Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Tác động của dự án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của người dân vùng đệm vườn quốc gia tam đảo khu vực thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.34 MB, 112 trang )



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
i
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ VÀ QUẢN TRỊ KINH DOANH
------------------------------------------------------------------------------------



PHẠM TRUNG THỦY

TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN
BỀN VỮNG ĐẾN SINH KẾ CỦA NGƢỜI DÂN VÙNG ĐỆM
VƢỜN QUỐC GIA TAM ĐẢO KHU VỰC THÁI NGUYÊN


LUẬN VĂN THẠC SỸ KINH TẾ
Chuyên ngành: Kinh tế Nông nghiệp
Mã số: 60-31-10


NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS.Đỗ Anh Tài


Thái Nguyên, tháng 9 năm 2009


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ii


LỜ I CAM ĐOAN
Luậ n văn “Tác động của dự án duy trì và phát bền vững đến sinh kế
của ngƣời dân vùng đệm vƣờn quốc gia Tam Đảo khu vực Thái Nguyên”
đƣợ c thƣ̣ c hiệ n tƣ̀ tháng 6/2007 đến tháng 8/2009. Luậ n văn sƣ̉ dụ ng nhƣ̃ ng
thông tin tƣ̀ nhiề u nguồ n khá c nhau . Các thông tin ny đ đƣc ch r nguồn
gố c, đa số thông tin thu thậ p tƣ̀ điề u tra thƣ̣ c tế ở đị a phƣơng , số liệ u đã đƣợ c
tổ ng hợ p và xƣ̉ lý trên các ph ần mềm thống kê SPSS 15, R.9.1.
Tôi xin cam đoan rằ ng , số liệ u và kế t quả nghiên cƣ́ u trong lu ận văn nà y
l hon ton trung thƣ̣ c và chƣa đƣợ c sƣ̉ dụ ng để bả o vệ mộ t họ c vị nà o t ại
Việt Nam.
Tôi xin cam đoan rằ ng mọ i sƣ̣ giú p đỡ cho việ c thƣ̣ c hiệ n luậ n văn nà y
đã đƣợ c cả m ơn và mọ i thông tin trong luậ n văn đã đƣợ c chỉ rõ nguồ n gố c .






















Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn ny, tôi xin chân thnh cảm ơn Ban Giám hiệu,
Phòng Đo tạo, Khoa Sau Đại học, cùng các thầy, cô giáo trong trƣờng Đại
học Kinh tế và Quản trị Kinh doanh Thái Nguyên đ tận tình giúp đỡ, tạo mọi
điều kiện cho tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Đặc biệt xin chân thành cảm ơn TS.Đỗ Anh Ti đ trực tiếp hƣớng dẫn,
ch bảo tận tình v đóng góp nhiều ý kiến quý báu, giúp đỡ tôi hoàn thành
luận văn tốt nghiệp.
Tôi xin chân thnh cám ơn TS.Joachim Krug thuộc viện nghiên cứu rừng
thế giới, đại học Hamburg - Đức đ đ tổ chức lớp huấn luyện về các phƣơng
pháp đánh giá ch số (Indicators) trong đánh giá sinh kế tại trƣờng Đại học
Kinh tế & QTKD Thái Nguyên tháng 5/2009.
Tôi xin cám ơn Anna Rosa Stier - Học viên cao học thuộc Đại học Marie
Curie - Pháp đ hƣớng dẫn tôi ứng dụng phần mềm R trong phân tích, kiểm
định các ch tiêu để đánh giá sinh kế.
Tôi xin chân thành cảm ơn cán bộ, lnh đạo Huyện uỷ, UBND huyện
Đại Từ - Tnh Thái Nguyên, trạm Khuyến nông, phòng Nông nghiệp&PTNT,
phòng Thống kê, Phòng lao động thƣơng binh x hội, Phòng tài nguyên và
môi trƣờng, cán bộ v nhân dân các x Cát Nê, Văn Yên v x Ký Phú đ tạo
mọi điều kiện giúp đỡ khi điều tra thực địa giúp tôi hoàn thành luận văn ny.
Cuối cùng tôi xin chân thành cảm ơn cơ quan, gia đình, bạn bè, đồng
nghiệp, đặc biệt l ngƣời v thân yêu đ luôn sát cánh, động viên, giúp đỡ tôi
hoàn thành luận văn ny.
Thái Nguyên, ngày 20 tháng 9 năm 2009
Tác giả luận văn


Phạm Trung Thủy


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
iv
MỤC LỤC
Trang phụ bìa i
Lời cam đoan ii
Lời cảm ơn iii
Mục lục iv
Danh mục các chữ viết tắt vii
Danh mục các bảng, biểu viii
Danh mục biểu đồ, sơ đồ ix
MỞ ĐẦU ................................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài. ...................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................................. 3
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu .................................................. 4
CHƢƠNG 1 ............................................................................................................... 5
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ........................... 5
1. Cơ sở khoa học về phát triển bền vững ................................................................ 5
1.1. Cơ sở lý luận ........................................................................................................ 5
1.1.1. Khái niệm phát triển bền vững .......................................................................... 5
1.1.2. Khái niệm về sinh kế........................................................................................ 10
1.1.3. Khái niệm về vùng đệm ................................................................................... 11
1.2. Cơ sở thực tiễn ................................................................................................... 13
1.2.1. Đôi nét tóm tắt về tổ chức GTZ. ....................................................................... 13
1.2.2. Một số hoạt động của tổ chức GTZ trên thế giới .............................................. 14
1.2.3. Một số hoạt động của GTZ triển khai tại Việt Nam. ......................................... 21
1.2.4. Thực trạng vùng đệm VQG Tam Đảo khu vực Thái Nguyên ............................. 26

1.3. Phương pháp nghiên cứu và đánh giá .............................................................. 27
1.3.1. Các vấn đề mà đề tài cần giải quyết ................................................................. 27
1.3.2. Phương pháp nghiên cứu ................................................................................. 28


