Tải bản đầy đủ (.doc) (74 trang)

Giáo án tập đọc kỳ 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (274.6 KB, 74 trang )

Ngày giảng: Thứ 4 / 20 / 9 / 2006
Bài 6 : danh sách học sinh tổ 1, lớp 2A
( Năm học 2003 2004 )
A/Mục tiêu.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ khó : Nguyễn Vân Anh , Hoàng Định Công, Vũ Hoàng Khuyên
Phạm Hơng Giang .
- Đọc bài với giong rõ dàng , mạch lạc, ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu
phẩy, từng cột, từng dòng .
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm đợc nhng thông tin cần thiết trong bản danh sách .
- Biết tra tìm thông tin cần thiết .
3.Củng cố kĩ năng sắp xếp con ngời theo thú tự bảng chữ cái .
B/ Đồ dùng dạy học :
- Giấy khổ to , bút dạ để các tổ thi xếp tên theo thứ tự .
- Danh sách học sinh của lớp chép từ sổ điểm
C/ Phơng pháp: Quan sát, hỏi đáp, thảo luận nhóm, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. ổn định tổ chức : ( 1)
Nhắc nhở học sinh
2. Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
-Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi
bài : Bạn của nai nhỏ
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới ( 30)
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết


hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
- Y/C đọc lần hai.
* Đọc toàn bài.
- Y/C đọc cả bài.
Hát
3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
Lắng nghe
Nhắc lại.
10 hs đọc , mỗi học sinh đọc một dòng
Trờng Chinh, nam, nữ CN-ĐT
Đọc câu lần hai.
Đọc theo TT từng dòng
1
-Hớng dẫn đọc đúng.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.
*Luyện đọc lại.
( T/C trò chơi)
- Nhận xét đánh giá cuộc chơi.
c.Tìm hiểu bài.
- Y/C đọc bài.
? Bản danh sách gồm những cột
nào.
? Đọc bản danh sách theo hàng
ngang.
? Hãy nêu tên bạn bất kì trong
danh sách.

? Tên học sinh trong danh sách
đợc xếp theo TT nào.
- Y/C đọc phần họ và tên.
? Sắp xếp tên các bạn trong tổ
theo thứ tự bảng chữ cái.
*Luyện đọc lại.
Thi đọc bản danh sách.
3.Củng cố dặn dò: (5)
- GT danh sách học sinh của
lớp.
-Y/C 2 hs đọc bản danh sách
học sinh của lớp.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn hs về nhà tập tra tìm
nhanh thông tin về các bạn có
tên trong danh sách.
- Xem trớc bài sau.
- 55/ phố Hàng Trống.-
- 112/ phố Hàng Gai.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc.
- Lớp nhận xét bình chọn.
+ Lần một HS lần lợt đọc theo cặp.
VD: HS 1 nêu số TT.
HS 2 đọc đúng dòng có ND ghi số thứ tự đó.
+Lần hai: HS 1 nêu họ tên.
HS 2 nói nhanh ngày sinh hoặc nơi ở của
bạn đó.
Nếu hai học sinh nói đúng thì sẽ đợc nói tiếp. Nếu
nói sai phải đứng tại chỗ để bạn khác nói hộ.

- 1 HS đọc.
- STT, HVT, nam, nữ, ngày sinh nơi ở.
- HS nối tiếp nhau đọc.
- 1HS nêu tên bạn,1 học sinh khác đọc tiếp thông tin
về bạn ấy.
- Xếp theo TT bảng chữ cái.
- 3 tổ viết tên các bạn trong tổ của mình vào tờ giấy
khổ to - đại diện nhóm trình bày.
Mỗi nhóm cử đại diện hai bạn thi đọc.
NX đánh giá
2 hs đọc bản danh sách.


2
Ngày giảng: Thứ 5/ 21/ 9 / 2006
Bài : gọi bạn
A/ Mục tiêu.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Biết đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ khó .
- Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết đọc với giọng TC. Nhấn giọng lời gọi bạn tha thiết
của Dê Trắng.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới. .
- Nắm đợc ý nghĩa của các khổ thơ
- Hiểu ND bài: Tình cảm bạn bè.
3.Học thuộc lòng bài thơ.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- B. phụ viết sẵn từ cần luyện
C/ Các hoạt động dạy học .

Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Ôn định tổ chức : ( 1)
Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
-Yêu cầu đọc và trả lời câu
hỏi bài : Danh sách HS.
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới ( 30)
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết
hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .

- Y/C đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn.
? Bài có mấy khổ thơ?
a, Khổ thơ 1:
? Bạn đã ngắt nhịp NTN ?
Hát
3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại : Gọi Bạn
-Mỗi học sinh đọc một câu thơ.
- CN- ĐT: thủa nào lang thang
Sâu thẳm khắp nẻo
- Đọc câu lần hai.

- Có 3 khổ thơ.
- 1 HS đọc, cả lớp NX
- Hai câu đầu nhịp 3/2. hai câu sau nhịp 2/3
3
- Y/C Đọc đúng.
- GT : hạn hán.
b, Khổ thơ 2 :
GT : sâu thẳm
c, Khổ thơ 3: (BP)
- HD đọc ngắt nhịp
Chú ý :Nhấn giọng ở những từ
gợi tả, gợi cảm. Đọc tự nhiên,
không đọc quá nhỏ và không
quá to.
GT: lang thang
* Đọc theo nhóm .
* Thi đọc.
*Đọc toàn bài
4. Tìm hiểu bài.
* CH 1.
- Y/C đọcKT1-TLCH
* CH 2.
-Y/C thầm KT2 để TLCH.
* CH 3.
- Y/C đọc thầm KT3 để TLCH.
? Vì sao đến bây giờ DT vẫn
gọi Bê ! Bê !
? Em có nhận xét gì về DT, Bê
vàng ?
+ BV& DT là đôi bạn rất thơng

yêu nhau.
* Học thuộc lòng.
-Y/C đọc thầm
- Nhận xét.
4. Củng cố dặn dò (3-5)
- Tình bạn gữa BV& DT rất
thắm thiết và cảm động . Chúng
ta hãy luôn là những ngời bạn
tốt của nhau, luôn tận tình th-
ơng yêu nhau.
-Về đọc bài, xem trớc bài sau.
- 1 HS đọc lại.
- khô hạn vì nắng kéo dài.
- 1 HS đọc, lớp NX, đọc lại.
- Bê Vàng / đi tìm cỏ / lang thang quên đờng về
-Dê Trắng / thơng bạn quá / vẫn gọi hoài / Bê! Bê!
- 1 HS đọc lại.
Luyện đọc nhóm đôi.
-3 tổ cử đại diện cùng đọc thi cả bài.
-Lớp NX bình chọn.
-ĐT 1 lần.

- 1 HS đọc bài.
? Đôi bạn BV- DT sống ở đâu?
- Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm.
? Vì sao BV phải đi tìm cỏ.
- Vì trời hạn hán cỏ, cây héo khô, đôi bạn không có gì
để ăn
? Khi BV quên đờng về DT phải làm gì ?
- DT thơng bạn chạy khắp nơi tìm gọi bạn .

- DT vẫn thơng bạn cũ / có tình bạn thắm thiết / hi
vọng bạn sẽ trở về
- DT là ngời bạn tốt, rất trung thuỷ , không quên bạn.
- BV lo bạn bị đói.
- HS nhẩm 2-3 lần
- luyện đọc thuộc lòng.
- 1 số HS xung phong đọc thuộc.


Ngày giảng: Thứ 2 / 25 / 9 / 2006
4
Bài 7 : bím tóc đuôi sam
A/Mục tiêu.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc đúng các từ khó .
- Đọc bài với giọng rõ dàng , mạch lạc , ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm , dấu
phẩy, từng cột, từng dòng .
- Biết đọc phân biệt giọng nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu ND câu truyện : Không nên nghịch ác với bạn.
Rút ra đợc bài học: cần đối xử tốt với các bạn gái.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
C/ Phơng pháp: Quan sát, hỏi đáp, làm việc theo nhóm, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức : ( 1)
Nhắc nhở học sinh

2.Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
-Đọc và TLCH bài Gọi Bạn
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới ( 30)
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết
hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .

- Y/C đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn
? Bài chia làm ? đoạn đó là
những đoạn nào?
Hát
- 3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Nhắc lại.
- Mỗi học sinh đọc một câu
Loạng choạng mỗi lần
ngã phịch ngợng nghịu. c/n- đt
Đọc câu lần hai.
Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
5
* Đoạn 1:
GT: tết.

* Đoạn 2:
BP y/c đọc đúng:
? Khi đọc giọng của các bạn
gái ta phải đọc ntn?
BP yc đọc tiếp
? Đây là giọng đọc của ai? Đọc
ntn?
- Y/C đọc lại.
GT: loạng choạng
* Đoạn 3:
BP: yc đọc:
? Lời nói của ai? Đọc ntn?
? Lời của Hà đọc ntn?
GT: đầm đìa nớc mắt
* Đoạn 4:
? Lời của Tuấn đọc ntn?
GT: ngợng nghịu
Phê bình
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.
NX- Đánh giá.
*Luyện đọc toàn bài:
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài:(25)
- Y/C đọc bài.
* Câu hỏi 1:
- Y/C đọc đoạn 1,2 để TLCH.
- 1 hs đọc đoạn 1 Nhận xét
- 1 hs đọc lại đoạn 1.
- Đan kết những sợi thành một dải.

+Khi Hà đến trờng,/ mấy bạn gái cùng reo lên.// ái
chà chà .// Bím tóc đẹp quá!
Phải đọc nhanh, giọng hồ hởi, đọc cao giọng hơn ở
lời khen.
+Vì vậy/ mỗi lần cậu kéo bím tóc/ cô bé lại loạng
choạng/ và cuối cùng ngã phịch xuống đất.//rồi vừa
khóc em vừa chạy đi mách thầy.//
+ Là lời kể của ngời dẫn chuyện đọc với giọng thong
thả, chậm rãi.
- 1 hs đọc lại
- Loạng choạng là đi, đứng không vững.
- 1 h/s đọc đoạn 3.
+ Lời nói của thầy giáo, đọc với giọng vui vẻ, thân
mật.
+ Đọc giọng ngây thơ, hồn nhiên
- 1 hs đọc lời của Hà.
- Đọc với giọng lúng túng, nhng chân thành đáng yêu.
-1 hs đọc lại giọng của Tuấn
-1 hs đọc lại đoạn 4.
- Đọc chú giải.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Nhóm 1, 2 đọc đoạn1,2.
- Nhóm 3,4 đọc đoạn 3,4.
Các nhóm cử đại diện thi đọc.
Lớp nhận xét bình chọn.
HS đọc ĐT lần 1.
- 1 hs đọc bài.
* Các bạn gái khen Hà ntn?
- Các bạn khen: ái chà chà! Bím tóc đẹp quá!
- Tuấn kéo mạnh làm cho Hà bị ngã. Sau đó Tuấn vẫn

6
? Vì sao Hà khóc?
? Em nghĩ thế nào về trò đùa
nghịch của Tuấn?
*CH3:
?Thầy giáo làm cho Hà vui
bằng cách nào?
? Vì sao lời khen của thầy làm
cho Hà không khóc nữa?
*CH 4: yc đọc thầm đoạn 4 để
TLCH
GT: Đối xử tốt với bạn.
? Câu chuyện này muốn
khuyên ta điều gì?
Nêu ý nghĩa câu chuyện?
*Luyện đọc lại.(10)
Đọc phân vai.
4. Củng cố dặn dò: (5)
? Qua câu chuyện trên ta thấy
bạn Tuấn có những điểm nào
đáng chê và đáng khen?
Là hs cần phải ghi nhớ và học
cách c xử đúng ngay từ khi còn
nhỏ.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài
- Xem trớc bài sau.
còn đùa dai, nắm bím tóc Hà mà kéo
- Đó là trò đùa nghịch ác , không tốt với bạn, bắt nạt
các bạn gái. Tuấn thiếu tôn trọng bạn. Biết bạn tự hào

về hai bím tóc, Tuấn lại kéo tóc bạn để chế giễu.
Tuấn không biết chơi với bạn.
- Đọc thầm đoạn 3 để TLCH
- Thầy giáo khen 2 bím tóc của Hà rất đẹp
- Vì nghe thầy khen Hà rất mừng và tự hào về mái tóc
đẹp trở nên tự tin không buồn nữa.
*Nghe lời thầy Tuấn đã làm gì?
- Tuấn đến trớc mặt Hà để xin lỗi.
+ Nói và làm điều tốt với mọi ngời
- Nhắc nhở ta không nên nghịch ác với bạn, phải c xử
đúng mực với bạn bè.
- Cần đối xử tốt với bạn gái.
- Các nhóm tự phân vai đọc trong nhóm, rồi đọc trớc
lớp.
- Chê: Bạn đùa nghịch quá trớn, làm bạn Hà phải
khóc.
- Khen: Bạn đã nhận lỗi của mình và xin lỗi bạn.


Ngày giảng: Thứ 4 / 27 / 9 / 2006
Bài 8 : trên chiếc bè
A/ Mục tiêu.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
-Biết đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ khó .
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :
-Hiểu nghĩa các từ mới.
-Hiểu ND bài: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của Dế Mèn ( nhân vật tôi) và Dế
Trũi
3.GD HS có ý thức tự lập trong cuộc sống:

7
B/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc.SGK
-B. phụ viết câu cần luyện .
C/ Phơng pháp: Hỏi đáp, quan sát, đọc phân vai, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức : ( 1)
Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
-Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi
bài : Bím tóc đuôi sam.
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới ( 30)
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Luyện đọc :
*Luyện đọc câu .
- Đọc mẫu
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
- Y/C đọc lần hai.
*Luyện đọc đoạn
?Bài chia làm mấy đoạn.
*Đoạn 1:
GT: ngao du thiên hạ.
* Đoạn 2 :
- Y/C đọc lại.
GT : Bèo sen
* Đoạn 3:


BP-YC đọc nghắt hơi.
YC đọc tiếp.
GT : bái phục
BP: đọc tiếp.
.
3 hs đọc bài, TLCH
-Trên chiếc bè
- Mỗi học sinh đọc một câu
làng gần , núi xa
Bãi lầy , săn bắt
Dế trũi , bắt mồi. c/n - đt
- Đọc câu lần 2
- 3 đoạn: Đ1: ..dọc đờng
Đ2: băng băng
Đ3:còn lại.
- 1HS đọc lớp NX
- 1 HS đọc lại
+ đi dạo chơi khắp nơi
- 1 HS đọc lớp NX
- 1 HS đọc lại
- Bèo Nhật Bản , lục bình
- 1 HS đọc lớp NX
+ Mùa thu mới chớm / nhng nớc đã trong vắt / trông
thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dới đáy .
+ Những anh gọng vó đen sạm/ gầy và cao./ nghênh
cặp chân gọng vó / đứng trên bãi lầy bái phục nhìn
theo chúng tôi .
+ Phục hết sức.
+ Đám săn sắt và cá thầu dầu/ thoáng gặp đâu cũng

8
GT: lăng xăng.
- Y/C đọc lại đoạn 3
GT: váng
? Nêu cách đọc bài
- Y/C đọc nối tiếp.
*Đọc trong nhóm:
Thi đọc. Nhận xét.
* Đọc toàn bài
c.Tìm hiểu bài.
Y/C đọc bài.
* CH 1.
- Y/C đọc thầm đoạn 1,2 &
TLCH.
+ Dòng sông đối với hai chú dế
chỉ là một dòng nớc nhỏ.
* CH 2.
-Y/C thầm đoạn 3 để TLCH.

* CH 3.
?Tìm những TN tả thái độ của
các con vật đối với hai chú dế.
GT: Âu yếm
Hoan nghênh
*. Luyện đọc lại.
4.Củng cố dặn dò (3-5)
? Các con thấy cuộc dạo chơi
của hai chú dế có thú vị không.
? Các em có muốn đi du lịch
không. bạn nào đã đợc đi rồi.

- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tìm đọc truyện : Dế
mèn phu lu kí.
lăng xăng/ cố bơi theo trớc bè / hoan nghênh váng cả
mặt nớc.
- 1 HS đọc lại
- HS nêu.
- 3 HS đọc 3 đoạn .
- Luyện đọc nhóm đôi.
- 3 nhóm cử đại diện đọc thi Đ3
- Lớp ĐT 1 lần
- 1 HS đọc toàn bài .
* Dế mèn & Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào?
+ Hai bạn gép 3, 4 lá bèo lại thành 1 chiếc bè đi trên
sông.
* Trên đờng đi hai bạn nhìn thấy cảnh vật ra sao?
- Nhìn thấy nớc sông trong vắt, cỏ cây, làng xa, làng
gần, núi xa hiện ra luôn mới mẻ...
- Quan sát tranh rồi trả lời câu hỏi.
+ Thái độ của Gọng Vó bái phục nhìn theo.
+ Cua kềnh âu yếm nhìn theo.
- Biểu lộ tình thơng yêu.
- Đón chào với thái độ vui mừng.
- 4,5 hs đọc toàn bài.
- Hai chú dế gặp những cảnh đẹp dọc đờng, mở mang
hiểu biết, đợc bạn bè hoan nghênh, yêu mến và khâm
phục.
- HS kể những chuyến đi chơi của mình cho các bạn
cùng nghe.



Ngày giảng: Thứ 5 / 28 / 10 / 2006
Bài : mít làm thơ (tiếp theo)
A/ Mục tiêu.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
-Biết đọc trơn toàn bài. đọc đúng các từ khó .
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí. Bớc đầu biết đọc phân vai.
2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :
-Hiểu nghĩa các từ mới. .
9
-Nắm đợc diễn biến tiếp theo của câu chuyện. Vì yêu bạn bè Mít tập làm thơ tặng
bạn . Nhng thơ của Mít tập làm còn vụng về khiến các bạn hiểu lầm.
3.HS cảm nhận đợc tính hài hớc của câu chuyện qua những vânt thơ ngộ nghĩnh của
Mít và sự hiểu lầm của bạn bè.
B/ Đồ dùng dạy học :
-Tranh minh hoạ bài đọc.SGK
-B. phụ viết câu cần luyện .
C/ Phơng pháp: Quan sát, giảng giải, hỏi đáp, đọc phân vai, thực hành luyện tập.
D/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức : ( 1)
Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
-Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi
bài: Trên chiếc bè.
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới ( 30)
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Luyện đọc :

