Tải bản đầy đủ (.docx) (26 trang)

039 tôn nữ trà ly TH II CDBKTN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.96 KB, 26 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC QUY NHƠN

CHƯƠNG TRÌNH
Bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp
Giáo viên Tiểu học - Hạng II
Lớp mở tại: Trường Cao đẳng Bách khoa Tây Ngun

BÀI THU HOẠCH CUỐI KHĨA

Học viên: TƠN NỮ TRÀ LY
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Trần Phú
Huyện (TP): Cư Jút- Đắk Nông

Đắk Lắk, năm 2020


MỤC LỤC

A. MỞ ĐẦU
Qua thời gian học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn, truyền đạt của thầy,
cô giáo của trường Đại học Quy Nhơn giảng dạy bồi dưỡng chức danh nghề nghiệp
giáo viên tiểu học hạng II tôi đã được nâng cao năng lực chuyên môn, nghiệp vụ, phát
triển năng lực nghề nghiệp, thực hiện tốt các nhiệm vụ của viên chức giảng dạy, đáp
ứng tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II. Nắm vững và vận
dụng tớt chủ trương, đường lới, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, quy
định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục tiểu học; chủ động tuyên truyền và
vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tớt chủ trương của Đảng và chính sách pháp luật
của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng. Hiểu rõ chương
trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực hiện
chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc


vận dụng những kiến thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo
dục học sinh tiểu học của đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phối hợp với đồng nghiệp,
cha mẹ học sinh và cộng đồng để nâng cao hiệu quả giáo dục học sinh tiểu học. Tích
cực vận dụng và phổ biến sáng kiến kinh nghiệm hoặc sản phẩm nghiên cứu khoa học
sư phạm ứng dụng vào thực tiễn giáo dục tiểu học.
Thông thạo kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ để thực hiện nhiệm vụ phù hợp với
chức danh nghề nghiệp giáo viên hạng II theo quy định tại Thông tư liên tịch
số 21/2015/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 16 tháng 9 năm 2015 của Bộ Giáo dục và Đào
tạo và Bộ Nội vụ quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp giáo viên tiểu
học công lập.
Những kiến thức từ 10 chuyên đề được học tập và nghiên cứu đã được các thầy,
cô giáo phụ trách giảng dạy Chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp giáo viên tiểu học ở hạng II truyền thụ như: Các kiến thức về quản lý nhà nước;
Chiến lược và chính sách phát triển giáo dục và đào tạo; Quản lý giáo dục và chính

2
2


sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường định hướng XHCN; Tổ chức hoạt
động dạy học xây dựng và phát triển kế hoạch dạy học ở tiểu học; Phát triển năng lực
nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II; Thanh tra kiểm tra và một số hoạt động đảm
bảo chất lượng; Dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sinh; Giáo viên với
công tác tư vấn học sinh. Trong các chuyên đề trên đều là những kiến thức bổ ích
phục vụ cho cơng tác chun mơn nghiệp vụ của bản thân mỗi giáo viên.
Nắm bắt xu hướng phát triển của giáo dục, tinh thần đổi mới căn bản và tồn diện
giáo dục, các mơ hình trường học mới. Những mặt được và mặt hạn chế của các mơ
hình trường học đó. Vận dụng sáng tạo và đánh giá được việc vận dụng những kiến
thức về giáo dục học và tâm sinh lý lứa tuổi vào thực tiễn giáo dục học sinh tiểu học
của bản thân và đồng nghiệp. Chủ động, tích cực phới họp với đồng nghiệp, cha mẹ

học sinh và cộng đồng để nâng cao chất lượng giáo dục học sinh tiểu học.Hiểu rõ
chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp cùng thực
hiện chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học.
Vì những lí do nêu trên nên tơi chọn để làm bài thu hoạch về bồi dưỡng chức
danh nghề nghiệp giáo viên tiểu học hạng II

3
3


B. NỘI DUNG
CHƯƠNG 1: KIẾN THỨC VỀ CHÍNH TRỊ, QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC VÀ
CÁC KỸ NĂNG CHUNG.
1.1. Chuyên đề 1: LÝ LUẬN VỀ NHÀ NƯỚC VÀ HÀNH CHÍNH NHÀ
NƯỚC.
1.1.1. Những kết quả đạt được sau khi học xong chuyên đề 1:
+ Về kiến thức: Đã biết được thế nào là hành chính nhà nước, chính sách cơng,
kết hợp quản lý nhà nước theo ngành và lãnh thổ.
+ Về kỹ năng: Nghiêm chỉnh chấp hành và thực thi các chủ trương chính sách
của Đảng và Nhà nước, của đơn vị cơng tác và các quy định khác.
1.1.2. Vận dụng vào công việc tại đơn vị:
- Là một giáo viên tôi nhận thấy ở chương 1 giúp cho tôi hiểu hơn về quản lý nhà
nước, về cách thức quản lý từ trung ương đến địa phương, qua đó nhắc nhở tơi cần
chấp hành tớt hơn các chủ trương, đường lới chính sách của Đảng và Nhà nước.
Trong q trình cơng tác và giảng dạy, tơi nhận thấy mình phải nâng cao tinh
thần trách nhiệm hơn nữa trong việc phối kết hợp với các ban ngành đoàn thể của xã
và các đoàn thể trong nhà trường, Ban đại diện cha mẹ học sinh, để giáo dục tư tưởng
đạo đức, lối sống cho các em học sinh thông qua mỗi tiết học, các hoạt động để học
sinh hiểu và chấp hành pháp luật đúng đắn.
1.1.3. Những đề xuất: Thực hiện tốt chức năng quản lý

1.2. Chuyên đề 2: CHIẾN LƯỢC VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN GIÁO
DỤC VÀ ĐÀO TẠO.
1.2.1. Những kết quả đạt được ở chuyên đề 2:
+ Kiến thức: Bản thân tôi đã nắm bắt xu thế phát triển giáo dục. Đường lối và các
quan điểm chỉ đạo phát triển giáo dục.Chính sách và giải pháp phát triển giáo dục phổ
thông trong thời kỳ CNH – HĐH - Tồn cầu hóa.
+ Kĩ năng: Luôn nâng cao ý thức chủ động lĩnh hội kiến thức, hồn chỉnh và
nâng cao trình độ chun mơn, nghiệp vụ.

