Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

Bài giảng kỹ thuật hạ tầng giao thông đại học thủy lợi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.12 MB, 22 trang )

BÀI GIẢ
GIẢNG MÔN HỌ
HỌC:

KỸ THUẬT
HