Tải bản đầy đủ (.doc) (248 trang)

Luận án tiến sỹ kinh tế - Quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.9 MB, 248 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN THỊ XUÂN MAI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH
TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

CHUYÊN NGÀNH: QUẢN LÝ CÔNG
MÃ SỐ: 9 34 04 03

HÀ NỘI - NĂM 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NỘI VỤ

HỌC VIỆN HÀNH CHÍNH QUỐC GIA

TRẦN THỊ XUÂN MAI

LUẬN ÁN TIẾN SĨ
TÊN ĐỀ TÀI:

QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH


TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

Chuyên ngành: Quản lý công
Mã số: 9 34 04 03

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. Lương Minh Việt
2. TS. Đào Đăng Kiên

HÀ NỘI - NĂM 2019


Cơng trình được hồn thành tại:

……………………………………………………………
……………………………………………………………

Người hướng dẫn khoa học: 1. TS. LƯƠNG MINH VIỆT - HD1
2. TS. ĐÀO ĐĂNG KIÊN - HD2

Phản biện 1. ......................................................................................................
...........................................................................................................................
Phản biện 2. .....................................................................................................
...........................................................................................................................
Phản biện 3. .....................................................................................................

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng đánh giá Luận án cấp Học viện.
Địa điểm: Phòng bảo vệ luận án tiến sĩ - Phòng họp….. Nhà ……, Học viện Hành
chính Quốc gia. Số: 77 - Đường Nguyễn Chí Thanh - Quận Đống Đa - Hà Nội.
Thời gian: vào lúc …… giờ ….. ngày … tháng …. năm ………
Có thể tìm hiểu Luận án Tiến sĩ “Quản lý nhà nước về du lịch tại Đông bằng

sông Cửu Long” tại Thư viện Quốc gia Việt Nam hoặc Thư viện của Học viện
Hành chính Quốc gia.

HÀ NỘI - NĂM 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tôi cam đoan Luận án tiến sĩ “Quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng sông
Cửu Long” là cơng trình nghiên cứu của riêng tơi. Các tài liệu, số liệu công bố trong
luận án là trung thực. Kết quả nghiên cứu của luận án không trùng lắp với các cơng
trình nghiên cứu có liên quan đã được công bố.
Hà Nội, ngày 08 tháng 10 năm 2019
Tác giả luận án

Trần Thị Xuân Mai


LỜI CẢM ƠN

Tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Lãnh đạo Học viện Hành chính Quốc gia, q
thầy cơ Giảng viên Học viện Hành chính Quốc gia, Khoa Sau đại học, Khoa Quản lý
nhà nước về Kinh tế của Học viện Hành chính Quốc gia đã nhiệt tình giảng dạy,
hướng dẫn và tạo mọi điều kiện thuận lợi để tác giả hoàn thành đề tài Luận án tiến sĩ
“Quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long”.
Trân trọng cảm ơn Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Tổng cục Du lịch; Sở Văn
hóa, Thể thao và Du lịch, Sở Du lịch các tỉnh, thành phố vùng Đồng bằng sông Cửu
Long; Hiệp hội Du lịch Đồng bằng sông Cửu Long; Hiệp hội Du lịch các tỉnh, thành
khu vực Đồng bằng sông Cửu Long; Thường trực Hội đồng nhân dân thành phố Cần
Thơ; Ban Văn hóa - Xã hội Hội đồng nhân dân thành phố Cần Thơ; Sở Lao động Thương binh và Xã hội thành phố Cần Thơ và các cơ quan, địa phương liên quan đã

nhiệt tình cung cấp số liệu, tài liệu và hỗ trợ việc khảo sát, gặp gỡ trao đổi trong suốt
q trình nghiên cứu hồn thiện luận án tiến sĩ.
Xin được gửi lời cảm ơn quý báu đến Giáo viên Chủ nhiệm Lớp Nghiên cứu
sinh Khóa 13 - Học viện Hành chính Quốc gia, sự trân q cùng gia đình, bạn bè,
đồng nghiệp đã giúp đỡ, động viên tôi trong suốt quá trình học tập nghiên cứu sinh và
viết luận án tiến sĩ.
Tác giả luận án xin được bày tỏ sự cảm ơn đặc biệt đến hai Nhà khoa học đã
định hướng, hướng dẫn nghiên cứu khoa học rất trách nhiệm, tận tâm cho tơi trong
suốt q trình thực hiện nghiên cứu và hoàn thành luận án tiến sĩ.
Tác giả luận án

Trần Thị Xuân Mai


MỤC LỤC
PHẦN MỞ ĐẦU ------------------------------------------------------------------------------ 1

1. Tính cấp thiết của đề tài ----------------------------------------------------------------- 1
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án ------------------------------------- 3
2.1. Mục đích nghiên cứu ------------------------------------------------------------------- 3
2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu ------------------------------------------------------------------- 4
3. Câu hỏi nghiên cứu ----------------------------------------------------------------------- 4
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ------------------------------------------------------ 5
4.1. Đối tượng nghiên cứu ------------------------------------------------------------------- 5
4.2.

Phạm vi nghiên cứu 5
--------------------------------------------------------------------4.2.1. Phạm vi về nội dung ------------------------------------------------------------------ 5

4.2.2. Không gian nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 5

4.2.3. Thời gian nghiên cứu ----------------------------------------------------------------- 6
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu ------------------------------------ 6
5.1. Phương pháp luận ----------------------------------------------------------------------- 6
5.2. Phương pháp nghiên cứu -------------------------------------------------------------- 7
5.2.1. Phương pháp diễn dịch - quy nạp -------------------------------------------------- 7
5.2.2. Phương pháp định tính --------------------------------------------------------------- 8
5.2.3. Phương pháp định lượng ------------------------------------------------------------ 8
5.2.3.1. Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha ------------------------------------------------ 8
5.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA) ----------------------------------------------- 9
5.3. Phương pháp thu thập số liệu ------------------------------------------------------- 11
5.4. Phương pháp chọn mẫu và khảo sát ----------------------------------------------- 11
5.5. Phương pháp phân tích --------------------------------------------------------------- 1
5


