P G S . T S . N G U Y Ễ N V Ă N T IÊ N
TRỌNG TÀI VIÊN TRUNG TÂM TRỌNG TÀI QUỐC TỂ VIỆT NAM
CHỦ NHIỆM Bộ MƠN THANH TỐN QUỐC TẾ-HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
★
★ ★ ★ ★
Xuât bản lần thứ 3
GIÁO TRÌNH
DÙNG CHO CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC
■
■
Cam Photocopy
/
PGS TS NGUYỄN VÂN TIẾN
TRONG TAI VIÊN TRUNG TẢM TRONG TAI QUỒC TÊ VIÊT NAM
"HÚ NHIÊM BỊ MƠN THANH TOAN QUỐC TÊ. HOC VIÊN NGÁN HANG
XUẤT BẢN LẦN THỨ 3
GIÁO TRÌNH
TÀI CHÍNH QUỐC TẾ
Dùng cho các trường Đại học
©
V ì n ề n tr i t h ứ c V i ệ t N a m !
Không đươc sao chép, ãn cắp bất kỳ nội dung nào.
Moi hành vi xâm pham bản quyén sẽ bi xử lý theo pháp luật.
NHÀ XU Ấ T BẢN TH Ố N G
KÊ
V ì n ê n t r í th ứ c
S in h
v iê n
h ă y d ù n g
V iệ t N a m !
s á c h
b ả n
g ố c !
LèữĩĩốĩĐắa
T r a iịi 2 0
năm
t r ỏ l ạ i d â y . c h ú n g tư d ã t ừ n g c h í m ạ k ié n
n h ìo y , s .c k i ệ n
là m
n in f i c h u y ê n
t liê
ỈỊÌỚ Ì. ( ló l à : c u ộ c k l ĩ ú n iỊ
lio a ii’ (tiin x p e s o M e x i c o t h ú n g 1 2 1 1 9 9 4 ; s ự m a t Ịỉiú k ý liu C lio
U S ? vừ c n ă m
/ 9 9 5 . d ê r ó i lẽ n Ịỉiứ ( lộ t b iế n s ư u d ó ; c u ộ c k h ù n g
lio a i8 T ù i c h in h - T iê n tệ Đ ó n íỊ N a m
sự n
íỉờ i đ ồ n g t iê n c h u m ’ c h ủ u â u
á vảo năm
E U R O
nhữ ng sán phấm
I i i ớ in c n t h ị t r ư ờ t iiỊ l ì í Ị o ụ i h ố i. . . N h ữ n g b iế n í ĩ ộ i i ị i
T i í ’1 t ệ
Iớ
19 9 7 - 19 9 8 ;
ir
T ủ i c h in lì
-
i q u y m ô v à t ố c đ ộ c h ư a ỉử n iỊ c ó , d ã lỉn h h ư ở n g lâ y
l a n ' ó t i n h í/ứv c h u y ê n v ù d e l ạ i n h i ì t i i ị h ậ u q u á t i ă r i í ; n e h i u
il ù i h o r h i ê u í / n ố c g iư , n h iề u t ậ p đ o à n k in h t ế v ù c ô n g t y .
rãi chính Quốc tế ln gán liền với kinh tế thị trường mở,
í l o ( ỏ t r ư ớ i' n h u c ầ u h ộ i n h ậ p q u ố c t ế , đ ò i h ỏ i c h ú n g t a p h ả i c ố
sự an hiểu nhất đinh về lĩnh vực này , dặc biệt lủ những kiến
th ứ c l i i ệ r đ ạ i ( ỉư n ỊỊ d ư ợ c á p d ụ n g p h ổ b i ê n t r ê n t h ế g iớ i. Đ ứ n g
ỉr ư ó
th ự c tê n h ư v ậ y , m ô n h ọ c ' T ả i c h ín h q u ố c tế " đ ư ợ c x á c
đ ịn l, lù
m òn
h ọ c bắt b uộc đ ố i vớ i ngành
T à i c h ín h
- N ẹán
h à n ;., v à l à m ở n h ọ c lự a c h ọ n c h o c á c t r ư ờ n g k h ô i k i n h t ế .
Wong mn được góp sức vào sự nghiệp chung, đã thúc
ý IU tôi bièn soạn cuốn sách này. Từ năm 1990 , được chuyển
t iế p ù m n g h iê n c ứ u s in h , t ô i t ậ p t r u n g n g h iê n c ứ u l ĩ n h
vự c T ủ i
chím Quốc tế với đề tài “Mối quan hệ giữa TỶ giá hối đoái và
C á n c â n t h a n h t o á n q u ố c tê " . Q u a th ờ i g ia n c ô n g t á c t ạ i N g â n
hàn í Ngoại thương Việt Nam từ 1994 dên ì 998, tơi dã tích luỳ
đươí nhiêu kiến thức thực tể, đặc biệt lù vê lĩnh vực quản lý
lìíỊoạ hơi, diều hành tỷ giá và các nghiệp vụ kinh íỉoưnh ngoại
© P G : TS.
Vguyễn
V ă n T iến
- Học
viện N g ả n h à n g
G i á o t r ìn h T à i c h i n h q u ố c tè
h ố i. V ù
v iệ n
c ơ h ộ i c ỉủ đ ế n , k h i t ô i t r ở t h à n h ị ị i ả n g
N íỊÚ n h ù n g . T r o n íỊ n h ữ n g n ă m
v iê n c ù a H ọ c
q u a , d ư ợ c iỊÌư o n h iệ m
vụ
g iả n g d ạ v v ề lĩn h v ự c T à i c h ín h Q u ố c tế , K in h d o a n h N g o ạ i tệ
v ù T h a n h t o á n Q u ố c t ế , t ô i d ữ t ậ p t r u n g n g h iê n c ử u , đ ặ c b iệ t lủ
t iế p c ậ n
n h ữ n g k ế t q u à n g h iê n c ứ u m ớ i n h ấ t t r ê n
th ê
ỳ ớ i vé
lĩn h v ự c T ủ i c h ín h Q u ố c t ế v ù T h ị trư ờ n g N g o ạ i h ô i.
T rê n
c ơ s ở c u ố n “ T à i c h ín h
Q u ố c tê h iệ n
k in h tê m ở ' - x u ấ t b ả n lẩ n t h ứ 4 , c u ố n
đ ạ i tro n g n ên
" G iá o t r ìn h T à i c h ín h
Q u ố c t ể " n à y đ ư ợ c b iê n s o ạ n l ạ i lầ n t h ứ 3 c ó s ự b ô s u n g v à c ậ p
n h ậ t n h ằ m đ á p ứ n g tố t n h ấ t n h u c ầ u h ọ c t ậ p v à n g h iê n c ứ u c lio
c á c trư ờ n g Đ ạ i h ọ c tro n g c ả n ư ớ c.
Cu ố n
" G iá o
t r ìn h " s ớ m
đư ợ c ru
m ắt bạn
đọc đúng
n lĩư
m o n g m u ô n c ủ a b ả n t h â n là n h ờ c ó s ự ủ n g h ộ n h iệ t t ìn h v ù s ự
đ ộ n g v iê n c ó h iệ u q u à c ủ a g ia ( lìn h , đ ồ n g n g h iệ p
VÒ I b è b ạ n .
T ô i x in b iế t ơ n s â u s ắ c t ấ t c ả n h ữ n g g ì m à m ọ i n g ư ờ i đ ũ lủ m
c h o t ô i t r o n g s u ố t th ờ i g ia n b iê n s o ạ n lầ n đ â u v à c á c lầ n x u ấ t
b ả n t iế p t h e o c ủ a c u ố n s á c h n à y .