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
v
1.4. Một số công cụ sử dụng trong nghiên cứu ....................................................... 31
1.5. Hệ thống chỉ tiêu phân tích đánh giá ............................................................... 32
CHƢƠNG 2 ............................................................................................................. 35
THỰC TRẠNG TRIỂN KHAI DỰ ÁN TẠI KHU VỰC NGHIÊN CỨU ............ 35
2. Đặc điểm địa bàn nghiên cứu .......................................................................... 35
2.1. Điều kiện tự nhiên ............................................................................................ 35
2.2. Điều kiện kinh tế - xã hội .................................................................................. 39
2.3. Tình hình phát triển kinh tế .............................................................................. 42
2.4. Thực trạng triển khai dự án tại địa bàn nghiên cứu ......................................... 43
2.4.1. Các hoạt động hỗ trợ của dự án ...................................................................... 43
2.4.2. Thực trạng tác động của dự án ........................................................................ 45
2.5. So sánh sự thay đổi về cơ cấu kinh tế giữa hai nhóm hộ .................................. 54
2.5.1. Thu nhập bình quân năm 2008 của hai nhóm hộ. ............................................. 54
2.5.2. Cơ cấu các nguồn thu nhập của hộ .................................................................. 64
2.5.3. Tỷ lệ số hộ tham gia và thu nhập của hai nhóm hộ. .......................................... 66
2.5.4. Doanh thu và chi phí bình quân từ rừng của hai nhóm hộ. ............................... 68
2.6. Sử dụng tài nguyên và nhận thức của các hộ về bảo vệ tài nguyên .................. 69
2.6.1. Các hoạt động khai thác rừng thường xuyên của hai nhóm hộ ........................ 69
2.6.2. Thông tin và truyền thông. ............................................................................... 72
2.6.3. Nhận thức của hai nhóm hộ về môi trường ....................................................... 73
2.7. Đánh giá tác động ............................................................................................. 74
2.7.1. Đánh giá sự thay đổi về thu nhập của hai nhóm hộ .......................................... 74
2.7.2. Đánh giá sự thay đổi về thu nhập của hai nhóm hộ .......................................... 76

2.7.3. Thay đổi nhận thức về tài nguyên rừng và bảo vệ môi trường .......................... 78
2.7.4. Sự khác biệt và hướng chuyển dịch sinh kế của hai nhóm hộ ............................ 82


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vi
2.8. Phương pháp nghiên cứu đánh giá tác động và sinh kế ................................... 84
2.8.1. Phương pháp luận đánh giá tác động và sinh kế .............................................. 84
2.8.2. Các tiêu chí đánh giá sinh kế: .......................................................................... 84
2.8.3. Phương pháp đánh giá. ................................................................................... 86
2.9. Đánh giá rủi ro ................................................................................................. 91
CHƢƠNG III .......................................................................................................... 92
NHỮNG GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM DUY TRÌ VÀ PHÁT TRIỂN CÁC
NGUỒN LỰC.......................................................................................................... 92
3.1. Quan điểm - Thực tế - Mục tiêu ........................................................................ 92
3.1.1. Quan điểm phát triển ....................................................................................... 92
3.1.2. Thực tế tại khu vực vùng đệm. .......................................................................... 93
3.1.3. Mục tiêu........................................................................................................... 94
3.2. Các giải pháp cụ thể ......................................................................................... 95
3.2.1. Kinh nghiệm rút ra từ các dự án liên quan đến vùng đệm ................................ 95
3.2.2. Các giải pháp về phía nhà nước ....................................................................... 97
3.2.3. Các giải pháp về phía địa phương ................................................................... 98
3.2.4. Các giải pháp về phía Ban quản lý dự án ......................................................... 98
3.2.3. Các giải pháp đối với các hộ tham gia dự án ................................................. 998
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................... 100
1. Kết luận .......................................................................................................... 100
2. Kiến nghị ........................................................................................................ 101







Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
vii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

VQG Vƣờn Quốc gia
GTZ Tổ chức Hp tác Kỹ thuật Đức
UBND Ủy ban nhân dân
PTNT Phát triển nông thôn
CHLB Công hoà liên bang
SPSS Statistical Package For Social Sciences
R Recreational Mathematics
MIS Hệ thống thông tin môi trƣờng
SME Doanh nghiệp vừa v nhỏ
PIC Trung tâm thông tin công cộng
PSFE Chƣơng trình rừng quốc gia
UTOs tổ chức hp tác kỹ thuật
WCS Hiệp hội bảo vệ thú rừng
WWF Quỹ thế giới bảo vệ các loài thú hoang dã














Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
viii
DANH MỤC BẢNG SỐ LIỆU
Bảng 2.1: Phân loại đất theo độ cao v theo độ dốc ........................................ 36
Bảng 2.2: Các nhóm đất chính của huyện ....................................................... 36
Bảng 2.3: Tình hình sử dụng đất đai của huyện Đại Từ năm 2008 ................. 37
Bảng 2.4: Dân số v lao động của huyện Đại Từ ............................................ 39
Bảng 2.5: Một số ch tiêu cơ bản về giáo dục của huyện Đại Từ ................... 40
Bảng 2.6: Một số ch tiêu cơ bản về y tế của huyện Đại Từ ............................ 41
Bảng 2.7: Một số ch tiêu cơ bản về kinh tế của huyện Đại Từ ....................... 42
Bảng 2.8: Các hoạt động hỗ tr từ dự án GTZ tại 3 xã nghiên cứu ................. 43
Bảng 2.9: Bảng thống kê số hộ điều tra cơ sở ................................................. 45
Bảng 2.10: Thông tin chung về chủ hộ ........................................................... 46
Bảng 2.11: Trình độ học vấn của chủ hộ ........................................................ 47
Bảng 2.12: Trình độ học vấn của v/chồng chủ hộ ......................................... 48
Bảng 2.13: Diện tích đất bình quân của hai nhóm hộ...................................... 53
Bảng 2.14: Thu nhập trung bình năm 2008 của hai nhóm hộ .......................... 55
Bảng 2.15: Thu nhập bình quân từ nhóm cây hng năm ................................. 56
Bảng 2.16: Thu nhập bình quân từ cây chè của hai nhóm hộ .......................... 59
Bảng 2.17: Thu từ chăn nuôi của hai nhóm hộ ............................................... 60
Bảng 2.18: Các thống kê về thu nhập từ rừng của hai nhóm hộ ...................... 62
Bảng 2.19: Thu từ các hoạt động nghề tự do .................................................. 63
Bảng 2.20: Sử dụng tài nguyên rừng phân theo nhóm hộ ............................... 70
Bảng 2.21: Các phƣơng tiện truyền tải thông tin về bảo vệ rừng .................... 72
Bảng 2.22: Nhận thức về các hoạt động gây ô nhiễm ..................................... 73
Bảng 2.23: Sự thay đổi thu nhập của hộ theo đánh giá của ngƣời dân ............ 75

Bảng 2.24: Sự thay đổi cuộc sống của hộ theo đánh giá của ngƣời dân .......... 77
Bảng 2.25: Kết quả điều tra 5 nguồn lực của hai nhóm hộ .............................. 87



Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu 2.1: Nghề nghiệp của chủ hộ trong mẫu điều tra .................................... 49
Biểu 2.2: Nghề nghiệp của v/chồng chủ hộ .................................................. 51
Biểu 2.3: Nghề nghiệp của các thành viên khác trong hộ ............................... 52
Biểu 2.4: Các nguồn thu hng năm của hai nhóm hộ ...................................... 64
Biểu 2.5: Sự tham gia và các nguồn thu trung bình năm 2008 ........................ 66
Biểu 2.6: Doanh thu v chi phí bình quân năm 2008 từ rừng .......................... 68
Biểu 2.7: Đánh giá mức độ quan trọng của rừng đối với cuộc sống ................ 78
Biểu 2.8: Đánh giá của ngƣời dân về sự thay đổi môi trƣờng ......................... 81
Biểu 2.9: Sự khác biệt về cơ cấu kinh tế giữa hai nhóm hộ ............................. 82

DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Các nguồn lực trong đánh giá sinh kế của hộ gia đình nông dân.... 85
Sơ đồ 2.2: Đánh giá tác động các nguồn lực tại địa bàn nghiên cứu ............... 88

DANH MỤC HỘP
Hộp 2.1 .......................................................................................................... 72
Hộp 2.2 .......................................................................................................... 74
Hộp 2.3 .......................................................................................................... 78
Hộp 2.4 .......................................................................................................... 79







Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài.
Ngày nay, vấn đề môi trƣờng ngày càng trở thnh tâm điểm và thu hút
đƣc sự quan tâm của tất cả mọi thành phần trong xã hội vì nó ảnh hƣởng trực
tiếp hng ngy đến cuộc sống của vạn vật trên trái đất. Trái đất của chúng ta
đang nóng dần lên hàng ngày, hàng giờ bởi chính các tác động xấu của con
ngƣời đến môi trƣờng tự nhiên nhƣ việc chặt phá, khai thác rừng trái phép,
nƣớc thải của các nhà máy chế biến không qua xử lý theo đúng tiêu chuẩn cho
phép, khí thải của nền sản xuất công nghiệp trên toàn thế giới... Môi trƣờng
xấu đ tác động tiêu cực lại chính cuộc sống của chính chúng ta nhƣ: Ô nhiễm
môi trƣờng nƣớc, không khí, dịch bệnh, lũ lụt, hạn hán... Ở Việt Nam, Chính
phủ v ngƣời dân đ cùng nhận thức đƣc tầm quan trọng phải bảo vệ môi
trƣờng sống cho chính bản thân chúng ta và gìn giữ cho các thế hệ mai sau.
Cùng với sự tr giúp của các tổ chức nƣớc ngoài về kinh nghiệm, phƣơng
pháp kỹ thuật và tài chính, chính phủ Việt Nam và các ban ngành có liên quan
đ hp sức cùng với ngƣời dân vùng đệm triển khai các dự án tại khu vực
vùng đệm nhằm phát triển kinh tế cho ngƣời dân vùng đệm, nâng cao đời
sống kinh tế - văn hoá - xã hội, duy trì và bảo tồn thiên nhiên, cải thiện môi
trƣờng sống tại khu vực vùng đệm, dần dần thay đổi sinh kế của ngƣời dân
trong khu vực vùng đệm để cuộc sống của họ ngày càng giảm bớt sự phụ
thuộc vào việc khai thác tài nguyên rừng tự nhiên phục vụ cho nhu cầu cuộc
sống hàng ngày, nhờ đó m gián tiếp duy trì và bảo vệ các khu bảo tồn thiên
nhiên quốc gia.
Vƣờn Quốc gia (VQG) Tam Đảo đƣc thành lập theo quyết định số
136/TTG ngày 06/03/1996 của Thủ tƣớng Chính phủ, nằm cách Hà Nội

khoảng 70 km về phía Bắc. Với tổng diện tích 34.995 ha và 15.515 ha vùng
đệm. Đây l một trong những rừng Quốc gia lớn nhất ở Việt Nam và là vùng


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
2
tự nhiên cuối cùng ở sát Hà Nội chƣa bị chuyển thnh đất sử dụng cho nông
nghiệp. VQG Tam Đảo cũng đƣc biết đến với hệ sinh thái rất phong phú và
đa dạng cả về số lƣng và chủng loại động thực vật. Song việc khai thác tràn
lan rừng quốc gia trong thời gian qua và công tác quản lý chƣa hiệu quả đ
lm xói mòn đa dạng sinh học và suy kiệt các nguồn lực rừng quốc gia, đặc
biệt ở tầng thực vật thấp. Có khoảng trên 200 nghìn ngƣời dân đang sinh sống
trong khu vực vùng đệm VQG Tam Đảo. Phần lớn ngƣời dân ở đây tạo thu
nhập từ hoạt động nông nghiệp trong khi đó vẫn sử dụng tài nguyên từ VQG
Tam Đảo nhƣ một nguồn cung cấp thực phẩm, chất đốt, cây thuốc, nƣớc
uống, nƣớc cho sản xuất nông nghiệp v l nơi chăn thả gia súc. Trƣớc tình
hình đó, dự án kéo di trong 6 năm (bắt đầu từ năm 2003 đến 2009) về Quản
lý VQG Tam Đảo v vùng đệm đ đƣc thiết lập giữa Tổ chức Hp tác Kỹ
thuật Đức GTZ, Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn, và ba tnh nằm
trong vùng đệm bao gồm tnh Vĩnh Phúc, Thái Nguyên v Tuyên Quang. Dự
án Quản lý VQG v vùng đệm Tam Đảo hƣớng tới phát triển phƣơng pháp
quản lý hòa nhập và hp tác cho VQG Tam Đảo v ngƣời dân vùng đệm cũng
nhƣ giải quyết các vấn đề chính về bảo tồn môi trƣờng thiên nhiên. Dự án
nhằm mục tiêu hỗ tr và phát triển các sáng kiến, phƣơng kế sinh nhai khác
nhau cũng nhƣ các hoạt động giáo dục và nâng cao ý thức trong cộng đồng
dân cƣ khu vực vùng đệm, cùng với các mục tiêu xoá đói, giảm nghèo. Dự án
quản lý và bảo vệ VQG Tam Đảo mang tính bền vững.
Thông qua tìm hiểu, phân tích các tác động của dự án GTZ đang triển
khai tại vùng đệm VQG Tam Đảo khu vực Thái Nguyên nhằm đánh giá ảnh
hƣởng từ các hoạt động của dự án đến sinh kế đối với ngƣời dân vùng đệm.

