Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Nghiên cứu phát triển hệ thống tin nhắn dựa trên nền tảng ott ứng dụng tại lào (tt)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (779.82 KB, 22 trang )

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
---------------------------------------

Anongluck LSOUTTIVONG

NGHIÊN CỨU PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG TIN
NHẮN TRÊN NỀN TẢNG OTT ỨNG DÙNG
TẠI LÀO

CHUN NGÀNH: KHOA HỌC MÁY TÍNH
MÃ SỐ: 8.48.01.04

TĨM TẮT LUẬN VĂN THẠC SĨ

HàNội – 2018


Luận văn được hồn thành tại:

HỌC VIỆN CƠNG NGHỆ BƯU CHÍNH VIỄN THƠNG
Người hướng dẫn khoa học: PGS. TS. PHẠM VĂN CƯỜNG

Phản biện 1: PGS.TS. Nguyễn Hải Châu

Phản biện 2: TS. NgôXuân Bách

Luận văn sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận văn thạc sĩ tại
Học viện Công nghệ Bưu chính Viễn thơng
Vào lúc: 10

giờ 00 ngày 14



tháng 07

năm 2018

Cóthể tìm hiểu luận văn tại:
- Thư viện của Học viện Cơng nghệ Bưu chính Viễn thơng


3

MỞ ĐẦU
1. Lýdo chọn đề tài.
Các dịch vụ cung cấp nội dung trên nền mạng viễn thông OTT ( Over The
Top content ) thu hút hàng triệu người dùng trên thế giới cũng như ở Việt Nam,
đặc biệt làgiới trẻ. Thay vìphải trả tiền cho một tin nhắn hay một cuộc điện
thoại, khách hàng có thể sử dụng các ứng dụng như Skype, WhatsApp, Viber,
Zalo… Để gửi tin nhắn hoặc thực hiện các cuộc gọi thông qua kết nối internet
với chi phíthấp hơn nhiều.
Các ứng dụng nhắn tin, gọi điện miễn phí trên di động nhanh chóng thu hút
số lượng người dùng rất lớn. Ứng dụng Viber đạt 175 triệu người dùng chỉ sau
1 năm ra mắt, ứng dụng LINE có 110 triệu người dùng trên 230 quốc gia chỉ
sau 19 tháng ra mắt, Kaokao Talk hiện có72 triệu người dùng. Ứng dụng Zalo
tại Việt Nam đã đạt 80 triệu người dùng tính đến tháng 8 năm 2017.
Tuy nhiên theo khảo sát của chúng tơi thìhiện tại, trên thị trường Lào chưa
cóứng dụng nhắn tin trên nên OTT do người Lào phát triển, màchủ yếu làcác
ứng dụng đến từ nước ngoài như Facebook Messenger, WhatsApp, Skype. Tuy
nhiên các ứng dụng này chưa thực sự phùhợp với văn hóa của người Lào. Do
đó đề tài “Nghiên cứu phát triển hệ thống tin nhắn dựa trên nền tảng OTT
ứng dụng tại Lào” ra đời nhằm xây dựng một ứng dụng OTT của người Lào,

phùhợp với văn hóa của người Lào.
2. Tổng quan về vấn dề nghiên cứu
• Tìm hiểu về Android vàcách lập trì
nh ứng dụng Android trên mơi trường
phát triển Android Studio.
• Tìm hiểu về nền tảng Google Firebase để xây dựng các ứng dụng nhắn tin
theo thời gian thực.
• Xây dựng ứng dụng nhắn tin trên nền tảng OTT với các tính năng sau:


4

• Xây dựng đăng ký, quản lý tài khoản dựa vào số điện thoại: đăng ký tài
khoản, cập nhật danh bạ, kết bạn.
• Xây dựng module nhắn tin có chức năng gửi tin văn bản, gửi ảnh, gửi
sticker.
• Xây dựng module gọi điện bằng video.
• Xây dựng module thơng báo khi cótin nhắn mớiXây dừng vàthử nghiệm
hệ thống quản lýtài liệu điện tử tài văn phòng Bộ Nội Vụ Lào với các chức
năng cơ bản.