NiỊuyện vọtiiỊ (ỈĨIHỊ Ịịỏp thì nhiều, SOHỈỊ lực thì có hạn, cho
n ê n m ặ c d ù ( ỉã c ổ g ắ n g t ậ p t r u n g t r í t u ệ v ù n ủ n ịị lự c h iể u b iế t
của
m ìn h
nhằm
đáp
ứ n g tố t n h ấ t c h o
bạn
đ ọ c , n h iứ ig c u ô n
s á c h n à y c h ắ c c h ấ n k h ô n g t r á n h k h ỏ i n h ữ n g t h iế u s ó t . C h ú n g
t ô i c h á n t h à n h đ ó n n h ậ n n h ữ n g V k iế n đ ó n g g ó p c ủ a b ạ n đ ọ c
g ầ n x a đ ể n h ữ n g lầ n t á i b ả n t iế p t h e o đ ư ợ c tố t h ơ n .
TÁ C
PGS. TS. NGUYÊN VĂN TIÊN
X in Ịịé n hé:
Nguyễn Văn Tiến
ĐT: 0912 11 22 30
©
PGS
T S N g u y ễ n V ă n T iến
G IẢ
• Học
v iện N g à n h à n g
( 'li á o t r ì n l i T ủ i c h i n h Í/IK H
5
ti'
MỤC LỤC
■
■
CHƯƠNG 1: ĐẠI CƯƠNG VỀ TÀI CHÍNH Q C TÊ
13
1. MỞ CỬA KINH TÊ VÀ VẤN ĐỂ TÀI CHÍNH QUỐC TÊ
14
2. TÀI CHÍNH QUỐC TÊ NGÀY CÀNG TRỞ NÉN QUAN TRỌNG
18
> 1 Thương mai quốc tê tăng so với thương mại nội địa
19
/ 1 1 Bằng chứng tâng trưởng thương mại quồc tê
19
/ 1 2 Những nguyên nhân làm tăng trưởng thương mại quốc tẻ
22
/ 1 3 Những lợi ich từ thương mại quốc tế
24
2.1 4 Những rủi ro trong thương mại quốc tế
25
2.2 Xu hướng tồn cầu hố các thi trường tài chính
27
2 2 1 Những lơi ích từ tồn cầu hố đầu tư
28
2.2 2 Những rủi ro trong quả trình tồn cầu hố đầu tư
29
3 BIẾN ĐỘNG VÀ RỦI RO TỶ GIÁ GIA TĂNG
30
4 MÔN HỌC TÀI CHÍNH QUỐC TẺ
38
5 CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
40
CHƯƠNG 2: THỊ TRƯỜNG NGOẠI Hốl - FOREX
41
1. TỔNG QUAN VỀ THỊ TRƯỜNG NGOẠI HỐI
41
1.1. Khái niệm và đặc điểm
41
1 2. Các chức năng của thị trường ngoại hối
46
1.3 Những thành viên tham gia thị trường ngoại hối
48
1 4 Các nghiệp vụ kinh doanh ngoại hối
51
15 Phân loai thị trường ngoại hối
53
2 NHỮNG VẤN ĐỂ cơ BẢN TRONG KINH DOANH NGOẠI HỐI
54
2 1 Các khái niệm
54
2 2 Phân loai tỷ giá
55
<Đ P G S
TS. N gu yễn
V3n
Tién ■ H ọ c v iệ n N g à n h à n g
6
G i á o t r ìn h T à i ( h ìn h q u ố c tê
2.3. Các phương pháp yết tỷ giá
57
2.4. Điểm tỷ giả. cách đọc và cách viết tỷ giá
67
2.5. Tỷ giá mua, tỷ giá bán và lãi lỗ trong kinh doanh ngoại hối
69
2.6. Tỷ giả nhà môi giới ngoại hối
75
2.7. Mua bán hộ, đấu cơ và kinh doanh chênh lệch tỷ giả
77
2.8 Tỷ giả chéo và kinh doanh chênh lệch tỷ giá chéo
81
2.9. Ngày giá trị
90
2.10. Trạng thải luống tiền và rủi ro lãi suất
91
2.11. Trạng thái ngoại hối và rủi ro tỷ giá
93
3. NGHIỆP VỤ GIAO NGAY - SPOT
99
4. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
103
CHƯ Ơ NG 3: CÁ C N G H IỆP
v ụ• NG O ẠI
HỐI PHÁI S IN H
•
•
117
1. NGHIỆP VỤ NGOẠI HỐI KỲ HẠN
11 ô
1.1. Phương pháp xác định tỷ giá kỳ hạn
118
1.1.1.
1.1.2.
1.1.3.
1.1.4.
118
120
123
126
1 .2 .
Tỷ giá kỳ hạn dạng giản đơn
Tỷ giá kỳ hạn dạng phức hợp
Điểm kỳ hạn
Tỷ giá chéo kỳ hạn
N h ữ n g ứng d ụ n g c ủ a hợp đ ổ n g kỳ h ạ n
129
1.2.1. Bảo hiểm khoản thanh toán nhập khẩu
129
1.2.2. Bảo hiểm khoản thu xuất khẩu
135
1.2.3. Bảo hiểm khoản đầu tư bằng ngoại tệ
139
1.2.4. Bảo hiểm khoản vay bằng ngoại tệ
143
1 . 3 . ứ n g d ụ n g g i a o d ịc h k ỳ h ạ n t r o n g k in h d o a n h n g â n h à n g
145
1.3.1. Lựa chọn đổng tiền đầu tư
146
1.3.2. Lựa chọn đổng tiền đi vay
152
1.3.3. Quy trình Arbitrage lãi suất
157
©
P G S . T S . N g u y ễ n V ă n T ié n
- Học
v iệ n N g à n h à n g
G ii/ O t r ìn li T à i c h in h I/Iiổ t
7
té
2 NGHIỆP VỤ HOÁN ĐỔI NGOẠI HÓI
160
2 1 Khai niêm và đặc điểm
160
2 2 Xác đinh tỷ giá trong giao dịch hoán đổi
162
2.3. ứng dung Swap vào tuấn hoàn trang thái tiền tệ
165
. Kéo dài trạng thái tiến tệ
165
2.3 2. Rút ngắn trạng thải tiền tệ
170
2 4 ứng dung Swap trong kinh doanh ngoại hối
175
3. NGHIỆP VỤ TIỀN TỆ TƯƠNG LAI
180
3.1. Đặc điểm của giao dịch tiền tệ tương lai
180
3.2 Quy tắc ghi điểm thị trường
185
3.3 Hợp đổng tương lai và Hợp đồng kỳ hạn
188
4. NGHIỆP VỤ QUYỀN CHỌN TIỀN TỆ
195
4.1. Những khải niệm cơ bản
195
4 .2
198
C á c c h iế n lư ợ c q u y ề n c h ọ n t iề n t ệ
4.2 1 Đối với nhà nhập khẩu
198
4.2.2. Đối với nhà xuất khẩu
209
5. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
219
CHƯƠNG 4: CÁN CÂN THANH TOÁN QUỐC TÊ
233
1. KHÁI NIỆM VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
233
2. KẾT CẤU VÀ CÁC CÁN CÁN BỘ PHẬN CỦA BP
235
3. NGUYÊN TẮC HOẠCH TOÁN CỦA BP
252
4. THẶNG DƯ VÀ THÂM HỤT CỦA BP
259
5. HIỆU ỨNG TUYÊN J
272
6 . CÁC THỪA SỐ TRONG NỂN KINH TÊ MỞ
280
7. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
287
©
P G S . T S. N g u y ễ n V ă n Tién
- Học
viện N g â n h à n g
G iáo trìn h T ủ i chính quốc tê
8
C H Ư Ơ N G
5:
NH Ữ NG
VÂ N Đ Ể c ơ
B Ả N
V Ế T Ỷ G IÁ
291
1. T Ỷ G IÁ V À S Ứ C C Ạ N H T R A N H T H Ư Ơ N G M Ạ I Q U Ố C T Ê
291
1 .1 . K h á i n iệ m s ứ c c ạ n h t r a n h th ư ơ n g m ạ i q u ố c t ê
291