5.6. Phương pháp thống kê mô tả -------------------------------------------------------- 16
5.7. Khung phân tích của đề tài ---------------------------------------------------------- 16
5.8. Vùng nghiên cứu ---------------------------------------------------------------------- 17
6. Đóng góp mới về khoa học của luận án --------------------------------------------- 17
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài ------------------------------------------- 18
7.1. Ý nghĩa khoa học ---------------------------------------------------------------------- 18
7.2. Ý nghĩa thực tiễn ----------------------------------------------------------------------- 18
8. Cấu trúc của luận án ------------------------------------------------------------------- 18
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN TÌNH HÌNH NGHIÊN CỨU QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ DU LỊCH ---------------------------------------------------------------------- 20
1.1. Nhóm những vấn đề chung trên thế giới và Việt Nam về du lịch ----------- 20
1.1.1. Các nghiên cứu về khái niệm, ý nghĩa và tác động của hoạt động du lịch 20
1.1.2. Các nghiên cứu về vai trò của du lịch ------------------------------------------- 23
1.1.3. Các nghiên cứu về loại hình, sản phẩm du lịch -------------------------------- 23
1.1.4. Các nghiên cứu về vai trò của hoạt động du lịch ------------------------------ 24

1.1.5. Các nghiên cứu đề ra giải pháp phát triển du lịch----------------------------- 25
1.1.6. Các nghiên cứu rút ra kinh nghiệm phát triển du lịch ----------------------- 28
1.2. Nhóm các nội dung quản lý nhà nước về du lịch trong và ngoài nước ----- 29
1.2.1. Các nghiên cứu về nội dung của quản lý nhà nước về du lịch -------------- 29
1.2.2. Các nghiên cứu về vai trò của quản lý nhà nước về du lịch ----------------- 30
1.2.3. Các nghiên cứu về văn bản pháp luật liên quan đến du lịch ---------------- 34
1.2.4. Các nghiên cứu về tổ chức thực hiện chính sách, thực thi các văn bản pháp
luật về du lịch -------------------------------------------------------------------------------- 35
1.2.5. Tiêu chí đánh giá và nhân tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về du lịch
cấp tỉnh --------------------------------------------------------------------------------------- 40


1.2.6. Nghiên cứu đưa ra đánh giá chung về quản lý nhà nước về du lịch nơi
nghiên cứu ----------------------------------------------------------------------------------- 40
1.2.7. Các nghiên cứu về hoàn thiện quản lý nhà nước về du lịch ----------------- 41
1.3. Những cơng trình nghiên cứu liên quan đến quản lý nhà nước về du lịch tại
Đồng bằng sông Cửu Long --------------------------------------------------------------- 43
1.4. Tổng kết các nghiên cứu trước và những khoảng trống trong nghiên cứu 44
1.4.1. Những kết quả đạt được của các nghiên cứu trước --------------------------- 44
1.4.2. Những hạn chế của các nghiên cứu trước -------------------------------------- 44
1.4.3. Những kết quả nghiên cứu luận án kế thừa ------------------------------------ 46
1.4.4. Những nội dung nghiên cứu luận án bổ sung, hoàn thiện ------------------ 47
1.4.4.1. Nội dung lý luận, luận án phải làm sáng tỏ ------------------------------------ 47
1.4.4.2. Vấn đề thực tiễn, luận án cần tập trung ---------------------------------------- 48
TIỂU KẾT CHƯƠNG 1 ------------------------------------------------------------------ 49
CHƯƠNG 2. CƠ SỞ KHOA HỌC QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH--- 50
2.1. Lý luận quản lý nhà nước về du lịch ---------------------------------------------- 50
2.1.1. Các khái niệm liên quan đến quản lý nhà nước về du lịch ------------------- 50
2.1.1.1. Khái niệm du lịch ------------------------------------------------------------------ 50
2.1.1.2. Khái niệm quản lý nhà nước------------------------------------------------------ 52

2.1.1.3. Khái niệm quản lý nhà nước về kinh tế ----------------------------------------- 52
2.1.1.4. Khái niệm quản lý nhà nước về du lịch ----------------------------------------- 53
2.1.1.5. Khái niệm quản lý nhà nước về du lịch của tác giả luận án ----------------- 54
2.1.2. Vai trò của quản lý nhà nước về du lịch ----------------------------------------- 54
2.1.3. Mục tiêu quản lý nhà nước về du lịch ------------------------------------------- 56
2.1.3.1. Nhóm các mục tiêu quản lý nhà nước về kinh tế------------------------------- 56
2.1.3.2. Nhóm các mục tiêu quản lý nhà nước về du lịch ------------------------------ 57


2.1.4. Chức năng quản lý nhà nước về kinh tế ---------------------------------------- 61
2.1.5. Nội dung quản lý nhà nước về du lịch ------------------------------------------- 63
2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến quản lý nhà nước về du lịch ---------------------- 66
2.2.1. Các yếu tố về điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ----------------- 66
2.2.2. Các yếu tố về chính trị, kinh tế và xã hội ---------------------------------------- 66
2.2.3. Các yếu tố thuộc về đường lối phát triển du lịch ------------------------------- 67
2.2.4. Các yếu tố thuộc về cơ quan quản lý nhà nước về du lịch ------------------- 67
2.3. Các tiêu chí đánh giá hiệu quả hoạt động quản lý nhà nước về du lịch --- 67
2.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch --------------------------------------- 69
2.4.1. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch Thái Lan -------------------------- 69
2.4.2. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch Singapore ------------------------- 72
2.4.3. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch Trung Quốc ---------------------- 74
2.4.4. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Quảng Bình ------------ 75
2.4.5. Kinh nghiệm quản lý nhà nước về du lịch tại tỉnh Lâm Đồng -------------- 77
2.5. Khung lý thuyết về nội dung quản lý nhà nước về du lịch được rút ra để
nghiên cứu vùng Đồng bằng sông Cửu Long ----------------------------------------- 79
TIỂU KẾT CHƯƠNG 2 ------------------------------------------------------------------ 82
CHƯƠNG 3. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VỀ DU LỊCH TẠI
ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ----------------------------------------------------- 83
3.1. Khái quát về du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long --------------------------- 83
3.1.1. Điều kiện tự nhiên vùng Đồng bằng sông Cửu Long ------------------------- 83

3.1.2. Khái quát chung về phát triển du lịch vùng Đồng bằng sông Cửu Long -- 85
3.2. Thực trạng quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long -- 86
3.2.1. Hoạch định, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính sách phát
triển du lịch ---------------------------------------------------------------------------------- 87


3.2.1.1. Công tác hoạch định, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và chính
sách phát triển du lịch ---------------------------------------------------------------------- 87
3.2.1.2. Công tác xây dựng, ban hành và triển khai các văn bản quy phạm pháp luật
của quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long ---------------------- 91
3.2.2. Tổ chức và triển khai chính sách phát triển du lịch --------------------------- 92
3.2.2.1. Quản lý công tác xây dựng sản phẩm du lịch ---------------------------------- 92
3.2.2.2. Quản lý công tác phát triển kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ngành
du lịch ----------------------------------------------------------------------------------------- 97
3.2.2.3. Quản lý công tác huy động các nguồn lực để đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng và cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch ------------------------------------------- 99
3.2.2.4. Quản lý công tác quảng bá, xúc tiến và hợp tác, liên kết phát triển du
lịch -------------------------------------------------------------------------------------------- 101
3.2.2.5. Quản lý công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về du lịch ---------- 103
3.2.2.6. Quản lý công tác tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch ------------- 104
3.2.3. Thanh tra, kiểm tra hoạt động du lịch ------------------------------------------ 106
3.2.3.1. Quản lý công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ du
lịch -------------------------------------------------------------------------------------------- 106
3.2.3.2. Quản lý công tác hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn để phát triển du lịch ---------- 108
3.3. Đánh giá kết quả quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long
------------------------------------------------------------------------------------------------- 109
3.3.1. Những điểm mạnh trong quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng sông
Cửu Long ------------------------------------------------------------------------------------ 109
3.3.2. Những hạn chế trong quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng sông Cửu
Long ------------------------------------------------------------------------------------------ 113

3.3.3. Nguyên nhân của những điểm mạnh và hạn chế trong quản lý nhà nước về
du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long ------------------------------------------------- 115
3.3.3.1. Nguyên nhân của điểm mạnh ---------------------------------------------------- 115


3.3.3.2. Nguyên nhân của hạn chế-------------------------------------------------------- 116
TIỂU KẾT CHƯƠNG 3 ----------------------------------------------------------------- 117
CHƯƠNG 4. ĐỊNH HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN LÝ NHÀ
NƯỚC VỀ DU LỊCH TẠI ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG ----------------- 118
4.1. Định hướng quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long 118
4.1.1. Dự báo tiềm năng phát triển du lịch Đồng bằng sơng Cửu Long ---------- 118
4.1.2. Định hướng hồn thiện quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng sông
Cửu Long ------------------------------------------------------------------------------------ 120
4.2. Nhóm giải pháp hồn thiện quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng sông
Cửu Long ----------------------------------------------------------------------------------- 123
4.2.1. Giải pháp về xây dựng, ban hành chính sách phát triển du lịch Đồng bằng
sông Cửu Long ----------------------------------------------------------------------------- 123
4.2.1.1. Xây dựng, ban hành chính sách, pháp luật về du lịch ----------------------- 123
4.2.1.2. Hồn thiện chính sách hỗ trợ doanh nghiệp phát triển du lịch ------------- 125
4.2.2. Giải pháp kiện toàn tổ chức bộ máy và nguồn nhân lực phát triển du lịch
Đồng bằng sông Cửu Long --------------------------------------------------------------- 128
4.2.2.1. Kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý nhà nước về du lịch---------------------- 128
4.2.2.2. Phát triển nguồn nhân lực du lịch ---------------------------------------------- 129
4.2.3. Giải pháp về đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng, xây dựng sản phẩm du lịch đặc
thù và liên kết vùng phát triển du lịch Đồng bằng sông Cửu Long --------------- 132
4.2.3.1. Phát triển cơ sở hạ tầng phục vụ du lịch -------------------------------------- 132
4.2.3.2. Xây dựng sản phẩm du lịch đặc thù thu hút phát triển du lịch ------------- 134
4.2.3.3. Đẩy mạnh hợp tác, liên kết vùng phát triển du lịch -------------------------- 137
4.3. Giải pháp chi tiết để khắc phục những tồn tại, hạn chế trong quản lý nhà
nước về du lịch tại Đồng bằng sông Cửu Long -------------------------------------- 139

4.4. Đề xuất, kiến nghị -------------------------------------------------------------------- 146


4.4.1. Quốc hội ------------------------------------------------------------------------------ 146
4.4.2. Chính phủ ---------------------------------------------------------------------------- 147
4.4.3. Tổng Cục Du lịch Việt Nam ------------------------------------------------------ 148
4.4.4. Các địa phương vùng Đồng bằng sông Cửu Long --------------------------- 149
PHẦN KẾT LUẬN ------------------------------------------------------------------------ 151
DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
PHỤ LỤC 1A. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH LẦN 1-GIAI ĐOẠN 1-KHÁM PHÁ
BÀI PHỎNG VẤN
PHỤ LỤC 1B. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH LẦN 1 - GIAI ĐOẠN 1
PHỤ LỤC 2A. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH LẦN 1-GIAI ĐOẠN 2-KHẲNG
ĐỊNH
BẢNG CÂU HỎI
GIAI ĐOẠN 2
PHỤ LỤC 3. NGHIÊN CỨU ĐỊNH LƯỢNG
BẢNG CÂU HỎI
PHỤ LỤC 4A. NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH LẦN 2 - GIAI ĐOẠN 1
PHỤ LỤC 4B. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH LẦN 2 - GIAI ĐOẠN 1
BẢNG CÂU HỎI
PHỤ LỤC 5B. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ĐỊNH TÍNH LẦN 2 - GIAI ĐOẠN 2
PHỤ LỤC 7. CƠ CẤU KHẢO SÁT PHIẾU ĐIỀU TRA XÃ HỘI HỌC
ĐỊNH LƯỢNG (01 lần khảo sát)
PHỤ LỤC 8. ĐỊA CHỈ CÁC SỞ DU LỊCH, SỞ VHTTDL VÀ CÁC ĐƠN VỊ
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH



DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
STT

CHỮ VIẾT TẮT

VIẾT ĐẦY ĐỦ

01

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

02

ĐBSCL

Đồng bằng sông Cửu Long

03

MICE

Du lịch kết hợp hội nghị

04

Nxb

Nhà xuất bản


05

QLNN

Quản lý nhà nước

06

TAT

Cơ quan Du lịch Thái Lan

07

VHTTDL

Văn hóa, Thể thao và Du lịch

08

UNWTO

Tổ chức Du lịch Thế giới

09

WTTC

Hội đồng Du lịch và Lữ hành thế giới



DANH MỤC HÌNH, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ MĐ.1. Khung phân tích của đề tài ---------------------------------------------- 16
Sơ đồ 2.1. Khung lý thuyết --------------------------------------------------------------- 81
Hình 3.1. Bản đồ hành chính vùng Đồng bằng sơng Cửu Long ------------------ 83
Hình 3.4. Hình ảnh cây bẹo của chợ nổi ----------------------------------------------- 94
Biểu đồ 3.1. Đánh giá công tác hoạch định, xây dựng chiến lược, quy hoạch, kế
hoạch, chính sách phát triển du lịch tại ĐBSCL giai đoạn 2015 - 2018 --------- 90
Biểu đồ 3.2. Đánh giá công tác xây dựng sản phẩm du lịch tại ĐBSCL giai đoạn
2015 - 2018 ----------------------------------------------------------------------------------- 96
Biểu đồ 3.3. Đánh giá công tác triển khai kết cấu hạ tầng và cơ sở vật chất kỹ
thuật ngành du lịch tại ĐBSCL giai đoạn 2015 - 2018 ------------------------------ 98
Biểu đồ 3.4. Đánh giá công tác huy động nguồn lực đầu tư phát triển kết cấu hạ
tầng, cơ sở vật chất kỹ thuật ngành du lịch tại ĐBSCL giai đoạn 2015 2018------------------------------------------------------------------------------------------- 100
Biểu đồ 3.5. Đánh giá công tác quảng bá, xúc tiến và hợp tác, liên kết phát triển
du lịch tại ĐBSCL giai đoạn 2015 - 2018 --------------------------------------------- 103
Biểu đồ 3.6. Đánh giá công tác đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực về du lịch tại
ĐBSCL giai đoạn 2015 - 2018 ----------------------------------------------------------- 104
Biểu đồ 3.7. Đánh giá công tác tổ chức bộ máy QLNN về du lịch tại ĐBSCL giai
đoạn 2015 - 2018 --------------------------------------------------------------------------- 105
Biểu đồ 3.8. Đánh giá công tác thanh tra, kiểm tra các cơ sở kinh doanh dịch vụ
du lịch tại ĐBSCL giai đoạn 2015 - 2018 --------------------------------------------- 107
Biểu đồ 3.9. Đánh giá công tác hỗ trợ, tháo gỡ khó khăn về du lịch tại ĐBSCL
giai đoạn 2015 - 2018 --------------------------------------------------------------------- 109
Biểu đồ 3.10. Đánh giá hiệu quả QLNN về du lịch tại ĐBSCL giai đoạn 2015 2018 đối với nhóm mục tiêu tăng trưởng kinh tế ----------------------------------- 110
Biểu đồ 3.11. Đánh giá hiệu quả QLNN về du lịch tại ĐBSCL giai đoạn 2015 2018 đối với nhóm mục tiêu ổn định kinh tế ----------------------------------------- 110
Biểu đồ 3.12. Đánh giá hiệu quả QLNN về du lịch tại ĐBSCL giai đoạn 2015 2018 đối với nhóm mục tiêu phúc lợi kinh tế tổng hợp ---------------------------- 111



DANH MỤC BẢNG
Bảng MĐ.1. Cơ cấu phỏng vấn chuyên gia ------------------------------------------- 12
Bảng MĐ.2. Cơ cấu phỏng vấn chuyên gia quản lý nhà nước -------------------- 14
Bảng MĐ.3. Các phương pháp phân tích sử dụng trong luận án ---------------- 15
Bảng 2.1. Mục tiêu của quản lý nhà nước về du lịch -------------------------------- 60
Bảng 3.1. Diện tích, dân số của các tỉnh, thành phố vùng ĐBSCL năm 2017 -- 84
Bảng 3.2. Kết quả hoạt động du lịch năm 2018 của các tỉnh, thành ĐBSCL -- 85
Bảng 3.3. Danh sách số lượng Ban lãnh đạo Sở VHTTDL, Sở Du lịch các tỉnh,
thành phố vùng ĐBSCL ----------------------------------------------------------------- 105


PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Du lịch được xem là một phương tiện để phát triển đất nước từ những năm 60
của thế kỷ XX. Du lịch là một ngành giữ vị trí then chốt trong nền kinh tế toàn cầu.
Mặc dù là ngành mới so với nơng nghiệp và cơng nghiệp nhưng du lịch đang có
những bước phát triển mạnh mẽ, có vai trị ngày càng quan trọng đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của các quốc gia. Du lịch được xác định là “Ngành cơng nghiệp
khơng khói” [26] và đang trở thành “Ngành kinh tế mũi nhọn” [104]. Được coi là
ngành kinh tế mang tính tổng hợp, du lịch góp phần thúc đẩy sự phát triển của nhiều
ngành kinh tế khác, tạo việc làm, tăng thu nhập, mở rộng quan hệ, giao lưu văn hóa
giữa các địa phương, giữa các quốc gia [20].
Trong những năm gần đây, du lịch đóng góp tích cực vào quá trình tạo nên thu nhập
quốc dân, tham gia tích cực vào q trình phân phối lại thu nhập quốc dân giữa các vùng,
làm tăng thu nhập quốc dân thơng qua thu ngoại tệ, đóng góp vào cán cân thanh tốn
quốc tế, là hoạt động xuất khẩu có hiệu quả, góp phần củng cố, phát triển mối quan hệ
kinh tế đối ngoại, giải quyết việc làm cho người dân địa phương. Du lịch có tốc độ tăng
trưởng hàng năm đều cao hơn 14%/năm gần gấp hai lần tốc độ tăng trưởng của toàn bộ
nền kinh tế, du lịch đóng góp cho nền kinh tế rất lớn, nhất là nộp ngân sách nhà nước. Du
lịch phát triển tạo cơ hội, điều kiện cho các ngành kinh tế khác cùng phát triển, vì vậy du

lịch có khả năng làm thay đổi bộ mặt kinh tế nước ta. Ngành du lịch phát triển góp phần
giải quyết việc làm, bởi các ngành dịch vụ liên quan đến du lịch đều cần một lượng lao
động, giải quyết các vấn đề xã hội [37]. Do đó, Đảng và Nhà nước Việt Nam rất chú
trọng quan tâm đến phát triển du lịch. Nhiều văn bản quy phạm pháp luật được ban hành:
Nghị quyết số 08-NQ/TW ngày 16 tháng 01 năm 2017 của Bộ Chính trị về “Phát triển du
lịch trở thành ngành kinh tế mũi nhọn” [5]; Luật Du lịch năm 2017 [62]; Nghị quyết số
120/NQ-CP ngày 17 tháng 11 năm 2017 của Chính phủ về phát triển bền vững Đồng
bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) thích ứng với biến đổi khí hậu [22], Nghị quyết này là cơ
sở để triển khai nhiều chương trình, hoạt động của Chính phủ nhằm thúc đẩy phát triển
bền vững vùng

1


ĐBSCL; Quyết định số 2227/QĐ-TTg ngày 18 tháng 11 năm 2016 của Thủ tướng
Chính phủ phê duyệt Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch vùng ĐBSCL đến năm
2020, tầm nhìn đến năm 2030 trải dài từ trung ương đến địa phương [90].
Thực tế cho thấy, mọi nền kinh tế đều cần có sự quản lý của Nhà nước. Nền
kinh tế muốn phát triển nhanh đòi hỏi đất nước phải có cơ sở hạ tầng (phục vụ sản
xuất và đời sống) hiện đại, lĩnh vực chỉ có duy nhất Nhà nước đảm nhiệm được. Con
người ý thức rõ kinh tế phát triển ngày càng cao thì càng cần có sự quản lý của Nhà
nước về kinh tế. Xu hướng hội nhập nền kinh tế của nước ta vào nền kinh tế thế giới,
mở rộng hợp tác, giao lưu quốc tế. Nhà nước có vai trị quan trọng trong việc ổn định
mơi trường chính trị, xã hội, tạo cơ hội tốt cho nền kinh tế phát triển, thu hút đầu tư
nước ngoài. Do định hướng phát triển kinh tế nước ta là phát triển kinh tế thị trường
có sự quản lý vĩ mô của Nhà nước nên quản lý nhà nước (QLNN) đối với nền kinh tế
là tất yếu khách quan. Chỉ có Nhà nước mới có đủ sức mạnh, cơ sở vật chất để thực
hiện chức năng quản lý nền kinh tế. Ngành kinh doanh du lịch giống như một cơ thể
sống, ln địi hỏi sự quản lý sáng tạo để duy trì phát triển. Thành cơng hay thất bại
của ngành du lịch cũng như nhu cầu nền kinh tế của một nước phụ thuộc vào việc xây

dựng sáng tạo những chính sách thích hợp với điều kiện, trình độ phát triển của một
đất nước. QLNN về du lịch là một vấn đề cần thiết được đặt lên hàng đầu. Du lịch
mới trong giai đoạn đầu phát triển, còn gặp nhiều khó khăn, thách thức lớn; nên rất
cần sự tham gia chỉ đạo, định hướng của Nhà nước để du lịch phát triển. Vì vậy, quản
lý du lịch trong nền kinh tế thị trường của Nhà nước là cần thiết và khách quan: (1)
Do những khuyết tật, hạn chế của cơ chế thị trường, do Nhà nước đóng vai trị chủ
đạo trong nền kinh tế, thể hiện ở việc định hướng phát triển kinh tế - xã hội và ngành
kinh tế du lịch trong từng thời kỳ. (2) Để giải quyết các mâu thuẫn của kinh tế thị
trường, duy trì sự ổn định, thúc đẩy tăng trưởng, phát triển kinh tế. (3) Tạo sự thống
nhất trong tổ chức, phối hợp các hoạt động của cơ quan QLNN về du lịch. Đồng thời,
giúp khai thác các thế mạnh của từng vùng, địa phương đạt kết quả. Phát huy lợi thế
so sánh của quốc gia trong phát triển du lịch quốc tế. (4) Du lịch là ngành kinh tế mũi
nhọn của nước ta. Nó liên quan đến nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau do vậy rất cần

2


sự quản lý của Nhà nước điều hòa mối quan hệ giữa du lịch với các ngành, lĩnh vực
liên quan.
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng đất giàu tiềm năng, lợi thế về du lịch, các
tỉnh, thành ĐBSCL đang nỗ lực đẩy mạnh phát triển du lịch, đặc biệt là xây dựng sản
phẩm du lịch đặc thù. So với tiềm năng của vùng ĐBSCL, kết quả thu hút, phát triển
du lịch vẫn chưa đạt như mong muốn, chưa tương xứng với tiềm năng. Điều này có
thể thấy rõ trong 6 tháng đầu năm 2018, vùng ĐBSCL chỉ đón được gần 1,6 triệu
trong tổng số hơn 7,8 triệu lượt du khách quốc tế đến Việt Nam. Theo Quy hoạch
tổng thể phát triển du lịch vùng ĐBSCL đến năm 2020, vùng sẽ đón khoảng 34 triệu
lượt khách, trong đó 3,5 triệu lượt khách quốc tế và đạt 25.000 tỷ đồng doanh thu.
Phấn đấu đến năm 2030 đón khoảng 52 triệu lượt khách, trong đó có khoảng 6,5 triệu
lượt khách quốc tế [101]. Để đạt được mục tiêu, đòi hỏi sự phấn đấu của tất cả cá
nhân, cơ quan, tổ chức từ trung ương đến địa phương, quan trọng hơn hết là có sự

tham gia quản lý về du lịch của Nhà nước để có định hướng, tổ chức thực hiện, kiểm
tra quá trình phát triển du lịch tại ĐBSCL.
Việc tìm hiểu thực trạng QLNN về du lịch tại ĐBSCL sẽ cho thấy rõ những
điểm mạnh, những hạn chế còn tồn tại trong quá trình QLNN về du lịch tại các địa
phương này để từ đó có thể đưa ra đề xuất và thực hiện một số giải pháp nhằm nâng
cao hiệu quả QLNN về du lịch tại ĐBSCL. Chính bởi lẽ những lý do đó nên rất cần
thiết có một đề tài luận án nghiên cứu: “Quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng
sông Cửu Long”. Sự cần thiết này bắt nguồn từ thực tiễn sự phát triển du lịch và vai
trị khơng thể thiếu của QLNN về du lịch tại ĐBSCL.
2. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu của luận án
2.1. Mục đích nghiên cứu
Mục đích nghiên cứu của luận án là trên cơ sở làm rõ những vấn đề lý luận và
thực tiễn của QLNN về du lịch khu vực ĐBSCL để đề xuất giải pháp hoàn thiện
QLNN về du lịch trên địa bàn vùng ĐBSCL trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế.

3


2.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
Để đạt được mục đích nghiên cứu, luận án thực hiện những nhiệm vụ sau đây:
Thứ nhất, hệ thống hóa, đánh giá tình hình nghiên cứu trong và ngồi nước có
liên quan đến đề tài nghiên cứu, từ đó xác định những vấn đề mà luận án sẽ kế thừa
cũng như những vấn đề luận án cần tiếp tục nghiên cứu.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng QLNN về du lịch của vùng ĐBSCL,
chỉ ra những kết quả đạt được, hạn chế và những nguyên nhân chủ yếu của tình hình,
đặc biệt là quản lý của chính quyền các tỉnh, thành phố trong vùng ĐBSCL.
Thứ ba, phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến QLNN về du lịch của vùng
ĐBSCL, đặc biệt là trong bối cảnh hội nhập kinh tế quốc tế hiện nay.
Thứ tư, đề xuất giải pháp hoàn thiện QLNN về du lịch vùng ĐBSCL và luận
giải các điều kiện, kiến nghị các cơ quan chức năng hoàn thiện QLNN về du lịch của

vùng ĐBSCL.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Để thực hiện được mục tiêu nghiên cứu, luận án cần giải quyết những câu hỏi
nghiên cứu cơ bản sau đây:
- Tình hình nghiên cứu trong nước và ngồi nước có liên quan đến đề tài nghiên
cứu như thế nào?
- Quản lý nhà nước về du lịch tại ĐBSCL dựa trên những cơ sở khoa học nào?
- Quản lý nhà nước về du lịch tại ĐBSCL có những điểm mạnh, điểm yếu và
nguyên nhân của điểm mạnh và điểm yếu là gì?
- Giải pháp và kiến nghị nào để hoàn thiện QLNN về du lịch tại vùng ĐBSCL?

4


4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của luận án là Quản lý nhà nước về du lịch tại Đồng bằng
sông Cửu Long, trong khuôn khổ chức năng, nhiệm vụ được phân cấp cho chính
quyền cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) dưới góc độ quản lý kinh tế.
4.2. Phạm vi nghiên cứu
4.2.1. Phạm vi về nội dung
Phạm vi về nội dung nghiên cứu là tập trung làm rõ những nội dung QLNN về
du lịch tại ĐBSCL, trong đó chú trọng việc hoạch định phát triển các hoạt động du
lịch tại vùng ĐBSCL; xây dựng và triển khai thực hiện cơ chế, chính sách về hoạt
động du lịch trên địa bàn; tổ chức hoạt động du lịch; phát triển kết cấu hạ tầng du lịch
trên địa bàn; khuyến khích, hỗ trợ các cơ sở kinh doanh du lịch trên địa bàn và kiểm
tra, kiểm soát hoạt động du lịch trên địa bàn.
Luận án tập trung phân tích thực trạng QLNN về du lịch tại ĐBSCL gồm ba nội
dung chính: (1) Thực trạng công tác ban hành văn bản quy phạm pháp luật về du lịch
tại ĐBSCL; (2) Thực trạng công tác tổ chức thực hiện chính sách, thực thi các văn

bản QPPL về du lịch tại ĐBSCL; (3) Thực trạng cơng tác thanh tra, kiểm tra việc thực
hiện chính sách, thực thi các văn bản QPPL về du lịch tại ĐBSCL. Đồng thời, luận án
cũng tập trung phân tích các yếu tố nguồn lực ảnh hưởng đến vấn đề QLNN về du
lịch tại ĐBSCL như: Yếu tố tổ chức bộ máy, yếu tố nhân lực, yếu tố tài chính. Từ việc
phân tích thực trạng QLNN về du lịch, các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về du lịch tại
ĐBSCL, luận án hướng trọng tâm vào việc đưa ra các giải pháp nâng cao hiệu quả
QLNN về du lịch tại ĐBSCL.
4.2.2. Không gian nghiên cứu
Không gian nghiên cứu của luận án là các tỉnh, thành phố tại vùng ĐBSCL.
Để làm rõ không gian nghiên cứu cần thực hiện các phương pháp nghiên cứu:

