Tải bản đầy đủ (.docx) (139 trang)

(Luận văn thạc sĩ) Giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi các công trình hồ đập

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.49 MB, 139 trang )

LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là Nguyễn Văn Thông, học viên lớp cao học 23QLXD22, chuyên ngành
“Quản lý xây dựng”, Trường Đại học Thủy lợi.
Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế giai đoạn
báo cáo nghiên cứu khả thi các công trình hồ đập” được Hiệu trưởng trường Đại
học Thủy lợi giao nghiên cứu tại Quyết định số 3336/QĐ-ĐHTL ngày 26 tháng 12 năm
2016.
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các thơng tin, tài liệu
trích dẫn trong luận văn đã được ghi rõ nguồn gốc. Kết quả nêu trong luận văn là trung
thực và chưa từng được ai cơng bố trong bất kỳ cơng trình nào trước đây.

Tác giả

Nguyễn Văn Thông

i


LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập cao học tại trường Đại học Thủy lợi, được sự giúp đỡ tận tình
của các thầy, cơ giáo, đặc biệt là PGS.TS Nguyễn Hữu Huế, TS Nguyễn Mạnh
Tuấn, với sự tham gia góp ý của các nhà khoa học, bạn bè, đồng nghiệp, cùng sự nỗ
lực của bản thân, tác giả đã hoàn thành luận văn thạc sĩ với đề tài: “Giải pháp nâng
cao chất lượng thiết kế giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi các cơng trình hồ
đập”, chun ngành Quản lý xây dựng.
Các kết quả đạt được là đóng góp nhỏ về mặt khoa học nhằm nâng cao chất lượng thiết
kế giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi các cơng trình hồ đập. Tuy nhiên, do khả năng
và điều kiện có hạn nên luận văn khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, tác giả rất
mong nhận được những góp ý của các thầy, cô giáo và các đồng nghiệp.
Tác giả bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến thầy giáo PGS.TS Nguyễn Hữu Huế, TS
Nguyễn Mạnh Tuấn đã hướng dẫn, chỉ bảo tận tình trong quá trình thực hiện luận


văn. Xin chân thành cảm ơn các thầy, cô giáo thuộc Bộ môn Công nghệ và Quản lý xây
dựng- khoa Cơng trình cùng các thầy, cơ giáo thuộc phịng Đào tạo Đại học và sau Đại
học trường Đại học Thủy Lợi đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hồn thành tốt
luận văn thạc sĩ của mình.
Tác giả xin chân thành cảm ơn các bạn bè, đồng nghiệp cơng tác tại Viện Kỹ thuật
Cơng trình và gia đình đã động viên, khích lệ tác giả trong q trình học tập và thực
hiện luận văn này.
Hà Nội, tháng 5 năm 2017
Tác giả

Nguyễn Văn Thông


MỤC LỤC
DANH MỤC HÌNH ẢNH........................................................................................... vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU........................................................................................ viii
DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ................................ ix
MỞ ĐẦU....................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1:

TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT KẾ

XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH......................................................................................... 3
1.1.

1.2.

1.3.

1.4.


1.5.

Chất lượng cơng trình xây dựng và chất lượng hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình......3
1.1.1.

Khái qt về cơng trình xây dựng................................................................. 3

1.1.2.

Khái qt về chất lượng cơng trình xây dựng............................................... 4

1.1.3.

Khái qt về chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng.........................5

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình xây dựng........................................... 5
1.2.1.

Các yếu tố trong công tác khảo sát................................................................ 5

1.2.2.

Các yếu tố trong công tác quản lý dự án, thiết kế.......................................... 6

1.2.3.

Các yếu tố trong công tác thi công................................................................ 8

1.2.4.


Các yếu tố trong công tác giám sát thi công.................................................. 9

Cơng tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình........................................................ 10
1.3.1.

Công tác quản lý chất lượng........................................................................ 10

1.3.2.

Công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình....................................... 16

Cơng tác quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình........................................... 19
1.4.1.

Trình tự quản lý chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình...........................19

1.4.2.

Nội dung quản lý chất lượng của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình.....20

1.4.3.

Trách nhiệm của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình..............................20

1.4.4.

Quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình.............................................. 21

Khái qt về ISO 9000 và tiêu chuẩn ISO 9001-2015................................................. 21

1.5.1.

Tổ chức Tiêu chuẩn hóa quốc tế (International Organization for
Standardization - ISO)................................................................................. 21

1.5.2.

Quá trình phát triển của ISO 9000............................................................... 21

1.5.3.

Lợi ích của việc áp dụng ISO 9000............................................................. 22

1.5.4.

Cấu trúc bộ tiêu chuẩn ISO 9000-2015............................................... 22


1.5.5.

Nội dung chính của tiêu chuẩn ISO 9001-2015.................................. 23

Kết luận chương 1........................................................................................................ 24
CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN TRONG QUẢN LÝ CHẤT

LƯỢNG THIẾT KẾ XÂY DỰNG HỒ ĐẬP............................................................... 25
2.1.


Hệ thống văn bản pháp quy trong quản lý chất lượng tư vấn thiết kế.........25

2.1.1.

Các quy định pháp lý của nhà nước............................................................ 25

2.1.2.

Tiêu chuẩn ngành trong công tác lập hồ sơ thiết kế cơng trình thủy lợi......25

2.2.

Chất lượng thiết kế cơng trình hồ đập giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi ..
......................................................................................................................

26

2.2.1.

Khái quát về giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi..................................... 26

2.2.2.

Thực trạng chất lượng thiết kế công trình hồ đập giai đoạn báo cáo nghiên
cứu khả thi................................................................................................... 27

2.3.

Những yêu cầu và nội dung trong quản lý chất lượng thiết kế....................29


2.3.1.

Nội dung quản lý chất lượng của nhà thầu thiết kế xây dựng cơng trình.....29

2.3.2.

u cầu về quy cách hồ sơ thiết kế xây dựng cơng trình............................30

2.4.

Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế cơng trình hồ đập................31

2.4.1.

Nguồn nhân lực........................................................................................... 31

2.4.2.

Vật tư, máy móc, thiết bị............................................................................. 31

2.4.3.

Quy trình thiết kế và quy trình kiểm sốt hồ sơ thiết kế.............................. 32

2.5.

Mơ hình nghiên cứu đề xuất........................................................................ 32

2.6.


Phương pháp phân tích, điều tra, thu thập số liệu........................................ 33

2.6.1.

Khái qt chung.......................................................................................... 33

2.6.2.

Phương pháp nghiên cứu mơ hình đề xuất.................................................. 34

2.6.3.

Thống kê mẫu nghiên cứu........................................................................... 36

2.6.4.

Kiểm định mơ hình và thảo luận kết quả..................................................... 41

2.6.5.

Thảo luận kết quả........................................................................................ 47

Kết luận chương 2........................................................................................................ 47
CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG THIẾT KẾ CÔNG TRÌNH HỒ ĐẬP TẠI VIỆN KỸ
THUẬT CƠNG TRÌNH.............................................................................................. 49


3.1.


Thực trạng công tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình hồ đập tại Viện Kỹ thuật
cơng trình 49

3.2.

3.1.1.

Giới thiệu chung về Viện Kỹ thuật cơng trình............................................. 49

3.1.2.

Q trình hình thành và phát triển............................................................... 50

3.1.3.

Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn................................................................ 50

3.1.4.

Cơ cấu tổ chức............................................................................................ 52

3.1.5.

Phân tích mơ hình quản lý........................................................................... 54

3.1.6.

Thực trạng công tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình hồ đập.............56

Đánh giá cơng tác quản lý chất lượng thiết kế cơng trình hồ đập tại Viện Kỹ thuật

cơng trình 62

3.3.

3.2.1.

Những kết quả tích cực............................................................................... 62

3.2.2.

Những vấn đề tồn tại................................................................................... 62

Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình hồ đập giai đoạn
BCNCKT theo các quy trình........................................................................................ 63

3.4.

3.3.1.

Quy trình thiết kế........................................................................................ 63

3.3.2.

Quy trình lập BCNCKT.............................................................................. 65

3.3.3.

Quy trình quản lý hồ sơ............................................................................... 70

3.3.4.


Quy trình kiểm sốt nguồn nhân lực........................................................... 76

Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình hồ đập giai đoạn
BCNCKT theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015................................................................... 81
3.4.1.

Xây dựng hệ thống quản lý chất lượng thiết kế cơng trình hồ đập theo tiêu
chuẩn ISO 9001:2015.................................................................................. 81

3.4.2.

Đề xuất kiểm sốt hồ sơ thiết kế cơng trình hồ đập theo tiêu chuẩn ISO
9001- 2015.................................................................................................. 86

3.4.3.

Xây dựng quy trình thiết kế cơng trình hồ đập giai đoạn BCNCKT theo tiêu
chuẩn ISO 9001-2015................................................................................. 88

3.4.4.

Xây dựng quy trình kiểm sốt hồ sơ thiết kế cơng trình hồ đập theo tiêu
chuẩn ISO 9001-2015................................................................................. 96

3.4.5.

Triển khai áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 90012015.......................................................................................................... 100

3.5.


Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, vật lực..................................102


3.6.

3.7.

3.8.

3.5.1.

Giải pháp nâng cao nguồn nhân lực.......................................................... 102

3.5.2.

Giải pháp nâng cao nguồn vật lực............................................................. 104

Nhóm giải pháp nâng cao chất lượng dữ liệu đầu vào thiết kế..........................106
3.6.1.

Kiểm soát chất lượng khảo sát.......................................................... 106

3.6.2.

Kiểm soát nhiệm vụ thiết kế............................................................. 108

Một số giải pháp khác....................................................................................... 110
3.7.1.


Thành lập phòng quản lý chất lượng................................................. 110

3.7.2.

Tăng cường công tác đào tạo và nâng cao nhận thức nhân viên.......111

3.7.3.

Tăng cường trao đổi thông tin giữa các trung tâm............................111

3.7.4.

Nâng cao hoạt động thu thập thông tin thị trường............................. 112

Các giai đoạn thực hiện quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015..
....................................................................................................................

113

Kết luận chương 3...................................................................................................... 113
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.................................................................................... 114
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................................... 117
Phụ Lục 1 Quy trình nghiên cứu mơ hình đề xuất...................................................... 118
Phụ Lục 2 Bảng Câu Hỏi Khảo Sát............................................................................ 119


DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1.

Sơ đồ đảm bảo chất lượng sản phẩm....................................................... 13


Hình 1.2.

Mơ hình đảm bảo chất lượng................................................................... 14

Hình 1.3.

Mơ hình quản lý chất lượng tồn diện - TQC.......................................... 15

Hình 1.4.

Bố cục bộ tiêu chuẩn ISO 9001-2015......................................................23

Hình 1.5.

Nội dung chính của bộ tiêu chuẩn ISO 9001-2015..................................23

Hình 2.1.

Mơ hình nghiên cứu đề xuất.................................................................... 33

Hình 2.2.

Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo đơn vị cơng tác.........................37

Hình 2.3.

Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo kinh nghiệm làm việc...............38

Hình 2.4.


Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo vị trí hiện tại.............................39

Hình 2.5.

Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo loại dự án cơng trình.................39

Hình 2.6.

Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo tình trạng biết về quản lý chất

lượng thiết kế cơng trình.............................................................................................. 40
Hình 2.7.