1 .2 . T ỷ g iá v à s ứ c c ạ n h t r a n h th ư ơ n g m ạ i q u ố c t ế
292
1 .2
293
1
T ỷ g iả d a n h n g h ĩa s o n g p h ư ơ n g
1 . 2 . 2 . T ỷ g iá d a n h n g h ĩa đ a p h ư ơ n g - N E E R
295
1 2 . 3 . T ỷ g iá th ự c s o n g p h ư ơ n g
297
1 . 2 . 4 . T ỷ g iá th ự c đ a p h ư ơ n g - R E E R
300
2 . C H ÍN H S Á C H T Ỷ G IÁ H ố l Đ O Á I
302
2 . 1 . K h á i n iệ m v à m ụ c t iê u c ủ a c h ín h s á c h tỷ g iá
302
2.2. Các cơng cụ của chính sách tỷ giả
305
3. C H Ê Đ ộ T Ỷ G IÁ V À V A I T R Ò C Ủ A N H T W
309
3 . 1 . K h á i n iệ m v à p h â n lo ạ i c h ế đ ộ tỷ g iá
309
3 . 2 . V a i t r ò e ủ a N H T W t r o n g c á c c h ế đ ộ t ỷ g iá
313
3 . 3 . N h ữ n g m ặ t t r á i k h i đ ịn h g iá c a o n ộ i t ệ
329
4 . H Ệ T H Ố N G C H Ế Đ Ộ T Ỷ G IÁ N G À Y N A Y
333
5. C Â U H Ỏ I V À B À I T Ậ P
338
CHƯƠNG 6: HỌC THUYẾT NGANG GIÁ s ứ c MUA
343
1. K H Á I N IỆ M N G A N G G IÁ S Ứ C M U A
344
1 .1 . S ứ c m u a v à n g a n g g iá s ứ c m u a
344
1 .2 . Q u y lu ậ t n g a n g g iá s ứ c m u a
346
1 . 2 . 1 . Q u y lu ậ t m ộ t g iá
346
1 . 2 . 2 . Q u y lu ậ t p p p - H ư ớ n g t iế p c ậ n m ớ i
350
2 . C Á C D Ạ N G B IỂ U H IỆ N C Ủ A p p p
352
2 . 1 . p p p t r ạ n g t h á i tĩn h
352
2 .2 . p p p trạ n g th á i đ ộ n g
352
©
P G S . T S . N g u y ễ n V ă n T iế n - H ọ c v iệ n N g â n h à n g
G i á o t r ì n h T à i ( liín li Í/Iiơ t
tê
2 ' p p p d a n g ky v ọ n g
361
3 I G U Y Ẻ N N H Â N L À M C H O T Ỷ G IÁ L Ệ C H K H Ỏ I p p p
363
3 1 S ự tồ n tạ i c ủ a n h ó m h à n g h o á N I T G
363
3 .2
366
S ự tồ n tạ i c ủ a n h â n tô F
4 . t Ị N H G IÁ T H Ự C C A O V À Đ Ị N H G IÁ T H ự C T H Ấ P
368
5. ( Â U H Ỏ I V À B À I T Ậ P
371
CHƯƠNG
7: H Ọ C
TH U Y Ế T N G A N G
G IÁ
LÃI S U Ấ T
375
1. T Ê U C H Í C H Ọ N Đ Ồ N G T I Ế N Đ Ầ U T ư V À Đ I V A Y
375
11
375
L ư a c h ọ n đ ồ n g t iề n đ ầ u tư
1 2 L ự a c h ọ n đ ổ n g t iề n đ i v a y
378
2. C U Y L U Ậ T N G A N G G I Á L Ã I S U Ấ T C Ó B Ả O H I E M - C I P
380
2 1 K h á i n i ệ m v ề n g a n g g iá lã i s u ấ t
380
2 2 K in h d o a n h c h ê n h lệ c h lã i s u ấ t d u y trì q u y lu ậ t C I P
381
2 3 C á c d ạ n g b iể u h iệ n c ủ a C I P
384
3 O J Y L U Ậ T U IP V À H IỆ U Ứ N G F IS H E R Q U Ố C T Ế
388
3 1 .T ỷ g iá k ỳ h a n tỷ g i á g i a o n g a y d ự tín h
388
3 2 . C á c d ạ n g b iể u h i ệ n c ủ a U I P
389
3 3 . H iệ u ứ n g F is h e r q u ố c t ế
390
4. T J N G Q U A N V Ề C Á C N H Â N T Ô T Á C Đ Ộ N G L Ê N T Ỷ G IÁ
392
4 1. r ỷ g iá v à c á c h ọ c t h u y ế t v ề tỷ g iá
392
4 - 2 . 3 P , b ả n g h i c h é p p h ả n á n h c u n g c ẩ u n g o ạ i tệ
394
4 . 3 . Z ả c n h â n tố t á c đ ộ n g lê n tỷ g iá
396
4 4 . ĩ ạ i s a o tỷ g iá n g à y n a y lạ i b iê n đ ộ n g n h a n h v à m ạ n h ?
401
5 . B aN G
404
t ổ n g
6 . C aU H ỏ
ỡ
PG.'
i v à
h ợ p
s o
s á n h
ppp
v à
IR P
405
b à i t ậ p
T S . N g u y ễ n V ã n T iến
- Học
viện N g ả n h à n g
G iáo trìn h T à i chính quốc tê
10
C H Ư Ơ N G
8:
C H ÍN H
S Á C H T IẾ N T Ê , T À I K H O Á V À
T Ỷ G IÁ T R O N G
NẾN
K IN H T Ê
ìCk
M Ở
1 . G IỚ I T H I Ê•U
409
2 . K H Á I N IỆ M C Â N B Ằ N G B Ê N T R O N G V À B Ê N N G O À I
410
3. M Ơ H ÌN H M U N D E L L - F L E M IN G
415
3 . 1 . Đ ư ờ n g IS t r o n g n ề n
kinh t ê
415
mở
3 . 2 . Đ ư ờ n g L M t r o n g n ề n k in h t ế m ở
420
3 . 3 . Đ ư ờ n g B P t r o n g n ề n k in h t ê m ở
425
3 . 4 . Đ i ể m c â n b ằ n g c ủ a m ơ h ìn h
431
4. C Â N B Ằ N G BÊN TR O N G VÀ CÂN B Ằ N G BÊN N G O À I
433
hiệu
sách
t iề n t ệ v à tà i k h o á
433
4 . 2 . C â n b ằ n g n ộ i v à n g o ạ i tr o n g c h ế đ ộ t ỷ g iá c ố đ ịn h
437
4 . 3 . C â n b ằ n g n ộ i v à n g o ạ i t r o n g c h ế đ ộ t ỷ g iá t h ả n ổ i
442
4 . 4 . N ề n k in h t ế m ở đ ủ n h ỏ c ó đ ư ờ n g B P c o g iã n v ô h ạ n
447
5 . N H Ữ N G H Ạ N C H Ế C Ủ A M Ô H ỈN H M U N D E L L - F L E M IN G
453
CHƯƠNG 9: HỆ THÔNG TIỀN TỆ QUỐC TẾ
457
1 . H Ệ T H Ố N G T I Ể N T Ệ Q U Ố C T Ê T R Ư Ớ C T H Ế C H I Ế N II
457
1 . 1 . B ả n vị h à n g h o á v à s ự s ụ p đ ổ c ủ a c h ế đ ộ đ ổ n g b ả n v ị
457
1 .2 . B ả n vị v à n g v à n h ữ n g q u i tắ c c ủ a n ó
462
1 . 3 . T h ờ i k ỳ h o à n g k im c ủ a c h ế đ ộ b ả n v ị v à n g 1 8 8 0 - 1 9 1 4
464
1 . 4 . H o ạ t đ ộ n g k in h t ế v ĩ m ô d ư ớ i c h ế đ ộ b ả n vị v à n g
465
1 .5 . H ệ t h ố n g t iề n t ệ q u ố c t ế g iữ a h a i Đ ạ i c h iế n T h ế g iớ i
468
2 . H Ệ T H Ố N G T I Ể N T Ệ Q U Ố C T Ể S A U T H Ế C H I Ế N II
471
2 .1 . H ệ th ố n g B re tto n W o o d s - B W S
471
2 .2 . N h ữ n g đ ặ c đ iể m c ủ a B W S
472
2 . 3 . T ó m t ắ t lịc h s ử c ủ a B W S
475
2 . 4 . T ạ i s a o B W S lạ i s ụ p đ ổ ?