3. Mục đích nghiên cứu.
Phân tích vàthiết kế ứng dụng nhắn tin miễn phítrên hệ điều hành Android
thông qua nền tảng OTT, đưa ứng dụng vào thử nghiệm vàsử dụng tại Lào.
Phát triển phần mềm nhắn tin miễn phíbằng ngơn ngữ lập trình Java trên nền
tảng Android.

4. Phạm vị nghiên cứu.
Phân tích hoạt động của các ứng dụng nhắn tin trên nền tảng OTT của các
phần mềm hiện cótrên thị trường. Thiết kế vàxây dựng phần ứng dụng tin nhắn

trên Android tại Lào.

5. Phương pháp nghiên cứu
• Tìm kiếm tài liệu, đọc tài liệu vàthu thập thơng tin về lập trình android
• Nghiên cứu về nền tảng Google Firebase.
• Thu thập lýthuyết cóliên quan đến luận văn.
• Phân tích vàthiết kế các hệ thống sử dụng các lý thuyết về (Data Flow
Diagram:-DFD) để xây dựng sơ đồ trong từng phần của hệ thống.
• Thiết kế vàtạo sơ đồ quan hệ thực thể (Entity Relationship Diagram)
• Lập bản đồ mối quan hệ của các bảng vàcác bảng của cơ sở dữ liệu từ
điển.
• Thiết kế màn hình vàlập trình giao diện người dùng đồ họa (Graphical
User Interface: GUI).


5

• Đánh giá kết quả vàkết luận.

6. Kết luận:
Việc Nghiên cứu phát triển hệ thống tin nhắn dựa trên nền tảng OTT ứng
dụng tại Lào. Kết luận như sau:
 Những đóng góp của luận văn.
 Kết quả nghiên cứu phát triển hệ thống tin nhắn dựa trên nền tảng OTT
ứng dụng tại Lào.
 Kết quả phân tích, thiết kế vàphát triển phần mềm của nghiên cứu phát
triển hệ thống tin nhắn dựa trên nền tảng OTT ứng dụng tại Lào.
 Chi tiết nội dung vàtài liệu tham khảo của luận văn này.
 Hướng triển khai tiếp theo của luận văn.
 Tiếp tục nghiên cứu vàbổ sung các tính năng hữu ích, giúp người dùng

tương tác nhiều hơn trên mạng xa hội như: tìm bạn quanh đây, gợi ýtìm
bạn.
 Triển khai ứng dụng trên các nền tảng di động khác như trên hệ điều hành
iOS, Window phone.

Tác giả


6

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN
1.1. Giới thiệu chung.
Ngày nay, việc áp dụng Ứng dụng Android trong cuộc sống của con
người trở nên rất phổ biến vàhiệu quả, trong đó Ứng dụng để giao tiếp cũng có
sử dụng nhiều đến Android để giới thiệu vàliên lạc với các mối quan hệ của cá
nhân, bạn bèmình. Việc liên lạc với nhau qua Internet và thường xuyên trở nên
khá gần gũi với các bạn trẻ ngày nay, đặc biệt là các bạn nữ. Do vậy, mình
quyết định thực hiện đề tài này với mong muốn đưa con người nói chung vàbạn
bè nói riêng được thoải mái hơn trong việc liên lạc.
Việc phát triển các ứng dụng, phần mềm tiện ích trên nền tảng di động
nói chung vàtrên hệ điều hành Android đã trở thành xu hướng tất yếu trong
cơng nghệ phần mềm vìtính diện dụng, cơ động của các thiết bị di động.
Trong vài năm trở lại đây, hệ điều hành Android ra đời với sự kế thừa những
ưu việt của các hệ điều hành ra đời trước vàsự kết hợp của nhiều công nghệ
tiên tiến nhất hiện nay, đã được nhàphát triển công nghệ rất nổi tiếng hiện nay
là Google. Android đã nhanh chóng là đối thủ cạnh tranh mạnh mẽ với các hệ
điều hành trước đó và đang là hệ điều hành di động của tương lai và được nhiều
người ưa chuộng nhất. Ngày nay, với sự phát triển nhanh chóng của xãhội, nhu
cầu cập nhật tin tức xãhội mọi lúc mọi nơi là rất cần thiết, vìvậy em đã chọn
đề tài “Nghiên cứu phát tiển hệ thống tin nhắn trên nề tảng OTT ứng dụng tại

