Tải bản đầy đủ (.pdf) (97 trang)

Nghiên cứu đặc trưng môi trường sinh thái đất và nước mặt theo các loại hình sử dụng đất chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn huyện nghĩa hưng tỉnh nam định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (46.31 MB, 97 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRUỜNG ĐẠI
HỌC
KHOA HỌC
TỤ• NHIÊN




NGHIÊN CỨU ĐẶC TRƯNG MÔI TRƯỜNG SINH THÁI ĐẤT VÀ N ư ớ c MẶT
THEO CÁC LOẠI HÌNH s ử DỤNG ĐẤT CHÍNH TRONG SẢN XUẤT NỒNG
NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN NGHĨA HƯNG - TỈNH NAM ĐỊNH

M Ã S Ó :Q T -0 9 -3 8

CHỦ TRÌ ĐÈ TÀI: Ths. P h ạ m Thị Phin
CÁC CÁN B ộ THAM GIA: Ths. Nguyễn Xuân Son
CN. Phạm Sỹ Liêm

ĐAI HỌC GUÒ> r-l*
Nv '
TRUNG 1ÁM ÍHGNG r ; .’ IHỰ v iệ n

c i x q c c a

HÀ N ộ i - 2009

j ị

_ _



BÁO CÁO TÓM TẮT

a/ Tên đề tài: “N ghiên cứu đặc trưng m ôi trường sinh thái đất và nước m ặt
theo các loại hình sử dụng đất chính trong sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
huyện N ghĩa H ư n g - Tỉnh N am Đ ịnh ”
M ũ số: QT-09-38
b/ Chủ trì đề tài: Ths. Phạm Thị Phin
c/ C ác cán bộ th a m gia: Ths. Nguyễn Xuân Sơn
C N . P h ạ m sỹ L i ê m
d/ M ụ c tiêu v à nội d u n g n g h iê n cứu:

M ụ c tiê u n g h iên cử u
Đ á n h g iá đ ư ợ c m ứ c độ ả n h h ư ở n g c ủ a t ừ n g loại h ìn h sử d ụ n g đấ t n ô n g
n g h iệ p đ ế n c h ấ t l ư ợ n g đ ât v à n ư ớ c m ặt và n g ư ợ c lại ản h h ư ở n g c ủ a ch àt lư ợ n g
đất v à n ư ớ c m ặ t d ê n nănư, sLiàt cây trông, thủy sản. T ừ d ó xác đ ịn h đ ư ợ c y êu câu
sinh lý v à s in h thái c ủ a t ừ n g loại hình sử d ụ n g đât, t ừ n g cây t r ô n ” , n h ó m cây
trồng. T r ê n c ơ sỏ' đ ó đ ề x u ấ t các biện p h á p c a n h tác v à c h u y ê n đôi CO' câu cây
trồng, t h ủ y sản t h í c h h ọ p , hướno, đế n m ục liêu sử dụno, đất b ề n v ừ n g

N ộ i d u n g n g h iên cử u
- T h ự c t r ạ n g c h â t l ư ợ n g dât và n ư ớ c m ặ t th e o các loại h ìn h sử d ụ n g đât
c h ín h tr o n g s ả n x u ấ t n ô n g n g h i ệ p
- Đ á n h g i á c h ấ t l ư ợ n g dât và n ư ớ c m ặ t th e o các loại h ìn h sử d ụ n g đất
ch ính tr o n g sản x u ấ t n ô n u ns,hiệp h u y ệ n N o h ĩ a H ư n g , tỉ nh N a m Đ ịn h
- Ả n h h ư ở n g c ủ a c h ế độ can h tác ù m 2 . loại hình s ư d ụ n g đất tro nu san
x u ấ t n ô n g n g h i ệ p đ ế n c h â t l ư ợ n g đât v à n ư ớ c m ặ t
- T á c d ộ n » c u a c h ấ t lượno, dât và n ư ớ c m ặ t d ê n n ă n g suât cây trỏ nụ



C á c k ết q u ả đ ạ t đ ư ợ c :
+ K e t q u ả k h o a học:
01 b á o cáo t ô n g h ọ p : “N ghiên cứu đặc trung m ôi trường sinh thái đát và nước
m ặt theo các loại hình s ử dụng đât chính trong sản x u â t nơng nghiệp trên địa

bàn huyện N ghĩa H u n g - Tỉnh N am Đ ịnh ”
+ K e t q u ả ứ n g d ụ n g ( n ê u có):
+ K e t q u ả c ô n g bố: 01 b à o b á o đ ă n g trê n H ộ i n g h ị K h o a h ọ c Đ ị a lý T o à n
q u ố c lần t h ứ V
+ K e t q u ả đ à o tạo: 01 sinh vi ên n g à n h Đ ị a c h í n h là m k h ó a luận tơt imhiệp
T ìn h h ìn h k i n h p h í c ủ a đ ề tài ( h o ặc d ự án): 2 5 . 0 0 0 . 0 0 0 đ ồ n g
KIIOA QUẢN LÝ
(Ký và ghi rõ họ tên)

TS. T rân A nh Tuấn

CHỦ TRÌ ĐẺ TÀI
(Ký và ghi rõ họ tên)

T h s . P h ạ m T h ị Phin

TR ƯỜN G ĐẠI HỌC KIIOA HỌC TỤ NHIÊN


SUM MARY
Title: Studying the ecological environment characteristic o f soil and oround \vater
arccording to main landuse types in argriculture production at N s h i a Huna district
- N am Dinh province.

Code:


QT 09 -38

• Managing Institution: MSc. P H A M THI PHIN
• Coordinator:
- MSc. Nguyen Xu an Son - Faculty o f Geography - Hanoi Univerrsity o f Science
- BA. Pham Sy Liem - Paculty o f Geoeraphy - I lanoi Univerrsitv o f Science.
O B J E C T I V E S A N D STƯ D Y IN G C O N T E N T S
• Objective
Assessment the affect o f each arericulture ianduse type into the quality o f
soil and ground vvater as well as the aíTect o f soil and around vvater quality to the
capacities o f plants and aquatic Products. From that define the physioloơical and
ecological dem an d o f each landuse type, each plant and each group o f plants. On
the base o f it, pr op osina the useful solutions for cultivation, chan sin s: the plant
structure and aquatic product in order to for\vard the tarset o f sustainable landuse.
Studying Contcnts
- Studyins the status o f soil and ground \vater quality arcc odin” to the main
landuse types in arsricuỉture production.
- Asscssment the quality o f soil and Siround \vatcr arccodino to the main landuse
types in arericulture production at Nghia Hung district - Nam Dinh province.
- The aiĩcct oi'tlic cultivation lb nn in cach landuse type in arm iculture
production to the quality oí soil and íiround \\ater.


- The impact o f soil and ground water quality to the plants capacities.

MA IN R E S U L T S
• Results in Science

- 01 Science report: “ Studying the characteristic o f soil and sround water

ecological environment arccording to main lanđuse sectors in arericulture
production at Nghia H ung disírict - Na m Dinh province” .
• Results in publication
- 01 S c i e n c e article issued in the Fifth National Conlerence o f Geosraphical
Science
• Results in training
- Trainine 01 Bachelor o f Land Aministration
BƯDGET
The budget o f project are followed the ĩinancial dìne o f Hanoi ưniversity
o f Science - Hanoi National ưnviersity


M Ụ C LỤC

Tran Si
MỞ ĐẦU

1

Đặt vấn đ ề .........................................................................................................................

1

Mục đích nghiên cứu .....................................................................................................

2

Phạm vi nghiên c ứ u .......................................................................................................

2


Nội dung nghiên c ứ u .....................................................................................................

2

Phương pháp nghiên c ứ u ..............................................................................................

2

Chương 1
MỘT SỐ VÁN ĐỀ LÝ LUẬN c ơ BẢN VẺSI NI ITHẢI MÒI TRƯ ỜNG ĐẤT
VẨ NƯỚC

4

1.1. Những khái niệm cơ bản

4

1.2. Những thành phàn chu yêu của mơi trườne dàt và nước

6

1.3. Một số ngun nhân êy ô nhiễm đất và nước do hoạt độne san xuất
nông nghiệp
1.3.1. Sử dụng thuốc báo vệ thực vật và kích lliích tăiiíi tnrờnạ

7

1.3.2. Sử dụng phân bón


7

1.4. Các phương pháp đánh giá chất lượng; dât và mỏi tưưng quan với nãnẹ
suất cây trồng
1.4.1. Quan sát tình hình sinh trương, phát trièn. năne suất cua càv trồng,

9

1.4.2. Đánh giá chất lượng đất thơng qua các chi tiêu lý. hóa và sinh học đât

9

1.4.3. Một số chỉ tiêu chính đánh giá chất lượn ti đất và nước mặt ơ Việt Nam

14

1 .5 .