481
4 .1 . N h ữ n g
ứ n g c ủ a c h ín h
© PG S. TS. N g uyễn Văn Tién - H ọc viện N gàn hàng
( i i i i o n i n h I (// ( I I I n i l I/IIÓ I
h’
1I
3 H Ệ T H Ỏ N G T IÉ N T Ệ Q U Ố C T Ẻ T H Ờ I K Ỳ H Ậ U B W S
487
31 Cú s ố c giá d ấ u đ ầ u tiên và n h ữ n g h ậ u q u ả tiếp t h e o
487
3^ T a o q u y ê n rút v ố n đ ặ c biệt - S D R
489
3 1 Hội nghị J a m a i c a 1 9 7 6
490
3 l C o n rắn va H ẻ t h ô n g tiẽn tệ c h â u Âu
492
3 > Cu s ổ c giá d á u lấ n thứ hai
492
3 ) Đ ó n g U S D h ù n g m ạ n h trong n h ữ n g n ă m 1 9 8 0 - 1 9 8 5
493
3 . ’ Từ P l a z a đ ể n L o u v r e v à s a u đ ó
494
3 . í. S ự rối loan tiẽn t ệ trong n h ữ n g n ă m 1 9 9 0
496
C -IƯ Ơ N G
499
10: E U R O C U R R E N C IE S A N D E U R O B O N D S
1. > IH Ử N G K H Á I N I Ệ M
499
2 . 4 H Ử N G T H À N H V I Ê N T H A M G IA T H Ị T R Ư Ờ N G
501
3 . 'H Ị T R Ư Ờ N G E U R O C U R R E N C Y
502
3.
S ự ra đ ờ i v à p h á t t r iể n c ủ a th ị trư ờ n g E u r o c u r r e n c y
502
3 .;
N h ữ n g đ ặ c trư n g c ủ a th ị trư ờ n g E u r o c u r r e n c y
505
3.S. Lợ i t h ê c ạ n h t r a n h c ủ a c á c E U R O B A N K S
507
3 . 4 T h ị trư ờ n g n ộ i đ ịa v à th ị trư ờ n g E u r o c u r r e n c y
509
'3 .L C d c h ế t ạ o t iề n g ử i v à tín d ụ n g b ằ n g E U R O D O L L A R
510
'• i . t ý k iế n t á n t h à n h v à p h ả n đ ố i th ị trư ờ n g E u r o c u r e n c y
514
vi.7
517
N h ữ n g th ị trư ờ n g E u r o c u r r e n c y v à q u y c h ế đ iề u c h ỉn h
4 . 'H Ị T R Ư Ờ N G V Ố N Q U Ố C T Ẻ V À E U R O B O N D S
518
4 .1 S ự h ìn h t h à n h v à p h á t t r iể n c ủ a th ị trư ờ n g E u r o b o n d s
519
4 .2 N h ữ n g đ ặ c đ iể m c ủ a E u ro b o n d s
520
4 .3 K iể m s o á t v à đ iề u c h ỉn h th ị trư ờ n g E u r o b o n d s
524
4 . 4 Q u ả n lý p h á t h à n h E u r o b o n d s
526
4 . 5 N h ữ n g p h á t k iế n m ớ i t r ê n thị trư ờ n g E u r o b o n d s
528
5 . EẾ Á N P H Á T H À N H D O L L A R E U R O B O N D S C Ủ A V I Ệ T N A M
529
© P(S.
T S N g u y ễ n V ă n T iến
- Học
viện N g à n h à n g
12
G iáo trìn li T à i chính quốc tê
CHƯƠNG 11: CHÍNH SÁCH TỶ GIÁ CỦA VIỆT NAM
536'
1 . D I Ễ N B I Ê N V À C Á C M ố c C Ả I C Á C H T Ỷ G IÁ C Ủ A V I Ệ T N A M
536
2 . C H ÍN H S Á C H T Ỷ G IÁ C Ủ A V IỆ T N A M Q U A C Á C T H Ờ I K Ỳ
538
2.1. Chính sách
2.2. Chính sách
2.3. Chính sách
tỷ giá thời kỳ 1955 - 1989
tỷ giá thời kỳ 1989 - 1991
tỷ giá thời kỳ 1992 - 2/1999
539'
544
551
2 . 4 . C h ín h s á c h t ỷ g iá th ờ i k ỳ 2 / 1 9 9 9 - đ ế n n a y
565>
3 . Đ Á N H G IÁ C H ÍN H S Á C H T Ỷ G IÁ C Ủ A V IỆ T N A M
567'
3 . 1 . T á c đ ộ n g c ủ a t ỷ g iá đ ế n h o ạ t đ ộ n g X N K
567'
3 . 2 . C h ín h s á c h t ỷ g iá vớ i th ị trư ờ n g n g o ạ i t ệ n g ầ m
575)
3 . 3 . C h ín h s á c h t ỷ g iá th u h ú t v à q u ả n lý k iề u h ố i
580)
PHỤ LỤC 1: PHÁP LỆNH VỂ QUÀN LÝ NGOẠI Hốl
584t
PHỤ LỤC 2: KÝ HIỆU TIỀN TỆ THEO TIÊU CHUAN ISO
59đ
TI LIU THAM KHO
603
â PGS. TS. Nguyn Vn Tiộn - Học viện Ngàn hàng
ChitơHK I O ạ i ( liif iii’ vé T à i chinh quốc lê
13
CHƯƠNG 1
ĐẠI C Ư Ơ N G
V Ề TÀI C H ÍN H
Q U Ố C
T Ế
Tài chính quốc tế được hình thành và phát triển trên cơ sở thương
rmại và chu c h u y ế n vỏn q u ố c tế. N g à y n a y , c h ú n g ta đ a n g s ố n g trong
rmột thế giới phụ thuộc lẫn nhau, các nền kinh tế của các quốc gia tuy
C(ó mức độ mở cửa khác nhau nhưng đều thuộc kinh tế thị trường mở.
Đ>iểu nàv nói lên rằng các quỏc gia khơng thể lự thố mãn nhu cầu của
c h í n h m ình , m à phải tiến hành c h u y ê n m ơ n hố sản xuất và x u ấ t khẩu
nlhững mặt h à n g và d ị c h vụ c ó lợi t h ế s o sán h , đ ồ n g thời n h ậ p khẩu
nlhững hàng hoá và dịch vụ khơng có lợi thế so sánh. Lợi ích rõ ràng từ
thiương mại quốc tế được thê hiện ớ chỗ: người tiêu dùng mua được
hcùng hoa và d ị c h vụ rè hơn, c ò n nhà sản xuất thì bán d ư ợ c n h i ề u h à n g
hom. Dựa trên cơ sờ lạ i thê so sánh, khi một quốc gia nhập khẩu một
lo>ại hang hố nào đó sẽ ra tạo áp lực: (i) làm giảm giá loại hàng hoá
nàiy Sen xuất ừ trong nước, (ii) làm cho sản xuất loại hàng hoá này ờ
t r o n g nước c o lại. N g ư ợ c lại, khi m ộ t q u ố c g i a xuất khấu m ộ t h à n g hoá
nàto đc sẽ tạo áp lực: (i) làm giảm giá hàng hoá này ở nước ngoài, (ii)
làim cho sản xuất ớ nước ngoài co lại.
Níột câu hỏi được đặt ra là: làm thê nào để biết được mức độ mơ
cửra của các nền kinh tế? Rõ ràng là xu hướng tăng trưàng thượng mại
quiốc
tí
phản ánh mức độ mở cửa của các nền kinh tế ngày càng cao,
|àim clo quan hệ trong lình vực tiền tệ và chính sách vĩ mơ giữa các
iiưrớc Càng trớ nên phụ thuộc lản nhau hơn. Kể từ sau chiến t r a n h Thế
gicới ỉí tống doanh sơ xuất khấu của tồn thế giới đã tãng lên đáng kể
và hiệr nay là trên 6.310 tỷ USD/năm. Đế xác định chính xác mức độ
mỏồr cửi, chúng ta tiến hành khảo sát các chỉ số mở cửa của một nển
kinih tẽ trên cơ sở đó so sánh mức độ mở cửa, xem xét sự phụ thuộc và
ánlh hưVng lẫn n h a u giữa c á c q u ố c g i a , m à đ ạ c biệt là vể lĩnh v ự c Tài
chíính cuốc tế.