Từ việc so sánh sự khác biệt trong cơ cấu thu nhập, mức độ phụ thuộc vào
việc khai thác tài nguyên rừng trong sinh kế, nhận thức về tầm quan trọng của
rừng đến đời sống hiện tại của hộ và các thế hệ con cháu tƣơng lai... giữa hai


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
3
nhóm hộ có và không tham gia dự án nhằm phát hiện các yếu tố tích cực đem
lại hiệu quả kinh tế cho các hộ tham gia dự án, ngày càng giảm bớt và dần
loại bỏ sự phụ thuộc vào việc khai thác các nguồn li tự nhiên từ rừng để sinh
sống nhƣ: Khai thác gỗ, thu lƣm củi đốt, săn bắn các loại động vật hoang dã,
chăn thả gia súc, khai thác quặng, đất đá, lấy măng... l hết sức cấp bách và
cần thiết để bảo vệ sự đang dạng sinh học tự nhiên vốn có của VQG Tam
Đảo. Với mục tiêu duy trì và phát triển bền vững VQG Đảo nên việc xem xét
đến hiệu quả của dự án GTZ triển khai tại khu vực vùng đệm l điều kiện tiên
quyết. Chính vì lý do đó, tác giả chọn nghiên cứu đề tài : “Tác động của dự
án duy trì và phát triển bền vững đến sinh kế của ngƣời dân vùng đệm
vƣờn quốc gia Tam Đảo khu vực Thái Nguyên”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
 Mục tiêu chung
Mục tiêu chung của đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá đƣc sự tác động từ các
hoạt động dự án trong việc phát triển sinh kế cho ngƣời dân vùng đệm VQG
Tam Đảo khu vực Thái Nguyên.
 Mục tiêu cụ thể
• Đánh giá thu nhập giữa hai nhóm hộ
• So sánh cơ cấu thu nhập giữa hai nhóm hộ
• Sự tham gia và các nguồn doanh thu
• Sử dụng tài nguyên rừng phân theo nhóm hộ
• Nhận thức về các hoạt động gây ô nhiễm
• Sự thay đổi thu nhập của hộ theo đánh giá của ngƣời dân

• Sự chuyển dịch kinh tế giữa hai nhóm hộ
• Đánh giá tác động các nguồn lực tại địa bàn nghiên cứu




Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
4
3. Đối tƣợng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu
 Các hộ dân vùng đệm VQG Tam Đảo khu vực Thái Nguyên.
 Các nguồn lực tại khu vực vùng đệm của dự án.
 Các hoạt động sản xuất, kinh doanh của hai nhóm hộ nghiên cứu.
 Phạm vi nghiên cứu
Về không gian: Nghiên cứu trên phạm vi 03 x l: X Cát Nê, x Văn
Yên và xã Ký Phú thuộc huyện Đại Từ tnh Thái Nguyên.
Về thời gian: Nghiên cứu từ ngày 01/06/2008 đến ngày 30/08/2009
4. Ý nghĩa khoa học của đề tài nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm đánh giá tác động trong thay đổi sinh kế của
ngƣời dân vùng đệm VQG Tam Đảo khu vực Thái Nguyên thông qua các
hoạt động hỗ tr của dự án. Xem xét khả năng duy trì v phát triển các nguồn
lực: Nguồn lực tự nhiên, nguồn lực về con ngƣời, nguồn lực về xã hội, nguồn
lực về vật chất, nguồn lực tài chính của các hộ gia đình trên địa bàn nghiên
cứu. Từ việc nghiên cứu đó đề xuất các giải pháp để sử dụng và phát triển bền
vững các nguồn lực nói trên.
Giới thiệu phƣơng pháp luận mới trong đánh giá sinh kế thông qua các
ch số (Indicators). Phần nghiên cứu này tác giả tham khảo thông qua các
chuyên gia thuộc Viện nghiên cứu và phát triển rừng thế giới.
5. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu, kết luận, phụ lục, tài liệu tham khảo luận văn đƣc

chia thnh 3 chƣơng cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Tổng quan tài liệu nghiên cứu và phương pháp nghiên cứu
Chƣơng 2: Thực trạng triển khai dự án GTZ tại khu vực nghiên cứu
Chƣơng 3: Giải pháp chủ yếu nhằm duy trì và phát triển bền vững các nguồn
lực tại vùng đệm Vườn Quốc gia Tam Đảo khu vực Thái Nguyên.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
5
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
1. Cơ sở khoa học về phát triển bền vững
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Khái niệm phát triển bền vững
Năm 1992: Tại Rio de Janeiro, Brasil l nơi đăng cai tổ chức Hội nghị
thƣng đnh về Trái đất, tên chính thức là Hội nghị về Môi trƣờng và Phát
triển của Liên hiệp quốc (UNCED). Tại đây, các đại biểu tham gia đ thống
nhất những nguyên tắc cơ bản v phát động một chƣơng trình hnh động vì sự
phát triển bền vững có tên Chƣơng trình Nghị sự 21 (Agenda 21). Với sự
tham gia của đại diện hơn 200 nƣớc trên thế giới cùng một số các tổ chức phi
chính phủ, hội nghị đ đƣa ra bản Tuyên ngôn Rio về môi trƣờng và phát triển
cũng nhƣ thông qua một số văn kiện nhƣ hiệp định về sự đa dạng sinh học, bộ
khung hiệp định về sự biến đổi khí hậu, quản lý, bảo tồn rừng tự nhiên.
Năm 2002: Hội nghị thƣng đnh Thế giới về Phát triển bền vững nhóm
họp tại Johannesburg, Nam Phi là dịp cho các bên tham gia nhìn lại những
việc đ lm trong suốt 10 năm qua theo phƣơng hƣớng mà Tuyên ngôn Rio và
Chƣơng trình Nghị sự 21 đ vạch ra, tiếp tục tiến hành với một số mục tiêu
đƣc ƣu tiên. Những mục tiêu này bao gồm xóa nghèo đói, phát triển những
sản phẩm tái sinh hoặc thân thiện với môi trƣờng nhằm thay thế các sản phẩm
gây ô nhiễm, bảo vệ và quản lý các nguồn tài nguyên thiên nhiên. Hội nghị

cũng đề cập tới chủ đề toàn cầu hóa gắn với các vấn đề liên quan tới sức khỏe
và phát triển. Các đại diện của các quốc gia tham gia hội nghị cũng cam kết
phát triển chiến lƣc về phát triển bền vững tại mỗi quốc gia trƣớc năm 2005.
Việt Nam cũng đ cam kết và bắt tay vo hnh động với Dự án VIE/01/021
"Hỗ tr xây dựng và thực hiện Chƣơng trình Nghị sự 21 của Việt Nam" bắt
đầu vào tháng 11/2001 và kết thúc vào tháng 12/2005 nhằm tạo tiền đề cho
việc thực hiện Chƣơng trình Nghị sự 21 của Việt Nam.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
6
Phát triển bền vững là một khái niệm mới nảy sinh từ sau cuộc khủng
hoảng môi trƣờng, do đó cho đến nay chƣa có một định nghĩa no đầy đủ và
thống nhất. Sau đây l một số định nghĩa của Khoa học Môi trƣờng về phát
triển bền vững:
Theo Hội đồng thế giới về môi trƣờng v phát triển (World Commission
and Environment and Development, WCED) thì “phát triển bền vững l sự
phát triển đáp ứng các nhu cầu hiện tại m không lm tổn hại khả năng của
các thế hệ tƣơng lai trong đáp ứng các nhu cầu của họ”.
Phát triển bền vững l một mô hình chuyển đổi m nó tối ƣu các li ích
kinh tế v x hội trong hiện tại nhƣng không hề gây hại cho tiềm năng của
những li ích tƣơng tự trong tƣơng lai [1].
Định nghĩa ny bao gồm hai nội dung then chốt: Các nhu cầu của con
ngƣời v những giới hạn đối với khả năng của môi trƣờng đáp ứng các nhu
cầu hiện tại v tƣơng lai của con ngƣời.
Phát triển bền vững l mô hình phát triển trên cơ sở ứng dụng hp lý v
tiết kiệm các nguồn ti nguyên thiên nhiên để phục vụ cho nhu cầu của con
ngƣời thế hệ hiện nay m không lm hại cho thế hệ mai sau [2].
Phát triển bền vững l mục tiêu của tăng trƣởng kinh tế lm giảm sự khai
thác ti nguyên cho phát triển kinh tế, sự suy thoái môi trƣờng trong tƣơng lai