4
4


1.2.2. Công việc đảm nhận và vận dụng vào công việc:
Là một giáo viên bản thân tôi đã nhận thấy rõ về chiến lược, chính sách phát triển
giáo dục và đào tạo đó là tất cả trẻ em 6 tuổi đều được đến trường, đó là bình đẳng giới
khơng chỉ cho các em học sinh mà qua đây tôi cũng nâng cao hơn quyền bình đẳng
giới của mình nơi làm việc và tại địa phương, gia đình và xã hội.
Đới với nhiệm vụ của tôi được phân công, tôi cần chủ động nâng cao trình độ
chun mơn, nghiệp vụ của mình. Trong nhiệm vụ ln thực hiện tớt việc đảm bảo
công bằng với tất cả giáo viên, nhân viên và học sinh, làm đúng theo chức năng và
nhiệm vụ của mình, giữ gìn bản sắc văn hóa của dân tộc. Khi thực hiện công tác giảng
dạy trên lớp phải truyền đạt cho học sinh có được ý thức tự lĩnh hội kiến thức, tự chủ
động trong các hoạt động học trong nhà trường và để có đủ năng lực và bản lĩnh thích
ứng với những biến đổi nhanh chóng của thế giới tránh nguy cơ xói mịn bản sắc dân
tộc.
1.2.3. Những đề xuất:
Thực hiện tốt kiểm định chất lượng giáo dục ở tất cả các bậc học.
Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, công bằng. Chú trọng phát triển tốt
nhất tiềm năng, khả năng sáng tạo của mỗi cá nhân; u gia đình, u tổ q́c, u

đồng bào; sớng tốt và làm việc hiệu quả.
1.3. Chuyên đề 3: QUẢN LÍ GIÁO DỤC VÀ CHÍNH SÁCH PHÁT TRIỂN
GIÁO DỤC TRONG CƠ CHẾ THỊ TRƯỜNG ĐỊNH HƯỚNG XÃ HỘI CHỦ
NGHĨA.
1.3.1. Những kết quả đạt được trong việc tiếp thu chuyên đề 3:
+ Kiến thức: Cơ bản đã nắm bắt cách thức quản lý của nhà nước và chính sách
phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường.
+ Kỹ năng: Hiểu và biết được cách thức thực hiện đúng hiệu quả về cơng tác
quản lý và chính sách phát triển giáo dục trong cơ chế thị trường hiện nay.
1.3.2. Vận dụng vào công việc thực tế tại đơn vị:
Trong nhiệm vụ được giao tôi đã xác định rõ mục tiêu của giáo dục là phát triển
đạo đức, trí tuệ, thể chất, thẩm mĩ và các kỹ năng cơ bản, phát triển năng lực cá nhân,
tính năng động và sáng tạo, hình thành nhân cách cho học sinh, xây dựng tư cách và
trách nhiệm công dân; chuẩn bị cho học sinh tiếp tục học lên hoặc đi vào cuộc sống lao

5
5


động, tham gia xây dựng và bảo vệ tổ quốc. Trong cơng việc ln có nhiều sáng tạo
để thúc đẩy các hoạt động của nhà trường và đẩy mạnh ứng dụng CNTT để cập nhật
kịp thời với xu thế của thế giới.
1.3.3. Những đề xuất: Thực hiện dân chủ hóa, phân cấp quản lý, giao quyền
tự chủ để phát huy tính chủ động sáng tạo.
Giao đúng người, đúng việc và có các hình thức khen thưởng động viên kịp thời.
Cần làm tốt công tác chức năng giám sát, kiểm tra, quản lý cần công khai, công
bằng và minh bạch.
1.4. Chuyên đề 4: GIÁO VIÊN VỚI CÔNG TÁC TƯ VẤN HỌC ĐƯỜNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC.
1.4.1. Những kết quả đạt được qua tiếp thu chuyên đề 4:

+ Kiến thức: Cơ bản đã nắm bắt vị trí và đặc điểm tâm lí, các hoạt động học tập
và sự phát triển trí tuệ của học sinh tiểu học. Tham vấn học đường tạo động lực, phòng
ngừa và khắc phục các vấn đề trong học đường.
+ Kỹ năng: Luôn tạo sự tin tưởng tới học sinh, trợ giúp học sinh, cha mẹ học sinh
và nhà trường giải quyết khó khăn về mặt tâm - sinh lí, định hướng học tập, giá trị
sống và kỹ năng sống cho học sinh.
1.4.2. Vận dụng vào công việc :
Dựa vào các văn bản chỉ đạo của phòng giáo dục và lên kế hoạch cụ thể về công
tác tư vấn học đường và có quyết định thành lập tổ tư vấn học đường, phân công
nhiệm vụ cụ thể cho các thành viên trong tổ tư vấn.Thường xuyên kiểm tra đánh giá.
Do vậy công tác tư vấn học đường của trường chúng tôi đạt kết quả tốt.
Đối với giáo viên việc nắm bắt tâm lí trẻ là một điều hết sức cần thiết và có hiệu
quả to lớn trong việc áp dụng các phương pháp giảng dạy cho từng tiết học, từng môn
học. Xác định rõ mục tiêu dạy học là tạo cho học sinh có được tâm lí thoải mái, thư
giãn sau những giờ học căng thẳng. Đồng thời tạo cho học sinh các kỹ năng như tự tin
trước đám đông, mạnh dạn thể hiện năng khiếu của mình, cách hoạt động nhóm… Mặt
khác, nắm bắt tâm lí học sinh tiểu học đặc biệt là các em học sinh dân tộc thiểu sớ, các
em cịn nhút nhát, rụt rè vì thế trong các hoạt động tập thể của nhà trường, tôi thường
chỉ đạo cho TPT đội và Chi đồn phới hợp nhiều hình thức chia sẻ giữa các học sinh
để các em mạnh dạn hơn, hiểu nhau hơn, yêu quý và đoàn kết với nhau hơn nữa.

6
6


Qua mỗi bài học tôi luôn cố gắng giáo dục học sinh, liên hệ với cuộc sống hàng
ngày để các em thấy tác dụng và u thích các mơn học hơn.
Trong trường phát triển phong trào văn hóa văn nghệ tạo sân chơi cho học sinh,
giáo viên qua đó tăng thêm kỹ năng hoạt động nhóm và tình đồn kết giữa mọi người
trong trường.

1.4.3. Những đề xuất:
Mỗi trường cần có một phịng tư vấn tâm lí học đường.Nên phát triển rộng tư vấn
tâm lí học đường.
CHƯƠNG 2: KIẾN THỨC, KỸ NĂNG NGHỀ NGHIỆP CHUYÊN
NGÀNH VÀ ĐẠO ĐỨC NGHỀ NGHIỆP.
2.1. Chuyên đề 5: TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC, XÂY DỰNG VÀ
PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH GIÁO DỤC Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.1.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Hiểu được cách thức tổ chức hoạt động dạy học, xây dựng và phát
triển kế hoạch giáo dục ở trường tiểu học. Một số quan điểm, cách tiếp cận, xu thế
quốc tế trong phát triển giáo dục.Nguyên tắc, quy trình phát triển kế hoạch giáo dục ở
trường tiểu học.
+ Kỹ năng: Có trách nhiệm thực hiện tớt phần chương trình và kế hoạch giáo dục
của mình.
2.1.2. Vận dụng vào cơng việc thơng qua tìm hiểu chuyên đề 5:
Đầu năm học, căn cứ vào nhiệm vụ năm học của phòng GD&ĐT, căn cứ vào các
văn bản chỉ đạo của cấp trên, căn cứ vào tình hình thực tế của nhà trường. Phới hợp
với các ban ngành đoàn thể trong nhà trường để xây dựng kế hoạch nhiệm vụ năm học
nhà trường cụ thể để triển khai thực hiện có hiệu quả. Từ đó làm mục tiêu để nhà
trường chỉ đạo các hoạt động nhà trường trong năm học đã đề ra.