Ảnh hưởng của các loại hình sư dụng đât đên chàt lượne. đât

16

Chương 2
THỤC TR ẠNG CHÁT LƯỢN G ĐẮT VÀ NƯỚC MẠT HUYỆN NGHĨA
HỮNG TỈNH NA M ĐỊN11

18

2.1. Điều kiện lự nhiên, kinh lè - xã hội huyện Níihìa 1hrnu. linh Nam Định


18

2.1.1. Điều kiện tự nhiên .................................................................................

18

2.1.2. Thực trạng phát trièn kinh tơ, xã hội huvện Níihĩn Hime

22

2.1.3. Đánh ạiá chuna nhù '112 lợi thê. hạn chè \ ỏ diêu kiện tự nhiên, kinh lõ.
=
^
'
xã hội

15

I


2.1.4. Thực trạng sử dụng đất trên địa bàn huyện Nahĩa Huns. tỉnh Nam Định

26

2.2. Đánh giá chất lượns đất và nước mặt theo các loại hình sử dụng đất chính
trong sản xuất nơng nghiệp huyện Nahĩa Hưne. tỉnh Nam Định
2.2.1. Loại hình sử dụng đất chuyên lúa........................................................


29

2.2.2. Loại hình sử dụng đất lúa m à u ..............................................................

36

2.2.3. Loại hình sử dụne, đất chuyên m à u .......................................................

41

2.2.4. Loại hình sử dụng đất chuyên nuỏi trôn 2. tlui}sán nước mặn

45

2.3. Thực trạng kỳ thuật canh tác các loại hình sử dụnií dàt chính trone san xuảt
nơng nghiệp huyện Nghĩa Hưng tỉnh Nam định
2.4. Thực trạng năng suất trung bình một số cây trông, và thúy sàn

52

Chương 3
ĐỀ X U Ấ T CÁC BIỆN PHÁP NÀNG CAO CHÁT LƯỢN G ĐÁT VA
NƯỚC M ẶT TH EO CÁC LOẠI HÌNH SƯ DỤNG DÁT CHÍNH TRONG
SẢN XƯ ÁT N Ơ N G NGHIỆP HUYỆN NGHĨA HƯNG. 1ỈNH NAM ĐỊNH

S4

3.1. Ảnh hưởng của chế độ canh tác đến chất lượn ti dat và nước mặt

54


3.1.1. Trên các mẫu nghiên cứu của tìrne loại hình sư đụne đ ất....................

54

3.1.2. Trên các loại hình sử dụng đ ấ t ..................................................................

ro

3.2. Chất lượn 2. đất và nước mặt ánh h ươn tỉ tiên năny suàl một sỏ câ_\ trôn li
,
'
và thủy săn

-.
56

3.3. Đe xuất một sổ biện pháp nâng cao chât lượim đât và nước mặt trona
sản xuất nông nghiệp
3.3.1. Làm đất hợp l ý ..............................................................................................

57

3.3.2. Tăna c u ừ n s dinh dưỡng trorm dât bănti cách bón phân họp K’

60

3.3.3. Luân canh câv t r ô n g ..................................................................................

63


3.3.4. Nâng cao chất lượng nước nuôi trô ne tluiY s a n ................................

64

3.3.5. Giảm độ mặn cho đ â t ...................................................................................

65

KẾT LU ẬN

67

TÀI LIỆU THAM K H A O

69

ii


DANH MỤC HÌNH VA BANG
Bảng 1.1: Hàm lượng các kim loại nặna tron ú một sỏ phân bón thơng thường
Bảng 1.2: Thang đánh giá một số chỉ tiêu dinh dưỡne. trong đất
Bảng 1.3: Thang đánh giá một sổ chỉ tiêu độ mặn trong đất
Bàng 1.4: Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nậns trong đất nông nshiệp
Bảng 1.5: Giá trị chỉ thị hàm lượng một số chất dinh dường trong đất Việt Nam
Bảng 1.6: Mức giới hạn tối đa cho phép của một sơ chất trong nước tưới
Bảng 1.7: Giá trị giới hạn một số thông số trong nước biên ven bờ
Bảng 1.8: Giá trị giới hạn các thông số chất lượim nước mặt
Bảng 1.9: Độ xôp của đât ơ tâng canh tác tro na 2 mơ hình lúa - lúa và lúa - tơm

Bảng 1.10: Ket quả một số chỉ tiêu hố học đất ỏ'

2

mơ hình sử dụng đất

Bảng 2.1: Diện tích đất đai huyện Nghĩa Hưn° năm 2009
Bảng 2.2: Hiện trạng diện tích đât nơng nghiệp huyện Nghĩa Hung năm 2009
Bảng 2.3: Vị trí lấy mẫu đát chuyên lúa
Bảng 2.4: Một sô chỉ tiêu đánh giá chât lirợna dâi loại hỉnh sử dụng đất chuyên lúa
Bảng 2.5: Một số chỉ tiêu đánh giá độ mặn và kim loại nặng trong đất chuyên lúa
Bảng 2.6: Một sổ chỉ tiên đánh giá chất lirọua lurức mặt đãt chuyên lúa
Bảng 2.7: Vị trí lây mâu đàt lúa màu
Bảng 2.8: Một số chỉ tiêu đánh giá chất lượns dát loại hình sư dụng đất lúa màu
Bảng 2.9: Một sô chỉ tiêu đánh eiá độ mặn và kim loại nặns trons đât lứa màu
Bàng 2.10: Một sô chỉ tiêu đánh giá chất lượn 2 nước mặt đât lúa màu
Bànao 2.11: Vị7 trí lấy mâu đât chuyên màu
Báng 2.12: Một số chì tiên đánh giá chất lượiiii đài loại hình sư dụna đất chuvên mau

i


Bảng 2.13: Một số chỉ tiêu đánh giá độ mặn và kim loại nặng trong đất chuyên màu
Bảng 2.14: Vị trí lây mẫu đát chun ni trồns thủy sàn nước mặn
Bảng 2.15: Một sô chỉ liêu đánh giá chất luợim đất loại hình sử dụng đất thúy san
nước mặn

Bảng 2.16: Một sô chỉ tiêu đánh giá độ mặn và kim loại nặng trong đất loại hình SƯ
dụng đất thủy sản nước mặn
Bảng 2.17: Một sỏ chỉ tiêu đánh giá chất liiọiiii nước mặt loại hình sư dụng đất tlúiy

sản nư ớ c m ặn

Bảng 2.18: Kêt quả điêu tra năng suất trung bình của cây trơng tại các tiêu vùng
Bảng 2.19: Kết quả điều tra năng suất trung bình cùa thúy sản nước mặn
Hình 2.1: Bản đồ hành chính huyện Nghĩa Hirna
Hình 2.2: Cơ cấu sử dụng đất huyện Nghĩa Hu na, năm 2009


M Ở ĐẦU

Đặt vấn đề
Môi trường đất và nước gồm có sinh vật. chất vơ cơ và hừu cơ. Mơi trươníi đàt
và nước ở những vùng khác nhau sẽ có sự khác nhau về sinh thái, tính chất vật lý. hóa
học và đặc tính sinh vật. Mỗi cây trồng, hoặc tổ hợp cây trồna có yêu cầu sử dụnu đất
giống nhau sẽ thích hợp với một mơi trường sinh thái dảt và nưó'c mặt nhất định.
Hiện nay, diện tích đất canh tác ngà) càng thu hẹp. do đơ thị hố và dân số IVSA)
càng tăng, đòi hỏi lương thực, thực pham ngày củna. nhiều, con ne.ười phái áp đụim
những biện pháp để tăng mức sản xuất và tănc cư ờnc khai thác độ phì đất. nhầm mím”
lại lợi nhuận tối đa cho mình. Hoạt động sản xuất cua con neưịi nsày nay đà lác độiiíỉ
mạnh mẽ đất mơi trường sinh thái đất và nước. Sụ- ánh hư on a này phụ thuộc vào VƠII
tổ xã hội và trình độ sàn xuất của con ngưòi.
Tất cả những hoạt động sản xuất như trồim rừim. khai thác rừnsi, dốt mrưiiíi làm
rẫy, định canh định cư, sử dụng phân bón, thuv lọi. ... đêu tác động tói mơi trườnu dắt.
Nơng nghiệp thể kỷ 21 là nên nơng nghiệp sinh tluii. nịng, nuhiệp sạch. Nhiệm vụ
của loài người là phải tạo nên một nền nơng nuhiệp hỏn vững tro 112 dó eiam đến mức
độ tối đa những chất phê thải. cììnR như eiảm đến mức lịi da việc mất chất dinh dườiiLi
trong q trình sử dụng phân bón để khơng làm ỏ nhiễm mơi trườno. Nếu hiên bièi vè
môi trường sinh thái của đất và nước có thê hơ trí hạp lý cây trồntL sư dụnú dài nơn ụ
nghiệp có hiệu q u ả và bền vững