v lm giảm sự đói nghèo.
Phát triển bền vững bao gồm sự thay đổi công nghệ hiện đại, công nghệ
sạch, công nghệ có hiệu quả hơn nhằm tiết kiệm ti nguyên thiên nhiên hoặc
từ sản phẩm kinh tế - x hội.
Muốn vậy, phải giải quyết các mâu thuẫn nhƣ sản xuất - nhu cầu - tài
nguyên thiên nhiên và phân phối, vốn đầu tƣ, cũng nhƣ công nghệ tiên tiến
cho sản xuất.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
7
Các nƣớc trên thế giới đều có điều kiện tự nhiên v ti nguyên thiên
nhiên; điều kiện kinh tế - x hội khác nhau, đƣa đến hiện tƣng có nƣớc
giu v nƣớc nghèo, nƣớc công nghiệp phát triển v nƣớc nông nghiệp. Do
đó, cần xem xét bốn vấn đề chính đó l: con ngƣời, kinh tế, môi trƣờng v
công nghệ, qua đó phân tích phát triển bền vững v có đạt đƣc mục tiêu
phát triển bền vững.
Về kinh tế, phát triển bền vững bao hm việc cải thiện giáo dục, chăm lo
sức khoẻ cho phụ nữ v trẻ em, chăm lo sức khoẻ cho cộng đồng, tạo ra sự
công bằng về quyền sử dụng ruộng đất, đồng thời xóa dần sự cách biệt về thu
nhập cho mọi thnh viên trong cộng đồng x hội.
Về con ngƣời, để đảm bảo phát triển bền vững cần thiết nâng cao trình
độ văn hoá, khoa học kỹ thuật cho ngƣời dân, nhờ vậy ngƣời dân sẽ tích cực
tham gia bảo vệ môi trƣờng cho sự phát triển bền vững. Muốn vậy phải đo
tạo một đội ngũ các nh giáo đủ về số lƣng, cũng nhƣ các thầy thuốc, các kỹ
thuật viên, các chuyên gia, các nh khoa học trong mọi lĩnh vực của đời sống
kinh tế x hội.
Về môi trƣờng, phát triển bền vững đòi hỏi phải sử dụng bền vững ti
nguyên nhƣ đất trồng, nguồn nƣớc, khoáng sản… đồng thời, phải chọn lựa kỹ
thuật v công nghệ tiên tiến để nâng cao sản lƣng, cũng nhƣ mở rộng sản

xuất đáp ứng nhu cầu của dân số tăng nhanh.
Phát triển bền vững đòi hỏi không lm thoái hoá các ao hồ, sông ngòi,
các hoạt động uy hiếp đời sống sinh vật hoang d, không lạm dụng hoá chất
bảo vệ thực vật trong nông nghiệp, không gây nhiễm độc nguồn nƣớc, không
khí v lƣơng thực.
Về công nghệ, phát triển bền vững l giảm thiểu tiêu thụ năng lƣng v
sử dụng các nguồn ti nguyên thiên nhiên trong sản xuất, áp dụng có hiệu quả
các loại hình công nghệ sạch trong sản xuất. Trong sản xuất công nghiệp cần


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
8
đạt mục tiêu ít chất thải hoặc chất gây ô nhiễm môi trƣờng, tái sử dụng các
chất thải, ngăn ngừa các chất khí thải công nghiệp lm suy giảm tầng ozon
bảo vệ trái đất.
Phát triển bền vững v các mục tiêu phát triển kinh tế - x hội - văn hoá -
môi trƣờng. Mỗi mục tiêu phát triển có vị trí riêng của nó, song nó đƣc gắn
với mục tiêu khác. Sự ho nhập hi ho hữu cơ ny tạo nên sự phát triển tối
ƣu cho cả nhu cầu hiện tại v tƣơng lai vì x hội loi ngƣời.
Phát triển bền vững theo Brundtland
Năm 1984: Đại hội đồng Liên hiệp quốc đ ủy nhiệm cho bà Gro Harlem
Brundtland, khi đó l Thủ tƣớng Na Uy, quyền thành lập và làm chủ tịch Ủy
ban Môi trƣờng và Phát triển Thế giới (World Commission on Environment
and Development-WCED), nay còn đƣc biết đến với tên Ủy ban Brundtland.
Tới nay, ủy ban ny đ đƣc ghi nhận có những công hiến rất giá trị cho việc
đẩy mạnh sự phát triển bền vững.
Theo Ủy ban Brundtland: “Phát triển bền vững là sự phát triển thoả
mãn những nhu cầu của hiện tại và không phƣơng hại tới khả năng đáp ứng
nhu cầu của các thế hệ tƣơng lai”. Đó l quá trình phát triển kinh tế dựa vào
nguồn ti nguyên đƣc tái tạo tôn trọng những quá trình sinh thái cơ bản, sự

đa dạng sinh học và những hệ thống tr giúp tự nhiên đối với cuộc sống của
con ngƣời, động vật và thực vật. Qua các bản tuyên bố quan trọng, khái niệm
này tiếp tục mở rộng thêm và nội hàm của nó không ch dừng lại ở nhân tố
sinh thái m còn đi vo các nhân tố xã hội, con ngƣời, nó hàm chứa sự bình
đẳng giữa những nƣớc giàu, nghèo và giữa các thế hệ. Thậm chí nó còn bao
hàm sự cần thiết giải trừ quân bị, coi đây l điều kiện tiên quyết nhằm giải
phóng nguồn tài chính cần thiết để áp dụng khái niệm phát triển bền vững.
Theo ý kiến tác giả sẽ thống nhất khái niệm về phát triển bền vững theo khái
niệm của Hội đồng thế giới về môi trƣờng v phát triển (World Commission and


