộ n g của các đ iều kiện tro n g m ôi
tr ư n g h o ạt đ ộ n g c ủ a các hệ th ố n g lớn hơn, theo các cấp bậc kh ác nhau.
- Tiếp cận mục tiêu : n h ân cách n ghề n g h iệp củ a ngư ời G V tư ơ n g
lai 'ới hệ th ố n g n ăn g lực n g h ề là m ục tiêu Đ T của trư ờ n g /k h o a.
- Tiếp cận quả trình : Đ T G V tro n g cả 1 k h o á Đ T là m ộ t quá trìn h
đuvc xác lập bởi các y ếu tố tác đ ộng liên h oàn từ đầu vào - q u á trìn h Đ T - đầu
ra. 'Cay dự n g m ô h ìn h Đ T G V cũng đư ợ c xem là m ộ t q u á trìn h đư ợc h oàn thiện
kh- Tiếp cận đầu ra: chuẩn n ăn g lực nghề n g h iệp G V T H do B ộ G D Đ1 b an h àn h là đ ịn h h ư ớ n g quy đ ịn h chuẩn đầu ra (ch u ẩn s v tố t n g h iệp ) của
m ê cơ sở ĐT.
- Tiếp cận nghề'. Đ T G V là Đ T n g h ề đặc b iệt - hình th àn h năng

lực h àn h n ghề, cho n ê n G V phải đư ợ c Đ T tro n g ch ín h c ơ n g việc giáo dục ở
tr ư n g p h ổ th ô n g (n h ư bác sĩ đư ợc Đ T tại b ệnh viện). Đ T tại th ự c địa được
xen là là triế t lí Đ T G V c h ất lư ợ ng cao.
-

Tiếp cận lịch sử; so sảnh các thể chế: n g h iên cứ u m ơ h ìn h Đ T

G T phổ th ô n g qua các th ờ i kì gắn liền với bối cảnh cụ thể (đ iều k iện xã hội,
kiih tế, k h o a học k ĩ th u ật) từ đó p h â n tích các bài học k in h n ghiệm , đề xuất
m« hình tư ơ n g lai của Đ T G V phổ th ô n g đáp ứ n g y ê u cầu củ a thế kỉ 21 trên
cosở d ự a vào q uan n iệm của chủ n g h ĩa M ác-L ên in về sự th ố n g n h ấ t giữ a quá
khí, h iện tại v à tư ơ n g lai, d ự a vào q uan n iệm b iện chứ ng ch o rằng tro n g m ột
qiá trình p h át triể n m ỗi m ơ h ìn h Đ T tiếp sau đều m an g tro n g m ình nó nhữ ng
đ ệ điểm v à n h ữ n g y ếu tố củ a m ơ hình Đ T của giai đoạn trư ớc.

7


V iệc p hân tích m ơ hình Đ T của m ộ t số nư ớ c trê n thế giới dựa trên tiếp
c ậ rđ ồ n g đại. T h ự c ch ất là nghiên cứu các m ơ h ìn h tại cùng m ột thời điểm
(ccliên quan đến n h au ). N g h iên cứu p hân tích so sánh các m ô hình trong
cùrg m ột thời gian, ở các nư ớc khác nhau, ở các v ù n g khác nhau trong m ột
- Tiếp cận phát triển: đáp ứ n g nhu cầu p hát triể n của cá n hân
ngiời học và h o à n th iện liên tục m ơ hình đư ợ c đề xuất.
4 .2 .