Nghĩa H u n g là một huyện ven biển của linh N.::n Dịnh. vói vị trí năm iiiáp SŨ1U2
Đào, sông Đáy và sông Ninh Cơ, đất đai N s h ĩa Ilưim chu yếu là đất phù sa. do hệ
thông 3 con sô na này bồi đẳp. Thể mạnh của mu iùt\ là sản xuất

110112

neliiệp. ni

trơne thủy sản. Tro ng n h ừ n a năm qua sản xt nơnu nuhiệp đã có n hừ ns bnớc chuvcn
biến khá về năng suất và chuyên đổi cơ cấu câ\' tron^. Tuy vậy. việc sử dụIILL đất cua
nông dân cịn m ang tính chủ quan, theo kinh nuliiệm han địa. clura có nlìừnLi lóp lạp
hn vê kỳ thuật canh tác dựa trên cơ sơ khoa học. Mòi irưònu sinh thái dắt \ à IUIUC
mặt của huyện đà có dấu hiệu bị ô nhiễm, nhiễm mận imày càne sâu vào đái liền do
canh tác không hựp iý. Đẽ sư dụ n a đất nịng nuhiựp có hiện qua \ à bên YĨnm cằn co
hiêu bièt về môi t rư ờ n s sinh thái đàt va turirc [\icci JAJ ioại

11 m h

su dụ nu ú:\l ỉl í i )

n ơns nuhiệp khác nhau. Vì \ ậv. "Nahiên cứu dặc in m u mòi trưòim sinh

1

d;'it \;i


nước mặt theo các loại hình sử dụne đất chính trone sản xuất nông nghiệp trên địa bàn
huyện Nghĩa H ư n g - Tỉnh Nam Định’' là cần thiết
Mục đích nghiên cứu

Đá nh giá được mức độ ảnh hưởng qua lại giữa chế độ canh tác từne loại hình sư
dụng đât sản xuât nông nghiệp và chất lượne đất. nước mặt huyện Nshĩa Hirna. tinh
Nam Định. Đư a ra được biện pháp canh tác họp lý đè nânu cao chất lượns dat và nước
mặt trong sản xuất nông nghiệp
Phạm vi nghiên cứu

Phạm vi không gian: Đất canh tác huyện Nehĩa Hưnu tình Na m Định
Phạm vi nội dung và đôi tượng nghiên cứu:
Đe tài tập trung nghiên cứu các chi tiêu hỏa học chính đánh aiá chàt lượim dãt
và nước mặt; hệ thống cây trồng nông nghiệp, thúy san có trên địa bàn huyện.
Nội dung nghiên cứu
- Thực trạng chất lượng đất và nước mặt theo các loại hình sử dụníi đât chính
trong sản xuất nơng nghiệp
- Đá nh giá chất lượng đât và nước mặt theo các loại hình sứ dụng đâl chính
trong sản xuất nơng nghiệp huyện Nghĩa Hưng, tinh Nam Dịnh
- Ảnh h ư ở n e của chế độ canh tác từne loại hình sư tlụne đất trone sàn xuất noim
nghiệp đến chất lượng đất và nước mặt
- Tác động của chất lượng đất và nước mặt đến năng suất cây trồng
Phưon g pháp nghiên cứu
1. Phương pháp kháo sát thực địa
Đi thực địa khảo sát tình hình sản xuất Iìỏng nghiệp, phân bố cây trông tại khu
vực nghiên cứu
2. Phươn g pháp diều tra thu thập sổ liệu, lai liẹu 111ú càp
3. Phương pháp tôrm hợp. xu IV vù chụn lọc cac lai liệu săn có
Đen các cơ quan chun mơn, mạng Internet đè thu thập các sỏ liệu vê dâl dai.
trồng trọt, kỹ thuật canh tác. bón phân ...
4. P hư ơng pháp điều tra cỏ sự tham gia cua ngưưi dàn (PRA)


Áp dụng để thu thập các số liệu về ph ư ơns thức và kỹ thuật canh tác. nán 2. suất

cây trồng, sử dụng phân bón và thuốc bảo vệ thực vật
5. Phư ơng pháp lấy mẫu, chọn mầu và bảo quan mẫu đất. nước
6

. Phươn g pháp phân tích đất và nước

- pH: Đo bàn g máy đo pH, tỷ lệ chiét đát/nước - l õ
- EC: Đo bằng máy đo EC, tỷ lệ chiết đất/nước = 1/5
- Tổng số muối tan: P h ư ơ n s pháp khối lưựnu
- o c tổng số: Phư ơng pháp Walkley - Black
- N tổng số: Phư ơng pháp Kịeldahl. công phá mẫu bàne axit H 2 S0.| và hồn họp
xúc tác C u S 0 4, bột Se
- N 0 3'P h ư ơ n g pháp Cntaldo
- N H 4+: Ph ươn g pháp Indophenol
- P 2O 5 tống sô: P hư ơng pháp so màu. cỏnu phá mau băníi hồn hợp a\ii I h S O ị
và HCIO 4
- P i 0 5 dễ tiêu: Phư ưn g pháp Oniani
- K 20 dễ tiêu: P hư ơng pháp C1 13C O O N II , 1M. pl I

7

- Ôxy hòa tan (DO): P h ư ơ n s pháp \\ inkler
- Tổng chất rắn lơ lửng (TSS): Lọc qua sọi lọc thLI> tinh ....
7. P hư ơ ng pháp chuyên gia: Làm việc vói cán bộ địa phươns. các chuyên uja
trong lĩnh vực trône trọt, khoa học đất đê lâ\ ý kiẽn dónu íióp cho đẻ tài n&hiên cửu


Chương 1
MỘT SỐ VẤN ĐÈ LÝ LUẬN c ơ BÀN VẺ SINH THAI MỎI TRƯỜNG ĐÁT VÀ Nl "Óc
1.1. N hữn g khái niệm cơ bản


1. Sinh thái môi trường
Là ngành khoa học nghiên cứu mối tươnc tác eiừa một cá thể. hay một tập đoàn
sinh vật với một hay một tổ hợp các yểu tố xuim q iu n h cua cá thê hay cua tập đo;m
sinh vật đó, n hữ ng yểu tổ này có tác động mạnh mẽ đén tìrne cá thế hay tập đồn. Một
hệ sinh thái mơi trường nào đó cịn tồn tại thi đcu dặc trưntỉ bởi sự cân bán ti sinh thai.
Sự cân bằng này thể hiện ở số lư ợn s các lồi, các quằn xà sinh vật vẫn

2 Ìữ

dược thè

011

định cân đối. Sự cân băng có the bị phá vỡ do hai yếu tố tự nhiên và nhân tạo. Ị 14 1

2. Đất
Đất là phần vỏ ngồi của vị địa cầu. tạo thành do sự biến dơi của đá mẹ đưói
ảnh hưởng của các tác nhân lý, hỏa. sinh vật ... Do \ ậ v đàt là mỏi trườn li nuỏi đưịnu
các lồi cây ...[14]

3. Mơi trường đất
Là mơi trường sinh thái hồn chinh, bao eỏm vật chài vơ sinh săp xcp lliaiih
cấu trúc nhất định. Các thực vật. động vật và vi sinh vật sỏim Ironư. lòim irái đât. c ac
t h à n h p h â n n à y c ó l i ê n q u a n m ậ t t h i ế t v à c h ặ t c hị v ói n h a n . M ỏ i t r ư ừ r m dã i d ư ợ c \CIII

như là m ô i trư ờ n g th à n h p h ầ n của hệ m ơi trư ờn í! bao q uanh I1Ĩ [ 14]

4. Sinh thái mơi tnrịníỉ đát
Mơi t rư ờ ns đất tự bủn thân nỏ là một hệ phức tạp. troim đó các thành phân Miili

vật và phi sinh vật có quan hệ hừu cư với nhau. Môi irương đât lù thê tự nhiên phân bị
trong khoảng khơng gian nhất định, gồm có sinh vãi. chãt vơ cơ và hữu cơ. nỏ phàn
hóa thành các tầng khác nhan về sinh thái, tính ehât vật lý. hỏa học và đặc tính sinh
vật. Nghiên cứu sinh thái mơi trưịnơ đât d ú p các nha nghiên cửu hièu biêt một cáclì
khoa học và tồn diện về các dặc tính của nó và tù' dó sè rât hừu ích trona việc SƯ clụim
đất nơng nghiệp cũn g như bão vệ mơi trưịnư Ị 1 -1 Ị

5. o nhiêm môi trường đát
Ngày nay do hoạt d ộ n a cua con ngưịi I11Ơ rộiìLỉ ra nhiêu lĩnh vực càno da diinu
thì chất thải và ơ nhiễin nuà\ cànu phức tạp \'à uã 11Lĩ. nhicu. Mỏi Irironư Iiưỏv \ a moi
trườne dất có liên quan chặt chẽ với nhau. Khi mơi irưóiiL! nu'(Vc bị () Iihiơni thi lài \0

1

ơ nhiễm mơi trường dàt. Naồi ra mơi truonu dat bị o nluêni ùr \ a c hà tlụrc \ậl iroiiii
môi trường đất. Đất được xem là ỏ nhiêm khi nơnu dọ các chãi dộc tăn” lịn qua mức
an toàn, vượt trên khả năim tụ làm sạch của mơi

6. Mơi trường mrởc

4

' J;ÌI I 14 1


Môi trường nước là môi trường thành phần, là thành phần môi trường quan
trọng không thể thiếu trong hệ sinh thái mơi trườna. Mơi trường nước duy trì sự sơna.
sự trao đổi chất, sự cân bằng sinh thái trên toàn cầu. Bản thân mơi trường nước là dạiiiì
mơi trường đầy đủ, có hai phần chính là nước và các chát hịa tan. chất khí [14]
7. Phân bón

Phân bón là những chất dinh dưỡng khoáng lia> hữu cơ đưực cuna cấp cho đai
hay trực tiếp trên cây để bổ sung những nguyên tổ dinh dường cần thiết nhăm làm tăim
năng suất và chất lượng cây trồng.
Năng suất cây trồng ngày nay khơna niíìmu lãim lèn. II o ồi vai trị cua íiiốim
mới, cịn có tác dụng quyết định của phân bón. Giỏim mới cũna chỉ phát huy được
tiềm năng của mình, cho năng suất cao, khi dược bón du phân và bón phân họp lý. Cày
trồng hút chất dinh dư ỡn g trong đất và từ phân bón dê tạo nên sản phẩm cùa mình san
khi kết hợp với sản phâm của quá trình quang họp. cho nên sán phẩm thu hoạch phan
ánh tình hình đất đai và việc cung, cấp thức ăn cho câv. Ị i s I

8. Chắt lượng của đất
Là khả năng của một loại đất cụ thế trorm lự nliicn. troiiíi các hệ sinh thái tluợc
quản lý với chức năng duy trì, nâng cao sức san xuàt cua độim. thực vật. chất lưọnu
của khơng khí và nước, là nơi cư trứ và báo đám sức khoe cho con murời
Khái niệm vê cliât lượng đât cỏ nhiêu ý kiên kliác nhan. tioim hoạt dộim sai 1
xuất nông nghiệp, nó đồ na nơhĩa với khả năng sản xuât hàna hố ư mức độ cao. ui lì
vững và nâng cao năng suất, đạt lọi nhuận toi da vù duy u i nauon tài nauyòn dấl cho
thế hệ tương lai.
Theo các nhà mơi trườn £ học thì chất lirợne dât phán ánh các chức năng của nó
biểu hiện ở khả năng bảo tồn đa dạna sinh học. nâim cao cỉuìt lưọnti dât. thúc đũ\ Cịiiá
trình tuần hồn dinh dưỡntì trong hệ sinh thái.
Chúng ta nhận thây mỗi đôi tượng quan tâm đèn chât lượne đât

0'

một eóc dộ

khác nhau như ng hầu hết các nghiên cứu về chât lượns đàt đêu nhăm hai mục tiêu:
Một là điều khiển quá trình cai thiện đất trẽn các cánh dịim và các lưu vực sơim: hai la
kiểm tra định lượne đất tại một quôc aia hoặc vùng cụ Ihè.

T u y c ó n h i ề u q u a n d i ê m k h á c n h a u \ ê cliàt lirựiiỉ! d â t. \ iệc n í ih i ên CÚLI \'á x á c

định chất lượne của đất vần là van đề quan trọim troim san xuât. Các nehiổn cửu nà\
cho biết mối liên kết giữa thực tiễn quản lý. vói nhiìne dặc trưne cua đât có thẻ quan
sát và định lượn tỉ (các chi liêu chài lượng clàt). các qua miiii \ a \ ra tron Lí dât (q trinh
tuần hồn dinh dưỡna. q trình khoána hoá. niiin hoa. quá trinh xa mạc hoa. ..) \ iì
việc thực hiện các chứ c năim cùa dàt (kha năn Si san xuũl cua dât \ a clìâl lưọiiLL I1KM
trườne). Các mối liên hệ này đêu phan ánh qua các ilmộc tính dât.


1.2. N h ữ n g thành phần chủ yếu của mơi trìig đất và nc

1.2. 1, Những thành phần chủ yếu của môi trưừng cỉâi
a/ Thành phần vô sinh
Thành phần này gồm một nửa các khống chất, phần cịn lại là khơne khí. Iiuức
và một ít chất hữu cơ từ xác bã các động thực vật có trong đất
b/Thành phần hữu sinh
- Vi sinh vật: Vi sinh vật đất eồm vi sinh vật hiếu khí và yếm khí. Vi sinh vật lá
hệ sinh vật quan trọng của môi trường đất, đóng vai trị phân huy đê cune cấp chắt hữu

- Thực vật: Thự c vật sốna trong lòne đất như rề cây. thực vật không diệp lục.
thực vật đơn bào. Thự c vật trên mặt đất gồm nhiều loài. họ. bộ tạo nên quan xà thục
vật, mồi dạng môi trường đất dặc trưns. cho hệ thục \ ật nhất định
- Động vật: Động vật trona và trên lòim dât như: iỉiun. chuột, mịi. kiên, sàn họ.
cơn trùng đẻ trứng trong lịng đất. Mỗi loại đất cũim có hệ động vật nhất dịnlì. Các
t h à n h p h ầ n n à y l i ê n k ế t t h à n h c h u ồ i t h ự c p h ẩ m v à IUÌI1U l ư ợ n e , t ồ n t ạ i t ấ t y ế u t r o i m m ô i

trường đất [14]

1.2.2. Những thành phân chu yêu cua mỏi t n à m ” mrức

- Thành phàn sinh học: Vi khuân, nâm vu men. siêu vi trùn” . lao. lau sậy. độim
vật đơn bào, cá ...
- Thành phân h ó a học
+ Các ion hòa tan: Nư ớc tự' nhiên la thum mịi lio;i tan các mi, acid và bu/ơ.
Trong nước biển thành phần ion sẽ t h e o thứ tụ d a m dãn: c r . Na . S 0 4; \ Bo. Si. I .
Trong nước s ô n s hồ nhiều nhất là bi - cacbonat HC Oì. C a2", ... thành phần nước biên
tương đối đồng nhắt, thành phân nước SƠI1 S Ihườníì khỏiiii đ ơns nhât.

Thục tị ơ

mịi

mơi trường khác nhau thì hàm lượna của chủim thav dơi khá nhiêu
+ Các khí hịa tan: Các khi hịa tan troiiíi nưức dcn tù nhiêu imún: Sự hâp phụ
của khơng khí vào nirớc, các q trình sinh hỏa tronu iilrVc. N ô n a dụ cúc cliâl nà) phụ
thuộc vào nhiệt độ. áp suất của môi trirờniỉ iurớc. Mọt sỏ chât khí hịa tan dirợc tịiian
tâm trong mơi trưịnu nước lá: (J\Y hoa tan duọc >LI aụim dê danli uiá mỏi iriroiiLi o
nhiễm; COt đến tù' nhicLi imn khác nhau (sán phàm cua q trình phân íiiai chái hữu
cơ. cùa quá trình trao đổi aiũa đàt I1L1ỨC khỏnu khi di \ â o mõi trirỏng nuxVc). nũiiLi
C Ơ 2 có tương quan đến độ pH cua nước: l hS lạo ra irting mỏi trườiiíi yổm khí co sự
tác đ ộ n 2 của vi sinh vật. trong nước cỏ nhiên cliât
nhiễm mùi cho \ Ù112, làn cạn

6

-.0

co mùi hôi lụmiỊ \ à g;V.