Biểu đồ Cơ cấu đối tượng khảo sát theo sự cần thiết của quản lý chất

lượng thiết kế cơng trình hồ đập.................................................................................. 41
Hình 2.8.

Biểu đồ P – P plot của hồi quy phần dư chuẩn hóa.................................. 44

Hình 2.9.

Biểu đồ tần số của phần dư chuẩn............................................................ 45

Hình 3.1.

Sơ đồ tổ chức Viện Kỹ thuật cơng trình................................................... 54

Hình 3.2.


Sơ đồ soạn thảo tài liệu............................................................................ 70

Hình 3.3.

Cấu trúc hệ thống tiêu chuẩn theo yêu cầu............................................... 88

Hình 3.4.

Sơ đồ minh họa quy trình thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015.........95

Hình 3.5.

Sơ đồ kiểm sốt thiết kế theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015......................100

Hình 3.6.

Cấu trúc hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9001-2015 101

Hình 3.7.

Sơ đồ tổ chức điều chỉnh của Viện Kỹ thuật công trình.........................110


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1.

Định mức chi phí lập báo cáo nghiên cứu khả thi [7]..............................29

Bảng 2.2.


Đặc điểm mẫu nghiên cứu....................................................................... 36

Bảng 2.3.

Kết quả kiểm định Pearson’s mối tương quan giữa biến phụ thuộc và các

biến độc lập.................................................................................................................. 41
Bảng 2.4.

Phân tích hồi quy các nhân tố ảnh hưởng đến cơng tác quản lý chất lượng

cơng trình xây dựng..................................................................................................... 43
Bảng 2.5.

Kết quả kiểm định F................................................................................ 43

Bảng 2.6.

Kiểm định hiện tượng đa cộng tuyến....................................................... 46

Bảng 2.7.

Kết quả phân tích hồi quy đa biến............................................................ 46

Bảng 3.1.

Thực trạng nhân lực Viện Kỹ thuật công trình năm 2017........................57

Bảng 3.2.


Bảng kê khai phương tiện, thiết bị chuyên môn của Viện KTCT (2017). 58

Bảng 3.3.

Bảng kê khai các phần mềm ứng dụng trong tư vấn thiết kế....................60

Bảng 3.4.

Bảng phân công trách nhiệm soạn thảo, sửa đổi văn bản.........................71

Bảng 3.5.

Bảng kiểm soát thiết kế............................................................................ 96


DANH MỤC CÁC VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ
TKCS:

Thiết kế cơ sở.

TKBVTC:

Thiết kế bản vẽ thi công.

BCNCKT:

Báo cáo nghiên cứu khả thi.

CĐT:


Chủ đầu tư.

BNNPTNT:

Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn.

Sở NN&PTNT

Sở nông nghiệp và phát triển nông thôn.

QCVN:

Quy chuẩn Việt Nam.

TCVN:

Tiêu chuẩn Việt Nam.

TCN:

Tiêu chuẩn ngành.

PGS:

Phó giáo sư.

TS:

Tiến sỹ.


ĐCCT:

Địa chất cơng trình.

KSĐH:

Khảo sát địa hình.

KSĐC:

Khảo sát địa chất.

TTTV:

Trung tâm tư vấn.

CLCT:

Chất lượng cơng trình.

CGCN:

Chuyển giao cơng nghệ.

ISO:

International Organization for Standardization

QLDA:


Quản lý dự án.

TVGS:

Tư vấn giám sát.

BTN:

Bê tông nhựa.

VLXD:

Vật liệu xây dựng.

BTXM:

Bê tông xi măng.

HTQLCL:

Hệ thống quản lý chất lượng

PTN:

Phịng thí nghiệm.

CNĐA:

Chủ nhiệm đồ án.




MỞ ĐẦU
1. TÍNH CẤP THIẾT CỦA ĐỀ TÀI
Ngày nay, cùng với sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật, sự phát triển của nền kinh tế,
các cơng trình xây dựng nói chung và các cơng trình thủy lợi nói riêng đã và đang
được chú trọng, đầu tư. Đồng thời, yêu cầu về chất lượng xây dựng các cơng trình
thủy lợi, đặc biệt là các cơng trình hồ đập ngày càng cao.
Chất lượng các cơng trình hồ đập khơng chỉ liên quan trực tiếp đến việc sử dụng tài
nguyên nước mà cịn liên quan đến việc đảm bảo an tồn, tính mạng, của cải của
người dân, tình hình kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng. Việc quản lý chất lượng
cơng trình ngay từ khâu khảo sát, thiết kế càng trở nên bức thiết hơn bao giờ hết.
Trong các giai đoạn thực hiện dự án, giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi là giai
đoạn rất quan trọng, trình bày mức độ khả thi và hiệu quả của việc đầu tư dự án theo
phương án thiết kế cơ sở được chọn. Tuy nhiên, việc quản lý chất lượng thiết kế ở
giai đoạn này còn nhiều hạn chế, chưa được quan tâm đúng mức.
Xuất phát từ các yêu cầu cấp thiết trên, tác giả luận văn đã chọn đề tài: “Giải pháp
nâng cao chất lượng thiết kế giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi các cơng trình
hồ đập”.
2. MỤC ĐÍCH CỦA ĐỀ TÀI
Đề xuất một số giải pháp về quản lý và kỹ thuật nhằm nâng cao chất lượng thiết kế
các cơng trình hồ đập trong giai đoạn báo cáo nghiên cứu khả thi tại Viện Kỹ thuật
cơng trình.
3. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
3.1. Đối tượng nghiên cứu


Vấn đề thiết kế và quản lý chất lượng thiết kế cơng trình hồ đập ở Việt Nam.