P h ư ơ n g p h á p n g h iê n c ứ u

- Phương pháp nghiên cứu lí luận: n g h iên cứu lí luận về giáo dục

đạ học, Đ T G V , đ án h g iá n ăng lực và các vấn đề có liên quan.
- Phương pháp nghiên cứu thực tế:

+ Điền tra (trực tiếp và gián tiếp) thực trạng dạy học ở tiểu học
+ Nghiên cửu trường hợp (C ase study): tìm h iểu m ộ t số m ơ hìn h
Đ I GV h iện n a y , m ộ t số kinh n g h iệm Đ T G V có hiệu quả.
+ T h ăm dò ý kiến m ột số đối tư ợ n g liên q u a n về m ô hình đề xuất
- Phương pháp bỏ trợ: các p h ư ơ n g p h áp to án học, th ố n g kê sẽ
đưrc sử dụng để so sá n h và đ ánh giá hiệu quả tác đ ộ n g của m ơ h ìn h Đ T GV.
- P h ư ơ n g p háp chuyên gia
5. G IẢ T H U Y Ế T K H O A H Ọ C
N ế u thiết kế được mơ hình ĐT GVTH theo hướng tiếp cận nghề,

gắỉ với thực tiễn giáo dục của nhà trường tiểu học theo nguyên lí: học dạy
trơig thực tiễn, bằng thực tiễn, cho thực tiễn th ì sẽ tạo được sự thay đổi cơ
bài về phương thức, quy trình ĐT mang tính liên kết trách nhiệm giữa cơ sở
Đ" và đơn vị sử dụng GV; là căn cứ thuyết phục cho việc Đ T người GV chất
hemg cao đáp ímg yêu cầu giáo dục tiểu học hiện đại và tạo được lôgic chặt
cH giữa ĐT ban đầu với phát triển năng lực nghề nghiệp trong cả quá trình
hcah nghề của người GVTH.


T Ỏ N G QUAN VÈ ĐÀO TẠ O G V VÀ G V T H
Ỏ M Ộ T SÓ N Ư Ớ C T R Ê N T H Ế G IỚ I VÀ V IỆ T N A M

1. ĐÀO TẠO GV Ỏ MỘT SỐ NƯỚC TRÊN THẾ GIỚI
1.1. X u h ư ớ n g c h u n g tr o n g Đ T G V
T ổ n g quan các m ơ hình Đ T GV trên thế giói cho th ấy có hai m ơ hình
ch h h , đó là:
1 .1 .1 . M ơ h ì n h Đ T s o n g s o n g / Đ T c ủ ' n h ả n SU’p h ạ m ( B E d )


M ơ hình này b ắt đầu việc Đ T G V ở trìn h độ đại học th ơ n g qua các khóa
học về giáo dục cũ n g n h ư các k h ó a học chuyên ngành. C ác ch ư ơ n g trìn h tích
hcn có thể có hoặc khơng. M ơ h ìn h này đa d ạng về ch ư ơ n g trìn h như:

- s v có thể có b ằn g cử n h ân (B A ) sau 4 n ăm cũng n h ư có b ằn g thạc sĩ
(PvA) ở năm th ứ 5 h o ặc th ứ 6. s v cũng có thể có hai b ằn g cùng lúc ngay khi
ho m th àn h chư ơ ng trìn h
- s v cũng có thể chẳng đạt được bằng nào cả, n h ư n g h o à n th àn h m ột số

tín chỉ
1 .1 .2 . M ơ h ì n h Đ T tiế p n ố i

Đ T k h o a học cơ bản ở trình độ cử nhân, sau đó Đ T N V S P m ột
n ă n hoặc hơn m ột năm . Cụ thể, có nhiều ch ư ơ n g trìn h như:
- C hư ơ ng trìn h dành cho s v tố t nghiệp k h o a học c ơ bản, có bằng cử
ĩử ân và học T hạc sỹ giáo dục để trở thàn h GV.
- C h ư ơ ng trìn h dành cho

s v tố t nghiệp k h o a học cơ b ản + k h ó a Đ T về

nghiệp vụ sư phạm .
- C h ư ơ ng trìn h d àn h cho

s v tố t nghiệp k h o a học cơ b ả n + th ự c tập giản g

cky ở trư ờ n g phổ thông.
C ả hai m ơ h ìn h đều có ư u nh ư ợ c điểm . Đ ối với m ô h ìn h Đ T song song,
c< n hiều thời gian cho việc làm q uen với giản g dạy. C ị n m ơ hình Đ T tiếp nối
sé tạo điều kiện cho s V chuyển đổi từ n h ữ n g n gư ờ i ch ư a b ao giờ quan tâm đến

rụhề dạy học khi h ọ c đại học bư ớ c vào nghề dạy học sau k h i tốt nghiệp. H ơn