1



+ N h u câu ôxy sinh học (BOD), là lượng ôxy cần thiết để vi sinh vật tiêu thụ
trong q trình ơxy hóa các chât hữu cơ trong nước, nhất lã nước thai. ChI số BO!) là
thông sô quan trọng để đánh giá mức độ ô nhiễm cua nước. Chi số này càntỉ cao chứiiíỉ
tỏ khả năng ơ nhiễm càng lớn
+ N hu cầu ơxy hóa học (COD)
+ Các chât răn lơ lửng: Các chất này ở dạna vô cơ. hữu cơ hoặc dạnti keo
+ Các chất hữu cơ: Các chất hữu cơ là các chất cỏ liên kết C-H trone phân tu.
Nước bị ô nhiễm từ nhiều nguồn thì hàm lượrm các chất này trong nước sẽ rắt cao Ị 1 4 1
1.3.

Một số nguyên nhân gây ô nhiễm đẩt và niróc cỉơ hoạt động sản XIIầI nơng

nghiệp

1.3.1. S ử (lụng thuốc báo vệ thực vật và kích thích tímg trưởng
Thuốc bảo vệ thực vật là rất càn thiết cho việc phònsi trừ dịch bệnh, thuốc tãim
trường giúp cây trồng phát triển nhanh. Tuy vậy. do bị lạm tlụnu. thiếu kiciii .soát,
dùng sai nên nhiều mặt tiêu cực của thuốc hao vệ thực \ ậ t dã bộc lộ nlur uâ\ ô nliicm
nguồn nước và đất, gây mất cân băn 2 trong tự nhiên, làm uium da dạntì sinh học
Việc lạm dụng hoá chất và thuốc trừ sâu troim canh tác nơ ns Iiíiliiộp. canh tác
khơns đúng kỹ thuật d an c sây ô nhiễm và suy thoai Ili liêu YÙnu đãt trên plụim vi ca
nước. Đa số các hoá chất báo vệ thực vật (11CHV I V) phàn huy troim nưỏc rắt eliặm
( t ừ 6 t h á n g đ ế n 2 4 t h á n g ) , t ạ o r a d ư l ư ự n a đ ú i m k è o t r o i IU. d â t .

I rim u hình có klioanu

50% lượng thuốc trừ sâu được phun đã rứt XLIÙIIU đàt \ à lịi cn vào chu


trinhdát -

cây - độne vật - người. [15]

1.3.2. S ử (lụng phân bơn
Sử đụna phàn bón khơne thích hợp ua\ nmi\ LO õ nlìièm mơi irườnu tỉãl. Phan
vơ cơ thuộc nhóm chua sinh lý (urê. K 2S O 4. ( N l l ị ) : SU|. KC1. supe phõtphãi con lan
dư axit...) đã làm chua đất. dẫn đến làm nahèo kiệt các ion bazơ và làm xuât liiộn nliiẽu
chất độc mà chủ vếu là A l3+‘ Fe?*' M n 2+ di tlộim cỏ hại cho câ\ trõníi. làm íiiám hoạt
tính sinh học của đất. Ngồi ra, bón nhiêu đạm và bón muộn phân dạm cho rau. qua dã
làm tăne đáng kc hàm lư ợns NO;/ iroim rau.
1/ 0

nhiễm nitrat

Khi bón phàn vào dát có 5 quá trình \ a \ ra: I hực \ật \ à dộnu \ ậ t hãp thụ: dủt
giữ; rửa trôi và mất chất dinh dưữntỉ do tiêu luroc: nuU dinh dưõnu do bỏc lun \ai) ki;i
quyển; mất ở dạn e run theo bẻ mặt do xói mịn \ ;i rua troi
Nitrat (NO;,") là yếu tố can thiết cho sinh trưonu \ a plial triẽii cua nlncu loai La .
trồns. Đ ồ n ° thời N O ỉ ’ CŨU2 được xem là môi đe đọa dõi \ớ i sức khoe CO!) ìiLíirni \ a


tính trong sạch của ngn nước tự nhiên. Tính trung bình, khi bón phán đạm vào dấu
thực vật hâp thụ kho ản g 50 - 60%. số còn lại sẽ phân lán vào các rmuồn khác. Kết qua
nghiên cứu của Russel (1972) ở 18 con sông của nước Anh cho thấy hệ số tươim quan
giữa sự gia tăng hàm lượng N O 3 ở nước sông và mức độ sư dụng phân đạm cỏ hộ sò
tương quan R = +0,7. N h ữ n g kêt quả nghiên cứu khác cũns khẳne định N H |

troim


nước cũng có ngu ồn gốc chủ yểu từ nitơ bón vào đất
Bón quá nhiêu chât dinh dưỡng, cây khỏnú sư dụim hết thức ăn trơi ilieo đonu
nirớc tích lũy vào ao hơ gây hiện tượng phú dirỡne (culrophication). Phú đưõiiu lá sự
tăng hàm lượng nitơ và photpho trong lượng nirức nhập vào thúy vực. sây ra sụ tă 11í>
trưởng các lồi thực vật bậc ihâp (rong, tảo...). Nỏ lạo ra nhừ ns biến đổi lớn tron ti hộ
sin h th ái n ư ớ c , l à m t h i ê u o x y t r o n g n ư ớ c . R ỏ rà II Li \ iệc SƯ d ụ n u p h à n đ ạ m v à p h â n lân

trong nông nghiệp xúc tiến q trình phú dường.
Nơn g độ khiên cho thực vật và ronu lao pliát Irièn mạnh trong nirớc LŨt\ hiệu
tượng phú dưỡng đối với p 20

5

là 0,09 -1.8 niii/lít. doi vói NO, là 0.9 -3.5 mg'lít. Cho

nên cần phải hạn chế nồng độ lân và đạm trong nirức khi tháy nước xuầt hiện mau
xanh biểu hiện cùa trạim thái phủ dơờnu.
Nêu sử dụng phân khoáng liên tực mà khỏns chú trọim bón phân hữu cư dát co
thế bị chua hóa, hàm lượng các chất vơi eiani. kcl càu đất kém di. dắt bị cluii cunu.

[15]
2/

Ô nhiễm kim loại nặne

- Kim loại nặn a có thê từ phân hoá họ c:
Bảng 1.1: H àm lư ợna các kim loại nậnu tron LI n ì ộ t so phân bón thỏno thướrm

Đơn vị: (IIÌÍÍ kịí)
Ngun tổ


Bùn thải



Phùn

Phân làn

Phàn dạm

Vơi

chne


As

2-26

3-25

2 - 120U

2 .2 - 1 2 0

0.1-24

Cd


2-1.500

0.3-0 .8

0.1-170

0.05-8.5

0.04-0.1

Cr

20-40.600

5.2-55

66-245

3.2-19

10-1 5

Cu

5-3.300

2-60

1-300


<1-1 5

2-125

Pb

50-3.000

6.6-15

7-225

Zn

700- 49.000

15-250

50-1450

(Nguồn: Lè Văn Khoa, 2004) [12]

s

")-ị

20-1250

1-42


10-450


1.4. Các ph ương pháp đánh giá chất lu ọn g đất VÌ1 mối tưig quan vói năng suất

cây trồng
1.4.1. Quan sát tình hình sinh trưởng, phát triển, năng suất của cây trồng
Đánh giá chât lượng đât qua quan sát tình Ỉ1ình sinh trưởng, phát triền. nănti
suất của cây trồng liên quan chặt chẽ tới độ phì hiệu lực của đất. Đất tốt thi cây sinh
trưởng phát triên tôt và cho năng st cây trỏiiií cao. Dắt xấu câ\ trịn ti mọc kem. ha\
bị sâu bệnh và cho năng suât thâp. Cây trơng phán ứníi rât tốt đối với độ phì nhiêu hiệu
lực của đất
Sự dư thừa hay thiêu hụt về dinh dường cữim dc tláne nhận biết thòiiLL qua các
biểu hiện vê mặt hình thái và các biểu hiện về nãnu suất cày (rồnsi. Ví dụ. thiếu dạm
cây sinh trưởng phát triển kém, lá vàng, ngược lại iliừa dạm thân lá phát tricn mạnh,
yêu ớt dễ bị lôp đô, lá xanh đậm kết qua là năn ti xuất câ\ trồim thấp, Thiếu làn lá cũim
có màu xanh đậm. khi thiếu dạm trầm trọng thì lá có màu nâu, lá nhỏ hẹp. mép lá bị
rách.
Năng st cây trồníì là biêu hiện cuối cùnu CHU dộ phì nhiêu hiệu lục cua dẵi.
Do vậy việc thôn a kê năng suât qua nhiêu năm sè là kêl C|ná phan ánh độ phi nliicu ctia
đất một cách khá chính xác.
Đ á n h g i á clìâ t l ư ợ n a d â t t h ỏ n a q u a s ự s in h Irươiìii. p h á t tri ẽn va nũrm suất cà y

trồng tuy phản ánh khá đúng về chất lượng cua dấu phưưim pháp lại đưn uian đề thục
h iệ n n h ư n g p h ư ơ n g p h á p n à y đ òi hỏi th ời g i a n dài q u a n h i ê u vụ t h ậ m ch í n h i c u n ăm .