11




Các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng thiết kế cơng trình hồ đập trong giai đoạn
báo cáo nghiên cứu khả thi, ứng dụng cho Viện Kỹ thuật cơng trình.
3.2. Phạm vi nghiên cứu



Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thiết kế cơng trình hồ đập ở giai đoạn báo cáo
nghiên cứu khả thi.
4. CÁCH TIẾP CẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
4.1. Cách tiếp cận



Tiếp cận theo hướng truyền thống: sử dụng các tiêu chuẩn, quy chuẩn đã được ban
hành, từ đó rà sốt, đưa ra thực trạng và các giải pháp nâng cao chất lượng thiết kế.



Tiếp cận theo hướng hiện đại: nghiên cứu, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO
9001-2015 để nâng cao chất lượng thiết kế.
4.2. Phương pháp nghiên cứu



Phương pháp nghiên cứu tổng quan.




Phương pháp kế thừa, áp dụng có chọn lọc.



Phương pháp phân tích, tổng hợp số liệu theo định tính và định lượng.



Kết hợp một số phương pháp khác.


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG HỒ SƠ THIẾT
KẾ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1. Chất lượng cơng trình xây dựng và chất lượng hồ sơ thiết kế xây dựng cơng
trình
1.1.1. Khái qt về cơng trình xây dựng
Sản phẩm xây lắp có đặc điểm riêng biệt khác với các ngành sản xuất khác cụ thể như
sau [2]:
- Sản phẩm xây lắp là những cơng trình xây dựng, vật kiến trúc..., có quy mơ đa dạng
kết cấu phức tạp mang tính đơn chiếc, thời gian sản xuất sản phẩm xây lắp lâu dài. Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp nhất thiết phải
lập dự toán (dự toán thiết kế, dự toán thi cơng). Q trình sản xuất xây lắp phải so sánh
với dự toán, lấy dự toán làm thước đo, đồng thời để giảm bớt rủi ro phải mua bảo hiểm
cho cơng trình xây lắp;
- Sản phẩm xây lắp được tiêu thụ theo giá dự toán hoặc theo giá thoả thuận với chủ đầu
tư (giá đấu thầu), do đó tính chất hàng hố của sản phẩm xây lắp khơng thể hiện rõ (vì
đã quy định giá cả, người mua, người bán sản phẩm xây lắp có trước khi xây dựng

thơng qua hợp đồng xây dựng nhận thầu);
- Sản phẩm xây lắp cố định tại nơi sản xuất, còn các điều kiện để sản xuất phải di
chuyển theo địa điểm đặt sản phẩm;
- Sản phẩm xây lắp từ khi khởi công đến khi hồn thành cơng trình bàn giao đưa vào sử
dụng thường kéo dài. Q trình thi cơng được chia thành nhiều giai đoạn, mỗi giai
đoạn được chia thành nhiều công việc khác nhau, các cơng việc này thường diễn ra
ngồi trời nên chịu tác động lớn của nhân tố môi trường như nắng, mưa, bão. Đặc
điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý, giám sát chặt chẽ sao cho đảm bảo chất lượng
cơng trình đúng như thiết kế, dự tốn. Các nhà thầu có trách nhiệm bảo hành cơng
trình (chủ đầu tư giữ


lại tỉ lệ nhất định trên giá trị cơng trình, khi hết thời hạn bảo hành cơng trình mới trả
lại cho đơn vị xây lắp).
1.1.2. Khái quát về chất lượng cơng trình xây dựng
- Chất lượng cơng trình xây dựng cần được quan tâm ngay từ khi hình thành ý tưởng về
xây dựng cơng trình, từ khâu quy hoạch, lập dự án, chất lượng khảo sát, chất lượng
thiết kế...
- Chất lượng cơng trình tổng thể phải được hình thành từ chất lượng của nguyên vật
liệu, cấu kiện, chất lượng của công việc xây dựng riêng lẻ, của các bộ phận, hạng mục
cơng trình.
- Các tiêu chuẩn kỹ thuật khơng chỉ thể hiện ở các kết quả thí nghiệm, kiểm định ngun
vật liệu, cấu kiện, máy móc thiết bị mà cịn ở q trình hình thành và thực hiện các
bước cơng nghệ thi công, chất lượng các công việc của đội ngũ cơng nhân, kỹ sư lao
động trong q trình thực hiện các hoạt động xây dựng.
- Vấn đề an toàn không chỉ là trong khâu khai thác, sử dụng đối với người thụ hưởng
cơng trình mà cịn là cả trong giai đoạn thi công xây dựng đối với đội ngũ cơng nhân,
kỹ sư xây dựng.
- Tính thời gian khơng chỉ thể hiện ở thời hạn cơng trình đã xây dựng có thể phục vụ mà
cịn ở thời hạn phải xây dựng và hồn thành, đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng.

- Tính kinh tế khơng chỉ thể hiện ở số tiền quyết tốn cơng trình chủ đầu tư phải chi trả
mà cịn thể hiện ở góc độ đảm bảo lợi nhuận cho các nhà thầu thực hiện các hoạt động
và dịch vụ xây dựng như lập dự án, khảo sát, thiết kế, thi công xây dựng...
- Vấn đề môi trường: cần chú ý khơng chỉ từ góc độ tác động của dự án tới các yếu tố
môi trường mà cả các tác động theo chiều ngược lại, tức là tác động của các yếu tố mơi
trường tới q trình hình thành dự án.