0
F& GS. TS. N g u y ê n V â n Tiến
- Học
viện N g à n h à n g
14
CliươHíỊ I : Đ ạ i CIÍƠHỊỊ vé T à i chính quốc tê
1. M ỏ C Ử A K IN H T Ê V À V Ấ N Đ Ể T À I C H ÍN H Q U Ố C T Ê
T h e o c á c h đ á n h g iá tr u y é n th ố n g , giá trị th a m g ia t h ư ơ n g mại
q u ố c t ế c ủ a m ộ t q u ô c g ia thư ờ n g đư ợc đ o b ằ n g g iá trị xuất k h ẩ u , nh ập
kh âu h a y t ổ n g g iá trị xuất n h ậ p khấu. T r o n g n ă m 2 0 0 0 , nước M ỹ xuất
kháu x ấ p xi 1 . 0 9 7 , 3 tý U S D và nh ập khẩu 1 . 4 6 8 , 0 tỷ U S D , l à m c h o
nước M ỹ trờ thành nư ớc c ó g iá trị thư ơn g m ạ i q u ố c tê lớn nhất t h ê giớ i.
Đ i ề u h i ể n n h i ê n là, g i á trị thư ơ n g mại q u ố c t ế k h ổ n g lồ c ù a M ỹ c h ủ
y ê u dựa trên tầm v ó c kinh t ế to lớn c ủ a M ỹ . D o đ ó , k h ơ n g thê vì thê m à
kết luận rằng n ư ớ c M ỹ c ó m ứ c đ ộ m ờ kinh t ế lớn nhất t h ế g iớ i. Đ ể s o
sá n h m ứ c đ ộ m ớ c ử a giữa c á c q u ố c gia đ ư ợ c c h í n h x á c , k h ô m g p h ụ
th u ộ c v à o đ ộ lớn c ù a n é n kinh tế, người ta s ử d ụ n g tỷ lệ g iá trị t h ư ơ n g
m ại q u ố c tê trên t ổ n g sản p h ẩ m q u ố c nội ( G D P ) . T ỷ lệ xuất khẩiu, n h ậ p
kh ẩu trên G D P c ủ a m ộ t sô' nư ớc đ ư ợ c b iể u d i ễ n tại b ả n g 1.1 d ư ớ i đ â y .
Báng 1.1: Các chi sô mơ cửa kinh tẻ năm 2000
Nước
XK/GDP (%)
NK/GDP
Argentina
10,8
Belgium
88,2
11,4
84,6
Brazil
10,6
11,7
Canada
45,4
40,4
France
28,7
27,3
Germany
33,4
33,(0
Hungary
62,5
667
India
11,2
12,7
Israel
40,0
47,(0
Japan
10 8
94
150,0
145,3
45,0
42,2
105,:8
China Hongkong
Korea
Malaysia
125,7
© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngàn hàng
C liiftfil V / D ạ i ( torn# vé T à i i l l inh (/nói rỡ
15
M exico
31,4
33,2
I n d o n e s ia
38,5
30,7
T h a il a n d
66,3
5 8 ,1
U n it e d K i n g d o m
~)~l 1
29,1
U n it e d Stat es
1 1.0
14,7
Venezuela
29,4
17 ,0
2,5
2,0
Vietnam (1 9 9 7 )
/VMitốn. IM F. International Financial Statistics, 2 0 0 1 .
Being 1.1 c h i ra rằng n h ữ n g nư ớc lớn c ó m ứ c đ ộ m ớ c ử a kinh tế ít
h
cln’ s ỏ m ờ c ứ a kin h tê rất thấp là 11% xuất k h ẩ u / G D P và 1 4 ,7 % nhập
k h ẩ u / G D P . T u y n h i ê n , t h e o q u a n đ iế m k in h t ế h iệ n đ ạ i thì c á c c h i s ơ
xuất khấu, nhập khẩu/GDP thường đánh giá tỊhấp mức độ mở cửa của
m ột
nén k i n h tế. Đ i ể u này h à m ý rằng, n h iề u h à n g ho á k h ô n g thực s ự
tham gia xuất khâu hay nhập khấu, nhưng chúng là những hoá thương
m ạ i q u ố c tê t iế m
n ă n e , v í d ụ n h ư x e hơ i th u ộ c h ã n g C h e v y h a y F o rd
đirợc sản xuất và tiêu thụ nội địa. Một phần xe hơi sản xuất ờ Mỹ dùng
đé xuất kháu, phán còn lại đê tiêu dùng trong nước. Nhưng nếu xét về
tồn cục thì ngành cịng nghiệp xe hơi của Mỹ có thể coi là một ngành
Cfing nghiệp có tính quốc tế, bởi vì nó phải cạnh tranh với các cơng ty
nirớc ngồi ngay cá trên thị trường quốc tế và ngay cả trên thị trường
noi địa. Do đó, khi đo mức độ mớ cứa kinh tế, cẩn thiết phải bố sung
nliững hàng hố tiềm năng có thể tham gia thương mại quốc tế, chứ
không chỉ đơn thuần bao gồm những hàng hoá thực sự được xuất khẩu
và nhâp khẩu. Xét từ góc độ này, (hì mức độ mở cửa kinh tế của Mỹ sẽ
lớn hơn nhiểu so với các chi sô trên bảng 1.1. Với cánh đánh giá hiện
đai này thì háu hết các quốc gia đều có mức độ mờ cửa lớn hơn so với
cách đánh giá truyền thông, mà đậc biệt là đôi với những nước lớn phát
triển.
© PGS. TS. Nguyễn Văn Tién - Học viện Ngàn hàng
16
Chươìii> I : Đ ụ i cươìHỊ về T à i chính quốc tê
Cũng theo quan điểm hiộn đại, bên cạnh chu chuyên hàng hoá và
d ị c h vụ g i ữ a c á c q u ố c g ia , đê đánh g iá
toàn diện m ứ c đ ộ m ở cử a cùa
một nền kinh tế cần phải đánh giá mức độ mở cửa trong lĩnh vực chu
chuyên vốn quốc tế là như thế nào. Xu hướng quốc tê hoá các thị
trường tài c h í n h là m ộ t trong n h ữ n g phát triển c ơ bản sa u c h i ế n tranh
T h ê g iớ i II. M ộ t trong nhừĩìg xu hư ớn g pháĩ triển tiêu b i ế u đ ó là: T r o n g
khi các nhà đầu tư và những NHTW nước ngoài đầu tư những nguổn
vốn tạm thời nhàn rỗi vào tín phiếu và trái phiếu kho bạc Mỹ, thì các
n g â n h à n g M ỹ lại m ờ rộng tầm hoạt đ ộ n g c ủ a m ì n h trải k h ắ p trên toàn
thế giới. Thu nhập từ các hoạt động kinh doanh ớ nước ngoài trớ thành
một bộ phận quan trọng của các công ty đa quốc gia và những nhà đầu
tư quốc tế.
M ộ t quốc gia mờ cửa thị trường tài c h í n h sẽ mang lại cho người cư
trú những lợi ích nhất định. Bởi vì, thơng qua thị trường vốn quốc tế,
nhà đầu tư trong nước được cung cấp những nguồn vốn bổ sung từ nước
ngồi, khi mà khơng thể huy động trên thị trường tài chính nội địa.
Ngồi ra, thị trường tài chính quốc tê cịn cho phép những nhà đầu tư
tài chính tìm kiếm những cơ hội sinh lời cao hơn và giảm được rủi ro
thông qua đa dạng hoá danh mục đầu tư quốc tế. Xét từ góc độ này, thì
thị trường tài c h í n h quốc tế đã cung cấp cho những nhà đầu tư tài chính
những cơ hội đẩu tư tốt hơn mà thị trường nội địa khơng có sẵn. Tuy
n h iê n , khi một nền kinh tế đã liên kết với thị trường tài chính thế giới
thì ln phải'đứng trước thách thức về những biến động của thị trường
quốc tế. Trong một thế giới, mà ờ đó các thị trường là liên kết với nhau
sẽ làm cho các mức tăng trưởng kinh tế, lãi suất, tỷ giá, tỷ lệ lạm phát
... g iữ a c á c q u ố c g ia lu ô n c h ịu ả n h h ư ở n g lẫ n
nh au. D o (ỉó, nh ữ n g y ế n
t ố th u ộ c t à i c h ín h q u ố c t ể t r ỏ t lià n li m ộ t tr o n g
n h ữ n g n h ớ n tô ' q u a n
t r ọ m ỉ c ó tá c d ộ m > h ìn h th à n h c á c c h ín h s á c h k in h t ế v ĩ m ô t r o n g n ề n
k in h tê m ở ; v à
đáy
c ũ n g l à m ộ t t r o n g n h ữ n g t r ọ n g t â m n g h iê n c ứ u c ù a
c u ô tì g iá o t r ì n h T à i c h ín h q u ố c t ế n à y .
Có rất nhiểu lý do khiến chúng ta cẩn nghiên cứu và hiểu biết vể
© PGS. T3:Ngãyễn Văn Tién - Học viện Ngẳn hàng
C lìiừ /ỉì^ I : D ạ i
Cỉíơttị* vê
T ủ i ( lỉín h q u ố c té
17
lình vực tài c h í n h q u ố c tế, c h ủ yêu là:
T h ứ n h á t, tính chất m ỏ cứa c ủ a né n kinh t ế h à m ý
ră n g
hoạt đ ộ n g
c u a nõn k i n h ' t ê luôn là đố i tượng chill anh hư ớn g sáu sá c c ủa c á c sự
k iệ n x a y ra ơ n ư ớ c n g o à i. V í dụ, trong n h ữ n g n ả m 1 9 9 7 - 1 9 9 8 x ả y ra
k h ù n g h o a n g Tài c h í n h - T i é n tệ Đ ỏ n g N a m A , c á c đ ỏ n g tiên trong khu
vực g i a m giá d á n g kê đã anh hư ớng k ìm h à m xuất kh ẩu c ủ a Việt N a m
và kíc h thích n h ậ p kh áu h à n g hoá từ c á c nư ớc c ó d ồ n g tiền g i ả m giá.
H a y n h i c u n g à n h sail xuất nội địa cúa nư ớc M ỹ đ a n g đ ứ n g trước c u ộ c
c a n h tranh k h ó c liệt khi c á c c ô n g ty nư ớc ng o à i ln tìm k i ế m biện
pluíp n h a m l ă n g thị phán xuất kháu v à o Mỹ; và đ â y đã trờ thành
n g u y ê n nh ân k h i ê n c h o c á c n gà n h c ồ n g n g h i ệ p trụ c ộ t n h ư sản xuất
thép, sán xuất x e hơi c ù a M ỹ trờ nê n đình đốn . Sự b iế n đ ộ n g tron g giá
dâu thỏ c ũ n g là n h â n tô ảnh hư ờn g đ á n g kê đ ế n n h ữ n g n ư ớ c phụ thu ộ c
v à o n h ậ p k h ẩ u d ầu n ó i riêng và kinh tế t h ế gi ớ i nói c h u n g . Đ i ề u rõ ràng
là c h ú n g ta đ a n g s ô n g trong một t h ế g iớ i phụ t h u ộ c lẫn nh au, d o đ ó
n h ữ n g sự kiệ n bê n n g o à i lu ơ n c ó ảnh h ư ớ n g sâu sắ c đế n m ỗ i q u ố c gia.
T h ứ h a i> tính c h ấ t m ờ cửa đa ảnh h ư ờ n g làm m é o m ó ( b i ế n d ạ n g )
nội dung cùa chính sách kinh tế - tiền tệ quốc gia. Nguyên nhân xảy ra
là do các biến sô cùa nền kinh tế nội địa như mức lãi suất, tỷ giá và
mức giá cả có sự lien kết chật chẽ với những diễn biến trên các thị
trường quốc tế; do dó, vấn đề đạt ra là: (!) liệu các chính sách của chính
phù có kha năng anh hướng một cách trung thực lên các biên sơ này?
(ii) chính sánh tiền tệ có thực sự ánh hướng lên mức lãi suất nội địa khi
ĩĩìà các thị trường tài chính trên thê giới liên kết chạt chẽ với nhau? (iii)
khi tỷ giá thay đối có làm thay đổi sức cạnh tranh quốc tế của các nhà
s ả n x u ấ t t r o n g n ư ớ c , h a y c u ố i c ù n g th ì sức c ạ n h
dược xác định bởi các lực
lư ợ n g
trên thị
trường
tranh q u ố c t ế c ũ n g
thế giới? Những ván đé
này cũng là m ột trong những trọng tám nghiên cứu của cuốn giáo
trin h T à i c h ín h quốc tế.
€> P G S
T S . N g u y ễ n V ă n T ié n
- Học
v iệ n N
18
Chương I : D ạ i cươtitỊ vẻ T ủ i c liin h quốc tê
2. TÀI CHÍNH QUỐC TẾ NGÀY CÀNG TRỎ NÊN QUAN TRỌNG
Trước xu thế thương mại và chu chuyển vốn ngày càng được quốc
tê hoá, những sự kiện tài chính trong nước cũng nhu quốc tế có ành
h ư ớ n g n g a y lập tức trên ph ạ m vi toàn thê g i ớ i, d o đ ó m ọ i q u a n h ệ tà i
chính ngày càng trở nên được quốc té hoá. Thực tê cho thấy, những
thị trường tài chính ln liên kết chặt chẽ với nhau không những trong
phạm vi quốc.gia mà trên cả phạm vi quốc tế, do đó những cơng ty và
n h ữ n g cá nhân tuy ở các quốc gia khác nhau nhưng luôn phải đôi tnật
với những vấn để trên thị trường tài chính là rất giống nhau. Quan hệ
kinh tế giữa các quốc gia làm phát sinh nhu cầu sử dụng và trao đổi các
đồng tiển của các quốc gia khác nhau. TẶJê trao đổi giữa hai đồng tiển
goj là tỳ giá. Những thay đổi của tỷ giá ảnh hưởng sâu sấc đến doanh
thu, chi phí và lợi nhuận của mỗi công ty và mỗi các nhân. Điều này
nói lên rằng nghiên cứu tài chínhh quốc tế làmột vấn đề không thể
thiếu được trong nền kinh tế mờ, bời vì:
Thứ nhất, giúp nhà quản trị nhận biết được những sự kiộn quốc tế
sẽ ảnh hưởng đến công ty là như thế nào, trên cơ sở đó để ra những
hành động thích hợp để tận dụng khai thác những diễn biến có lợi; và
đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm tránh cho công ty khỏi những tổn
thất.
Thứ hai, giúp nhà quản trị
những sự kiện có thể xảy
ra và từ đó đề ra những quyết sách hợp lý trước khi sự kiện xảy ra.
lư ờ n g trư ớ c
T r o n g sô' n h ữ n g sự k i ệ n ả n h h ư ở n g đ ế n c ô n g t y m à n h à q u ả n t r ị c á n
phải tiên đoán, bao gồm những thay đổi trong tỷ giá hối đoái, mức lẫi
suất, tỷ lộ lạm phát và chỉ sô' chứng khốn.
Bời vì các thị trường liên kết chặt chẽ với nhau, cho nên nhừng sự
kiện xảy ra cho dù bất cứ ở đâu (ví dụ như thay đổi giá dầu hoả, biến
động trên thị trường chứng khoán, thay đổi mức lãi suất, kết quả bíu
cử, bùng nổ chiến tranh, thiết lập hồ bình ...) đều có những ảnhhường
ngay lập tức trên qui mơ tồn cầu.