Hạn chế của p hư ơng pháp này là chưa đánh Liiá dược các quá trình hình thành
và biến đối trong đât. kêt quả c ũ n s chỉ phân nào plKin ánh độ phì hiệu lực đối với một
loại c â y t r ồ n g c ụ th ê m à k h ô n g th ê úp d ụ r m c h o n ln c u loại c â \


t r õ i m . n h ấ t la c á c l o ạ i

cây trồng đòi hỏi nhữ ng đièu kiện dinh dirỡnu nhiỏLi khi Liân uiôns nhau nên kho phân
biệt và dễ bị nhầm lẫn.
Do vậy, việc đánh ưiá chât lưọno đùt cho mục đích sử dụne. \ à o san \ u at nuoai
việc quan sát tình hình sinh trườn 2 . phát trièii \ á iiãiiLi suât cua câ\ trôn LI các nli;i
n g h i ê n c ứ u c ò n s ử d ụ n g p h u o n s p h á p q u a n s á t c á c d ặ c t n n i i i \ ê h ì n h d á n Lì dâ t \ à limli

thái phau diện đất.

1.4.2. Đánh giá chất lượng đất thơng qua các clií tiên /ý, hóa rà sinh học đất
Theo Lê Đức (2006) [1 1Ị. một loại dât diiỌL’ coi l;ì tơt nêu nó thoa mãn nhữníi
điều kiện sau:
- Đắt phải có đâv đu các chât dinh clirịnu cân ihici cho c;i\ trƠMLi.
- Độ ẩm thích hợp.
- Chế độ nhiệt thích họp.


- Đất kh ơng chứa các chất độc.
- Có các tính chât đât thích hợp cho êv trồnu sinh trưởne. phát triển đặc hiệt kì
phải tơi xơp thuận lợi cho sự hoạt độne của bộ rễ cây trồna.
- Có các sinh vật đât, nhât là khu hệ vi sinh vật có ích pho na phú hoạt độ liu
bình thường.
Nghiên cứu vê chát lượng của đất troníi mối quan hệ đất - nước - cày trồim là
đánh giá khả năng thỏa mãn các nhu cầu cua cây trồniỉ một cách định lượng thịns. qua
các chỉ tiêu vật lý, hóa học, sinh học. Từ dó. xác định ƯU điểm và hạn chế cua ùmu
loại đất nhằm đạt hiệu quả cao trong sản xuất

110112


imliiệp.

a. Phản ứng chua của đất
Cuôi thê ky XIX nhà khoa học người Đức \V.\iux\vell dã có nhữim thí iviliiệm
về ảnh hưởng của các axit đối với cây trồng. Từ khi Sorensen dưa khái niệm phan ứiiii
chua của đât (pH) vào hóa học thì việc nghiên cứu anh luroim cua pl [ mòi trườim doi
với cây trồng càng phát triển [ 1 ].
Phản ứng chua của đất là yếu tố độ phì quan trọiiíi. Độ pH cua đất ánh hư ờn <2
đến các quá trình lý. hỏa, sinh học dut.
Đât có vai trị quan trọng trona việc hịa tan c;ic \ àl chất troim dát. hao LIõ 11ì c;i
các h ợ p c h â t v à c á c i o n t ô n tại tro n í ì đât. Q u á tr ì n h p l n m luiY c h u y ê n h ỏ a c á c cliàl IroiiLí

đất có quan hệ chặt chẽ với độ pH đât. Đât có phan ửn» trung tính đến kiêm la diêu
kiện thuận lợi cho q trình tích lũy nhỏm mùn i luniic. ilat có phan ủ ne chua I|u;i irnil)
tích lũy nhó m mùn Fulvic và nó chiêm ưu thê.
Độ pH đât tăng lên thì khả năim hàp phụ trao dơi cua các loại sét tãim lên. Vi
dụ, đối với keo Kaolinit, pH= 2,5 - 6.0 thì CEC - 4 kll

1 0 0 tí

keo. tại eiá trị pll-“ 7 ihì

CEC = 10 Idl/lOOg keo.
Các loại vi khuân, xạ khuân co ích ironti đàt thích imhi nlt ư mơi trưưnu j)l I
trune tính. Vi khn Nitrat thích rmhi

6

pM= 4 -


6.

\ i khn cơ định đạm thích nulii ơ

p H = 6 - 8 [4 ].

Đồng thời pH cũnu tác độna rất mạnh tới qua trình sinh trirớns. phát triẽn \ a
năne suất của cây trồna. Đa sỏ các loại câ> trônu iliich HLỉhi ơ pH trung tính, trù' mỏi su
ít cây trồng ưa mơi trưịni’ chua nhu khoai tâ>. chê. ca phe.
T ó m lại pl-I của đat có \ ai trị rât quan trọiiỊỊ dõi \ (.Vi các dãi \ a c;ì\ trơn LI. Vi
vậy đánh giá độ cliuQ của đât lủ \ iệc làm cân tliict (riroc khi ticn hànli một chu k\ san
xuất mới.

b. Thành phân cư giới

10


Các loại đât có thành phàn cơ giới khác nhau thì có độ phì nhiêu khác nhau.
Đây là một trong nh ững yếu tố quyết định độ phì nhiêu của đất. Nó đặc tnrne
cho nguồn gốc phát sinh cua đất, các tính chất đất và dộ phì của đất. Đồn 2. tlìời nó anh
hưởng trực tiếp tới hoạt độ ne của bộ rễ cây trồ na [17],
Đât phát sinh trên các loại đá khó phon s hóa. c ứ n s rắn thường có độ đày tãnu
đất từ m ỏng đến trung bình, thành phần cơ y.iỏ'i nhẹ. kha n ã n s ai ừ nước va các chất
đinh dưỡng kém. Các loại đất này còn hạn chỏ la độ phì tụ nhiên thắp. Nhưne. ưu dicm
của loại đất này là đất thốna khí, tổng thê tích khe ho' 1Ứ11 thuận lọi cho quá trình cà)
bừa, làm đất và quá trình phát triển cùa rễ cây. đặc biệt là các cây irồníi có cu như lạc.
khoai lang, khoai tây.
Ngược lại, đất phát triển trên các loại tlú cỏ kha n ăns phoiiỉí hỏa tốt thườiiíi co
thành phân cơ giới nặng, giàu cấp hạt sét, khả nănti iiiừ nước cua đat tốt. hấp phụ được

nhiều chất đinh dưỡng, có khá năng chốne rứa trơi xói mịn.

c. Chât hữu cơ
Sự tích lũy chất hữu CƯ và mùn tập chmiíi ơ tâiiii dàl mặt là dâu hiệu hình thãi 11ì
quan trọng biểu thị độ phì nhiêu của đất.
Theo William thì “trạng thái chủ yếu cùa imuon dinh dư ờn e cho cây trõim năm
chủ y ếu tro n g th à n h p h ầ n

c h ấ t h ữ u CO' c u a t h ụ c

\ ậI \ ;'| c u a c h à t m ù n . Dại b ộ pliàn imìn

của đất khơng phải là sản phâm trune eian cua

sự pluìn iiiái các chât hữu co nuì la san

phâm của những quá trình sống; đó là sự lỏng hụp hữu

CƯ...

vi khuân mùn hóa" 11 1 |.