1.1.3. Khái quát về chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng
Chất lượng hồ sơ thiết kế cơng trình xây dựng là chất lượng của hồ sơ được thiết kế
theo đúng quy chuẩn xây dựng, tuân thủ đúng các quy định về kiến trúc, quy hoạch
xây dựng hiện hành.
Các bước thiết kế sau phải phù hợp với các bước thiết kế trước đã được phê duyệt. Sự
phù hợp của việc lựa chọn dây chuyền và thiết bị công nghệ (nếu có).
Đảm bảo sự phù hợp giữa khối lượng thiết kế và khối lượng dự tốn. Tính đúng đắn
của việc áp dụng các định mức kinh tế- kỹ thuật, định mức chi phí, đơn giá. Việc vận
dụng định mức, đơn giá, các chế độ chính sách có liên quan và các khoản mục chi phí
trong dự tốn theo quy định.
1.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng công trình xây dựng
1.2.1. Các yếu tố trong cơng tác khảo sát
Trừ những cơng trình q nhỏ, mọi cơng trình xây dựng (thủy lợi, dân dụng, giao
thông…) đều phải đi qua các bước: khảo sát - thiết kế - thi công. Việc tuân thủ đầy đủ
các bước này nhằm mục đích cơng trình xây dựng bảo đảm đồng thời ổn định về mặt
kỹ thuật và hiệu quả về mặt kinh tế. Khảo sát xây dựng phải phù hợp với yêu cầu từng
loại cơng việc, đảm bảo tính trung thực, khách quan đúng thực tế. Khối lượng, nội
dung yêu cầu kỹ thuật đối với khảo sát xây dựng phù hợp với nhiệm vụ khảo sát, quy
chuẩn tiêu chuẩn xây dựng. Một số vấn đề trong khảo sát ảnh hưởng đến chất lượng
công trình như sau:
- Các cơng trình khi lập thiết kế bỏ qua bước khảo sát, khơng có hồ sơ địa chất cơng
trình. Đơn vị tư vấn, thiết kế kết cấu cơng trình dựa trên cơ sở địa chất lân cận hoặc giả

định vì vậy thiết kế, thi cơng xây dựng cơng trình khơng đảm bảo chất lượng cơng
trình làm ảnh hưởng đến độ an tồn và bền vững cơng trình.
- Nhận thức về trách nhiệm trong việc quản lý chất lượng công tác khảo sát, thiết kế,
xây dựng của chủ thể tham gia hoạt động xây dựng còn chưa đầy đủ.


- Công tác khảo sát chưa thực hiện đúng quy trình khảo sát, số liệu khảo sát chưa phù
hợp, chưa đủ số liệu phục vụ cho công tác thiết kế.
- Khảo sát cịn nhiều bất cập vẫn mang tính hình thức; có nhiều kết quả khảo sát khơng
phản ánh đúng thực tế; phương án khảo sát hầu như khơng có; q trình khảo sát
khơng được nghiệm thu; có đơn vị khảo sát lợi dụng báo cáo khảo sát của công trình
lân cận để đưa ra kết quả khảo sát hoặc chỉ khảo sát một hai vị trí sau đó nội suy cho
các vị trí cịn lại,...
- Một số trung tâm kiểm định thực hiện chức năng khảo sát xây dựng với năng lực yếu
kém, thiết bị khảo sát lạc hậu và cơng tác giám sát khảo sát xây dựng cịn nhiều hạn
chế, cung cấp số liệu không đáng tin cậy gây ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình.
1.2.2. Các yếu tố trong công tác quản lý dự án, thiết kế
Trong những năm gần đây, công tác quản lý chất lượng khảo sát, thiết kế, xây dựng
cơng trình có bước chuyển biến tích cực góp phần nâng cao chất lượng cơng trình,
từng bước nâng cao hiểu quả đầu tư dự án. Tuy nhiên vẫn cịn nhiều cơng trình khi
đang thi cơng hoặc vừa thi công xong đã xuống cấp nghiêm trọng.
- Thiếu các tư vấn chất lượng cao trong việc đề xuất các chủ trương đầu tư xây dựng,
quy hoạch, lập dự án, đề xuất các giải pháp kỹ thuật công nghệ chính xác, hợp lý, khả
thi.
- Cơng tác lập dự án và quy hoạch cịn yếu, tư vấn chưa có tầm nhìn tổng thể, dài hạn,
nên các dự án ln bị rơi vào tình trạng phải điều chỉnh, bổ sung trong quá trình thực
hiện, nhiều dự án mới lập xong quy hoạch các số liệu dự báo đã lạc hậu, không sử
dụng được.
- Quản lý hồ sơ thiếu khoa học và không cập nhật. Văn bản chung cấp cho các bộ phận
không thống nhất. Thiếu tài liệu phục vụ thi công, nhất là các tài liệu về tiêu chuẩn kỹ

thuật, tư liệu về công nghệ và thông tin thị trường.
- Tình trạng hồn cơng chậm do hồ sơ khơng đầy đủ và thiếu chính xác khá phổ biến.
Hồ sơ thiếu cập nhật thường xuyên, không chặt chẽ, thiếu tin cậy.