© PGS. TS. Nguyễn Vân Tiến - Học viện Ngản hàng
Chương I D ụ i í ươnạ vê T ủ i chinh quốc tè
19
N h ư đa trình bà y. c á c lu ồ n g chu c h u y ê n h à n g hoấ và v ò n q u ố c tế
Lt c ơ sớ nền liing lạo lìèĩì tài c h í n h q u ố c té. D o đ ó , đ ế tháy đ ư ợ c tấm
lịimn Irọng cúii lài c h i n h q u ố c tè, trước hốt c h ú n g ta ha y x e m xét sự
tanji 1rường cua c á c l u ô n g c h u c h u y ế n hùng hoá và v ố n cịiiòc tế là như
t h ế nào, đ ồ n g thời c h í ra lìhững n g u ồ n làm phát sin h lợi ích từ thương
m ạ i và CỈ1 U c h u y ế n v ỏ n q u ố c tế. Q u a phân tích, c h ú n g ta rút ra kết luận
liing Tài c h í n h q u ỏ c tê là m ộ t chú đề rộ ng lớn và n g à y c à n g trớ nên
quíin trọng.
2 1. T H Ư Ơ N G M Ạ I Q U Ô C T Ẻ T Ă N G s o V Ớ I T H Ư Ơ N G M Ạ I N Ộ I Đ Ị A
T h ư ơ n g mại q u ố c t ế c ó tam quan trọng và ánh h ư ờ n g đ ế n m ứ c
s ó n g hàng n g à y của c h ú n g ta. N g à y nay, trong c á c g i a n h à n g bên cạnh
n h ữ n g hà n g nội là n h ữ n g h à n g ng o ại đã trở n ê n p h ố b iế n . Trên c ác
đirờng p h ố c h ú n g ta hát g ậ p n h iều loại x e hơi đ ư ợ c sản xuất ờ c á c q u ô c
g ia k h á c n h a u . T ạ i n h à c h ú n g ta c ỏ th ế th ư ờ n g th ứ c n h ữ n g lo ạ i c h è đ ặ c
biệt cua T run g Q u ố c , c à phê Brazil, w h i s k e y S c o t la n d , bia T i ệ p và rượu
Viing Pháp. Nhừng người tiêu dùng được hường các sản phẩm từ các
nirớc kh ác nhau mà đ ơ i khi k h ó n g biết rằng c h ú n g là kết q u ả của m ột
quá trình thương mại và tài chính quốc tế phức tạp.
2. 1 . 1 .
B Ằ N G C H Ứ N G T Ă N G T R Ư Ỏ N G T H Ư Ơ N G M Ạ I Q u ố c TE
T h ư ơ n g m ạ i đã c ó từ n g à n xưa. Kế từ khi loài n g ư ờ i bắt đầu thực
hiện ghi chép và thông kê, các số liệu cho thấy thương mại quốc tế
ln có tốc độ tàng trướng nhanh hơn so với thương mại nội địa. Ví dụ,
ké từ năm 1950 thương mại quốc tế tăng trướng trung bình hàng năm là
6%/nàm, xấp xi gấp hai lán tốc độ tăng trường GDP cùa thê giới. Trong
T h ế k ý X X , tố c đ ộ t ă n g trư ớ n g th ư ơ n g m ạ i q u ố c t ế ờ m ứ c đ á n g k in h
ngạc, tính đến chiến tranh Thê giới thứ I, thương mại quốc tế đã tăng
gầp 25 lẩn. Kê từ năm 1970 đến đầu những năm 1990s, tỷ lệ thương
mai giữa c á c q u ố c g i a s o với tổ n g thương m ạ i đã tă ng g ấ p hai lẩn. B ả n g
1.2 chí ra rằng giá trị X K to à n c ầ u đã tăng từ 9 , 9 % v à o n ă m 1 9 7 0 lên
19,3% v à o n h ữ n g n ă m 2 0 0 0 s o với t ổ n g sản p h ẩ m q u ố c n ộ i tồ n cầu.
©
PGS
T S N g u y ễ n V ă n T ié n
- H ọc
viện N g â n h à n g
c tì ươn ÍỊ /. Đ ạ i cươniị về T à i chính quốc tê
20
Báng 1.2: Tổng giá trị xuât khẩu so với GDP toàn cáu.
Nâm
XK toàn cầu (tỷ USD)
XK/GDP (%)
1970
315,1
9,9
1975
850,7
14,1
1980
1 945,9
17,2
1985
1 887,8
15,4
1990
3 438,6
15,1
1995
5 120,2
18,9
2000
6 310,1
19,3
Njjuonj International Finacial Statistics, 2001.
Ý nghĩa, tầm quan trọng của thương mại quốc tế được phản ánh
thông qua các con số thống kê thương mại của các nước cịng nghiệp
phát triển. Ví dụ, từ biểu đồ 1.1 cho thấy, tại Mỹ tỳ lệ hàng hoá và dịch
vụ nhập khẩu trong cơ cấu hàng hoá dịch vụ đã tăng lên 280 lần từ nilm
1962 đến 2002; tức tăng từ 6,8% vào năm 1962 lên 18% vào n;lm
2002. Biêu đổ 1.1 chỉ ra tỷ lệ hàng hoá và dịch vụ nhập khẩu trên tổng
tiêu dùng; và biếu đồ 1.2 chi ra tỷ lệ xuất khẩu trên GDP. Các biểu đồ
chỉ ra rằng thương mại quốc tế, bao gồm xuất khẩu và nhập khẩu, ngày
càng quan trọng đối với Mỹ, Anh, Canada, Đức, Pháp và các nước phái
triển khác.
Biểu đồ cho thấy, ờ hầu hết các quốc gia, sự phụ thuộc vào nhập
khẩu tăng lên đáng kế. Ngày nay, nhập khẩu của nhiếu quốc gia đã lớn
hơn 50% tống sơ những gì mà dân chúng tiêu dùng. Cần lưu ý trường
hợp cùa Nhật, giá trị nhập khâu giảm là do giá hàng hố nhập khẩu tính
bằng JPY giảm, chứ khơng phải do khối lượng nhập khẩu giảm.
© PGS. TS. Nguyễn Vãn Tién - Học viện Ngân hàng
21
chươu ạ I ■Đ ạ i ( ươniỊ \'ê T à i chinh quốc tê
Biéu đổ 1.1: Tý lệ % nhập kháu trèn tổng tiêu dùng.
Mỹ
N
v h ìh i:
Anh
Canada
Đức
Pháp
ý
Nhủi
Hàn
Quỏc
Tây Ban
Nha
I M F . I n t e r n a t i o n a l F i n a n c ia l S ta tis tic s , 2 0 0 3 .
ISiQư dỏ 1.2: Tý lệ % xuất khẩu trên (ỈDP.
m
N x ụ ồ n : I M F , In te r n a tio n a l F in a n c ia l S ta tis tic s , 2 0 0 3 .
© PGS
T S. N g u y ễ n V ăn Tiến - H ọc v iệ n N g â n h à n g
Q uốc
Nha
úc
2?
Chươnỵ I : Đ ụ i cươnạ vê T ủ i chính quốc tế
B iê u đ ổ t r ê n c h o t h ấ y , th ị trư ờ n g n ư ớ c n g o à i n g à y c à n g tr ở n ê n
q u a n t r ọ n g h ơ n đ ố i v ớ i h à n g h o á c ù a h â u h ế t c á c q u ố c g ia . V í d ụ , từ
nă m 1 9 6 2 đ ế n 2 0 0 2 , tý lệ % xuất khẩu trên G D P c ủ a M ỹ dà t â n g trên
h a i lầ n ; c ủ a H à n Q u ố c là tr ê n b ô n lầ n .
Sau đ â y c h ú n g ta s ẽ n g h i ê n cứu n h ữ n g n g u y ê n nhân làm t ă n g
trư ờ n g n h a n h
c h ó n g th ư ơ n g m ạ i q u ổ c t ế v à c á c h o ạ t đ ộ n g t à i c h ín h l iê n
q u a n đ ế n n ó t r o n g th ờ i g ia n g ầ n đ â y .
2.1.2.