5


- Đối với nghiên cứu định tính lần 1, phỏng vấn sâu chuyên gia nhằm khám phá
khẳng định bảng câu hỏi thì khơng gian nghiên cứu là tại thành phố Cần Thơ.
- Đối với nghiên cứu định lượng, thu thập số liệu để phân tích thực trạng QLNN
về du lịch và các yếu tố ảnh hưởng đến QLNN về du lịch tại ĐBSCL thì khơng gian
nghiên cứu của luận án là ĐBSCL.
- Đối với nghiên cứu định tính tác giả thực hiện phỏng vấn sâu các chuyên gia
nhằm khẳng định những điểm mạnh, điểm yếu, lý giải nguyên nhân của các hạn chế,
đồng thời tham khảo ý kiến về giải pháp của các chun gia thì khơng gian nghiên
cứu của luận án là ĐBSCL.
4.2.3. Thời gian nghiên cứu
- Về thời gian, việc nghiên cứu, phân tích thực trạng QLNN về du lịch tại
ĐBSCL chủ yếu từ năm 2015 đến nay; các giải pháp đề xuất hoàn thiện QLNN về du
lịch tại ĐBSCL đến năm 2025 và định hướng đến năm 2030.
- Thời gian giải pháp: QLNN về du lịch tại ĐBSCL đến năm 2025 tầm nhìn đến
năm 2030.
5. Phương pháp luận và phương pháp nghiên cứu

5.1. Phương pháp luận
Về cơ sở lý luận: Việc nghiên cứu đề tài dựa trên cơ sở lý thuyết về quản lý kinh
tế, trong đó có quản lý nhà nước về du lịch; lý luận về QLNN, các mơ hình lý thuyết
của quản lý.
Về phương pháp luận: Việc nghiên cứu đề tài dựa trên phương pháp luận duy
vật biện chứng để làm rõ vấn đề QLNN về du lịch trên địa bàn vùng ĐBSCL trong sự
biến đổi không ngừng, trong mối liên hệ tác động qua lại lẫn nhau, gắn với những
điều kiện cụ thể.

6


5.2. Phương pháp nghiên cứu
5.2.1. Phương pháp diễn dịch - quy nạp
Đây là đề tài chủ yếu nghiên cứu định tính, nên trước hết sử dụng phương pháp
diễn dịch và phương pháp quy nạp. Việc sử dụng phương pháp diễn dịch nhằm hình
thành khung lý thuyết về QLNN đối với du lịch vùng ĐBSCL theo hướng phát triển
du lịch bền vững. Trên cơ sở đó sử dụng phương pháp quy nạp để rút ra những kết
luận, những kiến nghị với các cấp, tổ chức có liên quan nhằm nâng cao hiệu quả
QLNN về du lịch vùng ĐBSCL.
Phương pháp diễn dịch: Đi từ cái tổng quát đến cái cụ thể. Từ một lý thuyết,
người nghiên cứu có thể suy ra một cách logic những sự kiện đang diễn ra xung
quanh. Phương pháp diễn dịch là một hình thức tranh luận mà mục đích của nó là đi
đến kết luận - kết luận nhất thiết phải là hệ quả của các lý do cho trước. Các lý do này
dẫn đến kết luận và thể hiện qua các minh chứng cụ thể. Để một suy luận mang tính
diễn dịch là đúng, nó phải thỏa hai điều kiện là đúng và hợp lệ: (1) Tiền đề (lý do) cho
trước đối với một kết luận phải đúng với thế giới thực (đúng). (2) Kết luận nhất thiết
phải đi theo tiền đề (hợp lệ). Trong một bài nghiên cứu, phương pháp diễn dịch được
thể hiện qua ba bước: Bước 1: Phát biểu một giả thiết (dựa trên lý thuyết hay tổng
quan nghiên cứu); Bước 2: Thu thập dữ liệu để kiểm định giả thiết; Bước 3: Ra quyết

định chấp nhận hay bác bỏ giả thiết đó.
Phương pháp quy nạp (inductive method): Phương pháp quy nạp hoàn tồn
khác với diễn dịch. Trong quy nạp khơng có mối quan hệ chặt chẽ giữa các lý do và
kết quả. Một kết luận được rút ra từ một hoặc nhiều hơn minh chứng cụ thể. Các kết
luận này giải thích thực tế và thực tế ủng hộ các kết luận này. Khi quan sát một số
trường hợp cụ thể, ta có thể đưa ra một nhận định tổng quát về tồn bộ các trường
hợp đó. Cách thức đi từ trường hợp cụ thể đến lý thuyết tổng quát chính là chiều
hướng của logic quy nạp. Nhiều lý thuyết được phát triển thông qua phép quy nạp.
Các sự kiện được quan sát nhiều lần có thể được ghi nhận như một mơ hình, lý thuyết
sẽ mơ tả và cố gắng giải thích những mơ hình như thế.

7


Trên thực tế, nghiên cứu khoa học sử dụng cả hai phương pháp diễn dịch và quy
nạp. Phương pháp quy nạp đi theo hướng từ dưới lên (bottom up) phù hợp để xây
dựng các lý thuyết và giả thiết. Trong khi đó phương pháp diễn dịch đi theo hướng từ
trên xuống (top down) phù hợp để kiểm định các lý thuyết và giả thiết.
5.2.2. Phương pháp định tính
Để nghiên cứu đề tài, người thực hiện sử dụng cả phương pháp định tính, định
lượng và phối hợp cả hai phương pháp đó. Theo đó, phương pháp định tính được sử
dụng thơng qua Phỏng vấn sâu chuyên gia ngành du lịch, nhà quản lý các địa phương
về du lịch theo các câu hỏi chuẩn bị trước nhằm mô tả, đưa ra các khái niệm, đặc
điểm của du lịch, nội dung và phương thức QLNN nhằm phát triển du lịch trên địa
bàn vùng ĐBSCL. Phương pháp định tính cho chúng ta biết tại sao phải QLNN về du
lịch ở cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) và vùng ĐBSCL nên như thế
nào và tại sao nhằm phát triển du lịch bền vững và có hiệu quả trên địa bàn?
5.2.3. Phương pháp định lượng
Phương pháp định lượng được sử dụng để xem xét, mức độ tác động của các
yếu tố đến hiệu quả quản lý nhà nước về du lịch trên địa bàn ĐBSCL cũng như lượng

hóa một số vấn đề nghiên cứu có liên quan như sau:
5.2.3.1. Phân tích hệ số Cronbach’s Alpha
Kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha là công cụ chúng ta cần [128].
Công cụ này sẽ giúp kiểm tra xem các biến quan sát của nhân tố mẹ (nhân tố A) có
đáng tin cậy hay khơng, có tốt khơng. Phép kiểm định này phản ánh mức độ tương
quan chặt chẽ giữa các biến quan sát trong cùng một nhân tố. Nó cho biết trong các
biến quan sát của một nhân tố, biến nào đã đóng góp vào việc đo lường khái niệm
nhân tố, biến nào không. Kết quả Cronbach’s Alpha của nhân tố tốt thể hiện rằng các
biến quan sát chúng ta liệt kê là rất tốt, thể hiện được đặc điểm của nhân tố mẹ, chúng
ta đã có được một thang đo tốt cho nhân tố mẹ này.