- Công tác thiết kế chưa thực hiện các quy định về kiểm tra các điều kiện năng lực hoạt
động xây dựng, lập và phê duyệt nhiệm vụ phục vụ cho công tác thiết kế, thiết kế
không phù hợp với quy hoạch xây dựng được duyệt. Việc áp dụng quy chuẩn, tiêu chuẩn
khơng đồng bộ, cịn nhiều hạn chế và bất cập hoặc chưa áp dụng hoặc áp dụng không
đầy đủ các Quy chuẩn xây dựng Việt Nam.
- Đối với dự án quy mơ lớn có thiết kế 3 bước, bước thứ 3 thiết kế thi cơng hầu như
khơng có. Một số cơng trình đơn vị thi cơng th chính đơn vị thiết kế làm thiết kế thi
công. Chất lượng thiết kế thi công kém, không phù hợp với thực tế cơng trình, khơng
phù hợp với năng lực của nhà thầu.
- Nhà thầu ít nghiên cứu và phát hiện bất hợp lý của thiết kế kỹ thuật, hoặc thậm chí
ngại thay đổi thiết kế ban đầu do sợ phiền hà. Tình trạng sau khi thi cơng xong mới
phát hiện thiết kế bất hợp lý cịn nhiều.
- Một số cơng ty tư vấn địi hỏi cấp bách cơng việc của mình với các đối tác, trong khi
nhân lực không đầy đủ, thực hiện theo kiểu mơi giới th, mướn, giao khốn lại gây
cạnh tranh không lành mạnh trong hoạt động tư vấn.
- Những năm gần đây số lượng các công ty tư vấn phát triển tràn lan nhưng năng lực thì
lại yếu kém, còn nhiều hạn chế. Trên thực tế cho thấy hầu hết các sai sót, khiếm
khuyết trong xây dựng đều có liên quan đến tư vấn xây dựng, nhất là trong thiết kế.
- Các đơn vị tư vấn thiếu các cá nhân chủ trì thiết kế theo đúng các chuyên ngành phù
hợp, điều kiện năng lực hành nghề hoạt động xây dựng còn hạn chế, đơn vị tư vấn
thiết kế thường khơng có sự giám sát tác giả.
- Các giải pháp thiết kế đưa ra ở một số dự án khơng phù hợp, các cơng trình đang thi
cơng phải thay đổi giải pháp kỹ thuật, phải tạm dừng để điều chỉnh thiết kế hoặc thiết
kế bổ sung…
- Giám sát tác giả của tư vấn thiết kế cũng chưa nghiêm túc, trách nhiệm về sản phẩm

thiết kế chưa cao, chưa chịu trách nhiệm đến cùng đối với sản phẩm thiết kế của mình.


1.2.3. Các yếu tố trong công tác thi công
Vấn đề chất lượng cơng trình trong thi cơng ln đặt lên hàng đầu, gây nguy hiểm đến
tính mạng con người, thiệt hại nặng nề về vật chất. Một số vấn đề trong q trình thi
cơng ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình như sau:
- Chưa đồng bộ về mặt nhân lực, kỹ sư nhiều nhưng hầu hết không đáp ứng yêu cầu, thợ
lành nghề ít và đào tạo sơ sài. Tình trạng sử dụng lao động nông thôn giá rẻ khiến chất
lượng công việc rất kém.
- Sử dụng nhà thầu phụ khơng đáp ứng u cầu, vì lực lượng nhà thầu phụ mỏng, cơ sở
vật chất kém... gây ảnh hưởng đến chất lượng cơng trình.
- Kiểm sốt chất lượng khơng đồng đều ở tất cả các hạng mục cơng trình, có chỗ làm
tốt, có chỗ làm khơng tốt nên chất lượng cơng trình khơng tồn diện. Có thể phần kết
cấu tốt, phần hồn thiện kém, có thể hồn thiện được nhưng nền móng có biểu hiện lún
khơng đều...
Trong thi cơng, nhà thầu khơng thực hiện đúng các quy trình, quy phạm kỹ thuật đã
dẫn đến sự cố cơng trình. Vi phạm các quy định về tổ chức, quản lý, kỹ thuật thi công,
cụ thể:
- Không kiểm tra chất lượng, quy cách vật liệu trước khi thi cơng, khơng thực hiện đúng
trình tự các bước thi công.
- Hạ thấp chất lượng vật liệu: Nhiều cơng trình có giá trúng thầu thấp so với dự tốn
được duyệt. Khi thực hiện thi cơng xây lắp các nhà thầu giảm mức chất lượng, chủng
loại xuất xứ, đưa các thiết bị vật liệu kém vào công trình và tìm cách bớt xén nguyên
vật liệu để bù chi phí và một phần lợi nhuận.
- Chất lượng biện pháp thi công: Trong hồ sơ đấu thầu xây lắp các nhà thầu đưa ra các
biện pháp thi công với lực lượng lao động hùng hậu nhưng thực tế không như vậy. Lực
lượng công nhân phổ biến ở các công trường hiện nay chủ yếu là dân địa phương. Việc
sử dụng lực lượng lao động này không những ảnh hưởng chất lượng cơng trình và dễ
gây ra tai nạn lao động.



- Cán bộ kỹ thuật sử dụng không phù hợp, không đúng với chuyên môn, cán bộ kỹ thuật
mới tốt nghiệp ra trường làm công tác giám sát, quản lý cơng trình để đối phó với đơn
vị tư vấn, chủ đầu tư.
- Sự tùy ý trong việc lập biện pháp và qui trình thi cơng. Biện pháp thi cơng khơng phù
hợp, chứa nhiều yếu tố rủi ro có thể gây hư hỏng cơng trình trong q trình thi cơng và
nhiều sự cố gây thương vong cho con người cũng như sự thiệt hại lớn về vật chất.
1.2.4. Các yếu tố trong cơng tác giám sát thi cơng
Trong q trình thi công, Chủ đầu tư, Ban QLDA, TVGS và hệ thống kiểm soát chất
lượng của nhà thầu phải giám sát chặt chẽ. Đặc biệt cần kiểm sốt chặt chẽ:
- Cơng tác thiết kế lập dự án, thiết kế thi công và lập dự tốn.
- Cơng tác đấu thầu và lựa chọn nhà thầu.
- Cơng tác thí nghiệm vật liệu, thí nghiệm thành phần cấp phối và các thí nghiệm khác;
- Chất lượng, thành phần, kích cỡ đá dăm tiêu chuẩn làm móng, mặt đường. Nhất là các
tuyến đường thi cơng lớp láng nhựa (đã có dư luận phản ánh hiện tượng sử dụng đá
dăm tiêu chuẩn khơng đúng kích thước);
- Chất lượng, thành phần và các yêu cầu kỹ thuật của lớp móng cấp phối đá dăm;
- Chất lượng nhựa sản xuất BTN, láng nhựa;
- Chất lượng cát và các VLXD khác sử dụng tại cơng trình;
- Lượng nhựa khi tưới dính bám, láng nhựa, sản xuất BTN;
- Nhiệt độ và các yêu cầu kỹ thuật khác khi sản xuất BTN, khi láng nhựa;
- Công tác thi công lu lèn (sơ đồ lu, số lượt lu, quy trình lu);
- Cơng tác thi cơng thử trước khi thi cơng chính thức;
- Các khâu lấy mẫu, thí nghiệm mẫu;
- Cơng tác thi cơng các hạng mục BTXM, vữa xi măng, đá xây..


