Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

đề kiểm tra đánh giữa giữa kì II văn 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.76 KB, 4 trang )

Giáo án Ngữ Văn 6

Năm học 2020 - 2021

Ngày soạn: 15.03.2021
Ngày dạy: 18.03.2021
Tiết 104+105:
KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ GIỮA KỲ
I.MỤC TIÊU
1. Kiến thức: Giúp học sinh hệ thống hóa kiến thức đã học trong chương trình Ngữ văn lớp 6
từ đầu kì II tới nay trong cả 3 phân mơn: Văn, Tiếng Việt, Tập làm văn.
2.Năng lực : Rèn luyện các kĩ năng nhận biết, thông hiểu và vận dụng của học sinh. Qua đó
đánh giá được năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh.
3. Phẩm chất: Giúp học sinh u thích bộ mơn Ngữ văn, ý thức tự giác trong học tập.
4. Định hướng năng lực:
- Năng lực sáng tạo
- Năng lực giao tiếp Tiếng Việt
- Năng lực cảm thụ văn học
II. Hình thức kiểm tra:
Hình thức: Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm bài kiểm tra tự luận trong 90 phút.
III. Thiết lập ma trận:
Mức độ
Nhận biết

Thơng
hiểu

Phát hiện
được đoạn
văn trích từ


văn bản: Bài
học đường
đời đầu tiên;
tác giả Tơ
Hồi
Câu 1 - a
Số điểm: 1

Xác định
được nội
dung đoạn
trích

Chủ đề
I/Phần Văn bản

Số câu : Câu 1
Số điểm: 1,5
II/ Tiếng Việt

III/Tập làm văn

Giáo viên: Bùi Thị Mỹ Ngân

Vận dụng
Vận dụng
Vận dụng cao
thấp

Câu 1 - b

Số điểm:
0,5

Tổng điểm

Câu 1 - a, b
Số điểm:
1,5
Chỉ ra câu
văn có phép
so sánh
Câu 1 - d
Số điểm: 1,0

Câu 1 - c
Số điểm:
1,0

Xác định Nêu được suy Miêu tả một
được người nghĩ về nhân người thân
kể chuyện
vật
Câu 1 - b
Câu 1 - c
Câu 2
Số điểm: 0, Số điểm: 1,0
Số điểm: 6
5

Câu 1 - b,c;

Câu 2
Số điểm: 8

Trường THCS Liệp Tuyết


Giáo án Ngữ Văn 6

Tổng số câu:
Tổng số điểm:
Tỉ lệ:

Năm học 2020 - 2021

Câu 1- a
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Câu 1- b
Số điểm: 1
Tỉ lệ: 10%

Câu 1 - c
Số điểm: 2
Tỉ lệ: 20 %

Câu 2
Số điểm: 6
Tỉ lệ: 60%


Số câu: 2
Số điểm: 10
Tỉ lệ: 100%

ĐỀ BÀI
I.Phần I: Đọc- hiểu ( 4 điểm)
Đọc đoạn trích sau và trả lời câu hỏi:
“Bởi tơi ăn uống điều độ và làm việc có chừng mực nên tơi chóng lớn lắm. Chẳng bao lâu,
tơi đã trở thành một chàng dế thanh niên cường tráng. Đôi càng tơi mẫm bóng. Những cái vuốt
ở chân, ở khoeo cứ cứng dần và nhọn hoắt. Thỉnh thoảng, muốn thử sự lợi hại của những chiếc
vuốt, tôi co cẳng lên, đạp phanh phách vào các ngọn cỏ. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát
dao vừa lia qua. Đơi cánh tôi, trước kia ngắn hủn hoẳn, bây giờ thành cái áo dài kín xuống tận
đi. Mỗi khi tơi vũ lên, đã nghe tiếng phành phạch giịn giã. Lúc tơi đi bách bộ thì cả người tơi
rung rinh một màu nâu bóng mỡ và rất ưa nhìn. Đầu tơi to ra và nổi từng tảng, rất bướng. Hai
cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai lưỡi liềm máy làm việc. Tôi lấy
làm hãnh diện với bà con về cặp râu ấy lắm. Cứ chốc chốc tôi lại trịnh trọng và khoan thai đưa
cả hai chân lên vuốt râu.”
(Sách Ngữ văn 6, tập 2, NXB Giáo dục Việt Nam, năm 2018)
a. Đoạn văn trên trích từ văn bản nào? Của ai?
b. Nêu nội dung đoạn văn trên? Ai là người kể chuyện?
c. Qua đoạn văn trên, em thấy nhân vật Dế Mèn hiện lên như thế nào?
d.Chép lại những câu văn có sử dụng phép so sánh trong đoạn văn trên?
Phần II : Tự luận ( 6 điểm)
Hãy tả một người thân mà em yêu quý ?
....................................Hết...............................