8


- Cronbach (1951) đưa ra hệ số tin cậy cho thang đo. Chú ý, hệ số Cronbach’s
Alpha chỉ đo lường độ tin cậy của thang đo (bao gồm từ 3 biến quan sát trở lên) chứ
khơng tính được độ tin cậy cho từng biến quan sát [128].
- Hệ số Cronbach’s Alpha có giá trị biến thiên trong đoạn [0,1]. Về lý thuyết, hệ
số này càng cao, càng tốt (thang đo càng có độ tin cậy cao). Tuy nhiên, điều này
khơng hồn tồn chính xác. Hệ số Cronbach’s Alpha q lớn (khoảng từ 0.95 trở lên)
cho thấy có nhiều biến trong thang đo khơng có khác biệt gì nhau, hiện tượng này gọi
là trùng lắp trong thang đo [128].
- Nếu một biến đo lường có hệ số tương quan biến tổng Corrected Item - Total
Correlation ≥ 0.3 thì biến đó đạt yêu cầu.
- Mức giá trị hệ số Cronbach’s Alpha [128]:
Từ 0.8 đến gần bằng 1:

Thang đo lường rất tốt.

Từ 0.7 đến gần bằng 0.8: Thang đo lường sử dụng tốt.

Từ 0.6 trở lên:

Thang đo lường đủ điều kiện.

- Chúng ta cũng cần chú ý đến giá trị của cột Cronbach’s Alpha if Item Deleted,
cột này biểu diễn hệ số Cronbach’s Alpha nếu loại biến đang xem xét. Thông thường
chúng ta sẽ đánh giá cùng với hệ số tương quan biến tổng Corrected Item - Total
Correlation, nếu giá trị Cronbach’s Alpha if Item Deleted lớn hơn hệ số Cronbach’s
Alpha và Corrected Item - Total Correlation nhỏ hơn 0.3 thì sẽ loại biến quan sát
đang xem xét để tăng độ tin cậy của thang đo [128].
5.2.3.2. Phân tích nhân tố khám phá (EFA)
Phân tích EFA là một bước rất quan trọng khi thực hiện phân tích dữ liệu định
lượng bằng SPSS trong một bài nghiên cứu khoa học [74]. Khi kiểm định một lý
thuyết khoa học, chúng ta cần đánh giá độ tin cậy của thang đo (phân tích Cronbach’s
Alpha) và giá trị của thang đo (EFA). Ở phần trước, chúng ta đã tìm hiểu về độ tin
cậy thang đo, vấn đề tiếp theo là thang đo phải được đánh giá giá trị của nó.

9


- Phân tích nhân tố khám phá, gọi tắt là EFA, dùng để rút gọn một tập hợp k
biến quan sát thành một tập F (với F < k) các nhân tố có ý nghĩa hơn. Trong nghiên
cứu, chúng ta thường thu thập được một số lượng biến khá lớn và rất nhiều các biến
quan sát, trong đó có liên hệ tương quan với nhau. Thay vì đi nghiên cứu 20 đặc điểm
nhỏ của một đối tượng, chúng ta có thể chỉ nghiên cứu 4 đặc điểm lớn, trong mỗi đặc
điểm lớn này gồm 5 đặc điểm nhỏ có sự tương quan với nhau. Điều này giúp tiết
kiệm thời gian và kinh phí nhiều hơn cho người nghiên cứu.
- Với kiểm định độ tin cậy thang đo Cronbach’s Alpha, chúng ta đang đánh giá
mối quan hệ giữa các biến trong cùng một nhóm, cùng một nhân tố, chứ khơng xem
xét mối quan hệ giữa tất cả các biến quan sát ở các nhân tố khác. Trong khi đó, EFA

xem xét mối quan hệ giữa các biến ở tất cả các nhóm (các nhân tố) khác nhau nhằm
phát hiện ra những biến quan sát tải lên nhiều nhân tố hoặc các biến quan sát bị phân
sai nhân tố từ ban đầu.
- Hệ số KMO (Kaiser-Meyer-Olkin) là một chỉ số dùng để xem xét sự thích hợp
của phân tích nhân tố. Trị số của KMO phải đạt giá trị 0.5 trở lên (0.5 ≤ KMO ≤ 1) là
điều kiện đủ để phân tích nhân tố là phù hợp. Nếu trị số này nhỏ hơn 0.5, thì phân tích
nhân tố có khả năng khơng thích hợp với tập dữ liệu nghiên cứu.
- Kiểm định Bartlett (Bartlett’s test of sphericity) dùng để xem xét các biến quan
sát trong nhân tố có tương quan với nhau hay không. Chúng ta cần lưu ý, điều kiện
cần để áp dụng phân tích nhân tố là các biến quan sát phản ánh những khía cạnh khác
nhau của cùng một nhân tố phải có mối tương quan với nhau. Điểm này liên quan đến
giá trị hội tụ trong phân tích EFA được nhắc ở trên. Do đó, nếu kiểm định cho thấy
khơng có ý nghĩa thống kê thì khơng nên áp dụng phân tích nhân tố cho các biến đang
xem xét. Kiểm định Bartlett có ý nghĩa thống kê (sig Bartlett’s Test < 0.05), chứng tỏ
các biến quan sát có tương quan với nhau trong nhân tố.
- Trị số Eigenvalue là một tiêu chí sử dụng phổ biến để xác định số lượng nhân
tố trong phân tích EFA. Với tiêu chí này, chỉ có những nhân tố nào có Eigenvalue ≥ 1
mới được giữ lại trong mơ hình phân tích.

10


×