9


nữa, n ó tạo điêu kiện cho G V có n h iêu thời g ian đê n ăm v ữ n g các m ôn học
khoa h ọ c và giáo dục cần th iế t cho g iản g dạy.
T u y nhiên, nhiều n h à G D cho rằ n g m ơ h ìn h Đ T tiế p n ố i sẽ tốn kém hơn
va n h ư vậy k h ô n g kh u y ến k h ích s v có h o à n c ản h k h ó k h ă n b ư ớ c vào nghề dạy
học v à cơ hội th u h ú t n h ũ n g em giỏi v ào nghề c ũ n g có th ể g iả m đi.
N g o à i ra c ò n c ó n h ó m G V c h ỉ c ó b ằ n g c ử n h â n c h u y ê n n g à n h

khoa h ọ c m à k h ô n g qua Đ T G V (M ỹ - con số này tư ơ n g đối lớ n)
1.2. M ộ t số c h ư ơ n g t r ì n h đ à o tà o G V m ớ i
1 .2 .1 . D ự á n G V c h o t h ế k ỉ m ớ i ( T e a c h e r f o r t h e N e w E r a P r o je c t)

D ự án n à y là sáng k iến của T ổ ch ứ c C a m e g ic 2 0 0 2 (M ỹ ) với 4 cơ sở Đ T
GV th am gia. .Mục tiêu ch ín h của d ự án là th iế t lập n h ữ n g th a y đổi cần th iết để
thúc đ ẩy việc Đ T n h ữ n g G V b iết q u a n tâm , có n ă n g lự c v à g iản g dạy có hiệu
quả. D ự án đưa ra 3 n g u y ê n tắ c th iết kế ch u n g m à các c h ư ơ n g trìn h Đ T G V có
c h ấ t lư ợ n g đ ề u c ó : đ ó là:

- Các chưong trình Đ T GV cần phải dựa trên minh chứng. V ăn
h ó a n g h iên cứu, tìm tịi, k h á m p h á v à p h â n tíc h số liệ u cần p h ả i th ế h iện tro n g
to àn bộ ch ư ơ n g trình. Đ iều ch ỉn h , đ á n h g iá c h ất lư ợ n g q u á trìn h Đ T dự a trên
th ô n g tin p hản hồi là các m in h c h ứ n g về h iệu q u ả c ủ a n h ữ n g tác đ ộng dạy học
v à g iáo dục của G V đư ợ c b iểu h iệ n ở sự c h u y ển b iến k ế t q u ả học tập ở học
sinh. Đ ó là triết lí của c h ư ơ n g trìn h này.
- Các môn học xã hội và khoa học cần được đưa đầy đủ vào tro n g
c h ư ơ n g trìn h Đ T G V tư ơ n g lai để đảm bảo là s v tố t n g h iệ p có phổ G D chung,

rộ n g v à được chuẩn bị tố t để g iản g d ạy m ô n c ủ a m ìn h . C ác giảng v iên ở các
k h o a x ã hội v à k h o a học cũng cần th am gia h ư ớ n g d ẫ n s v , đặc biệt là ở cơ sở
t.hực tập
- GD cần được hiểu như là nghề giảng dạy thực tế tại thực địa
( Đ T n ộ i trú) bao gồm sự h ọ p tác ch ặt chẽ g iữ a các các c ơ sở Đ T G V với các
G V giỏi ở n h à trư ờ ng n h ư là n h ừ n g n g ư ờ i h ư ớ n g d ẫn c ủ a trư ờ n g đại học tại cơ
s ở n h à trư ờ n g cho s v v à hỗ trợ các em .

10


Những chỉ dân trên củng cô quan điêm cho răng các chương trình
Đ T 3 V có chất lượng cao cần phải được thiết kế để chuẩn bị những s v tốt
nghệp có các k ĩ n ă n g chuyên m ôn và sư phạm cần th iế t cho g iản g dạy. K ết
quả tốt n g h iệp dự kiến:
- Có n h ữ n g k iế n thức vữ ng chắc về m ôn m à m ìn h dạy;
- C ó n h ữ n g k ĩ năng và k iến th ứ c v ữ n g chắc có liên q uan cụ thể với

kiếi thức sư phạm cần thiết cho giảng dạy và các kiến thức sư phạm thuộc
nhiíU lĩnh vực khác nhau trong giảng dạy;
Đ ây là m ộ t m ơ h ìn h p h át triển ch u y ên m ô n bắt đầu b ằ n g giai đoạn
thự: tập tro n g m ối q u an hệ đối tác chặt chẽ g iữ a các cơ sở Đ T G V v à nh à
trưm g. Q uá trìn h này tiếp tục trong suốt hai n ăm đầu giảng dạy.
1 .2 .2 . M ơ h ì n h Đ T G V c ủ a Đ a
• i ho
• c M e lb o u r n e

K h o a G iáo dục - Đ ại học M elb o u rn e đã đưa ra C h ư ơ n g trình Đ T
Thuc sĩ g iản g dạy m ớ i (m aster o f teaching) cho các bậc học: m ầm n o n , tiể u học
v à rung h ọ c v à o n ăm 2008. Đ ó là sự áp d ụng sáng k iến của dự án GV cho thế

k ỉ n ớ i.

M ụ c tiêu c ơ bản của T hạc sĩ g iản g dạy là n ân g cao sự gắn kết ch ặt
chí tro n g Đ T G V v à nhằm tạo ra n h ữ n g s v tố t n g h iệp có k h ả n ăn g sử dụng số
liệi phục vụ cho g iản g dạy của m ìn h . Có hai h ư ớ n g cải cách tro n g chư ơ n g
trìrh Đ T GV :
-

T h ứ n h ấ t là g iớ i thiệu m ơ h ìn h giảng dạy tại thự c đ ịa có sử d ụ n g các

nh; trư ờ ng đối tác để tiến hành th ự c tập sư phạm .
T h ứ hai là x em x ét lại ch ư ơ n g trìn h g iản g dạy ở Đ H M e lb o u rn e tro n g đó
1í tiuyết đư ợc dạy tro n g n g ữ cảnh thực h ành (thự c tiến ) v à th ự c tập đư ợc gắn
k ế với lí thuyết.
Ở m ức độ rộng nhất, m ục tiêu của C h ư ơ n g trìn h Đ T T hạc sĩ giảng
d ạ r là Đ T G V và các nhà lãnh đạo tư ơ ng lai - n h ữ n g n g ư ờ i sẽ m an g đến cho
GI> những cam k ế t có tính đạo đức để tạo ra sự kh ác b iệt tro n g học tập và cuộc
sốig của từ n g H S , n h ữ n g n gư ờ i có thể quản lí m ơi trư ờ n g học tập có h iệu quả

11


Vc t(ối ưu h óa các CO' hội học tập cho tất cả n g ư ờ i học. Đ ầu ra củ a n h ữ n g n g ư ờ i

tơ: nghiệp chương trình Đ T Thạc sỹ là những người có khả năng:
- Cam k ế t giảng dạy lấy H S làm trung tâm được hỗ trợ bởi các
k iến th ứ c và k ĩ năng đảm bảo v iệc th ự c h iện chú n g ;
- C ác k ĩ năng tro n g v iệc p h á t triể n m ối q u a n hệ tư ơ n g hỗ và tư o n g

tác tích cực với HS;

