Tải bản đầy đủ (.pptx) (30 trang)

Chiết xuất và phân tách alkaloid từ quả cây quất

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (594.36 KB, 30 trang )

Các hoạt chất sinh học
Đề tài: Chiết xuất và phân tách alkaloid từ quả
cây Quất

GVHD : Lê Thị Thúy
Nhóm Thành công


Danh sách nhóm:

1.
2.
3.
4.

Đặng Thị Thời
Trương Thị Ngọc Hà
Nguyễn Lữ Ngọc Huệ
Trần Thị Mai


Nội dung
Tổng Quan Về Alkaloid

A.


A. Tổng quan về alkaloid
I.Khái niệm
Những hợp chất hữu cơ có chứa dị vịng nitơ, có tính bazơ.


Có hoạt tính sinh lí cao đối với cơ thể con nguời và động vật

Alkaloid là
Chất độc gây chết người nhưng rất quan trọng nhất là trong lĩnh
vực y học.

Cung cấp những loại thuốc có giá trị chữa bệnh cao




II.Phân bố
Trong cả động vật và thực vật nhưng phần lớn có trong thực vật

Củ: Bình vơi, ơ dầu, bách bộ
Lá: Trà, thuốc lá

Hạt: Mã tiền, cà phê,
cola

Thân: Ma hồng,

Tập trung ở một

canhkina

số bộ phận nhất

Hoa: Cà độc dược


định
Rễ: Lựu, ba gạc
Quả: Ớt, hồ tiêu,
thuốc phiện
Hành: Nữ hoàng cung


II.Phân bố
Các loại thực vật giàu alkaloid :

Papaveraceae

Apocynaceae


II.Phân bố

Liliaceae

Ranunculaceae


III.Phân loại
Dựa trên cơ sở cấu tạo của các nhóm chứa cacbon-nitơ trong phân tử:







Alkaloid chứa nitơ ngồi vịng
Dẫn xuất của pyrrol
Dẫn xuất 1- metyl pyrolizidin
Dẫn xuất pyridine và pyperidin

…..


IV.Tính chất của Alkaloid
Lý tính:
Thể


IV.Tính chất của Alkaloid
Lý tính
Độ


IV.Tính chất của Alkaloid
Hóa tính


V.Cơ sở và phương pháp tách chiết Alkaloid


V. Cơ sở và phương pháp tách chiết alkaloid
Chiết liên tục bằng Soxhlet hoặc hồi lưu với ete dầu trong 1-2 giờ


Sơ đồ tách chiết bằng dung môi hữu cơ 

Bột dược liệu được tẩm kiềm chiết nóng CHCl3

Cất thu hồi CHCl3. Hòa rắn vào nước
axit 1%

Dịch chiết CHCl3 lắc với nước axit 1-2 %

Dịch chiết axit lắc dung môi hữu cơ loại tạp

Dung dịch axit lần lượt chiết

Dung dịch axit kết tủa kiềm pH=10-12
Dịch chiết Alkaloid đã loại tạp + kiềm, chiết với
CHCl3

Dịch chiết CHCl3 cất dung dung môi

CHCl3 ở pH khác nhau

pH=2: Alkaloid bazo yếu

pH=7: Alkaloid bazo trung
bình

Alkaloid tồn phần

pH=12: Alkaloid bazo mạnh


Sơ đồ tách chiết bằng dung dịch axit

Dược liệu chiết cồn hoặc nước axit

Nếu chiết cồn, cất thu hồi cồn
Nếu chiết cồn, cất thu hồi cồn

Dung dịch axit qua cột cation

Kiềm hóa cột bằng NH4OH

Cơ cịn 1/3-1/5 thể tích

Dung dịch cô(axit) để yên 1-3 ngày. Lọc

Dịch lọc+ kiềm chiết (CHCl3)

Dịch chiết CHCL3

Dung dịch axit để lạnh loại tạp

Dung dịch lọc kiềm hóa pH 12

Hịa tan tủa vào dung dịch axit, lại tủa với
kiềm

Rửa cột bằng cồn

Alkaloid toàn phần


B. Tách chiết alkaloid trong cây quất

I.Sơ lược về cây quất
Nguồn gốc:
Cây quất (tắc): Citrus Microcarpa Bunge




Thuộc loài Citrus, họ Rutaceae (họ Cam) Nguồn gốc: Trung Quốc, Nhật Bản…
và được trồng rộng rãi khắp Việt Nam.


I.Sơ lược về cây quất
Hình dáng

Nhỏ

Quả
hình
cầu

1,5m
1
o
Ca

dẻo
Thân


I.Sơ lược về cây quất



I.Sơ lược về cây quất


II.Phương pháp tách chiết

Nguyên liệu:
Quả quất




Cao quất (20g)
Ete dầu 30ml × 2

Chiết ete, lắng

Để khơ

Độ ẩm 60 – 73%
Dịch ete (loại tạp)

Khoảng 30 phút

Dd NH4OH 25%
Kiềm hóa
CHCl3

Chiết hồi lưu


0
3 giờ, 50 C

Dịch chiết

Cơ cịn 1/3 V
H2SO4 2%

Acid hóa
Dịch acid

NaOH 10%

Kiềm hóa
Lọc

pH=10


Lọc

Tủa alkaloid

Dịch chiết
CHCl3

Nước cất

Chiết


Rửa

Kiểm tra bằng thuốc
thử Dragerdroff

Dịch chiết CHCl3
Sấy khô

0
50-60 C

Nước cất
Rửa

Loại dung môi

Alkaloid A

Alkaloid thô
Nhận danh đo điểm chảy, thử UV,
SKLM

Cồn 90

0

Kết tinh, lọc

Alkaloid B



III. Định lượng – Định tính

Lựa chọn bước sóng I=285 nm để đo A

Alkaloid A

0
0
Đo điểm nóng chảy: t A=157-159 C

Các phương pháp hiện màu, tủa, sắc ký lớp mỏng


III. Định lượng – Định tính
Phương


III. Định lượng – Định tính
Thuốc
Alkaloid
B
Thuốc
Thuốc


×