7
7


2.1.3. Những đề xuất: Sáng kiến kinh nghiệm chỉ nên khuyến khích chứ khơng
nên bắt buộc.
2.2. Chun đề 6: PHÁT TRIỂN NĂNG LỰC NGHỀ NGHIỆP GIÁO VIÊN
TIỂU HỌC HẠNG II.
2.2.1. Những kết quả đạt được thơng qua tìm hiểu chun đề 6:

+ Kiến thức: Xác định yêu cầu năng lực giáo viên thế kỷ XXI.
+ Kỹ năng: Vận dụng năng lực, phẩm chất vào các lĩnh vực chuyên môn tại
trường và các hoạt động xã hội khác.
2.2.2. Vận dụng vào cơng việc:
Nhận thức tư tưởng chính trị với trách nhiệm của một công dân, một nhà giáo đối
với nhiệm vụ xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
Chấp hành pháp luật, chính sách của nhà nước.
Chấp hành quy chế của ngành, quy định của trường, kỷ luật lao động.
Đạo đức, nhân cách và lối sống lành mạnh, trong sáng của nhà giáo; tinh thần
đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; ý thức phấn đấu vươn lên trong nghề nghiệp;
sự tín nhiệm của đồng nghiệp, HS và cộng đồng. Trung thực trong cơng tác; đồn kết
trong quan hệ đồng nghiệp; phục vụ nhân dân và HS.
Vận dụng các kiến thức cơ bản, nắm vững mục tiêu, nội dung cơ bản của chương
trình, SGK của các mơn được phân cơng.Có kiến thức chun sâu hơn để có khả năng
hệ thớng hóa chương trình và hướng dẫn đồng nghiệp hoặc bồi dưỡng HS giỏi, giúp đỡ
các HS còn nhiều hạn chế trở nên tiến bộ.
Vận dụng kiến thức tâm lí sư phạm và tâm lí lứa tuổi, giáo dục học tiểu học vào
trong môn học để nâng cao hiệu quả giờ dạy.Soạn được các đề kiểm tra và đánh giá
được kết quả học tập rèn luyện của HS theo hướng đổi mới.
Tích cực bồi dưỡng kiến thức chuyên môn, nghiệp vụ, kiến thức phổ thơng về
chính trị, xã hội và nhân văn, kiến thức về ứng dụng CNTT, ngoại ngữ, tiếng dân tộc.
Tham gia đầy đủ các lớp bồi dưỡng về tình hình chính trị, kinh tế, văn hóa, xã
hội và các nghị quyết của địa phương nơi mình cơng tác.Lập được kế hoạch dạy học;
biết cách soạn giáo án theo hướng đổi mới.Trên lớp tổ chức và thực hiện các hoạt động
phát huy tính năng động sáng tạo của học sinh.

8
8



Phối hợp tốt với các tổ chức trong nhà trường tổ chức các hoạt động ngoài giờ
lên lớp cho HS. VD: Trung thu, thi văn nghệ 20/11, ….
Thường xuyên có thơng tin và trao đổi góp ý với HS về tình hình học tập và rèn
luyện để có giải pháp cải tiến sau từng học kì.
Tham gia dự giờ đồng nghiệp, sinh hoạt tổ chuyên môn ở trường đúng quy định,
xây dựng tổ, khới đồn kết vững mạnh.Lập, sắp xếp, lưu trữ khoa học các hồ sơ cá
nhân cũng như các thông tin của học sinh liên quan tới công việc mà mình đảm
nhận.Đăng kí thực hiện sáng kiến kinh nghiệm vào thực tế giảng dạy và giáo dục HS
tiểu học, có ứng dụng CNTT.
2.2.3. Những đề xuất:
Nhà trường nên tổ chức nhiều đợt sinh hoạt tổ chuyên môn hiệu quả và chất
lượng, tránh hình thức.
2.3. Chuyên đề 7: DẠY HỌC THEO ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN NĂNG
LỰC HỌC SINH Ở TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.3.1. Những kết quả thu nhận được:
+ Kiến thức: Xác định hướng phát triển năng lực ở trường Tiểu học.
+ Kỹ năng: Là người tổ chức, hỗ trợ HS chiếm lĩnh tri thức; chú trọng phát triển
khả năng giải quyết vấn đề của HS.
2.3.2. Vận dụng vào công việc:
Tôi nhận thấy để phát triển năng lực cho HS Tiểu học thì cần phải tạo mới quan
hệ tớt với HS, tạo cho các em tâm trạng thoải mái nhất khi giao tiếp với thầy cơ giáo
thì hiệu trưởng nhà trường cần phải quán triệt sâu rộng và liên tục đến giáo viên cần
phải gần gũi với học sinh để các em có cơ hội bày tỏ những tâm tư tình cảm và định
hướng cơng tác học tập.
Bản thân giáo viên cần tạo dựng lớp học như một cộng đồng học tập đoàn kết,
thân thiện và sẵn sàng chia sẻ.
Bên cạnh đó giữa GV- nhà trường - phụ huynh - cộng đồng cần có sự kết hợp
nhằm khuyến khích, giúp đỡ các em tự học, trải nghiệm, tạo điều kiện cho các em áp
dụng kiến thức kỹ năng vào thực tiễn.
Xây dựng cho giáo viên phải biết xác định mục tiêu của bài học: Các kiến thức,

kỹ năng, thái độ, những năng lực mà HS cần đạt được thông qua các bài học. Hướng

9
9


cho giáo viên phải biết quyết định lựa chọn nội dung bài học, xây dựng hệ thống câu
hỏi, bài tập hướng dẫn HS học tập để đạt mục tiêu đã xác định.
Giáo viên cần đánh giá quá trình và kết quả học tập của HS; hướng dẫn và tổ
chức cho HS đánh giá và tự đánh giá; sử dụng kết quả vào việc tác động lại quá trình
giáo dục.
Giáo viên cần mạnh dạn tích cực áp dụng một sớ phương pháp dạy học phát triển
năng lực của HS như: Dạy học giải quyết vấn đề, Dạy học thông qua hoạt động trải
nghiệm, Dạy học kiến tạo…
2.3.3. Những đề xuất: Với các tiết dạy cần kết hợp các tiết học lồng ghép những
kỹ năng đã học của học sinh như: Thuyết trình, biểu diễn cá nhân, nhóm, sáng tác…
Giảm một sớ tiết học ôn tập thay bằng các hoạt động trải nghiệm …
2.4. Chuyên đề 8: THANH TRA, KIỂM TRA VÀ MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG
ĐẢM BẢO CHẤT LƯỢNG TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.4.1. Những kết đạt được:
+ Kiến thức: Hiểu biết được về công tác thanh tra và kiểm tra trong hoạt động
chuyên môn đảm bảo chất lượng ở trường tiểu học.
+ Kỹ năng: Hiểu và Phân biệt rõ thanh tra và kiểm tra trong hoạt động chuyên
môn đảm bảo chất lượng ở trường tiểu học.
2.4.2. Vận dụng vào công việc:
Là một CBGD tôi xác định rõ mục tiêu, kế hoạch ngày từ đầu năm học, vì vậy tơi
cớ gắng phát triển một số vấn đề như:
+ Kế hoạch, nội dung, phương pháp, biện pháp thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Tư tưởng chính trị, đạo đức, lới sớng ln chấp hành chính sách, pháp luật của
nhà nước; chấp hành quy chế của ngành, quy định của cơ quan, đơn vị; đảm bảo số

lượng, chất lượng ngày - giờ công.
+ Đạo đức, nhân cách, lối sống, ý thức đấu tranh chống các biểu hiện tiêu cực; sự
tín nhiệm trong đồng nghiệp, HS và nhân dân; tinh thần đồn kết; tính trung thực trong
cơng tác; quan hệ đồng nghiệp; thái độ phục vụ nhân dân và HS.
+ Thực hiện quy chế chuyên môn; dự giờ; kết quả giảng dạy; thực hiện nhiệm vụ
khác được giao.

10
10


+ Tăng cường bồi dưỡng nâng cao trình độ đáp ứng quy định về chuẩn nghề
nghiệp của GV.
2.4.3. Những đề xuất: Công tác thanh tra, kiểm tra nên từ tập trung chủ yếu về
thanh tra quản lý.Thanh tra, kiểm tra cần minh bạch và công bằng.
2.5. Chuyên đề 9: SINH HOẠT TỔ CHUYÊN MÔN VÀ CÔNG TÁC BỒI
DƯỠNG GIÁO VIÊN TRONG TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.5.1. Những kết quả đạt được thông qua chuyên đề 9:
+ Kiến thức: Đã xác định được vai trị, vị trí, chức năng, nhiệm vụ của tổ chuyên
môn.
+ Kỹ năng: Xây dựng các bước cơ bản trong sinh hoạt chuyên môn.
2.5.2. Vận dụng vào công việc:
Trong các buổi sinh hoạt chuyên môn của tổ khối tôi thường nghiên cứu kỹ tài
liệu liên quan đến chuyên môn cần thiết để liệt kê danh sách dự kiến những nội dung,
vấn đề, khó khăn, trăn trở những vấn đề trong nội dung sinh hoạt.
Tích cực tham gia các buổi sinh hoạt chun mơn có hiệu quả và chất lượng vì
vậy ngoài việc nghiên cứu tài liệu, đưa ra các ý kiến, tơi cịn chia sẻ kinh nghiệm tự
học, tự tìm hiểu, xây dựng tài liệu chun mơn.
Ngồi đưa ra các ý kiến để cùng nhau trao đổi sinh hoạt chuyên môn nên tổ chức
dự giờ, thông qua việc quan sát hoạt động dạy học của đồng nghiệp cùng nhau trao đổi

về tính hợp lí hoặc những băn khoăn cần trao đổi thêm khi giảng dạy trong thực tế.
Ngoài sinh hoạt chuyên môn về môn học, chúng tôi cũng trao đổi thêm kinh
nghiệm làm sao để BGH, GV, PHHS quan tâm, tạo điều kiện, phối hợp với giáo viên
bộ môn để nâng cao chất lượng học tập và rèn luyện của HS trong trường Tiểu học.
2.5.3. Những đề xuất: Tổ chuyên mơn ở trường nói chung cần khuyến khích tạo
điều kiện để GV tự học, nghiên cứu khoa học sư phạm ứng dụng vào hoạt động giảng
dạy và giáo dục thực tiễn, đồng thời nhân rộng các mơ hình, các nghiên cứu có tính
ứng dụng thực tiễn.

11
11


2.6 . Chuyên đề 10: XÂY DỰNG MỐI QUAN HỆ TRONG VÀ NGOÀI
NHÀ TRƯỜNG ĐỂ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG GIÁO DỤC VÀ PHÁT TRIỂN
TRƯỜNG TIỂU HỌC.
2.6.1. Những kết quả thu nhận được từ chuyên đề 10:
+ Kiến thức: Hiểu biết về cơng tác xã hội hóa giáo dục, xây dựng một xã hội học
tập, phát triển mối quan hệ giữa nhà trường với các bên liên quan.
+ Kỹ năng: Xác định rõ tư tưởng về cơng tác xã hội hóa giáo dục, xây dựng một
xã hội học tập, phát triển mối quan hệ giữa nhà trường với các bên liên quan.
2.6.2. Vận dụng vào cơng việc:
Tích cực tham gia cơng tác xã hội hóa ở trường và địa phương.
Tạo điều kiện cho HS có cơ hội học tập và tham gia các hoạt động học tập ở
trường, lớp và địa phương. Ủng hộ khả năng tự học, tự bồi dưỡng tích lũy tri thức của
học sinh những cá nhân trong cộng đồng.Tơn trọng học sinh, đồng nghiệp, những cá
nhân có mong muốn học tập, chia sẻ kiến thức với mọi người, giúp đỡ những cá nhân
khơng có điều kiện được tiếp cận với kiến thức.
Động viên giáo viên trong giờ học tích cực tổ chức các hoạt động giáo dục nhằm
giáo dục đạo đức, cũng như trách nhiệm công dân cho HS.

2.6.3. Những đề xuất: Các ban ngành cần tăng cường cơng tác xã hội hóa ở
trường và địa phương.Tạo điều kiện cho HS có cơ hội học tập và tham gia các hoạt
động học tập ở trường, lớp và địa phương.
Tôn trọng học sinh, đồng nghiệp, những cá nhân có mong ḿn học tập, chia sẻ
kiến thức với mọi người, giúp đỡ những cá nhân khơng có điều kiện được tiếp cận với
kiến thức.
CHƯƠNG 3: LIÊN HỆ THỰC TẾ TẠI ĐƠN VỊ CƠNG TÁC
PHIẾU TÌM HIỂU THỰC TẾ VÀ THU HOẠCH TẠI ĐƠN VỊ CÔNG TÁC
Họ tên học viên: Tôn Nữ Trà Ly
Công việc đảm nhận tại đơn vị công tác: Giáo viên tiếng Anh
Thời gian đi thực tế: tháng 4/2020
Đơn vị công tác: Trường Tiểu học Trần Phú
Địa chỉ đơn vị công tác: Huyện Cư Jút, tỉnh Đăk Nông.
12
12


Điện thoại: 05013882516

Website: />
Hiệu trưởng: Lê Văn Hùng
I. TÌM HIỂU CHUNG VỀ TỔ CHỨC VÀ QUẢN LÝ NHÀ TRƯỜNG
I.1. Lịch sử phát triển nhà trường:
Trường Tiểu học Trần Phú thành lập theo Quyết định số 31/QĐ-TCCB ngày 01
tháng 8 năm 1999 của Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo Đắk Nông với 648 học sinh
được biên chế 18 lớp có 26 cán bộ, giáo viên; cơ sở vật chất đầy đủ khn viên trường
là 21.935 m2; hồn thiện cơ cấu tổ chức gồm có: (Chi bộ Đảng, Hội đồng trường, Cơng
Đồn, Chi Đồn, Liên Đội,…).Sau nhiều năm hoạt động, trường đã được công nhận
đạt chuẩn Quốc gia Mức 1 theo Quyết định số 6038/QĐ-BGDĐT ngày 31 tháng 11
năm 2003 và được công nhận lại đạt chuẩn Quốc gia Mức 1 theo Quyết định số:


/

QĐ-UBND ngày tháng năm của UBND tỉnh Đắk Nơng.
- Năm học 2018 - 2019: trường có 14 lớp với 393 học sinh và 26 cán bộ, giáo
viên, nhân viên cùng nhau đoàn kết, phấn đấu dạy và học đã được UBND huyện công
nhận tập thể Lao động tiên tiến với 18/26 giáo viên đạt danh hiệu Lao động tiên tiến,
02 cán bộ giáo viên được công nhận danh hiệu Chiến sĩ thi đua cơ sở trong những năm
tới chất lượng của nhà trường sẽ ngày một nâng cao lên tầm mới, vươn xa hơn, khẳng
định thương hiệu trong địa bàn.
I.2. Cơ cấu tổ chức bộ máy nhà trường
Nhà trường hiện có 01 hiệu trưởng và 02 Phó hiệu trưởng đủ sớ lượng theo quy
định; hằng năm, nhà trường đã thành lập các hội đồng đủ và đúng theo quy định, các
hội đồng bao gồm Hội đồng trường có quyết định, sổ nghị quyết; Quyết định, nghị
quyết Hội đồng thi đua khen thưởng.
Nhà trường có Chi bộ với 13 đảng viên đạt tỉ lệ 50,0%, chi bộ có quyết định
chuẩn y cấp ủy, có báo cáo và nghị quyết sinh hoạt, năm 2018 chi bộ được Đảng ủy xã
cơng nhận Chi bộ hồn thành xuất sắc nhiệm vụ; nhà trường cịn có tổ chức Cơng đồn
cơ sở với 25 cơng đồn viên, có BCH Cơng đồn với 3 thành viên; Có Liên đội Thiếu
niên tiền phong Hồ Chí Minh với 8 Chi đội (219 đội viên); Có Sao nhi đồng với 6
chùm sao (174 nhi đồng); Có Ban đại diện cha mẹ học sinh. Tất cả các tổ chức đều có
quyết định và hoạt động đúng quy định.Ngồi ra cịn có Hội đồng trường, Hội đồng
thi đua khen thưởng và hội đồng tư vấn ...Các đoàn thể, chuyên môn là những thành

13
13


viên có năng lực về chun mơn, có kinh nghiệm về tổ chức quản lý, có ý thức trách
nhiệm cao, nhiệt tình trong cơng việc, có kỹ năng tổ chức các hoạt động giáo dục một

cách chủ động, sáng tạo, gương mẫu đi đầu trong mọi hoạt động thi đua. Tổ văn phịng
hoạt động hiệu quả và có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc.

14
14


I.3. Quy mô nhà trường: Đội ngũ cán bộ, công nhân viên năm học 2018-2019.
Chia theo chế độ lao động
Tổng

Nhân sự

số

TTrong

Biên chế

số

Nữ

Tổng
số

Nữ

Tổng số cán bộ, giáo
viên, nhân viên

* Số Đảng viên
Chia ra:

26
13

13
06

20
11

10
05

6
2

3
1

- Đảng viên là giáo viên
- Đảng viên là cán bộ

11

06

09


05

2

1

quản lý
- Đảng viên là nhân viên

2
0

0

19
20

10
10

2
2

2
2

2
0
0
4.1 Giáo viên


Số giáo viên chia theo
17
17

08
08

- Đạt chuẩn
4.2 Số giáo viên chuyên
trách đội

1

Tổng số

1
4.3 Cán bộ quản lý
3
1
2

3
1
2

1
1
2


1
1

1
1

1
1

Hiệu trưởng)
- Trung cấp
- Cao đẳng
- Đại học

2

1

2

2

2

Tổng số

4

2


1

1

Chia ra: - Hiệu trưởng
- Phó hiệu trưởng
Trình độ đào tạo (Hiệu
trưởng)
- Đại học
Trình độ đào tạo (Phó

(*)

Chia ra: - Văn phịng
Trong đó: + Nhân viên kế

2
4.4 Nhân viên
1
1
3
1

1

tốn
- Thư viện
- Thiết bị
- Bảo vệ


giảng

đó nữ
Tởng

chuẩn đào tạo
Chia ra: - Trên chuẩn

Thỉnh

Hợp đồng

1

1

1

1

15
15

1

Tổng
số

Nữ


Trong
tổng số
Nữ
Dân
dân
tộc
tộc


-

Ytế

1

1

1

1

I.4. Tình hình Quản lý các hoạt động giáo dục (Kết quả xếp loại dạy học và
giáo dục của học sinh). Năm học: 2018 – 2019. Tổng số lớp:14. Tổng sớ HS: 393em.
Mơn học
1. Xếp loại học tập
Tốn
Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hồn thành
- Chưa hồn thành
Tiếng Việt

Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hồn thành
- Chưa hồn thành
Đạo đức
Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hồn thành
- Chưa hồn thành
Tự nhiên - Xã hội
Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hồn thành
- Chưa hồn thành
Khoa học
Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hồn thành
- Chưa hồn thành
Lịch sử & Địa lí
Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hồn thành
- Chưa hồn thành
Âm nhạc
Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hồn thành
- Chưa hồn thành
Mĩ thuật
Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hồn thành
- Chưa hồn thành
Thủ cơng, Kĩ thuật
Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hồn thành