*Đọc mẫu
*Luyện đọc câu .
HD luyện đọc, kết hợp giải
nghĩa từ.
YC đọc nối tiếp.
- Từ khó:
- Y/C đọc nối tiếp câu .
- Y/C đọc lần hai.
*Luyện đọc đoạn
? Bài chia làm mấy đoạn.
*Đoạn 1:
BP: yc đọc đúng, nhấn giọng ở
từ gợi tả.
GT: Cá chuối
* Đoạn 2 :
BP: yc đọc
.
3 hs đọc bài, TLCH
-Mít làm thơ.
-Mỗi học sinh đọc một câu đọc nối tiếp.
- CN-ĐT :ngộ nhỡ
la lên.
- 12 em đọc nối tiếp câu.
Đọc câu lần 2.
- 4 đoạn: Đ1: Con cá chuối
Đ2:xem nào
Đ3:..ngộ nhỡ
Đ4:còn lại.
-1 HS đọc lớp NX
+Một hôm/ đi dạo qua dòng suối.//Biết Tuốt nhảy qua

con cá chuối.//
-1 HS đọc lại
+ cá quả, cá lóc, cá tràu.
-1 HS đọc lớp NX
+ Nói cho nó vần thôi!//
+Mít giải thích.//
10
? Lời nói đó của ai? Đọc ntn?
Y/C đọc lại.
* Đoạn 3:
GT: Nuốt chửng.
- Y/C đọc lại đoạn 3
* Đoạn 4:
GT: chế giễu
? Nêu cách đọc bài
- Y/C đọc nối tiếp.
*Đọc trong nhóm:
Thi đọc.
- YC các nhóm cử đại diện llên
đọc.
- NX đánh giá.
* Đọc toàn bài
c.Tìm hiểu bài.
Y/C đọc bài.
* CH 1.
- Y/C đọc thầm bài & TLCH.
? Biết Tuốt phản ứng ra sao?
GT: La lên
YC đọc thầm đoạn 4.
? Phản ứng của các bạn ra sao?

* CH2: Vì sao các bạn tỏ thái
độ giận dỗi với Mít?
* CH3: Con hãy nói vài câu để
bênh vực Mít.
*. Luyện đọc lại.
YC đọc phân vai.
4,Củng cố dặn dò (3-5)
? Các con có thích bạn Mít
không? Tại sao?
Chúng ta ai cũng yêu quý bạn
- Lời phân trần của Mít đọc từ tốn.
-1 HS đọc lại
- 1 hs đọc- nhận xét.
- Nuốt mà không nhai.
-1 HS đọc lớp NX
-1 HS đọc lại
- Đem ra làm trò cời.
- 4 HS đọc 4 đoạn .
-Luyện đọc nhóm 4.
- Nhóm 1,2 cùng đọc đoạn 1.
- Nhóm 3,4 cùng đọc đoạn cuối.
-Lớp ĐT 1 lần
-1 HS đọc toàn bài .
? Mít tặng Biết Tuốt, Ngộ Nhỡ, Nhanh Nhảu những
câu thơ nào?
- Tặng Biết Tuốt: Một hôm đi qua dòng suối
- Biết Tuốt la lên.
- Kêu to lên.
- Tặng Nhanh nhảu: Nhanh Nhảu đói thật tội
- Tặng Ngộ Nhỡ: Có cai bánh nhân mỡ

- Cả 3 cùng hét toáng lên, doạ không chơi cùng Mít.
- Vì các bạn cho rằng Mít viết toàn những điều không
có thật để chế giễu, trêu chọc họ.
- Mít không định chế giễu các bạn lỗi tại Mít mới tập
làm thơ, tởng làm thơ chỉ cần các tiếng vần với nhau
là đợc.
- Mít học làm thơ đã muốn làm thơ tặng bạn, điều đó
cho thấy Mít rất yêu quý các bạn.
Mít không có ý định chế giễu các bạn. Thơ không
hay là do Mít làm thơ còn kém.
- 3 nhóm tự phân vai và đọc.
- NX- bình chọn.
- Nêu ý kiến
11
của mình , các con sẽ rút kinh
nghiệm từ bạn Mít là: Không
vội vàng hấp tấp để tránh sự
hiểu lầm của các bạn.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.



Ngày giảng: Thứ 2 / 2/ 10/ 2006

Bài 9 : chiếc bút mực
A/Mục tiêu.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó .
- Đọc bài với giong rõ dàng , mạch lạc , ngắt nghỉ hơi hợp lí. Biết đọc phân biệt lời

kể chuyện và lời nhân vật.
- Biết đọc phân biệt giọng nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu ND bài : Khen ngợi Mai là cô bé ngoan, biết giúp đỡ bạn.
3. GD hs có ý thức giúp đỡ bạn bè.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
C/ Phơng pháp: Hỏi đáp, quan sát, đọc phân vai, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức : ( 1)
Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
-Đọc và TLCH bài Mít làm
thơ.
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới ( 30)
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài

b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Hát
- 3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Nhắc lại: Chiếc bút mực.
12
- Huớng dẫn luyện đọc , kết

hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
- Y/C đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn
? Bài chia làm ? đoạn đó là
những đoạn nào?
* Đoạn 1:
* Đoạn 2:
BP y/c đọc đúng:
GT: hồi hộp
* Đoạn 3:
? Trong đoạn có lời của nhân
vật nào? giọng đọc ra sao?
GT: loay hoay
* Đoạn 4:
BP: y/c đọc:
YC đọc lại.
GT: ngạc nhiên
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.
NX- Đánh giá.
*Luyện đọc toàn bài:
Tiết 2
c. Tìm hiểu bài:(25)
- Y/C đọc bài.
* Câu hỏi1:
- Y/C đọc đoạn 1,2 để TLCH.
*CH2: Chuyện gì đã xảy ra với

Lan?
- Mỗi học sinh đọc một câu
nức nở loay hoay. c/n - đt.
- Đọc câu lần hai.Lời nhân vật đọc trọn vẹn.
- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
- 1 hs đọc đoạn 1 NX
- 1 hs đọc lại đoạn 1.
Thế là trong lớp / chỉ còn một mình em / viết bút
chì.//
- 1 hs đọc lại đoạn 2.
- Không yên lòng, chờ đợi một điều gì đó.
- 1 hs đọc đoạn 3.
+ Giọng cô giáo nhẹ nhàng, dịu dàng, thân mật.
+ Giọng Lan: buồn
+ Giọng Mai dứt khoát, pha chút nuối tiếc.
+ Giọng kể : chậm rãi.
1 hs đọc lại đoạn 3.
- xoay trở mãi, không biết làm thế nào.
- hs đọc đoạn 4- Nhận xét.
+ Nhng hôm nay/ cô cũng định cho em viết bút mực/
vì em viết khá rồi.//
1 hs đọc lại.
- Lấy làm lạ.
Luyện đọc nhóm 4.
3 nhóm cùng đọc đoạn 3.
Các nhóm cử đại diện thi đọc.
Lớp nhận xét bình chọn.
- HS đọc ĐT lần 1.
- 1 hs đọc bài.
*Những từ ngữ nào cho biết Mai mong đợc viết bút

mực?
- Thấy Lan đợc cô cho viết bút mực Mai hồi hộp nhìn
cô. Mai buồn lắm vì trong lớp chỉ còn mình em viết
bút chì.
Đọc thầm đoạn 3 để TLCH.
- Lan đợc viết bút mực nhng lại quên bút, Lan buồn,
gục đầu xuống bàn khóc nức nở.
13
*CH3: Vì sao Mai loay hoay
mãi với cái hộp bút.
*CH 4:
-YC đọc thầm đoạn 4 để TLCH
? Để biết đợc vì sao cô giáo
khen Mai. Cả lớp hãy thảo luận
nhóm đôi câu hỏi 5.
Mai là một cô bé tốt bụng, chân
thành, Mai cũng tiếc khi đa bút
cho bạn mợn, tiếc khi cô giáo
cũng định cho mình viết bút
mực, mà mình lại cho bạn mợn
rồi. Nhng Mai đã hành động
đúng vì biết nhờng nhịn, giúp
đỡ bạn.
*Luyện đọc phân vai.(10)
YC Đọc phân vai.
4.Củng cố dặn dò: (5)
? Em thích nhất nhân vật nào?
Vì sao?
? Câu chuyện muốn nói lên
điều gì?

Đã là bạn bè chúng ta cần phải
biết yêu thơng , giúp đỡ nhau.
Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập kể lại câu chuyện.
- Xem trớc bài sau.
- Vì nửa thì Mai muốn cho bạn mợn bút, nửa lại
không muốn cho mợn.
? Khi biết mình cũng đợc viết bút mực, Mai nghĩ và
nói ntn?
- Mai thấy tiếc nhng rồi em vẫn nói: Cứ để bạn Lan
viết trớc.
- 2hs một nhóm TLCH5 rồi trình bày ý kiến.
- Vì Mai ngoan, biết giúp bạn.
- Mai biết giúp bạn, nhờng bạn.
- 3 tổ cử đại diện đọc phân vai.Mõi tổ 4 em.
- 2 hs đọc cả bài.
- Lớp nhận xét.
- Thích Mai vì Mai đã biết giúp đỡ bạn bè./ Vì Mai là
ngời bạn tốt.
- Thích cô giáo vì cô giáo rất yêu thơng hs./ Vì cô
biết khen ngợi, khuyến khích hs.
- Bạn bè cần yêu thơng giúp đỡ lẫn nhau.
Ngày giảng: Thứ 4 / 4 /10 / 2006
Bài 10 : Mục lục sách
14
A/ Mục tiêu.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
-Biết đọc đúng một văn bản có tính liệt kê. Đọc đúng các từ khó .
-Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí và chuyển giọng khi đọc tên tác giả, tên chuyện trong mục
lục sách..

2.Rèn kĩ năng đọc hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới. .
- Bớc đầu biết dùng mục lục sách để tra cứu.
B/ Đồ dùng dạy học :
-Tuyển tập chuyện ngắn dành cho thiếu nhi, hoặc tập truyện thiếu nhi có mục lục.
-B. phụ viết sẵn dòng mục lục cần luyện..
C/ Phơng pháp: Hỏi đáp, giảng giải, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổn định tổ chức : ( 1)
Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
-Yêu cầu đọc và trả lời câu hỏi
bài : Chiếc bút mực.
- Nhận xet đánh giá .
3. Bài mới ( 30)
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Luyện đọc :
*Luyện đọc câu .
- Đọc mẫu
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
BP: yc đọc từng mục.
? Khi đọc giọng đọc ntn?

- Y/C đọc lần hai.
*Luyện đọc từng mục.
? Có mấy mục
- YC đọc nối tiếp

*Đọc trong nhóm:
*Thi đọc.
- NX đánh giá.
.
3 hs đọc bài, TLCH
- Mục lục sách.
- Mỗi học sinh đọc một câu
- quả cọ nụ cời
Cỏ nội cổ tích. c/n - đt
+ Một/ Quang Dũng/ Mùa quả cọ/ trang 7.//
+ Hai / Phạm Đức/ Hơng đồng cỏ nội/ trang 28.//
- Đọc theo thứ tự từ trái sang phải.Giọng đọc rõ dàng,
rành mạch.
- 7 Có 7 mục.
- 7 hs đọc 7 mục.
- 2 hs một nhóm luyện đọc.
- 3 nhóm cử đại diện cùng đọc thi cả bài.
15
* Đọc toàn bài
4. Tìm hiểu bài.
Y/C đọc bài.
* CH 1.
- Y/C đọc thầm và nêu tên
chuyện.
* CH 2.
* CH 3.
?Truyện: Mùa quả cọ của nhà
văn nào?
* CH4:
? Mục lục sách dùng để làm gì?

- YC hs mở mục lục sách giáo
khoa. TV 2 tập 1.Tuần 5.
- Thi hỏi đáp nhanh.
*. Luyện đọc lại.
- YC đọc bài: Đọc với giọng rõ
ràng, mạch lạc.
4.Củng cố dặn dò (3-5)
Khi mở một cuốn sách mới,
chúng ta nên xem trớc phần
mục lục sách để biết sách nói
về điều gì , có những mục nào,
muốn đọc 1 truyện , hay một
mục trong sách thì tìm ở trang
nào cho nhanh.
- Về nhà thực hành tra tìm mục
lục sách.
- Nhận xét tiết học.
- Nhận xét bình chọn.
- Lớp ĐT 1 lần
- 1 HS đọc toàn bài .
* Tuyển tập này có những chuyện nào?
- Mùa cỏ nội, Hơng đồng cỏ nội
* Truyện ngời học trò cũ ở trang nào?
- Tranh 52 là trang bắt đầu truyện ngời học trò cũ.
- Của nhà văn Quang Dũng
- Cho ta cuốn sách viết về cái gì, có những phần nào,
trang bắt đầu của mỗi phận là trang nào, từ đó ta
nhanh chóng tìm đợc những mục cần đọc.
Mở mục lục sách giáo khoa.
1 hs đọc to, cả lớp đọc thầm.