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
9
Environment and Development, WCED): “Phát triển bền vững l sự phát triển
đáp ứng các nhu cầu hiện tại m không lm tổn hại khả năng của các thế hệ
tƣơng lai trong đáp ứng các nhu cầu của họ”.
Xu hướng phát triển bền vững
“Phát triển bền vững” qua một số nghiên cứu ở Việt Nam.
Khái niệm “Phát triển bền vững” đƣc biết đến ở Việt Nam vào khoảng
cuối thập niên 80 đầu thập niên 90. Mặc dù xuất hiện ở Việt Nam khá muộn
nhƣng nó lại sớm đƣc thể hiện ở nhiều cấp độ.
Về mặt học thuật, thuật ngữ ny đƣc giới khoa học nƣớc ta tiếp thu
nhanh. Đ có hng loạt công trình nghiên cứu liên quan m đầu tiên phải kể
đến là công trình do giới nghiên cứu môi trƣờng tiến hành nhƣ "Tiến tới môi
trƣờng bền vững” (1995) của Trung tâm ti nguyên v môi trƣờng, Đại học
Tổng hp Hà Nội [3]. Công trình ny đ tiếp thu và thao tác hoá khái niệm
phát triển bền vững theo báo cáo Brundtland nhƣ một tiến trình đòi hỏi đồng
thời trên bốn lĩnh vực: Bền vững về mặt kinh tế, bền vững về mặt nhân văn,
bền vững về mặt môi trƣờng, bền vững về mặt kỹ thuật. "Nghiên cứu xây
dựng tiêu chí phát triển bền vững cấp quốc gia ở Việt Nam - giai đoạn I”

(2003) do Viện Môi trƣờng và phát triển bền vững, Hội Liên hiệp các Hội
Khoa học kỹ thuật Việt Nam tiến hành [4].
Trên cơ sở tham khảo bộ tiêu chí phát triển bền vững của Brundtland và
kinh nghiệm các nƣớc: Trung Quốc, Anh, Mỹ, Đức, Pháp... các tác giả đ đƣa
ra các tiêu chí cụ thể về phát triển bền vững đối với một quốc gia là bền vững
kinh tế, bền vững xã hội và bền vững môi trƣờng, đồng thời cũng đề xuất một
số phƣơng án lựa chọn bộ tiêu chí phát triển bền vững cho Việt Nam. "Quản
lý môi trƣờng cho sự phát triển bền vững (2000) do Lƣu Đức Hải và cộng sự
tiến hnh đ trình by hệ thống quan điểm lý thuyết v hnh động quản lý môi
trƣờng cho phát triển bền vững [5]. Công trình ny đ xác định phát triển bền


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
10
vững qua các tiêu chí: Bền vững kinh tế, bền vững môi trƣờng, bền vững văn
hoá, đ tổng hp từ nhiều mô hình phát triển bền vững nhƣ mô hình 3 vòng
tròn kinh kế, xã hội, môi trƣờng giao nhau của Jacobs và Sadler (1990), mô
hình tƣơng tác đa lĩnh vực kinh tế, chính trị, hành chính, công nghệ, quốc tế,
sản xuất, xã hội của WCED (1987), mô hình liên kết hệ thống kinh tế, xã hội,
sinh thái của Villen (1990), mô hình 3 nhóm mục tiêu kinh tế, xã hội, môi
trƣờng của ngân hàng thế giới (World Bank).
Chủ đề ny cũng đƣc bàn luận sôi nổi trong giới khoa học xã hội với
các công trình nhƣ "Đổi mới chính sách xã hội - Luận cứ và giải pháp" (1997)
của Phạm Xuân Nam [6]. Trong công trình này, tác giả làm rõ 5 hệ ch báo
thể hiện quan điểm phát triển bền vững: Phát triển xã hội, phát triển kinh tế,
bảo vệ môi trƣờng, phát triển chính trị, tinh thần, trí tuệ, và cuối cùng là dự
báo quốc tế về phát triển.
1.1.2. Khái niệm về sinh kế
Theo Trung tâm nuôi trồng Thuỷ sản Châu Á Thái Bình Dƣơng
(NACA): Một sinh kế bao gồm năng lực tiềm tàng, tài sản (cửa hàng, nguồn

ti nguyên, đất đai, đƣờng xá..) và các hoạt động cần có để kiếm sống [7].
Kết quả của sinh kế là những thay đổi có li cho đời sống kinh tế - xã
hội của cộng đồng. Nhờ các chiến lƣc sinh kế mang lại cụ thể là thu nhập
cao hơn, nâng cao đời sống văn hoá, tinh thần, cuộc sống ổn định hơn, giảm
rủi ro, đảm bảo tốt hơn an ton lƣơng thực và sử dụng bền vững hơn nguồn tài
nguyên thiên nhiên.
Sinh kế bền vững: Một sinh kế đƣc xem là bền vững khi nó phải phát
huy đƣc tiềm năng của con ngƣời để từ đó sản xuất v duy trì phƣơng tiện
kiếm sống của họ. Nó phải có khả năng đƣơng đầu v vƣt qua áp lực cũng
nhƣ các thay đổi bất ngờ.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
11
Sinh kế bền vững không đƣc khai thác hoặc gây bất li cho môi trƣờng
hoặc cho các sinh kế khác ở hiện tại v tƣơng lai. Trên thực tế thì nó nên thúc
đẩy sự hoà hp giữa chúng và mang lại những điều tốt đẹp cho các thế hệ
tƣơng lai.
Sinh kế bền vững, nếu theo nghĩa ny phải hội tụ đủ những nguyến tắc
sau: Lấy con ngƣời làm trung tâm, dễ tiếp cận, có sự tham gia của ngƣời dân,
xây dựng dựa trên sức mạnh con ngƣời v đối phó với các khả năng dễ bị tổn
thƣơng, tổng thể, thực hiện ở nhiều cấp, trong mối quan hệ với đối tác, bền
vững v năng động.
1.1.3. Khái niệm về vùng đệm
Tại Điều 8 - Quyết định số 08/2001/QĐ - TTG ngày 11/01/2001 của Thủ
tƣớng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý rừng đặc dụng, rừng
phòng hộ, rừng sản xuất là rừng tự nhiên quy định ghi r: "Vùng đệm là vùng
rừng, đất hoặc vùng đất có mặt nƣớc nằm sát ranh giới với các Vƣờn quốc gia
và khu bảo tồn thiên nhiên; có tác dụng ngăn chặn hoặc giảm nhẹ sự xâm
phạm khu rừng đặc dụng. Mọi hoạt động trong vùng đệm phải nhằm mục đích

hỗ tr cho công tác bảo tồn, quản lý và bảo vệ khu rừng đặc dụng; hạn chế di
dân từ bên ngoi vo vùng đệm; cấm săn bắn, bẫy bắt các loi động vật hoang
dã và chặt phá các loài thực vật l đối tƣng bảo vệ. Diện tích của vùng đệm
không tính vào diện tích của khu rừng đặc dụng; dự án đầu tƣ xây dựng và
phát triển vùng đệm đƣc phê duyệt cùng với dự án đầu tƣ của khu rừng đặc
dụng. Chủ đầu tƣ dự án vùng đệm có trách nhiệm phối hp với UBND các
cấp v các cơ quan, đơn vị, các tổ chức kinh tế - xã hội ở trên địa bàn của
vùng đệm, đặc biệt là với ban quản lý khu rừng đặc dụng để xây dựng các
phƣơng án sản xuất lâm - nông - ngƣ nghiệp, định canh định cƣ trên cơ sở có
sự tham gia của cộng đồng dân cƣ địa phƣơng, trình cấp có thẩm quyền phê
duyệt và tổ chức thực hiện để ổn định, nâng cao đời sống của ngƣời dân [8].