Lào” với mục đích nghiên cứu, tìm hiểu về hệ điều hành Android vàxây dựng
ứng dụng đọc tin tức online để cóthể đáp ứng được nhu cầu cập nhật tin tức của
sở giáo dục một cách nhanh chóng vàtiện lợi..

1.2. Bộ mật và tính riêng tư cửa Android.
Các ứng dụng Android chạy trong một " hộp cát ", làmột khu vực riêng
rẽ với hệ thống và khơng được tiếp cận đến phần cịn lại của tài nguyên hệ
thống, trừ khi nó được người dùng trao quyền truy cập một cách công khai khi
cài đặt. Trước khi cài đặt ứng dụng, Cửa hàng Play sẽ hiển thị tất cả các quyền


7

màứng dụng địi hỏi: vídụ như một trị chơi cần phải kích hoạt bộ rung hoặc
lưu dữ liệu vào thẻ nhớ SD, nhưng nó khơng nên cần quyền đọc tin nhắn SMS
hoặc tiếp cận danh bạ điện thoại. Sau khi xem xét các quyền này, người dùng có
thể chọn đồng ýhoặc từ chối chúng, ứng dụng chỉ được cài đặt khi người dùng
đồng ý.
Hệ thống hộp cát vàhỏi quyền làm giảm bớt ảnh hưởng của lỗi bảo mật
hoặc lỗi chương trình có trong ứng dụng, nhưng sự bối rối của lập trình viên và
tài liệu hướng dẫn cịn hạn chế đã dẫn tới những ứng dụng hay đòi hỏi những
quyền khơng cần thiết, do đó làm giảm đi hiệu quả của hệ thống này. Một số
công ty bảomật, như Lookout Mobile Security, AVG Technologies, và McAfee,
đã phát hành những phần mềm diệt virus cho các thiết bị Android. Phần mềm
này khơng cóhiệu quả vì cơ chế hộp cát vẫn áp dụng vào các ứng dụng này, do
vậy làm hạn chế khả năng quét sâu vào hệ thống để tìm nguy cơ.
Bản chất mãnguồn mở của Android cho phép những nhàthầu bảo mật
lấy những thiết bị sẵn córồi điều chỉnh để sử dụng ở mức độ bảo mật cao hơn.
Vídụ như Samsung đã cộng tác với General Dynamics sau khi họ thâu tóm
Open Kernel Labs để xây dựng lại Jellybean trên nền bộ vi kiểm soát dành cho

dự án " Knox ".


8

1.3. Hướng tiếp cận cảu đề tài
Đề tài hướng đền các đồi tượng sử dựng smartphone hệ điều hành
Android.

1.4. Ưu nhược điểm của đề tài.
1.4.1 Ưu điểm.
 Giới thiệu hì
nh ảnh, thơng tin của mình với mọi người.
 Giao diện thân thiện, dễ sử dụng.
 Gửi video ảnh tin nhắn ngay lập tức trên Internet.
 Tìm kiếm thơng tin bạn bè, thơng tin nhóm chat nhanh chóng, dễ dàng.

1.4.2 Nhược điểm.
 Chưa tối ưu.
 Chưa phổ biến đến người dùng.
 Chưa hỗ trợ đa nền tảng.
 Chưa bảo mật thông tin tốt cho người dùng.

 Chưa xử lý được gọi điện vàgọi video trên ứng dụng
1.5. .Ý nghĩa lí luận vàthực tiễ của đề tài.
 Giúp em hiểu rõvề quy trì
nh vànghiệp vụ của chat trực tuyến.
 Tiếp cận vàlàm quen với các yêu cầu thực tế của một ứng dụng chat
trên điện thoại .
 Ứng dụng đề tài vào quátrình liên lạc.