VD: HS1: Bài tập đọc: Chiếc bút mực ở trang nào?
HS2: ở trang 40.
- 4,5 hs đọc toàn bài.
- Nhận xét chọn ra những bạn đọc hay, đúng.

Ngày giảng: Thứ 2 / 9 / 10 / 2006

Bài 11 : mẩu giấy vụn
A/Mục tiêu.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
16
- Đọc đúng các từ khó .
- Đọc bài với giọng rõ dàng, mạch lạc, ngắt nghỉ hơi hợp lí.
- Biết đọc phân biệt giọng nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu ND câu chuyện : Cần phải giữ gìn trờng, lớp sạch đẹp.
3.GD h/s có ý thức vệ sinh trờng lớp.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
C/ Phơng pháp: Quan sát, hỏi đáp, làm việc theo nhóm, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.ổ n định tổ chức : ( 1)
- Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
-Đọc và TLCH bài: Mục lục
sách
- Nhận xét đánh giá .

3. Bài mới ( 30)
a. Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết
hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
- Y/C đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn
? Bài chia làm mấy đoạn
* Đoạn 1:
* Đoạn 2:
- BP y/c đọc đúng:
? Khi đọc giọng của cô giáo ta
cần đọc ntn.
BP yc đọc tiếp
- Hát
- 3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Nhắc lại.
- Mỗi học sinh đọc một câu
- rộng rãi, sáng sủa, lắng nghe, nổi lên.
Đọc câu lần hai.
- Bài chia 4 đoạn, nêu các đoạn.
- 1 hs đọc đoạn 1 NX
- 1 hs đọc lại đoạn 1.
+ Lớp ta hôm nay sạch sẽ quá// thật đáng khen!//

Nhng các em có nhìn thấy mẩu giấy/ đang nằm ngay
giữa cửa kia không.//
- Lời của cô giáo, đọc với giọng nhẹ nhàng, tỏ ý khen
ngợi.
- 1 hs đọc lại câu.
+Nào!// các em hãy lắng nghe và cho cô biết/ mẩu
giấy đang nói gì nhé!//
17
- Y/C đọc lại.

* Đoạn 3:
GT: xì xào.
Đánh bạo
Hởng ứng.
* Đoạn 4:
? Lời của bạn gái đọc ntn.
GT: thích thú.
- Nêu cách đọc toàn bài.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.
*Luyện đọc toàn bài:
Tiết 2
c.Tìm hiểu bài:(25)
- Y/C đọc bài.
* CH1:
- Y/C đọc đoạn 1 để TLCH.
*CH2:
- Đọc thầm đoạn 2, 3 để TLCH.
? Thái độ của các bạn ntn.
*CH 3: yc đọc thầm đoạn 4 để

TLCH.
? Có thật tiếng nói của mẩu
giấy không.
? ý cô giáo muốn nhắc nhở h/s
điều gì.
*Luyện đọc lại.(10)
Đọc phân vai.
4.Củng cố dặn dò: (5)
? Trong lớp ta bạn nào đã có ý
thức gĩ vệ sinh trờng lớp.
- Nhận xét tiết học.
- 1 hs đọc lại đoạn 2.
- Nhận xét.
- 1 hs đọc đoạn 3- lớp nhận xét.
+ Tiếng bàn tán nhỏ.
+ Dám vợt qua e ngại, để nói hoặc làm một việc.
+ Bày tỏ sự đồng ý.
- 1 hs đọc- lớp nhận xét.
- 1 hs đọc lại đoạn 4.
+ Đọc với giọng vui đùa, dí dỏm
- Tỏ sự vui thích.
- Nêu.
- 4 hs đọc 4 đoạn.
- Luyện đọc nhóm 4.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 4.
Lớp nhận xét - bình chọn.
- HS đọc ĐT lần 1.
- 1 hs đọc bài.
*Mẩu giấy vụn nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
- Mẩu giấy vụn nằm ở ngay giữa lối ra vào rất dễ

thấy.
* Cô giáo y/c cả lớp làm gì?
- Cô y/c cả lớp lắng nghe và cho cô biết mẩu giấy
đang nói gì.
- Các bạn xì xào hởng ứng: Mẩu giấy k biết nói.
* Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
- Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói: Các bạn ơi! Hãy
bỏ tôi vào sọt rác.
- Đó không phải là tiếng nói của mẩu giấy vì giấy
không biết nói. Đó lá ý nghĩ của bạn gái.
- Cô giáo muốn nhắc nhở h/s có ý thức giữ vệ sinh tr-
ờng lớp sạch sẽ.
- 3 nhóm tự phân vai thi đọc.
- Nhận xét bình chọn.
- H/S giơ tay.
Ngày giảng: Thứ 4/ 11 / 10 / 2006

Bài 12 : ngôI trờng mới
A/Mục tiêu.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
18
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó .
- Đọc bài với giọng tự hào, trìu mến. Thể hiện tình cảm yêu mến ngôi trờng mới của
bạn học sinh.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu đợc ý nghĩa của bài: Bài văn tả cảnh ngôi trờng mới, thể hiện tình cảm yêu
mến, tự hào của bạn học sinh với ngôi trờng mới của bạn h/s.
3.GD h/s có tình cảm với ngôi trờng của mình.
B/ Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
C/ Phơng pháp: Quan sát, hỏi đáp, làm việc theo nhóm, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1ổn định tổ chức : ( 1)
- Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
- Đọc và TLCH bài: Mẩu giấy
vụn
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới ( 30)
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết
hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
- Y/C đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn
? Bài chia làm ? đoạn đó là
những đoạn nào?
* Đoạn 1:
- BP: y/c đọc ngắt giọng
- Cần đọc với giọng ntn?
GT : Lấp ló


Hát
3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Nhắc lại.
- Mỗi học sinh đọc một câu
- Lợp lá rung dộng
Bỡ ngỡ nổi vân CN- ĐT
Đọc câu lần hai.
- Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn.
- 1 hs đọc đoạn 1 Nhận xét
- Nhìn từ xa / những mảng t ờng vàng / ngói đỏ / nh
những cánh hoa lấp ló / trong cây. //
- Đọc với giọng trìu mến, tự hào nhấn giọng một số từ
gợi tả, gợi cảm.
- Lúc ẩn lúc hiện.
19
* Đoạn 2:
- BP y/c đọc đúng:
- Cần đọc với giọng ntn?
GT : bỡ ngỡ.
* Đoạn 3:

BP: yc đọc:
GT: Rung động

GT : thân thơng.
? Nêu cách đọc toàn bài.
- YC đọc nối tiếp.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.