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
12
Nhƣ vậy, vùng đệm phải đƣc xác định trên cơ sở theo ranh giới của các
xã nằm ngay bên ngoài khu bảo tồn, những lâm trƣờng quốc doanh tiếp giáp
với khu bảo tồn nên đƣa vo trong vùng đệm vì những hoạt động của các lâm
trƣờng này có ảnh hƣởng đến công tác bảo tồn của cả vùng đệm và khu bảo
tồn. Trong những trƣờng hp nhƣ thế, ranh giới vùng đệm không nhất thiết
cách đều một khoảng và chạy song song với ranh giới các khu bảo tồn.
Xem xét các vùng đệm đ có hiện nay tại các VQG và khu bảo tồn
chúng ta dễ dàng nhận thấy rằng việc thành lập các vùng đệm không theo một
khuôn khổ thống nhất. Dù vùng đệm của khu bảo tồn đƣc tạo ra theo hình
thức nào, hay khi thành lập khu bảo tồn không nói đến vùng đệm, thì những
công việc hàng ngày xảy ra, do dân cƣ sinh sống xung quanh khu bảo tồn, tạo
sức ép nặng nề lên khu bảo tồn, đ buộc các ban quản lý VQG và khu bảo tồn
phải có những hoạt động liên quan đến việc ổn định cuộc sống của dân cƣ ở
đây, giáo dục, khuyến khích họ bảo vệ thiên nhiên, giải quyết những mâu
thuẫn xảy ra giữa khu bảo tồn và dân, giảm sức ép của dân lên khu bảo tồn

v.v... Đó l những công việc quan trọng mà ban quản lý khu bảo tồn no cũng
phải thƣờng xuyên lo lắng, và không thể bỏ qua đƣc. Các công việc đó thực
chất là một trong những công việc quan trọng của việc quản lý vùng đệm.
Để giải quyết những vấn đề đặt ra liên quan đến vùng đệm, Việt Nam đ
tổ chức 3 hội thảo về vùng đệm. Hội thảo tháng 3/1999 tại Hà Nội có tác giả
đ đƣa ra định nghĩa vùng đệm của khu bảo tồn Việt Nam nhƣ sau: "Vùng
đệm là những vùng đƣc xác định ranh giới rõ ràng, có hoặc không có rừng,
nằm ngoài ranh giới của khu bảo tồn v đƣc quản lý để nâng cao việc bảo
tồn của khu bảo tồn và của chính vùng đệm, đồng thời mang lại li ích cho
nhân dân sống quanh khu bảo tồn”. Điều này có thể thực hiện đƣc bằng cách
áp dụng các hoạt động phát triển cụ thể, đặc biệt góp phần vào việc nâng cao
đời sống kinh tế - xã hội của các cƣ dân sống trong vùng đệm". Vùng đệm


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
13
chịu sự quản lý của chính quyền địa phƣơng v các đơn vị kinh tế khác nằm
trong vùng đệm [9].
Định nghĩa trên đ nói r chức năng của vùng đệm là: Góp phần vào việc
bảo vệ khu bảo tồn mà nó bao quanh; nâng cao các giá trị bảo tồn của chính
bản thân vùng đệm; và tạo điều kiện mang lại cho những ngƣời sinh sống
trong vùng đệm những li ích từ vùng đệm và từ khu bảo tồn.
Vùng đệm của VQG Tam Đảo đƣc xác định nằm trên địa bàn của 27 xã
và thị trấn thuộc 6 huyện và 3 tnh, cụ thể là:
Tnh Vĩnh Phúc: Bao gồm các xã Hồ Sơn, Hp Châu, Minh Quang, Đại
Đình, Tam Quan thuộc huyện Tam Đảo và thị trấn Tam Đảo; xã Trung Mỹ
thuộc huyện Bình Xuyên; và xã Ngọc Thanh thuộc huyện Mê Linh.
Tnh Thái Nguyên: Bao gồm các x Quân Chu, Cát Nê, Ký Phú, Văn
Yên, Hoàng Nông, Phú Xuyên, La Bằng, Mỹ Yên, Khôi Kỳ, Yên Lãng và thị
trấn Quân Chu thuộc huyện Đại Từ; xã Phúc Thuận và Thành Công thuộc

huyện Phổ Yên.
Tnh Tuyên Quang: Bao gồm các xã Ninh Lai, Thiện Kế, Hp Hoà,
Kháng Nhật, và Hp Thành thuộc huyện Sơn Dƣơng.
1.2. Cơ sở thực tiễn
1.2.1. Đôi nét tóm tắt về tổ chức GTZ.
Tổ chức GTZ (German Agency for Technical Cooperation or Deutsche
Gesellschaft für Technische Zusammenarbeit) là một tổ chức thuộc chính phủ
Đức hoạt động trong lĩnh vực hp tác quốc tế. Nhiệm vụ của GTZ là góp
phần tác động tích cực vào sự phát triển về mặt chính sách, kinh tế, sinh thái
và xã hội của 130 nƣớc đối tác trên khắp thế giới, cải thiện điều kiện sống về
kinh tế, văn hoá x hội, môi trƣờng và triển vọng lâu dài của ngƣời dân ở các
nƣớc đó.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
14
Các hoạt động của GTZ đƣc tài tr bởi chính Bộ hp tác Kinh tế phát
triển Đức (BMZ). Ngoài ra, GTZ thực hiện sứ mệnh của mình dƣới sự ủy
nhiệm của các Bộ khác của Đức. Chính phủ của các nƣớc đối tác và các tổ
chức quốc tế nhƣ Uỷ ban châu Âu (European Commission), Liên Hp Quốc
(United Nations), Ngân hàng thế giới (World Bank) cũng nhƣ các tổ chức cá
nhân khác.
Tổ chức GTZ đ có mặt ở Việt Nam vo năm 1993 v hiện đang hỗ tr
Chính phủ Việt Nam trong việc triển khai hơn 30 chƣơng trình dự án trong
nhiều lĩnh vực khác nhau. Hiện tại, hoạt động của tổ chức hp tác kỹ thuật
GTZ tại Việt Nam tập chung vo ba lĩnh vực chính đó l: Phát triển kinh tế
bền vững, Quản lý ti nguyên thiên nhiên, Chăm sóc sức khoẻ v lĩnh vực đan
xen giảm nghèo [10].
1.2.2. Một số hoạt động của tổ chức GTZ trên thế giới
Tại Indonesia: Dự án cung cấp nƣớc sạch cho nông thôn tại Nusa Tenggara