M ùn có vai trị quan trọng đổi với độ phì nhiêu cua đât. Các imhièn cứu mùn
trong điều kiện nhiệt đới ấm của Casíasnol (1942). Pnilkincl (1958* 1964)... Cho thày
trong thành phần m ùn có chứ a một số chất cỏ khu nũng kích thích sự phát triêiì cua bộ
rễ, nâng cao tính thấm thấu của màng tế bao nên lam tăng kha năng hút nước va chài
dinh dưỡng của cây.
M ùn có cấu trúc ph ứ c tạp. có phản ứng voi nhièu loại
cường sự phân giai của vi sinh vật hoặc xúc tao


cho

họp chât nón no tăng

phan uiai cua lliuôc bao \ ộ lỉụiv

vật trong đất cố định các chát sây ô nhiễm trong dâl làm giam mức độ dễ tiêu CIKI
chất độc đổi với cây trơng.
Mùn đóng vai trị quan trọn ti làm tăng tính d ậ n cua dát. tăng kha năng liãp lim
trao đổi catrion cua đất, làm cho tập đoàn sinh vật đàt phong phú vị sơ lượng, da danv ề c h ủ n g lo ại. C li ủt ]ŨĨU Cứ v à 1ÌÙ111 ià klu> lluiv an >-'ỉiu ca} t r ô n g \ a s i n h \ ạ i ikii. ^r ut

trình khống hóa chát hữu cơ cung càp COị cho cà> iroiiii quang liọp.
Ngoài ra chất hữu cơ và mùn có Uic dụiiíi cai ihiộii irạiiLỊ tliái kcl câu dát. cac
keo mùn gấn các hạt đất với nhau tạo thành những hạt kèi tôt. bẽn MÌng tir d(') anii
11


hưởng đến tồn bộ lý tính đất như chế độ nước (tính thám và giừ nước tốt hơn), chế độ
khí và chê độ nhiệt ( sự hấp thu nhiệt và giũ' nhiệt lối hơn). Chất hữu cơ còn xúc ticn
các phản ứng hóa học, cải thiện điều kiện oxi hóa. aắn liền với sự di độn 2 và kết tua
một số ngun tổ vơ cơ trong đất. Nhờ có nhỏm định chức các hợp chất mùn nói 1'ÌỊIÌU.
các chất hữu cơ nói chung làm tăng khả năna hấp thụ cùa đất giữ các chất dinh dưừnu.
đồng thời làm tăng tính đệm của đất.

d. Hàm lượng nitơ (N)
Nitơ có trong thành phần protit. các axit am in và các hợp chắt khác tạo nõn lõ
bào. Nitơ còn ở trong các phần từ diệp lục. khỏim co Iiiur thì khơna cỏ diệp lục \ ù qua
trình quang hợp. Nitơ có ảnh hưởng qut định lói nãim suất câv Irỏiiíi. Vi vậ\ nhu cáu
nitơ trong suốt quá trình sinh trưởng và phát triên cua cây trồns rất lớn. Lượng. nitơ
cây trồng lấy đi từ dất tùy thuộc vào từng loại cã\ Irỏim vù năiiiì suất cây trồnti. ClìũiiLL

hạn: cây ngơ lấy đi 269 kgN/ha từ đất để đạt năníi suắt 10 lủn/ha. Đê cây sản dạt 20 lãn
củ sắn và 40 tấn thân lá thì lha đất tron lì san càn 252 kt>N ha 113 Ị.
Như vậy, lượng nitcr mà cây trông lấy di từ đât tronu mồi vụ là lớn nliưim Iiiui'
là ngun tơ đặc biệt, nó khơng có tron 12 tlìành phàn da IMỌ và khoaim vật. I roiiL1 il.il
Việt Nam, nitơ chứa khoủna 0,1% - 0.2%. niiơ lỏn lại chu u dirỏ'1 2 dạn lì là 11ÍU) hũII
cơ và nitơ vô cơ. Nitơ vô cơ cây hút dược dồ clànu chi chiêm 1%

2% nitơ tôn >2 so.

Nitơ hữu cơ chiếm 80% nitơ tổne sổ trong đất. nlìị khốiiíi hóa và tác động cua vi sinh
vật chuyển thành N H 4+ cây mới hút được.
Vì các lý do trên, irony san xt nơim imhiệp I11UOI1 có Iiăim si CUI) căn kịp
thời bổ sung nitơ cho cây trồng. Nghiên cửu môi quan hệ của Iìito' vù năng SII L\t>
trồng, các nhà khoa học đã đưa ra

2

phương pháp dê tính lượng Iiitơ cân thièt bỏ sung

vào đất để cây trồng đạt n ă n s suất tối da. phươny. pháp dựa vào nhu câu ni tơ cua cày
trồng và p hư ơng pháp dựa vào hàm lưọrm nito troim dãt.

e. Hàm lượng phơtpììo (P)
Theo F e c x m a n (1883 - 1945) "làn là nmi)ẽn lị cua sự sơng” . Làn đuny vai tro
quan trọng trong việc trao đối chất, hút dinh đường, va vận chuyên các chát dinh
dường trong cây. Lân tham cia vào hình thành protil phức tạp cùa cây, câ\ giỏng dược
bón đủ lân thì hạt íiiơnti co

111tiu


săc (.lọp. 1K1V IIKÌ 111 u ' wi ca\ con sinh trươny Ui[. c ;ic

cây t r ồ n g k h á c n h a u c ỏ n h u c á u SU' d ụ n g lân la kluic nhau.
L â n là m ộ t c h ỉ t i ê u q u a n t r ọ n s liên q u a n tơi d o pin dât. ])ã t ÍỊÌÙU lan tiu co úụ

màu m ỡ cao và ng ược lại đât có dụ mủn mõ tliâp thi MLíhco lan. Doi \

1)1

dat \ lẹt N;nii.

ở đất đỏ Ferrasols miên bíìc. tron tỉ Iiliữns t tì Iì LL klii' 11:: co kci \on . khi nhom di (.lii:.--!
c h i ế m 0 , 8 m g / 1 0 0 s đ ấ t thì lân d e ti ê u k h o a n g

11 1 1 1 2 dắt. c o n ơ đấ t c o iaii'j !,:•[


von Al 3 = l , 8 m g / 1 0 0 g đât thi đất có hàm lượng lân dễ tiêu còn 0.2 đến 2m°

1 0 U2

đát.

Đât cát ven biên hàm lượng lân dễ tiêu trong khoaim 5 tiến lOma/lOOe đất. Đất phu sa
sông Hôn g hàm lượng lân dễ tiêu trong khoủne 10 me/lOOg đất đến 15ms

1 0 Ơ2.

dát.


Trong đât đỏ bazan hàm lượng lân dễ tiêu trone khốniỉ 3m e/100s đất đến lOina^lOi
đât. Đât đỏ nâu trên đá vơi hàm lượng lân de licu iroiiii khồns

5 ine

ỈOOu dắt dcn

lOmg/ỈOOg đât. Vậy có thê nhận xét dược ràn li. vùim đồim hằntí có hàm lirợiiii cao
h ơ n s o v ớ i t r u n g d u m i ề n n ú i v à v e n biên.

/

Hàm lượng kali trong đất

Theo kêt quả nghiên cứu cho thấy kali la IIÌUIXCII U) lặp chunu chu yếu vào cac
hạt limon mịn và vừa nếu chứa khoánu nguyên sinh. Nhu vậy. sự phân bỗ vò mức dọ
tập trung kali còn tùy thuộc vào neuồn dá mẹ. mức clộ phone hóa và tù\ thuộc vào sụ'
hình thành đất. L ượng kali dễ tiêu trong dắt dó bu/an thấp hơn so với dát phát triên
trên pocíĩrit. Đất phát triển trên đá macma axit chứa nhiều kali hơn đất phát triền tròn
đá kiềm. Trong đât bạc màu và đất cát ven biên nulieo kali tơnu số vì kíili dã di v;ìi)
lưới tinh thể của keo sét và bị nhốt chặt ớ đó.
H àm lượng kali trone. dẩt khác nhau do niưc dộ liàp thụ kali khác nhan. Dãi phu
sa sơng Hơn g có hàm lưựMg kali tùim sị là 2.34%. ironu khi clât bạc màu Kiên (ìiaiiíi
chỉ có 0,26% đên 0.28%. Dâl đỏníi bãne sơnu Cứu I

011 L
i.

cùim uiàu kali tịiiti sơ. hàm


lượng kali tổng số trong đất là 1,7% dến 2.2%. Ncnục lại. đũt phèn, đất xám lại HLỉlico
kali. Nhìn chung, đất Việt Nam da sổ có quá trinh phonụ hóa mạnh, silicat bị phá hu\
nên lượng kali còn lại để pliục vụ cho dinh dưữne câ\ trơng là tương dơi thâp.

g. Dung tích hấp thu (CEC)
Cịn gọi là dung lượna cation trao địi là dmiLí lượim liáp thu catrion cua pluiv liy'
keo đất. Lượ ng và chất của CEC là một chì tiêu quan trọng vè độ phi nhiêu đãt. phan
ánh khả năng chứa đự ne và điêu hịa dinlì dưịnu co liên quan đên phưong pliap hon
phân hợp lý. Đất giàu hừu cơ. có CEC cao cũim là dai co kha năn 2 bao quan chát dinh
dưỡng cây trồng. Nếu đất chua AI chiêm 60% c r c thì !i;iy dộc cho cây. Đât bạc màu co
CEC thấp thì CEC trờ thành \ ế u tố hạn chỏ. Những