- Có kiến thức rộng về việc H S học như thế nào và giảng dạy như
thê nào cho có hiệu quả;
- N ắm rõ nội dung, các q u á trìn h v à các k ĩ n ă n g m à m ìn h sẽ g iả n g
dạy;
- C ó năng lực làm việc v ớ i n h ữ n g tà i liệu h ư ớ n g d ẫn c h ư ơ n g trìn h
để lập kế ho ạch , thực hiện v à đ á n h g iá c h ư ơ n g trìn h v à đ á n h g iá q u á

trình học tập của HS.
- C ó k h ả n ăng sử d ụ n g đa d ạn g các p h ư ơ n g p h á p , các n g u ồ n lực
v à cô ng nghệ để lôi cuốn H S v ào v iệc h ọ c tập có h iệ u quả.
- C am k ết về sự công b ằ n g v à c h ất lư ợ n g cho tấ t cả H S.
- Có năng lực xây dựng m ối quan hệ tích cực với đồng nghiệp, cha
m ẹ và cộng đồng.
- C ó n ăng lực tự đ án h g iá v à n â n g cao k iế n th ứ c v à th ự c tiễ n
ch u y ên m ơn.
- G óp p h ần tích cực v à o G D th ô n g q u a sự th a m g ia v ào n h iề u lo ại
hìn h học tập chun m ơ n .1
N g o ài ra, C hư ơ ng trìn h Đ T T h ạ c sỹ g iả n g d ạy m o n g đợi g iáo sin h tố t
n g h iệp có đư ợc n h ữ n g phẩm ch ất n hư : k h ả n ă n g su y n g h ĩ độc lập v à tự đ iều
chỉnh; th ự c h iện trách nhiệm cải th iệ n ch ất lư ợ n g h ọ c tập c ủ a H S ; linh h o ạ t v à
n ăn g lực th íc h n g h i với sự th ay đổi th ô n g q u a v iệ c b iế t tự h ọc; đ á n h g iá cao v à
lôi cu ố n vào việc giảng dạy; có trá c h n h iệ m vớ i n h ữ n g m o n g đợ i c ủ a n h à
trư ờ n g , cộ n g đ ồng và hệ thống; có n ă n g lực v à m o n g m u ố n đối x ử m ộ t cách

12


tôi trọ n g v à giúp đõ' H S và đồng nghiệp; đánh giá cao sự công bằng, sự tham
gk v à d ân chủ tro n g học tập và giảng dạy.
K h o á học đư ợ c tích họp với việc tiếp tục cơng việc thực tế tại nhà

trrờ n g tiể u học v à các ch ư ơ n g trình xêm ina thự c tập.
*

C ác m ơ n tự chọn: T ích họp chư ơ ng trìn h ; giản g dạy ở n h ữ n g năm

giữa: G D b ả n đ ịa ú c ; th ú c đ ẩ y h ạ n h p h ú c c ủ a H S ; g iả n g d ạ y v ì m ộ t th ế g iớ i