- Chưa hồn thành

Tởng
số

Lớp 1

Chia ra
Lớp 2 Lớp 3 Lớp 4

Lớp 5

393
295
96
2
393
217
173
3
393
313
80

83
62
19
2
83
52

29
2
79
66
17

91
70
21

60
41
19

80
52
28

79
70
9

91
43
47
1
79
75
16


60
38
22

80
34
46

79
50
29

79
46
14

79
57
23

79
69
10

234
177
57

83
64

19
83

91
68
23

60
45
15

159
133
26
159
134
25

x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x

x
x
x
x
x

x
x
x
x
x
x
x
x

x
x
x
x

x
x
x
x
80
71
9

79
62

17

80
62
18

79
72
7

393
227
166

83
36
47

91
49
42

60
37
23

80
48
32


79
57
22

393
260
133

83
50
33

91
56
35

60
38
22

80
55
25

79
61
18

393
306

87

83
63
20

91
73
18

60
44
16

80
55
25

79
71
8

16
16


Thể dục
Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hồn thành
- Chưa hồn thành

Ngoại ngữ
Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hồn thành
- Chưa hồn thành
Tiếng dân tộc
Chia ra: - Hồn thành tớt
- Hoàn thành
- Chưa hoàn thành
Tin học
Chia ra: - Hoàn thành tớt
- Hồn thành
- Chưa hồn thành
2. Về năng lực
Tự phục vụ
Chia ra: - Tốt
- Đạt
- Cần cố gắng
Hợp tác

393
326
67

Chia ra: - Tốt
- Đạt
- Cần cố gắng
Tự học giải quyết vấn đề
Chia ra: - Tốt
- Đạt
- Cần cố gắng

3. Về phẩm chất
Chăm học chăm làm
Chia ra: - Tốt
- Đạt
- Cần cố gắng
Tự tin trách nhiệm
Chia ra: - Tốt
- Đạt
- Cần cố gắng
Trung thực, kỷ luật
Chia ra: - Tốt
- Đạt
- Cần cố gắng
Đồn kết, u thương
Chia ra: - Tớt

83
60
23

91
76
15

60
43
17

80
71

9

80
71
9

219
144
75

60
43
17

80
53
27

79
48
31

219
171
48

60
46
14


80
64
16

79
61
18

393
336
57

83
72
11

91
80
11

60
48
12

80
66
14

79
70

9

393

83

91

60

80

79

338

75

80

48

68

67

55

8


11

12

12

12

393
319
74

83
74
9

91
80
11

60
48
12

80
59
21

79
58

21

393
331
62

83
72
11

91
80
11

60
48
12

80
65
15

79
66
13

393
344
49


83
75
8

91
80
11

60
48
12

80
68
12

79
73
6

393
350
43

83
75
8

91
80

11

60
48
12

80
74
6

79
73
6

393
360

83
76

91
80

60
48

80
80

79

76

17
17


- Đạt
- Cần cố gắng
4. Số học sinh không đánh giá

33

7

11

12

Tổng hợp kết quả cuối năm
Chia ra: - Hoàn thành chương
trình lớp học
- Chưa hồn thành
chương trình lớp học
Trong đó: + Chưa
hoàn thành nhưng được lên lớp
+ Ở lại lớp
+ Rèn luyện trong hè
Khen thưởng
- Giấy khen cấp trường
- Giấy khen cấp trên


393

83

91

60

80

79

390

81

90

60

80

79

3

2

1


3
275
275

2

3

1
62
62

66
66

39
39

53
53

55
55

Học sinh thực hiện đầy đủ các nhiệm vụ, được bảo đảm các quyền của học sinh,
đảm bảo tốt về quy định độ tuổi học sinh theo quy định.
+ Nhận xét, đề xuất giải pháp cải thiện kết quả dạy học và giáo dục của học sinh:
Học sinh hồn thành tớt chương trình lớp học và hồn thành chương trình tiểu học
vượt chỉ tiêu đề ra. Các em nắm vững kiến thức có thể vận dụng tớt trong học tập.

I.5. Quản lý hồ sơ sổ sách (sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng
dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn...)
- Nhà trường đã mở đầy đủ sổ theo dõi sức khỏe của học sinh, kế hoạch giảng
dạy của giáo viên, của tổ chuyên môn ngay từ đầu năm học 2018-2019.
- Nội dung kế hoạch được trình bày rõ ràng, khoa học, chi tiết, sạch đẹp.
I.6. Những thành tích/ khen thưởng nởi bật của nhà trường
Thành tích của tập thể nhà trường: Trường 3 năm liền đạt danh hiệu “ Tập thể lao
động Tiên tiến”
* Thành tích của cá nhân GV: Giáo viên dạy giỏi các cấp là 13 giáo viên. Cuối
năm đạt danh hiệu Chiến sĩ thi đua cấp cơ sở 2.
* Thành tích của HS:
Giải Ba toàn đoàn hội thi điền kinh cấp huyện, 03 giải Ba cá nhận hội thi điền
kinh cấp huyện. Có 08 học sinh đạt đạt giải vở sạch chữ đẹp cấp huyện

18
18


* Thành tích khác: Chi bộ: Hồn thành xuất sắc nhiệm vụ, Cơng Đồn: Vững
mạnh xuất sắc được LĐLĐ tỉnh tặng bằng khen.
II. TÌM HIỂU VỀ CÁN BỘ QUẢN LÝ, GIÁO VIÊN, NHÂN VIÊN VÀ
HỌC SINH
II.1. Đội ngũ giáo viên
Có 3 tổ chun mơn với 21 GV. Có giáo viên làm tổng phụ trách Đội Thiếu niên:
01 đồng chí.
- Nhận xét về số lượng, chất lượng đội ngũ GV: Tỷ lệ GV có trình độ ĐH, CĐ
cao, (100%).
II.2. Đội ngũ cán bộ quản lý giáo dục trong nhà trường
- Số lượng: 03, trong đó có: 03 cán bộ đã tớt nghiệp ĐHSP và qua đào tạo, tập
huấn về quản lý giáo dục (chiếm 100% trong tổng số CB quản lý).