 Nâng cấp Ứng dụng để phục vụ các yêu cầu trong quátrì
nh liên lạc của
con người.


9

 Giống cộng đồng dêkết nối với nhau hơn.
1.6. Một số tin nhắn.
Ứng dụng chat Zalo, Skype, Facebook.

1.7. Kháo xác vàxắc định yêu câu.
1.7.1 Nêu bài toán.
Nhu cầu liên lạc của đời sống hằng ngày của con người để giúp ít cho
công việc, vui chơi, mua bán thậm chíkhám bệnh, trao đổi thông tin càng ngày
càng lớn.Nhưng số lượng người dung smartphone android đang rất nhiều nên
xây dựng một ứng dụng dành cho việc trao đổi thông tin giữa người với người
làmột việc rất cần thiết.

1.7.2 Nêu bài toán.
a. Cơ cấu tổ chức.
Cánhân chat, nhóm chat.
b. Hiện trạng.
Mạng internet và thị trường smartphone đang hiện hữu trong đời
sống hằng ngày rất nhiều vànhu cầu trao đổi thông tin cũng vậy. Chỉ cần
cómạng Internet làcóthể trao đổi 1 cách miễn phí,khơnng tốn bất kìphí
gì. Khơng như các trao đổi truyền thống đó là nhắn tin thơng qua 1 bên
thứ 3.
c. Ứng dụng cơng nghệ thơng tin:
Việc tin học hóa q trình quản lý sẽ đem lại rất nhiều lợi ích.

Khơng .


10

CHƯƠNG2: Phân tích và thiết kế hệ thống
2.1. Thiết hệ thống dùng UML
2.1.1 Biểu đồ usecase.
Ý nghĩa

Tên Actor

Người
dùng

Người dùng ở đây là những người truy cập
vào ứng dụng, có thể đăng kí làm thành viên .
Người dùng chỉ có một số quyền nhất định đối với
ứng dụng

Bảng 2.1.1:Danh sách các Actor.

Ý nghĩa

STT

Tên Usecase

1


Đăng nhập

2

Đăng kí

UC này mơtả chức năng đăng kí tài
khoản làm thành viên của người dùng

3

Kết bạn

UC này môtả chức năng kết bạn tại
ứng dụng của người dùng

4

Thông tin cánhân

UC này môtả chức năng hiện thông
tin người dùng

4

Xem thông tin
đoạn chat

UC này môtả chức năng xem thông
tin đoạn chat trên ứng dụng của người

dùng

5

Tìm kiếm sản
phẩm bạn bè

UC này mơtả chức năng tìm kiếm các
bạn bècủa người dung trên ứng dụng

UC này môtả chức năng đăng nhập
vào hệ thống của người dùng


11

6

Quản lýthông tin

UC này môtả chức năng quản lýcác
thông tin như quản lý người dùng

7

Chèn video

UC này môtả chức năng chèn video
vào đoạn chat


8

Chèn Ảnh

UC này môtả chức năng chèn ảnh
vào đoạn chat của người dùng

9

Chèn icon

UC này môtả chức năng chèn icon
vào tin nhắn của người dùng

10

Tìm kiếm Nhóm
chat

UC này mơtả chức năng tìm kiếm
nhóm chat của người dùng ứng dụng

Bảng 2.1.2:Danh sách các Usecase.

2.1.2 Biểu đồ usecase mức tổng quát.

Hình 2.1.2.: Biểu đồ usecasse tổng quát.


12


2.1.3 Phân rã usecase upload đa phương tiện.

Hình 2.1.3: Biểu đồ usecasse phân rãchức năng Đặt mua .

2.1.4

Đặc tả usecase.

2.1.4.1 Đặc tả usecase đăng nhập ( Người dùng ).

Hình 2.1.4.1:Đăng nhập ( Người dùng ).