Timur and Nusa Tenggara Barat. Dự án thực hiện từ tháng 7/2002 đến tháng
12/2008 [22].
Nội dung của dự án:
Rất nhiều các khu vực nông thôn của các tnh miền Đông v miền Tây
của tnh Nusa Tenggara Timur và Nusa Tenggara Barat của Indonesia chƣa
đƣc cung cấp nƣớc sạch. Hiện tƣng thiếu nƣớc trầm trọng trong 8 tháng
mùa khô thƣờng xuyên sảy ra, gần nhƣ không có quá trình xử lý nƣớc thải và
điều kiện vệ sinh yếu kém đ lm tăng nhanh số ngƣời bị mắc bệnh tật, làm
ảnh hƣởng đến sự phát triển chung của khu vực.
Mục tiêu của dự án:
Ngƣời dân địa phƣơng tổ chức tự cung cấp hệ thống nƣớc sạch độc lập
dựa trên cơ sở có thể thực hiện đƣc. Chính quyền địa phƣơng thực hiện theo
sự thành công về tổ chức và quản lý theo chiến lƣc, kế hoạch và phổ biến
cách làm của họ cho những địa phƣơng khác.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
15
Thực hiện: Dự án đƣc tài tr bởi ngân hàng phát triển KfW. KfW có
trách nhiệm xây dựng hệ thống cung cấp nƣớc sạch trong khi đó GTZ liên kết
với các thnh viên địa phƣơng trở thnh ngƣời đứng ra quản lý, xác nhận sự
cải thiện về hệ thống cung cấp nƣớc tại địa phƣơng. Huấn luyện cách đo
lƣờng và cung cấp thông tin về cung cấp nƣớc tại địa phƣơng l cơ sở cho họ
quản lý hệ thống cung cấp nƣớc cả trên phƣơng diện khoa học và tài chính và
thực hiện nó một cách độc lập. Trong trƣờng hp này, họ trở nên tốt hơn khi
nắm đƣc tình hình về thực tế cải thiện vệ sinh và sự bảo tồn các tài nguyên.
Dự án cũng chuẩn bị cho lnh đạo địa phƣơng đối với luật để quản lý việc
cung cấp nƣớc một cách chính xác v phƣơng pháp để bảo tồn tài nguyên.
Kết quả đạt được:
Đến tháng 10/2005, trên mỗi huyện đ có 10 đơn vị quản lý và 40 tổ

chức sử dụng nƣớc tuân thủ theo luật của từng cấp tại địa phƣơng. Đơn giản
việc cung cấp nƣớc chính xác theo kế hoạch v đƣc xây dựng với sự tham
gia của ngƣời dân. Ngƣời sử dụng nƣớc máy có thể quản lý tài chính và chi
phí độc lập. Trung bình mỗi ngy lƣng nƣớc cung cấp tăng tới 40
lít/ngƣời/ngy. Ngƣời dân tham gia cho biết tốt hơn về tầm quan trọng của
việc vệ sinh cá nhân khi dùng nƣớc. Những ngƣời trong nhóm sử dụng nƣớc
thƣờng xuyên thảo luận về bảo tồn tài nguyên trong các cuộc họp và thực thi
giảm ô nhiễm đến nguồn ti nguyên nƣớc.
Tại Thái Lan
Dự án GTZ tập trung Quản lý hệ thống thông tin để hạn chế ô nhiễm
Công nghiệp. Dự án thực hiện từ tháng 6/2005 đến tháng 5/2007.
Nội dung:
Các cơ quan của chính phủ thiếu những thông tin chính xác về ảnh hƣởng đối
với môi trƣờng bởi quá trình công nghiệp hoá v đó chính l cơ hội lớn để cải
thiện trong năng lực quản lý khí thải công nghiệp.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên
16
Mục tiêu:
Đến khi kết thúc dự án, các cơ quan của chính phủ đƣa ra chính sách v
thƣớc đo v đƣc thực hiện theo các bƣớc sau:
Cơ sở dữ liêụ về môi trƣờng công nghiệp (Không khí, nƣớc, rác thải..)
đối với khu vực đ lựa chọn là phải đƣc ứng dụng thực tế.
Nhu cầu về việc ứng dụng hệ thống quản lý thông tin cho các khu vực
đƣc lựa chọn của các công ty vừa và nhỏ để nâng cao hiệu quả sinh thái.
Phương thức tiếp cận:
Tất cả các hoạt động của dự án nhằm giới thiệu hệ thống thông tin hiện
đại nhƣ cơ sở cho việc ra quyết định tốt hơn tại các nhóm mục tiêu khác nhau.
Nhiệm vụ đầu tiên là thực thi một hệ thống thông tin về môi trƣờng tại

Cục công nghiệp để theo theo dõi, phân tích và quản lý có hiệu quả khí thải
công nghiệp. Hệ thống sẽ dựa trên cơ sở dữ liệu lấy từ các báo cáo và từ chính
các nhà máy. Gần đây, các dữ liệu ny đƣc báo cáo và xử lý theo định dạng
tƣơng tự (trên giấy). Kết quả là việc giới thiệu Hệ thống thông tin môi trƣờng
(MIS) ban đầu lại tập trung vào việc nâng cao hiệu quả của các cải cách có
liên quan và của các quy trình xét duyệt. Hơn thế nữa việc này còn giúp cho
Cục công nghiệp có thể kiểm tra độ tin cậy của các dữ liệu đƣc báo cáo một
cách liên tục và kiểm soát, phân tích sự phát triển của các vấn đề môi trƣờng
công nghiệp theo từng lĩnh vực và khu vực. Các dữ liệu về ô nhiễm công
nghiệp sẽ cung cấp một cách cơ bản cần thiết cho việc hoạch định chính sách
phát triển công nghiệp. Theo quan điểm của lĩnh vực công nghiệp, hệ thống sẽ
nâng cao chất lƣng dịch vụ công cộng cung cấp từ Cục công nghiệp.
Nhiệm vụ thứ hai tập trung vào việc thực hiện về hệ thống thông tin môi
trƣờng của các doanh nghiệp vừa và nhỏ (SME) đ lựa chọn. Đối với tất cả
các doanh nghiệp vừa và nhỏ ở Thái Lan, hệ thống thông tin môi trƣờng là
một công cụ hoàn toàn mới. Có rất ít công ty có kinh nghiệm về hệ thống

×