Nhận xét- Đánh giá.
*Luyện đọc toàn bài:
c, Tìm hiểu bài:
* Câu hỏi 1.
? Đoạn văn tả ngôi trờng từ xa.
? Đoạn văn tả lớp học.
? Đoạn văn tả cảm xúc.
Bài văn tả ngôi trờng theo cách
tả từ xa đến gần.
*Câu hỏi 2:
- YC đọc thầm đoạn 1,2
*Câu hỏi 3:
- YC đọc thầm đoạn 3 để
TLCH
? Bài văn cho ta thấy t/c của
bạn h/s với ngôi trờng mới ntn.
*Luyện đọc lại.(10)
3.Củng cố dặn dò: (5)
- Dù học ở ngôi trờng cũ hay
mới. Chúng ta đều yêu mến gắn
- 1 hs đọc lại đoạn 1.
+ Em bớc vào lớp,/ vừa bỡ ngỡ/ vừa thấy quen thân.//
- 1 hs đọc lại câu - Đọc lại đoạn 2.
- Cha quen buổi đầu.
- 1 hs đọc đoạn 3- lớp nhận xét.
+ Dới mái trờng mới,/ sao tiếng trống rung động kéo
dài!//
Cả đến chiếc thớc kẻ,/ chiếc bút chì/ sao cũng đáng
yêu đến thế.//
- Đọc chú giải.

- 1 hs đọc lại - lớp nhận xét.
- Thân yêu gần gũi.
- Đọc với giọng trìu mến, tự hào, nhấn giọng từ gợi
tả, gợi cảm.
- 3 hs đọc 3 đoạn.
- Luyện đọc nhóm đôi.
Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 3.
Lớp nhận xét bình chọn.
- 3 h/s đọc cả bài.
- HS đọc ĐT .
- 1 hs đọc bài.
* Tìm đoạn văn tơng ứng với từng ND sau:
+ Đoạn 1.
+ Đoạn 2.
+ Đoạn 3.
* Tìm những từ ngữ tẩ vẻ đẹp của ngôi trờng:
- Tờng vôi trắng, ngói đỏ nh những cánh hoa lấp ló
trong cây. Bàn ghế gỗ xoan đào nổi vân nh lụa
* Dới mái trờng mới, bạn h/s cảm thấy có những gì
mới ?
- Tiếng trống rung động kéo dài, tiếng cô giáo trang
nghiêm , ấm áp cũng thấy yêu hơn.
+ Bài văn tả ngôi trờng mới. Thể hiện tình cảm yêu
mến, tự hào của bạn h/s với ngôi trờng mới, với cô
giáo, với bạn bè.
- Mỗi nhóm 3 h/s đọc nối tiếp đoạn.
20
bó với ngôi trờng của mình.
Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài

- Xem trớc bài sau.


Ngày giảng: Thứ 2/ 16 / 10 / 2006

Bài 13 : ngời thầy cũ
A/Mục tiêu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt nghỉ hơi đúng
- Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu đợc nội dung bài, cảm nhận đợc ý nghĩa của bài: Hình ảnh của ngời thầy
đáng kính trọng. Tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ.
3.GD h/s biết kính trọng thầy cô giáo.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
C/ Phơng pháp: Quan sát, hỏi đáp, làm việc theo nhóm, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1ổn định tổ chức : ( 1)
- Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
-Đọc và TLCH bài: Ngôi trờng
mới
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới ( 30)
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài

b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Hát
- 3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Lắng nghe
- Nhắc lại.
21
- Huớng dẫn luyện đọc , kết
hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu .
- Y/C đọc nối tiếp câu .
-Từ khó .
- Y/C đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn
? Bài chia làm ? đoạn đó là
những đoạn nào?
* Đoạn 1:
* Đoạn 2:
- BP y/c đọc đúng:
- Giọng của ai cần đọc với
giọng ntn?
* Đoạn 3:
BP: yc đọc:
GT: xúc động
GT : hình phạt
? Nêu cách đọc toàn bài.
- YC đọc nối tiếp.
* Đọc trong nhóm.
* Thi đọc.
Nhận xét- Đánh giá.

*Luyện đọc toàn bài:

Tiết 2
c, Tìm hiểu bài:
* Câu hỏi 1.
- YC đọc thầm đoạn 1 để
TLCH
? Thử đoán xem vì sao bố
Dũng lại tìm gặp thầy ở ngay
trờng.
*Câu hỏi 2:
- YC đọc thầm đoạn 2 để
TLCH.
GT : Lễ phép
*Câu hỏi 3:
*Câu hỏi 4:
- Mỗi học sinh đọc một câu
- lễ phép mắc lỗi
Cửa sổ nhớ mãi CN- ĐT
- Đọc câu lần hai.
- Bài chia 3 đoạn, nêu các đoạn.
- 1 hs đọc đoạn 1 Nhận xét
- 1 h/s đọc lại đoạn 1.
- 1 h/s đọc đọan 2.
+ Nhng // hình nh hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!//
- Giọng thầy vui vẻ, trìu mến.
+ Lúc ấy/ thầy bảo.// trớc khi làm việc gì,/ cần phải nghĩ
chứ!/ Thôi,/ em về đi,/ thầy không phạt em đâu.//
- Giọng của chú Khánh lễ phép, cảm động.
- 1 hs đọc lại đoạn 2.

- 1 hs đọc đoạn 3- lớp nhận xét.
+ Em nghĩ:// Bố cũng có lần mắc lỗi,/ thầy không phạt/
nhng bố nhận đó là hình phạt và nhớ mãi.//
- Xúc động: có cảm súc mạnh.
- Hình phạt: hình thức phạt ngời có lỗi.
- Nêu.
- 3 hs đọc 3 đoạn.
- Luyện đọc nhóm đôi.
- Các nhóm cử đại diện thi đọc đoạn 2.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 3 h/s đọc cả bài.
- HS đọc ĐT .
- 1 h/s đọc toàn bài.
* Bố Dũng đến trờng làm gì?
- Bố Dũng đến trờng gặp thầy giáo cũ.
- Vì bố nghỉ phép muốn đến chào thầy giáo ngay./ Vì
bố là bộ đội đóng quân ở xa, ít đợc về nhà
* Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng
ntn?
- Bố vội bỏ mũ trên đầu, lễ phép chào thầy.
- Lễ phép: Tỏ sự kính trọng.
* Bố Dũng nhớ nhấy kỷ niệm nào về thầy?
- Nhớ nhất kỷ niệm thời đi học, có lần trèo qua cửa sổ,
thầy chỉ bảo ban nhắc nhở mà không phạt.
*Dũng nghĩ gì khi bố đã về?
22
- Đọc thầm đoạn 3.
? Câu chuyện giúp ta hiểu điều
gì.
*Luyện đọc lại.(10)