Actor Người dùng là người sử dụng Use Case này. Use Case này được sử
dụngđể thực hiện chức năng đăng nhập vào ứng dụng của người dùng. Sau
khi đăng nhập vào ứng dụng, lúc đó Người dùng mới có thể thực hiện được
các chức năng khác,như là: chat cá nhân, chat nhóm, thay đổi thơngtin cá
nhân…

2.1.4.2 Dịng sự kiện.
a. Dịng sự kiện chính.
(1). Người dùng chọn chức năng đăng nhập từ màn hình chủ của ứng dụng.


13

(2). Màn hình chủ sẽ mở đến màn hình đăng nhập.
(3). Người dùng nhập tài khoản của mình ( bao gồm tên đăng nhập và mật
khẩu )
(4). Hệ thống xác nhận thông tin đăng nhập.

(5). Hiển thị thông báo.
(6). Kết thúc Use Case.
b. Các dòng sự kiện khác.
* Dòng sự kiện thứ nhất.
(1). Người dùng hủy yêu cầu đăng nhập.
(2). Hệ thống bỏ qua màn hình đăng nhập, trở lại màn hình hiện tại.
(3). Kết thúc Use Case.
* Dịng sự kiện thứ hai.
(1). Người dùng nhập sai thông tin đăng nhập.
(2). Hệ thống từ chối đăng nhập, hiển thị thông báo và màn hình đăng
nhập.
(3). Kết thúc Use Case .

2.1.4.3 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện usecase.
Không địi hỏi bất cứ điều kiện nào trước đó.

2.1.4.4 Trạng thái hệ thống sau khi bắt đầu thực hiện usecase.
Trường hợp đăng nhập thành công: hệ thống hiển thị màn hình chủ của hệ
thống. Sau khi đăng nhập thành cơng, Người dùng có thể thực hiện các chức
năng tương ứng với quyền đăng nhập của mình, như là chat cá nhân, chat
nhóm, thay đổi thơng tin cá nhân, gửi ý kiến phản hồi.
Trường hợp đăng nhập thất bại: Hệ thống đưa ra thông báo đăng nhập
không thành công và hiển thị màn hình chủ.


14

2.1.5

Đặc tả usecase đăng kí tài khoản.


Hình 2.1.5:Đăng kí tài khoản.

Actor Người dùng là người sử dụng Use Case này. Use Case này được sử
dụng để thực hiện chức năng đăng kí tài khoản của người dùng. Sau khi
đăng kí tài khoản, lúc đó Người dùng mới có thể đăng nhập vào ứng dụng và
thực hiện được các chức năng như là: Chat, thay đổi cá nhân, chat nhóm, gửi
đa phương tiện…

2.1.5.1 Dịng sự kiện.
a. Dịng sự kiện chính.
(1). Người dùng chọn chức năng đăng kí từ màn hình chính của ứng dụng.
(2). Màn hình chính sẽ mở đến màn hình đăng kí.
(3). Người dùng nhập đầy đủ thơng tin tài khoản và thông tin cá nhân.
(4). Hệ thống xác nhận thông tin và lưu lại.
(5). Hiển thị thông báo.
(6). Kết thúc Use Case.
b. Các dòng sự kiện khác.
* Dòng sự kiện thứ nhất.
(1). Người dùng hủy yêu cầu đăng kí.
(2). Hệ thống bỏ qua màn hình đăng kí, trở lại màn hình hiện tại..
(3). Kết thúc Use Case.
* Dịng sự kiện thứ hai.
(1). Người dùng nhập sai thông tin tài khoản, cá nhân hoặc tài khoản đã tồn
tại.


15

(2). Hệ thống thông báo lỗi và yêu cầu nhập lại.

(3). Kết thúc Use Case.
2.1.5.2 Trạng thái hệ thống khi bắt đầu thực hiện usecase.
Khơng địi hỏi bất cứ điều kiện nào trước đó.

2.1.5.3 Trạng thái hệ thống sau khi bắt đầu thực hiện usecase.
Trường hợp đăng kí thành cơng: hệ thống hiển thị màn hìnhđăng nhập để
người dùng có thể đăng nhập vào ứng dụng và thực hiện các chức năng
tương ứng với quyền đăng nhập của mình, như là thanh toán tiền, gửi ý kiến
phản hồi.
Trường hợp đăng kí thất bại: Hệ thống đưa ra thơng báo đăng kí khơng
thành cơng và hiển thị màn hình chủ.