ben vững.
Sự nhấn m ạn h đ ến vai trò của thực tập ở n h à trư ờ n g tro n g ch ư ơ n g trình
Đ ĩ T hạc sĩ g iản g dạy được hỗ trợ th ô n g qua sự p h á t triể n các m ạn g lưới
triờ n g học đư ợ c coi n h ư là các nhóm trư ờ n g học lân cận (N eig h b o u rh o o d
Schools G ro ups - N S G ). Các hiệu trư ở n g v à đội ngũ G V c ủ a n h ữ n g trư ờ n g học
đo có cơ hội làm v iệc tro n g m ối quan hệ đối tác với trư ờ n g đại học M elbourn e
va với n h au , để tạo ra m ộ t thế hệ G V m ới và n h ư v ậy là x ây d ự n g n ăn g lực cho
chương trìn h v à cho giản g dạy nói chung. T ừ n g trư ờ n g học đ ồng ý hỗ trợ giáo
sinh thự c tập v à có m ộ t trư ờ n g được lựa chọn n h ư là trư ờ n g đ ứ n g đầu (lead)
cua m ạng lưới. N ă m 2008, có 7 n hóm trư ờ n g n h ư th ế v à m ỗ i n h ó m có từ 3 - 5
trường h ọ c v à tiếp n h ận gần 120 ứ n g viên (G V tư ơ n g lai).
Sự trải n g h iệm của các G V tư ơ n g lai ở n h à trư ờ n g đư ợc hỗ trợ bởi sự
phân cô n g đội n g ũ G V cốt cán để đảm bảo tiế n trìn h thự c tập m ộ t cách chặt
chẽ. C ác ch u y ên g ia th ự c tập được lự a chọn từ đội n g ũ g iản g v iên v à cùng làm
việc với các G V tư ơ n g lai ở trư ờ n g học của họ. T ại đây, họ dẵn dắt hàng loạt
các cuộc th ảo lu ận (x em in a) th ự c tập được th iế t kế n h ằm gắn k ết giữ a lí thuyết
và thực tiễn, n h ằm tập tru n g vào nhữ ng k ĩ n ăng v à cách tiếp cận cơ bản được
rú t ra từ n g h iên cứu, v à nhằm đáp ứ ng các c h u ẩn n ghề n g h iệp đối với S V T N
do V iện G iản g dạy V icto ria đư a ra (2005).
N g o ài ra, m ộ t đ ồ n g ng h iệp giảng dạy - n gư ờ i có k ĩ n ă n g giảng dạy cao
(làn h n g h ề) được lấy từ n h ữ n g trư ờ n g th ủ lĩn h (lead sch o o l) ở m ỗi nhóm
trư ờ n g liên k ết (N S G ), làm việc bán thời gian (0.5 tim e b asic) để thúc đẩy tiến
trìn h thự c tập m ộ t cách ổn định g iữ a từ ng n hóm trư ờ n g . G V h ư ớ n g dẫn ở từng

trư ờ n g d ẫn d ắt từ n g giáo sinh nhằm h ìn h th àn h các k ĩ n ă n g cần th iế t cho m ột
13


GV Đ iều phối viên th ự c tập ở trư ờ n g Đ H - giám sát toàn bộ ch ư ơ n g trình thực

T uy chư ơng trìn h m ới đưa vào áp dụng n h ư n g đã đư ợ c đánh giá là
ch iơ n g trìn h có chất ch ư ợ n g cao tro n g việc Đ T G V . K ết q u ả bư ớc đầu cho thấy
các s V , G V tư ơ ng lai làm việc ở m ứ c độ cao khi so với các s V ở các chương
trim Đ T G V khác. V í dụ, G V và hiệu trư ởng các trư ờ n g khi xếp loại các s v
so 'ới các chư ơng trìn h Đ T khác đều xếp vư ợ t trội 13 tro n g tổ n g số 14 tiêu chí,
ba( gồm n ăn g lực lập k ế hoạch, th ự c hiện và duy trì các m ơ i trư ờ n g học tập
théch thứ c, giám sát nhu cầu học tập của H S, đáp ứ n g và điều phối n hữ ng khó
kh;n tro n g lớp học, th am gia v ó i các G V khác tro n g các cuộc th ảo luận chuyên
m m về dạy và học. N g o ài ra, các ứ n g viên cũng cho b iết họ cảm thấy tự tin về
khi n ăn g g iản g dạy của m ình.
1 .2 .3 . C h ư ơ n g t r ì n h Đ T G V ở M v d o T r u n g tâ m t h ô n g t in g iá o d ụ c đ ề

x iấ t

T ru n g tâm th ô n g tin G iáo dục của M ỹ đã chỉ ra 4 th à n h tố cơ bản trong
cá; ch ư ơ n g trìn h Đ T G V :