- Cấp phối và mác BTXM, chiều dày kết cấu BTXM, công tác ghép ván khuôn, đầm lèn
khi đổ BTXM và bảo dưỡng BTXM, đồng thời có các biện pháp đảm bảo giao thơng

tốt trong suốt q trình thực hiện dự án. Sau khi thi công xong phải bảo dưỡng, vệ sinh
cơng trường; đặc biệt chú ý cơng tác thí nghiệm đánh giá chất lượng và theo dõi chất
lượng nếu có khiếm khuyết phải sửa chữa, thay thế ngay;
- Cơng tác bảo hành và bảo trì cơng trình.
- Các cơng việc liên quan khác dến quản lý chất lượng.
1.3. Công tác quản lý chất lượng xây dựng cơng trình
1.3.1. Cơng tác quản lý chất lượng
Chất lượng không tự nhiên sinh ra, nó là kết quả của sự tác động của hàng loạt yếu tố
có liên quan chặt chẽ với nhau. Muốn đạt được chất lượng mong muốn cần phải quản
lý một cách đúng đắn các yếu tố này. Quản lý chất lượng là một khía cạnh của chức
năng quản lý để xác định và thực hiện chính sách chất lượng. Hoạt động quản lý trong
lĩnh vực chất lượng được gọi là quản lý chất lượng [2].
Hiện nay đang tồn tại các quan điểm khác nhau về quản lý chất lượng:
-Theo GOST 15467-70: Quản lý chất lượng là xây dựng, đảm bảo và duy trì mức chất
lượng tất yếu của sản phẩm khi thiết kế, chế tạo, lưu thông và tiêu dùng. Điều này
được thực hiện bằng cách kiểm tra chất lượng có hệ thống, cũng như tác động hướng
đích tới các nhân tố và điều kiện ảnh hưởng tới chất lượng chi phí.
-Theo A.G.Robertson, một chuyên gia người Anh về chất lượng cho rằng: Quản lý
chất lượng được xác định như là một hệ thống quản trị nhằm xây dựng chương trình và
sự phối hợp các cố gắng của những đơn vị khác nhau để duy trì và tăng cường chất
lượng trong các tổ chức thiết kế, sản xuất sao cho đảm bảo nền sản xuất có hiệu quả
nhất, đối tượng cho phép thỏa mãn đầy đủ các yêu cầu của người tiêu dùng.
-Theo các tiêu chuẩn công nghiệp Nhật Bản (JIS) xác định: Quản lý chất lượng là hệ
thống các phương pháp sản xuất tạo điều kiện sản xuất tiết kiệm hàng hố có chất
lượng cao hoặc đưa ra những dịch vụ có chất lượng thỏa mãn yêu cầu của người tiêu
dùng.


-Theo giáo sư, tiến sĩ Kaoru Ishikawa, một chuyên gia nổi tiếng trong lĩnh vực quản lý
chất lượng của Nhật Bản đưa ra định nghĩa quản lý chất lượng có nghĩa là: nghiên cứu

triển khai, thiết kế sản xuất và bảo dưỡng một số sản phẩm có chất lượng, kinh tế nhất,
có ích nhất cho người tiêu dùng và bao giờ cũng thỏa mãn nhu cầu của người tiêu
dùng.
-Theo Philip Crosby, một chuyên gia người Mỹ về chất lượng định nghĩa quản lý chất
lượng: là một phương tiện có tính chất hệ thống đảm bảo việc tôn trọng tổng thể tất cả
các thành phần của một kế hoạch hành động.
-Theo tổ chức tiêu chuẩn hóa quốc tế ISO 9000 cho rằng: quản lý chất lượng là một
hoạt động có chức năng quản lý chung nhằm mục đích đề ra chính sách, mục tiêu, trách
nhiệm và thực hiện chúng bằng các biện pháp như hoạch định chất lượng, kiểm soát
chất lượng, đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng trong khuôn khổ một hệ thống
chất lượng.
1.3.1.1. Các giai đoạn quản lý chất lượng
(1) Kiểm tra chất lượng (Inspection)
Một phương thức đảm bảo chất lượng sản phẩm phù hợp với qui định là kiểm tra các
sản phẩm và chi tiết bộ phận, nhằm sàng lọc và loại bỏ các chi tiết, bộ phận không đảm
bảo tiêu chuẩn hay quy cách kỹ thuật.
Các sản phẩm sau quá trình sản xuất mới tiến hành kiểm tra các khuyết tật. Khi phát
hiện ra các khuyết tật mới, đề ra các biện pháp xử lý, thông thường phương pháp này
không phát hiện ra được nguyên nhân đích thực. Để khắc phục những sai sót này thì
các doanh nghiệp đã tăng cường các cán bộ kiểm tra. Đi kèm với việc này là việc tăng
chi tiêu rất nhiều mà công tác kiểm tra không đảm bảo, trong nhiều trường hợp độ tin
cậy rất thấp.
(2) Kiểm soát chất lượng - QC (Quality Control)
Walter A. Shewhart, một kỹ sư thuộc phịng thí nghiệm Bell Telephone tại Priceton,
Newjersey (Mỹ) là người đầu tiên đề xuất việc sử dụng các biểu đồ kiểm sốt vào việc
quản lý các cụm cơng nghiệp và được coi là mốc ra đời của hệ thống kiểm soát chất


lượng hiện đại. Kiểm soát chất lượng là các hoạt động kỹ thuật mang tính tác nghiệp
được sử dụng để đáp ứng các yêu cầu chất lượng.