Câu

ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM
Nội dung cần đạt

a.- Đoạn văn trích từ văn bản “Bài học đường đời đầu tiên”.
- Tác giả: Tơ Hồi.
b-Bức chân dung tự họa của Dế Mèn ( Miêu tả ngoại hình và hành
động của Dế Mèn)
- Người kể: Dế Mèn.

Giáo viên: Bùi Thị Mỹ Ngân

Trường THCS Liệp Tuyết

Sổ
điể
m
0,5
0,5
0,5
0,5


Giáo án Ngữ Văn 6

Phần I

Phần II

Năm học 2020 - 2021

c.- Nhân vật Dế Mèn:
1,0
+Có vẻ đẹp khỏe mạnh cường tráng

+ Kiêu căng, ngạo mạn
d. Những ngọn cỏ gãy rạp, y như có nhát dao vừa lia qua
1,0
-. Hai cái răng đen nhánh lúc nào cũng nhai ngoàm ngoạp như hai
lưỡi liềm máy làm việc.
a. Yêu cầu về kĩ năng:
- Xác định đúng kiểu bài: Văn miêu tả.
- Xác định đúng đối tượng miêu tả: tả người thân
- Đảm bảo bố cục ba phần: Mở bài, Thân bài, Kết bài.
- Miêu tả đối tượng theo một trình tự hợp lí, thuyết phục.
- Vận dụng tốt các yếu tố quan sát, tưởng tượng, so sánh và nhận xét
khi viết bài văn miêu tả.
- Yêu cầu về nội dung:
+ Mở bài: Giới thiệu chung về người thân được tả.
+ Thân bài: Miêu tả các đặc điểm của người định tả.
+ Ngoại hình: hình dáng, khn mặt, làn da, mái tóc...
+ Tính tình, cách ứng xử đối với em và mọi người xung quanh.
+ Sở thích, việc làm: lời nói, hành động, cử chỉ...
+ Tình cảm dành cho em ...
- Kết bài: Tình cảm của em đối với người thân, kèm theo lời nhắn
nhủ và hứa hẹn với người thân.
- Chính tả, ngữ pháp: Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp, ngữ nghĩa
tiếng Việt.
-Sáng tạo: Có ý tưởng sáng tạo trong cách trình bày, diễn đạt.
* Biểu điểm:
- Bài làm của HS đảm bảo những yêu cầu nêu trên.
6,0
- Bài làm của HS cơ bản đảm bảo những yêu cầu nêu trên, còn mắc
một số lỗi hành văn.
5,0

- Bài làm của HS có bố cục ba phần của dàn ý trên. Tuy nhiên lời văn
chưa lưu lốt, trơi chảy, chưa giàu hình ảnh. Mắc từ 2 – 3 lỗi chính tả. 4,0
- Bài làm của học sinh đúng kiểu bài văn tả người, có bố cục ba phần
nhưng nội dung chưa đầy đủ theo dàn ý, lời văn cịn khơ khan. Mắc từ 3,0
3 – 5 lỗi chính tả, lỗi dùng từ, lỗi diễn đạt.
- Bài làm của HS chưa đủ bố cục ba phần. Bài làm còn sơ sài. Diễn
đạt lủng củng. Mắc nhiều lỗi chính tả, dùng từ, diễn đạt.
2,0
- Bài làm sơ sài, chỉ được một vài ý, bố cục chưa đầy đủ.
1,0

Lưu ý khi chấm bài:
Do đặc trưng của môn Ngữ văn, bài làm của học sinh cần được đánh giá tổng quát,
tránh đếm ý cho điểm một cách máy móc, linh hoạt trong việc vận dụng Hướng dẫn chấm. Việc
chi tiết hóa điểm số các ý (nếu có) phải đảm bảo không sai lệch với tổng điểm của mỗi phần .
Chỉ cho điểm tối đa theo thang điểm với những bài viết đáp ứng đầy đủ những yêu cầu
đã nêu ở mỗi câu, đồng thời diễn đạt lưu lốt, có cảm xúc.
Khuyến khích những bài viết có tính sáng tạo,nội dung bài viết có thể khơng trùng với
u cầu trong đáp án nhưng lập luận thuyết phục, văn phong sáng rõ…
Giáo viên: Bùi Thị Mỹ Ngân

Trường THCS Liệp Tuyết


Giáo án Ngữ Văn 6

Giáo viên: Bùi Thị Mỹ Ngân

Năm học 2020 - 2021


Trường THCS Liệp Tuyết



×