- Chất lượng: Đã đáp ứng yêu cầu công việc, mức độ đáp ứng tốt.
II.3. Đội ngũ nhân viên trong nhà trường
Trường hiện có 4 nhân viên đảm nhiệm các cơng việc: kế toán, văn thư, y tế, thủ
quỹ, thư viện, bảo vệ, chưa đủ số lượng nhân viên theo quy định ( hợp đồng 03).
Các nhân viên kế toán, viên chức làm công tác thư viện - thiết bị dạy học có trình
độ Cao đẳng trở lên theo đúng chun môn; các nhân viên khác được bồi dưỡng về
nghiệp vụ theo vị trí cơng việc. Nhà trường ln chỉ đạo các nhân viên thực hiện tốt
các nhiệm vụ được giao và các nhân viên được đảm bảo các chế độ, chính sách theo
quy định, được bảo vệ nhân phẩm, danh dự quyền lợi về vật chất, tinh thần theo quy
định của pháp luật đối với nhân viên.
Nhân viên làm việc nhiệt tình, năng nổ, hỗ trợ đắc lực cho nhà trường trong các
hoạt động chung.
III. TÌM HIỂU VỀ CƠ SỞ VẬT CHẤT VÀ TRANG THIẾT BỊ DẠY HỌC
III.1. Cơ sở vật chất nhà trường:
Trường có diện tích khn viên là 21.935 m 2 đạt theo quy định tại Điều lệ trường
Tiểu học, có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sơ đồ tổng thể khn viên nhà
trường.
Có cổng, biển tên trường, tường rào bao quanh theo đúng quy định.

19
19


Sân trường được bê tơng hóa, có cây xanh bóng mát, đảm bảo an toàn cho học
sinh vui chơi sinh hoạt. Bãi tập có diện tích: 7000 m 2 đang tiếp tục được xây dựng, tu
bổ và hoàn thiện.
Nhiều năm qua, nhà trường đã làm tốt công tác xã hội hóa giáo dục nên đã xây
dựng được khn viên, cổng, biển trường, tường rào, sân chơi, bãi tập đúng quy định,
tạo môi trường cảnh quan Xanh - Sạch - Đẹp, mát mẻ, thân thiện, yên tĩnh, thoáng
mát, thuận tiện an toàn phục vụ cho việc học tập - vui chơi, sinh hoạt của học sinh và

CB-GV-NV. Khơng có hàng qn, nhà ở trong khu vực trường; môi trường xung
quanh khu vực trường sạch, đẹp, an toàn; Bảo đảm yêu cầu môi trường sư phạm xanh,
sạch, đẹp
Nhận xét, đề xuất: Cần tạo điều kiện xây dựng phòng chức năng đáp ứng nhu cầu
học tập của học sinh tại địa phương.
III.2. Phòng học, thư viện, sân chơi, sân tập thể dục thể thao
- Phòng học:
+ Sớ lượng: 15 phịng, trong đó có 10 phịng học kiên cớ hóa.
Khoảng 64 m2/1 phịng, phịng học được thiết kế và bớ trí thống mát cho học
sinh ngồi học.
+ Bàn ghế: Bàn ghế có đủ sớ lượng cho học sinh ngồi học, phù hợp với lứa tuổi
học sinh, thuận tiện trong việc di chuyển (vì đây chủ yếu bàn hai chỗ theo đúng quy
cách mà ngành quy định).
Có phịng Vi tính 15 máy 01 phịng dạy Tiếng Anh có bảng thơng minh có thể
tương tác với học sinh trong q trình học tập. Hệ thớng đèn quạt đầy đủ theo quy
định.
Nhận xét, đề xuất: Cần xây dựng thêm 2 phòng học và phòng đa chức năng
III.3. Trang thiết bị văn phòng phục vụ công tác quản lý, dạy và học: thư
viện, phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thống nước sạch...
- Thư viện:
+ Sớ phịng: 01

+ Diện tích: 64 m2

+ Sớ cán bộ phụ trách: 01

+ Các loại tài liệu chính: sách giáo viên, sách bài soạn, sách tham khảo, truyện ,
báo, tạp chí có đầy đủ theo quy định đầu sách.
+ Số lượng tài liệu: khoảng hơn 10.000 bản.


20
20


- Phòng y tế trường học, khu vệ sinh, nhà để xe, hệ thớng nước sạch:
Có phịng y tế có tủ th́c và dụng cụ sơ cứu; có 01 nhân viên y tế
Có 3 khu vệ sinh 02 dành riêng cho học sinh và 01 dành riêng cho giáo viên,
từng khu vệ sinh có khu vực dành riêng cho nam, cho nữ;
Có 02 dãy nhà để xe của học sinh, 01 dãy nhà để xe cho giáo viên riêng.
Có hệ thớng giếng đào và nước sạch dùng chung và có hệ thớng nước lọc bằng
tia cực tím dành cho giáo viên và học sinh toàn trường sử dụng
Nhận xét, đề xuất: Khu vệ sinh đảm bảo sách sẽ, các yêu cầu khác đảm bảo phục
vụ tốt.
III.4. Thiết bị dạy học và hiệu quả sử dụng thiết bị dạy học trong nhà
trường:
- Văn phòng phẩm, sách giáo khoa và tài liệu tham khảo; Được giáo viên mượn
tham khảo nhiều. Hệ thống đồ dùng dạy học, phịng thí nghiệm: Được sử dụng để
giảng dạy và làm thí nghiệm tớt.
Nhận xét, đề xuất: 100% cán bộ giáo viên có ý thức bảo quản thiết bị dạy học tớt.
IV. TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG CỦA NHÀ TRƯỜNG
IV.1. Công tác chuyên môn: Kế hoạch giảng dạy, học tập, giáo án của giáo viên
bộ môn/ chủ nhiệm lớp; công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh;
Hoạt động của tổ chuyên môn
+ Mức độ tổ chức sinh hoạt chuyên môn
 Thường xuyên

 Thỉnh thoảng

 Ít khi


+ Nội dung sinh hoạt chun mơn:
 Phong phú, đa dạng
 Ít đa dạng, chủ yếu là các nội dung trong chương trình chính khóa
 Có các buổi sinh hoạt chuyên đề
+ Phương pháp, hình thức tổ chức sinh hoạt chuyên môn
 Phát huy được những ý kiến đóng góp của tất cả các thành viên
 Sinh hoạt chun mơn theo mơ hình nghiên cứu bài học
 Hình thức họp trao đổi trực tiếp
 Ứng dụng CNTT để tổ chức sinh chuyên môn
+ Công tác bồi dưỡng học sinh năng khiếu, phụ đạo học sinh
21
21


 Coi trọng, đạt hiệu quả cao

 Chưa được coi trọng

Sinh hoạt, thảo luận về đổi mới giáo dục, đào tạo (chương trình GDPT mới…)
 Sinh hoạt thường xuyên

 Chưa được coi trọng đúng mức

Nhận xét, đề xuất: Cấp phòng cần quan tâm nhiều hơn nữa trong công tác hỗ trợ
chuyên môn, sinh hoạt theo những nội dung trọng tâm, khơng tổ chức tràn lan.
IV.2. Cơng tác hoạt động ngồi giờ lên lớp của nhà trường
Kế hoạch giáo dục năm học
 Được xây dựng cụ thể và công khai
 Được xây dựng nhưng khơng cơng khai
 Khơng có kế hoạch giáo dục của nhà trường

Mục tiêu / Mục đích giáo dục được xác định:
 Đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
 Tương đối đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
 Chưa đầy đủ, rõ ràng, cụ thể
Nội dung giáo dục
 Đa dạng, phong phú, sát thực tiễn