Để kiểm soát chất lượng, cơng ty phải kiểm sốt được mọi yếu tố ảnh hưởng trực tiếp
tới quá trình tạo ra chất lượng. Việc kiểm soát này nhằm ngăn ngừa sản xuất ra sản
phẩm khuyết tật.
Mỗi doanh nghiệp muốn có sản phẩm, dịch vụ của mình có chất lượng cần phải kiểm
sốt được 5 điều kiện cơ bản sau đây:
-

Kiểm soát con người: Tất cả mọi người, từ lãnh đạo cấp cao nhất tới nhân viên
thường trực phải được đào tạo để thực hiện nhiệm vụ được giao; đủ kinh
nghiệm để sử dụng các phương pháp, qui trình cũng như biết sử dụng các trang
thiết bị, phương tiện; hiểu biết rõ về nhiệm vụ và trách nhiệm của mình đối với
chất lượng sản phẩm; có đầy đủ những tài liệu, hướng dẫn cơng việc cần thiết
và có đủ phương tiện để tiến hành cơng việc; có đủ mọi điều kiện cần thiết khác
để cơng việc có thể đạt được chất lượng như mong muốn...

-

Kiểm sốt phương pháp và q trình: Phương pháp và quá trình phải phù hợp
nghĩa là bằng phương pháp và quá trình được nghiên cứu kỹ, phù hợp, chắc
chắn sản phẩm và dịch vụ được tạo ra sẽ đạt yêu cầu..

-

Kiểm soát việc cung ứng các yếu tố đầu vào: Nguồn cung cấp nguyên vật liệu
phải được lựa chọn. Nguyên liệu phải được kiểm tra chặt chẽ khi nhập vào và
trong q trình bảo quản...

-

Kiểm sốt trang thiết bị dùng trong sản xuất và thử nghiệm: Các loại thiết bị

này phải phù hợp với mục đích sử dụng. Đảm bảo được yêu cầu như: Hoạt động
tốt; Đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật; An tồn đối với cơng nhân vận hành; Khơng
gây ơ nhiễm mơi trường, sạch sẽ...

-

Kiểm sốt thơng tin: Mọi thơng tin phải được người có thẩm quyền kiểm tra và
duyệt ban hành. Thông tin phải cập nhật và được chuyển đến những chỗ cần
thiết để sử dụng...


(3) Đảm bảo chất lượng - QA (Quality Assurance)
Sau khi kiểm soát được chất lượng sản phẩm, các doanh nghiệp cần phải duy trì mức
chất lượng đã đạt được thơng qua việc đảm bảo chất lượng sản phẩm. Đây là quá trình
cung cấp các hồ sơ chứng minh việc kiểm soát chất lượng và các bằng chứng việc
kiểm soát chất lượng sản phẩm cho khách hàng.
Đảm bảo chất lượng được thực hiện dựa trên hai yếu tố: Phải chứng minh được việc
thực hiện kiểm soát chất lượng và đưa ra được những bằng chứng về việc kiểm sốt
ấy.

Hình 1.1.

Sơ đồ đảm bảo chất lượng sản phẩm

Tùy theo mức độ phức tạp của cơ cấu tổ chức và mức độ phức tạp của sản phẩm dịch
vụ mà việc đảm bảo chất lượng địi hỏi phải có nhiều văn bản. Mức độ tối thiểu cần
đạt được gồm những văn bản như ghi trong sơ đồ trên. Khi đánh giá, khách hàng sẽ
xem xét các văn bản tài liệu này và xem nó là cơ sở ban đầu để khách hàng đặt niềm
tin vào nhà cung ứng.



Hình 1.2.

Mơ hình đảm bảo chất lượng

(4) Quản lý chất lượng
Là việc xây dựng hệ thống đảm bảo chất lượng, đồng thời tính tốn hiệu quả kinh tế để
có thể có được giá thành rẻ nhất. Bằng việc đề ra các chính sách thích hợp, quản lý
chất lượng cho phép tiết kiệm tối đa và giảm thiểu các chi phí khơng cần thiết.
(5) Quản lý chất lượng tồn diện - TQC (Total Quality Control)
Đây là giai đoạn phát triển cao nhất của quản lý chất lượng sản phẩm bao gồm cả 4
q trình trên.
Quản lý chất lượng tồn diện là một phương pháp quản lý trong một tổ chức định
hướng vào chất lượng, dựa trên sự tham gia của mọi thành viên và nhằm đến sự thành
công dài hạn thông qua sự thoả mãn khách hàng và lợi ích của mọi thành viên trong
công ty và xã hội.


Hình 1.3.

Mơ hình quản lý chất lượng tồn diện - TQC

1.3.1.2. Các nguyên tắc quản lý chất lượng
(1) Hướng vào khách hàng
Mọi tổ chức đều phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu những nhu cầu
hiện tại và tương lai của khách hàng, cần đáp ứng các nhu cầu của khách hàng và cố
gắng vượt cao hơn sự mong đợi của họ.
(2) Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất giữa mục đích và phương hướng của tổ chức. Lãnh
đạo cần tạo ra và duy trì mơi trường nội bộ để có thể hồn tồn lôi cuốn mọi người

tham gia để đạt được các mục tiêu của tổ chức.
(3) Sự cam kết của mọi người
Mọi người ở tất cả các cấp là yếu tố của mọi tổ chức và sự cam kết đầy đủ sẽ giúp cho
việc sử dụng được năng lực của họ vì lợi ích của tổ chức.
(4) Tiếp cận theo q trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn lực các các hoạt
động có liên quan được quản lý như một quá trình.
(5) Cải tiến


×