C ác k h ó a học chung (đại cư ơ ng)



C ác k h ó a học hàn lâm (về




C ác k h ó a học G D



T hự c tập giảng dạy

ch u y ên n g ành)

Sự p hân bổ th ò i lư ợ ng ch ư ơ n g trình cho các hợp p h ầ n n h ư sau:

M ôn

M ô n cơ bản

M ôn GD

T h ự c tậ p

rri *

Tông

đại cương

Cử ihân
1

1


2

7

8

9

1

8

4

5

4

4

34

31

29

2

2


2

3

2

2

2

8

6

3

2

2

15

12

02

SahĐ H

14



N h ư vậy, đổi với ch ư ơ n g trìn h sau đại học địi hỏi 20 g iờ học tín chỉ ít
hơn so với Đ T cử n h ân . T ro n g cả hai ch ư ơ n g trìn h thì thờ i lư ợ ng nhiều nhất
dành ch o các k hóa học đại cương. T hời lư ợ ng d ành cho thực tập cũng khác
nhau g iữ a các cơ sở G D vớ i nhiều n h ất là từ 25 tu ần v à thấp n h ất là 6 tuần ,
nhung p h ổ biến là k h o ả n g 1 5 - 1 6 tuần.
1 .2 .4 .

C h ư ơ n g t r ì n h Đ T G V c ủ a S t a n f o r d (S T E P ) - M ỹ

C h ư ơ n g trình ST E P được coi là ch ư ơ n g trìn h tố t n h ấ t ở M ỹ bởi vì nó
cur.g cấp m ộ t ch ư ơ n g trìn h gắn kết với th ự c tập sư phạm ch u n g dự a vào nhà
trương.
C h ư ơ n g trìn h Đ T G V của S tanford dành cho G V T iể u học là 12 th án g
học tập tru n g để có bắng T hạc sỹ. G D do trư ờ n g Đ ại học S tan fo rd ở C alifo rn ia
cấp. C h ư ơ n g trìn h Đ T s v tố t nghiệp dạy tất cả các lĩnh vự c chính của chư ơ n g
tril'Ji ở m ọi ló p học (của tiểu học) v à đáp ứ n g các y êu cầu g iản g dạy các m ơ n
học tích hợ p ở bang C alifornia.
M ụ c tiêu ch ín h của ST E P là Đ T ra n h ữ n g s v có k h ả n ăng đáp ứ ng
n h ĩn g th ác h thứ c thự c tiễn v à trí tuệ của nghề dạy học và n h ữ n g ngư ờ i có khả
n ă ig p h ụ c vụ nhu cầu đa d ạng của n gư ờ i học ở n h à trường. C h ư ơ n g trìn h tìm
kiém n ân g cao sức m ạn h nghề n g h iệp và ch u ẩn bị n h ũ n g n h à lãnh đạo G D
tư m g lai cho các trư ờ n g học. M ục tiêu cụ thể của ch w o n g trìn h là Đ T ra n h ữ n g
S VT N có k h ả n ăng thể hiện:
- T ập hợ p các giá trị 2;iảng dạy bao gồm cam k ế t vì sự cơng b ằn g
XH;
- H iểu rõ n h ữ n g m ặt m ạn h v à n h u cầu đa dạng của H S;
- C am k ết vì sự bình đ ẳng và ch ất lư ợ ng cho m ọi H S;
- C ó n ăn g lực tập tru n g vào các nhu cầu cá n h ân v à sự p h át triển

củ a n g ư ờ i học;
- K h ả n ăn g tiế n h ành nhữ ng giản g dạy và học tập nhạy cảm với
g ia đ ìn h và cộ n g đồng;
- N ắm rõ n g ữ cảnh ch ín h trị của GD;

15


×