- Đọc phân vai:
3.Củng cố dặn dò: (5)
Chúng ta đã thấy đợc t/c thầy
trò thật là đẹp đẽ. Cao cả.
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà đọc lại bài
- Bố cũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt, nhng bố vẫn
tự nhận đó là hình phạt để ghi nhớ mãi và không bao
giờ mắc lỗi lại nữa.
- Nhớ ơn, kính trọng và yêu quý thầy giáo.
- 3 nhóm cử đại diện thi đọc theo vai.
- Nhận xét bình chọn.


Ngày giảng: Thứ 4/ 18 / 10 / 2006

Bài 14 : thời khoá biểu
A/Mục tiêu.
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Biết đọc ngắt hơi sau n/d từng cột, nghỉ hơi sau từng dòng.
- Đọc bài với giọng rõ ràng, rành mạch, dứt khoát.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Nắm đợc một số tiết học chính (ô tô màu hồng) Một số tiết học bổ sung (ô tô màu
xanh), số tiết học tự chọn (ô tô màu vàng) trong thời khoá biểu.
- Hiểu đợc tác dụng của TKB đối với h/s. Giúp theo dõi các tiết học trong từng buổi,
từng ngày. Chuẩn bị bài vở để học tốt.
3.GD h/s biết xem TKB để soạn sách vở đúng.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- Thời khoá biểu của lớp.

C/ Phơng pháp: Quan sát, hỏi đáp, làm việc theo nhóm, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1ổn định tổ chức : ( 1)
- Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
-Đọc và TLCH bài: Ngời thầy
cũ.
- Nhận xét đánh giá .
Hát
3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
23
3. Bài mới ( 30)
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết
hợp giải nghĩa từ .
* Luyện đọc câu:
- Y/C đọc nối tiếp .
- Y/C đọc lần hai.
* Luyện đọc đoạn :
Luyện đọc theo thứ tự buổi,
thứ, ngày.
* Đọc trong nhóm.
* Thi tìm môn học.
Nhận xét- Đánh giá.
*Luyện đọc toàn bài:
c, Tìm hiểu bài:

* Câu hỏi 1:
- Gọi 1 số h/s đọc bài.
*Câu hỏi 2:
- Đọc thời khoá biểu theo
buổi.
*Câu hỏi 3:
- YC đọc thầm TKB ghi vào
vở nháp.
* Câu hỏi 4:
3.Củng cố dặn dò: (5)
- GT thời khoá biểu của lớp
- Lắng nghe
- Nhắc lại.

- Đọc theo trình tự: thứ, buổi , tiết.
- Lần lợt đọc theo trình tự: buổi, thứ, ngày.
- Nhận xét.
- Luyện đọc nhóm đôi.
Các nhóm cử đại diện thi đọc bài.
- HS 1 xớng tên 1 ngày (1 buổi)
- HS 2 tìm nhanh, đọc đúng ND thời khoá biểu của
ngày, những tiết học của ngày là thắng cuộc. Bạn thắng
cuộcđố tiếp các bạn khác.
- Lớp nhận xét bình chọn.
- 3 h/s đọc cả bài.
- HS đọc ĐT .
- 5 hs đọc TKB theo từng ngày: buổi, thứ, thứ, tiết.
* Đọc thời khoá biểu theo từng ngày: thứ, buổi, tiết.
- 5 h/s đọc theo trình tự: thứ, buổi, tiết.
- 5 h/s đọc TKB theo : buổi, thứ, tiết.

* Đọc và ghi lại số tiết chính, số tiết bổ sung và số tiết tự
chọn.
- Đọc thầm, đếm số tiết của từng môn rồi ghi vào vở
nháp, sau đó1 số h/s đọc trớc lớp.
Số tiết học
chính 23T
Tiếng Việt: 10 tiết Đạo đức: 1 tiết
Thể dục : 1 tiết Toán : 5 tiết
Nghệ T :3 tiết TN-XH: 1 tiết
HĐTT : 1 tiết
Số tiết học
Bổ sung
Tiếng Việt: 2 tiết Nghệ T : 3 tiết
Toán : 2 tiết Thể dục: 1 tiết
HĐTT : 1 tiết Tin học: 1 tiết
* Em cần TKB để làm gì ?
- Để biết lịch học, chuẩn bị bài vở ở nhà, để mang sách
vở cho đúng.
- 2 h/s đọc to TKB của lớp.
24
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tập xem thời khoá
biểu.
- Xem trớc bài sau.


Ngày giảng: Thứ 2/ 23 / 10 / 2006

Bài 15: ngời mẹ hiền
A/Mục tiêu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó, biết ngắt nghỉ hơi đúng
- Đọc phân biệt lời các nhân vật.
2.Rèn kĩ năng đọc - hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ mới.
- Hiểu đợc nội dung bài, cảm nhận đợc ý nghĩa của bài: Cô giáo vừa thơng yêu h/s
vừa nghiêm khắc dạy bảo h/s nên ngời. Cô nh ngời mẹ hiền của các em.
3.GD h/s thấy đợc t/c của thầy cô giáo đối với h/s. Từ đó biết kính trọng thầy cô giáo.
B/ Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ SGK.
- BP viết sẵn câu cần luyện.
C/ Phơng pháp: Quan sát, hỏi đáp, làm việc theo nhóm, thực hành luyện tập
D/ Các hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1ổn định tổ chức : ( 1)
- Nhắc nhở học sinh
2.Kiểm tra bài cũ : ( 3-5)
-Đọc và TLCH bài: Thời khoá
biểu.
- Nhận xét đánh giá .
3. Bài mới ( 30)
a.Giới thiệu bài:
- Ghi đầu bài
b. Luyên đọc :
- GV đọc mẫu .
- Huớng dẫn luyện đọc , kết
hợp giải nghĩa từ .
Hát
- 3 hs đọc kết hợp trả lời câu hỏi.
- Nhắc lại.

- Lắng nghe
25

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×