11ã 11 ì

1976

19X1 Viện Ọu\ huạch

và thiết kế N ơ n g N«hiệp dà phán tích 760 mầu Jat ỈXIC mau hàm lượng hữu cơ la 1"„.
C E C là 5 6 m e q / l O O g đ ấ t. d o đ ỏ %

mg/lOOg đất kali đe tiêu la

6 .2

N c ó troiiư đầt d u

l à n d e t i ê u la / 0

mu lOOn. Phạm I iấi I Kumy phân tích một sỏ loai dài \;i


thấy cho dù tronti kco đíìt toiií-i CÍIC Ciilion kiơn I 1!i' 1 \
vi lượne

c o n 0 .0 8 V

d 11:! 1 (.luong khac nhau nhu N ! I ,

có đạt đèn một ìiiá trị tươiiti đơi 1KIO do. SOI1L1 IICU t\ lọ cac cation

hạn .li;

như Fe3+ A l 3+ H . N a +...ca o trên 10° 0 tổnu CU.I dung dịch hấp thu thi dắt a_\ CÙI,khơn° thể có độ phì nhiêu CC1 0 . Điện tích thửíi c LUI đuiií -1 Iicli luip thụ đo lu lìicu LíHKi 'JI,I
trị tuyệt đối của dung tích hấp thụ và tơng các Í011 thum gia vào no co < nghía riu 1ỨII ilui


với việc đánh giá độ phì nhiêu đất, nó thể

hiện

kha năiiíi hấp thụ bơ suns các cation dinh

dưỡng trong dung dịch đât như K +, Ca2+. Me"* và các \ i lirợiiíì.... durm tích hấp tlui được
đề nghị phân thành 3 cấp:
- Đất có dung tích hấp thu nhỏ hơn 1Ome/ 100» đất lã thấp.
- Đất có dung tích hấp t h u 10 - 20 me/lOOa đất là trune bình.
- Đất có dung tích hấp thu trên 20 me/1 OOs đất là cao.

h. Các cation kiềm thó trao đơi
Canxi: về mặt dinh dường lượng Ca2+ trao dôi thắp nhất là 0.40 lđl/100ii đui.

Mandra (1975) (Vũ Hữ u Yêm, 2007) [18] cho rán ti khi Ca 2 < 2 ldl/100 eam dát

đã cân

bón vơi đê cải tạo đât. Nhu câu cung cấp vơi cho đất cịn ở chỗ phai đảm bao cân

đỏi

Ca/Mg.
Magie: Đối với cây trồng, khi lượna M e 2" trao dôi dạt 0.28 !đl/100eam dắt tiến 0.40
lđl/lOOgam đất thì tùy theo loại đất và cây mà càv trồim khôrm phan ứne \'ứi việc bon
phân magie nữa (Lombin và Fayemi, 1976 - dan theo Vũ Hữu Yêm, 2007)[ì 8 J. c ầ n plnii
đảm bảo đủ magie cho cây. song lại phải khốníi chê kliỏnu dê maaie vào cây quá nhiêu sò
gây ngộ độc cho cây. Do vậy, phải xét tứi sự cân dôi C a Mu ; K/Mu va Ca/Mu bao dam
cho kết cấu đất được bền vữna và câ\ trỏníi phái ti'iC‘11 tơt.

1.4.3. M ột sổ chỉ tiều chính đánh giá c/iat UvợníỊ dấí rà IIn óc mặt ớ Việt Num
Bản g 1.2: ThanR đánh eiá một sô chi Liêu dinh dư ờne trone dàt
n o 3'

Mức đơ

p 20 5
(Oniani)

1

L/l
o


>15

Trung bình

15-35

10-15

Thấp

5 - 15

Rất thấp

<

(%)

>2 0 ,0

> 3.50

>0.3

17.5 - 20.0

2.51 - 3.50

0.226 - 0.3


15 - 17.5

ì .26 - 2.50

0.126 - 0.225

<15

0.60 - 1,25

0,05 - 0.225

< 0.60

< 0.05

> 50

Cao

N lỏiiii so

oc

mu ' 1OUu dắt

mg/kg đất
Rất cao

K: 0

(Amonaxetat)

10

<5

(Nguồn: E ro c o n su ỉ , 1989)[20]
Báng 1.3: Than g đánh giá một sô chi liêu độ mặn trong đât
Cấp

T S M T (°»)

Không mặn

0

-

0 . 15

It mặn

0.15 - 0.3 5

Mặn trung bình

0.35 - 0 . 6 5

Mặn


' 0.65

(N guồn: E r o c o n s u l, I9S9)[20]

14


Bảng

1 .4: Giới hạn hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng
trong đất nông nghiệp theo Q C V N 03:2008/BTNMT

Đơn vị ÚYii
Asen (As)

Cađimi (Cd)

12

2

ĐỒI

(Nguồn: Bộ Tài nguyên và M ôi trường,2008)[3J
Giá trị chỉ thị hàm lượng một sổ chất dinh dư ỡn g troim đất Việt N am theo T C V N 7373: 2004, T C V N 7374
7375: 2004. T C V N 7376: 2004. T C V N 7377: 2004
N (%)
1 dât

nicn


1

k 20 (%)

P 2O 5 (%)
Dao
động

Dao dộng

TB

0,095 - 0.270

0,141

0,03 - 2,35

1,05

0.045 - 0.205

0.156

1.20-2.00

v ế t - 0 .1 2 0

0.06X


- 0.30

0 ,0 2

TB

Dao độníi

o c (%)

r
đi

TB

Dao dộnu

TB

0,03 -2,35

1,05

1.00-2.85

1.85

4,1


1.35

1.20-2.00

1.35

1.05 -2.55

] .63

3,9í

0 .12

0.02 -0.30

0.1 2

0.44 - 1.55

0.72

5.01

(NíỊiiun: Cục Mỏi íntúníỉ. 2dt)4), [()], [/], [ố‘j, [9], [ỈU]
! .6 : Mức ui (Vi hạn tôi tl.1 cho phép cua mội m’>chài troim nv lưới liico TCVN 6773:2000

Thơrm sị chât lượn”

STT


Mức các thơm

Oxy hịa tan

4
5

pl 1
Cìorua (Cl)
Cađmi (Cđ)

5.5 <3
0.005
0.05

Ascn (AS)

ịS^uon: ( ':jc nìơi /nrừiìíỉ. yK)(ì)Ị?Ị


Bảng 1.7: Giá trị giới hạn một số thông số trons nước biền ven bờ QCVN
10:2008. BT NM T

Don vị: 1)1 " ỉ Í!
TT

Thơna số

Giói hạn


Các noi khác

6.5 - 8.5

6.5 - 8.5

1

pH

2

Tơng chât răn lơ lủng (TSS)

50

3

Oxy hồ tan (DO)

>5

4

NH/

0.1

0.5


5

Arsen ( A s )

0.01

0.05

6

Cadimi ( Cd)

0.005

0.005

(Nguồn: Bộ Tài nguyên Môi trường, 2008)[2]
Bảng 1.8: Giá trị giới hạn các thông số chắt

nước mặt theo QCVN

08:2008 B T N M Ì

Don vị: mo ■lít
cìiá trị LŨỚi hạn

T hơng số

STT


A,
1

pH

2

Oxy hồ tan

>

3

Tổng chất rắn lơ lửne (TSS)

4

- 8.5

A:

:

- 8.5

B|
5.5 - 9

1


lì.

> s

>4

5.5 - 9
> 1

20

30

50

100

NHt+

0 .1

0.2

0.5

1

5


cr

250

400

600

6

N 0 3'

1

5

10

7

Asen

0 .0 1

U.02

0.05

0.1


8

Cadimi

0.005

0.0(15

0.01

0 .0 1

6

6

6

1

-

15

(Nguồn: Bộ Tài nguyên M ôi trường. 2008)[2]
1.5. Ảnh hư ởn g của các loại hình sủ dụng dất liến cliut lượng đất
Trong canh tác n ô n s nghiệp con người dã áp tkinti các mơ hình sư dụnu đãi
nơng nghiệp khác nhau (mỏ hình lúa - lúa. lúa - màu - lúa. lúa - tôm. chuyên canh câ\
màu, chuyên canh cây ăn qua. nuôi trồim llui\ san


nhăm thu clưực hiệu L|iM kinh

tê cao nhât. Tuv nhiên, bèn cạnh dỏ là vàn dè anh hiuvnii đen clìât lượn ti mơi irươii”
đặc biệt là chất lượng đất và nưỏc trôn yuim dãt canh uic.
Trong đề tài nahiên cứu khoa học "Đánh Liiá lính bẽn vừnu cua mơ hình l.úa
Tơm ở xã Phú N h u ậ n - Thoại Sơn - An Gianu” cua lnrị'HíZ Đại học An Cìian” clh)
biết

sự khác biệt về chất lượng đất uiìra 2 mị hình s LI' dụiILÌ dat nịiiLí imhiệp h;;i

16


×