NGUYÊ N N H Â N LÀM TÀNG TRƯỞNG T H Ư Ơ N G MẠI Q U O C TE
Có hai ngun nhân chính làm cho thương mại quốc tế có tốc độ
táng trường nhanh hơn so với các hoạt động kinh tế nói chung là:
1. Tự do hoá thương mại và đầu tư tài chính trên cơ sở giảm mức
thuế quan, hạn gạch, kiểm soát tiền tệ và những trở ngại khác đối với
sự di chuyên hàng hoá và vốn quốc tế.
2. K h ô n g g i a n kinh t ế đư ợc thu h ẹ p lại ( s h r i n k a g e o f e c o n o m i c
space) nhanh c h ó n g . Đây là kết quả của những cải tiến trong công nghệ
thông tin và vận tải, làm cho chi phí liên quan đến thương mại và đầu
tư quốc tế giám xuống.
Tự do hoá thương mại phát sinh chủ yếu từ sự phát triến các “Khu
vực tự do thương mại - free trade areas”, như:
- Liên minh Châu Âu (European Union - EU) và thường gọi là
Cộng đồng Kinh tế Châu Âu (European Economic Community - EEC).
- Các nước Bắc Mỹ, bao gồm: Mỹ, Canada và Mexico đã ký Hiệp
định tự do thương mại vào năm 1993, gọi là NAFTA (viết tất c ủ a North
America Free Trade Agreement).
- Tương tự, các nước thuộc Hiệp hội ASEAN cũng đã ký Hiệp
định tự do thương mại vào nãm 1992, gọi là AFTA (viết tắt của Asean
Free Trade Agreement).
Thực tê cho thấy, thương mại quốc tế ngày càng phát triển ngay
trong từng khu vực. Ví dụ, bảng 1.3 chỉ ra rằng từ năm 1982 đến 1992,
© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngản hàng
Chương I D ụ i < lio n X vê T à i chinh ÍỊIIĨI tê
23
lý lệ 'Ả thương mại cua M ỹ với các mrớc thuộc Bãc. T rung và Nam M ỹ
đã lãng lừ 29,yỵ, lẽn 37,1 c/<; thương mại của Nhật với các nước thuộc
A S E A N đã lãng từ 19.7% lên 34,6% .
Hána 1.3: Khu vực hoá thư<mj> mại ngày càng tâng (%/xuát kháu)
r
......................... ...
Khu vưc
•
1982
L.. _____ .
Đức
N hật
M ỹ
1992
1982
1992
1982
1992
Châu M ỹ
29,3
37.1
33~K
35,ơ
9 ,4
9,1
Châu A u
26,9
25,4
14,9
21,0
63,7
76,6
Châu Á
20,1
27 2
19,7
34,6
4,1
7,5
Khác
23,7
10,3
31,6
9,4
22,8
6,8
Tống
100,0
100,0
100,0
1 0 0 ,0
100,0
1 0 0 ,0
N jjtu v r IM F , Int'l Financ ial Statistics, W a sh in gto n , D C . , 1993.
X u h ư ớ n g k h u v ự c h o á th ư ơ n g m ạ i là m p h á t s in h n h ữ n g k h í a c ạ n h
q u a n t r ọ n g v ề l ĩn h v ự c tiề n tệ l iê n q u a n đ ế n T à i c h ín h q u ố c tế . Đ ồ n g
yên
N hật ngày càng đóng
v a i t r ò q u a n t r ọ n g t r o n g c h ứ c n ă n g th a n h
to á n ớ c h â u Á ; tư ơ n g tự , đ ồ n g M á c Đ ứ c ớ c h â u  u c h o đ ế n 1 / 1 / 1 9 9 9 v à
ngày nay là đóng EURO. Do đó, trong tương lai vị thê quốc tế cúa
USD với các chức năng như thước đo giá trị và phương tiện thanh tốn
có thể sẽ giảm ở những khu vực ngồi châu Mỹ.
Nhân tố thứ hai góp phần làm tãng trưởng thương mại quốc tế chủ
yêu là do “Không gian kinh tế được thu hẹp”; và đây là kết quả cùa sự
giám chi phí trong thơng tin và vận tải trong ngoại thương. Ví dụ, kể từ
những năm 1980s đến nay, chi phí cho các cuộc gọi điện thoại đường
dài đã giảm được trên 80%. Thời gian liên lạc giữa các nước và giữa
các khu vực dã giảm xuống đáng kể. Đi lại bằng các phương tiện hàng
không, tàu hoả, ơ tơ đã trớ nên nhanh chóng với chi phí hợp lý. Chi phí
vân tái bằng đường khơng và đường biển đã giảm nhanh chóng. Những
© PGS. TS. Nguyễn Văn Tién - Học viện Ngăn hàng
24
ChươHiỊ I : Đ ụ i Cl fƠI I i> về T à i chính quốc tê
n h â n tơ n à y đ ã g ó p p h á n “ to à n c ầ u h o á - g l o b a l i z a t i o n ” c á c th ị trưTTntg
Irẽn toàn T h ế g iớ i và thúc đ á y phát triển hoạt đ ộ n g Tài c h í n h q u ố c tè.
Đê thấy được tầm quan trọng cửa thương mại quốc tế, sau đâiy
c h ú n g ta s ẽ x e m xét n h ữ n g lợi ích c ũ n g n h ư n h ữ n g rủi ro trong thuơnig
m ạ i q u ố c t ế là n h ư thê nào. Phần thảo luận n à y sẽ g ó p phần c ú n ị c:ơ
một sô nội dung ở các chương sau.
2 . 1 . 3 . LỢI ÍC H T Ừ T H Ư Ơ N G M Ạ I Q u ố c TE
Lợi ích c ơ bán từ thư ơ n g m ại q u ố c tê đ ư ợ c thể hiện ở c h ỏ
mó
mang lại sựthịnh vượng kinh tế ngày càng cao cho những quốc gia tiến
hành chun mơn hố sản xuất những hàng hố và dịch vụ có rămg
suất
hơn c á c h à n g hoá và d ịc h vụ kh ác. M ộ t h à n g hố c ó n ă n g suiất
hơn các hàng hoá khác được thế hiện ờ chỗ: cùng đầu vào như nhíiiu
chúng ta có thế sản xuất hàng hố này có giá trị lớn hơn so với tri'cmig
hợp nếu sản xuất ra hàng hoá khác. Trong kinh tế học, hiện tiợnig
“năng suất hơn” còn được gọi là “những lợi thê so sánh - comparai've
a d v a n t a g e s ” . Tất c ả c á c q u ố c g ia tham g i a t h ư ơ n g m ạ i q u ố c t ế đ ề j ICÓ
thê và đồng thời đạt được lợi ích: (i) từ lợi thê so sánh cùa mình, (li) từ
tiết kiệm chi phí nhờ mở rộng quy mổ sản xuất và (iii) từ mở rộng íSự
lựa chọn các sản phám đê tham gia thương mại quốc tế.
Trong những năm gẩn đây, người ta ngày càng thừa nhận rằnạ: Iiợi
ích từ thương mại quốc tế đã vượt trội những lợi thế so sánh tuyệ' đỉôi
dựa trên cơ sớ tài nguyên thiên nhiên. Nếu không dựa vào những lci úch
(ừ thương mại quốc tế, thì khó có thê giải thích rõ ràng được sự tiàinh
công trong tăng trướng kinh tê của Hong Kong so với Argetina khi rmà
nguổn tài nguyên của Hong Kong ià rất hạn hẹp, trong khi đó ngucn Itài
nguyên của A rgetina thì dư thừa. Tương tự, những lợi thế so sánh U)yệt
đối cũng không thê giải thích được tại sao lại có sự khác biệt trong tãing
trưởng giữa các vùng trong cùng một quốc gia; hay tại sao bộ phật niày
thì được mớ rộng, bộ phận khác thì bị thu hẹp ngay trong cùng rrnột
ngành cồng nghiêp. Rõ ràng là, những nhân tơ năng đơng (dyrwrnic
© PGS. TS. Nguyễn Văn Tiến - Học viện Ngản hàng