2.2. Biểu đồ tuần tự.
2.2.1 Chức năng đăng kí.

Hình 2.2.1:Biểu đồ tuần tự chức năng đăng ký.


16

Thực hiện chức năng đăng ký, kiểm tra khi đăng ký.

2.2.2 Chức năng đăng nhập.

Hình 2.2.2:Biểu đồ tuần tự chức năng đăng nhập.

Người dùng thực hiện chức năng đăng nhập, kiểm tra đăng nhập.


17


2.3. Thiết kế cơ sở dữ liệu.
2.3.1 Các bảng CSDL ( bảng người dùng ) .

Bảng 2.3.1:Người dung ( Users ).

2.3.2 Bảng Nhắn tin .

Bảng 2.3.2:Tin nhắn.


18

2.3.3 Bảng chi tiết tin nhắn .

Bảng 2.3.3:Tin nhắn.


19

CHƯƠNG 3: XÂY DỰNG HỆ THỐNG VÀ THƯ NGHIỆM
Giao diện chính của chương trình bao gồm 2 phần : Phần dành cho nguời
quản trị vàphần dành cho người dùng..

3.1. Giao diện màn hình chủ dành cho người dung.
Giao diện gồm 2 màn hì
nh chí
nh:
 Phần 1- Logo của của ứng dụng để đăng nhập hoặc đăng kí.
 Phần 2 - Màn hình cho người dùng sử dụng các chức năng cơ bản của ứng

dụng.

3.1.1 Màn hình đăng nhập.

Hình 3.1.1: Đăng nhập.

Người dùng muốn sử dụng để mua chat thìphải đăng nhập vào ứng
dụng. Thông tin đăng nhập bao gồm tên tài khoản vàmật khẩu. Nếu chưa
cótài khoản bạn hãy nhấn vào link Đăng kí tài khoản mới để tạo tài khoản.


20

3.1.2 Màn hình đăng kí người dùng mới.

Hinh 3.1.2: Đăng kí người dùng mới.

Khi người dùng cónhu cầu sử dụng ứng dụng vàmuốn đăng kílàm người
dùng của ứng dụng, chỉ cần điền đủ và đúng thông tin dữ liệu vào Màn Hình và
đợi qtrình xử lí đăng kí..


21

3.1.3 Màn hì
nh Chat.

Hinh 3.1.3: Tin nhắn.

Màn hình sản phẩm hiển thị thông tin của tất cả các đoạn chat vàdữ liệu

của người dùng làbạn bèhoặc trong 1 nhóm chat bao gồm ảnh, video vàtin
nhắn hoặc ảnh từ camera. Muốn xem thêm các thông tin chi tiết của đa phương
tiện,người dùng chỉ cần click vào ảnh đa phương tiện hoặc tên đa phương để
liên kết đến màn hình chi tiết tin nhắn.


22

KẾT LUẬN
Trong thời gian thực hiện đề tài, em đã cùng nhau phân chia bố trícơng
việc một cách hợp lý.Với sự cố gắng nỗ lực hết mình của các thành viên trong
nhóm, em đã hồn thành đề tài đúng thời gian quy định.
Kết quả đạt được:
 Xây dựng thành công Ứng dụngChat, đáp ứng được yêu cầu của người sử
dụng.
 Tìm hiểu tương đối kỹ về Ứng dụng.
 Tìm hiểu tương đối căn bản và đầy đủ vềFirebase , AsynTask, Java core .
 Phân tích thiết kế hệ thống tương đối đầy đủ.
 Giao diện Ứng dụng được thiết kế đơn giản, thân thiện vàdễ sử dụng.
Hạn chế:
 Việc biểu diễn các thông tin trên Ứng dụng chưa được linh hoạt.
 Các thao tác quản lýcòn chậm, chưa nhanh so với Website chạy trên môi
trường web..
Hànội 5/2018



×