 Có tính tích hợp liên mơn

 Chưa đa dạng, ít gắn với thực tiễn

 Mang tính đơn mơn

Phương pháp, hình thức giáo dục
 Đa dạng, đề cao chủ thể HS

 Chủ yếu dạy nội khoá

 Có nhiều hoạt động ngoại khố thiết thực
Tổ chức thực hiện
 Có thời gian cụ thể cho việc tổ chức các hoạt động giáo dục
 Được phân công cụ thể
 Có sự phới hợp giữa các lực lượng giáo dục trong nhà trường
 Có sự tham gia của các tổ chức xã hội của địa phương
Nhận xét, đề xuất: Cần có sự quan tâm hỗ trợ của lực lượng địa phương nhiều
hơn nữa.
IV.3. Công tác phổ cập giáo dục cho học sinh:
Nhà trường luôn làm tốt ông tác phổ cập giáo dục tại địa phương nhất là trong
công tác điều tra, nhập sớ liệu chính xác, báo cáo đầy đủ kịp thời cho ban chỉ đạo phổ
cập xã và giữ vững thành tựu phổ cập đã đạt được.

22
22


IV.4. Hoạt động tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên
Cán bộ phụ trách
 Có cán bộ chuyên trách

 Giáo viên chủ nhiệm

 Đoàn thanh niên

 Giáo viên bộ môn

Mức độ tổ chức
 Thường xuyên

 Thỉnh thoảng

 Ít khi

Phương pháp, hình thức tư vấn tâm lí, giáo dục sức khoẻ sinh sản vị thành niên
 Hình thức đa dạng thơng qua các hoạt động đồn, câu lạc bộ, diễn đàn,...
 Phương pháp phù hợp, hiệu quả
 Phương pháp và hình thức chưa đa dạng, chưa hiệu quả
Ghi chú: Hiệu quả của các hoạt động này thể hiện ở việc tạo được mơi trường
lành mạnh, ít hoặc khơng có các hiện tượng bạo lực học đường,...
Nhận xét, đề xuất: Cần tạo điều kiện bớ trí cho một chuyên trách tư vẫn học
đường.
IV.5. An ninh và chăm sóc sức khoẻ học đường

Mơi trường nhà trường và địa phương lành mạnh, ít có các tệ nạn xã hội.
 Môi trường địa phương thiếu lành mạnh, ảnh hưởng nhiều đến nhà trường
 Có phịng y tế và cán bộ y tế, đủ điều kiện để chăm sóc sức khoẻ cho HS
 Khơng có phịng y tế và cán bộ y tế chuyên trách
Nhận xét, đề xuất: Không
IV.6. Hiệu quả đào tạo của nhà trường: Kết quả thực hiện chương trình giáo
dục; Giáo dục kỹ năng sớng, giáo dục ý thức bảo vệ môi trường, giáo dục thể chất...
Trong nhiều năm học hiệu quả đào tạo của nhà trường đã nâng cao được chất
lượng mũi nhọn, tạo được thương hiệu uy tín trong địa phương và được phụ huynh tin
tưởng khi cho con em vào trường học tập. Công tác giáo dục kỷ năng sống đã được
chú trọng và nâng cao hiệu quả
IV.7. Thực hiện cơng khai hố tài chính, đảm bảo chất lượng trong nhà
trường
Cơng tác tài chính hàng năm được nhà trương công khai minh bạch, rõ ràng
thông qua bảng công khai cụ thể: Như công khai các khoản thu chi ngoài ngân sách,

23
23


công khai ngân sách hành năm, công khai bảng lương hàng tháng ở bảng công khai để
giáo viên theo dõi.
V. TÌM HIỂU VỀ QUAN HỆ GIỮA NHÀ TRƯỜNG, GIA ĐÌNH VÀ XÃ
HỘI
- Đánh giá về mối quan hệ phối hợp giữa nhà trường với: Ban đại diện cha mẹ
học sinh, các tổ chức đoàn thể của địa phương, cộng đồng... để thực hiện các nội dung
giáo dục địa phương (truyền thớng lịch sử, văn hóa dân tộc...) cho học sinh: Nhà
trường giữ tốt quan hệ giữa ban đại diện cha mẹ học sinh và các đoàn thể trong và
ngoài nhà trường.
Nhận xét, đề xuất:Không.


24
24


C. KẾT LUẬN - KIẾN NGHỊ
Qua học tập chuyên đề tìm hiểu thực tế giúp tơi tìm hiểu, quan sát và trao đổi
kinh nghiệm công tác qua thực tế tại một đơn vị trường học và một địa điểm thực tế cụ
thể, giúp gắn kết giữa lí luận và thực tiễn, giữa kiến thức, kinh nghiệm và kỹ năng thực
hành. Bên cạnh đó nắm được các phương pháp và một sớ u cầu tìm hiểu thực tế, để
làm kinh nghiệm cho bản thân và vận dụng vào trường học hiệu quả hơn.
Qua quá trình tập huấn được học tập và nghiên cứu cũng như sự hướng dẫn,
truyền đạt của các thầy, cô giáo phụ trách giảng dạy tôi tiếp thu được các nội dung sau
khóa học như sau:
Nắm vững và vận dụng tớt chủ trương, đường lới, chính sách, pháp luật của
Đảng, Nhà nước, quy định và yêu cầu của ngành, địa phương về giáo dục Tiểu học;
chủ động tuyên truyền và vận động đồng nghiệp cùng thực hiện tốt chủ trương của
Đảng và pháp luật của Nhà nước về giáo dục nói chung và giáo dục tiểu học nói riêng.
Hiểu rõ chương trình và kế hoạch giáo dục tiểu học; hướng dẫn được đồng nghiệp
cùng thực hiện chương trình và kế hoạch giáo dục Tiểu học, năng lực cũng như chuyên
môn nghề nghiệp để vận dụng tốt vào thực tiễn công việc của bản thân nhằm ngày
càng nâng cao chất lượng dạy học.
- Cần nâng cao trình độ, nghiệp vụ chun mơn để hồn thành nhiệm vụ được
giao tớt hơn.
- Cần làm tốt công tác phối hợp tốt với các ban, ngành, đoàn thể để tạo sự đồng
thuận trong mọi hoạt động của nhà trường.
- Bám sát vào kế hoạch của chuyên môn và phải bám nội dung giáo dục mới để
tổ chức nhiều hoạt động dạy và học có hiệu quả hơn.
- Ln ln có tinh thần phê bình và tự phê bình.
- Khắc phục mọi khó khăn, thiếu thốn để đảm bảo chất lượng dạy và học, đảm

bảo mục tiêu giáo dục đề ra.
Người viết

Tôn Nữ Trà Ly
25
25


×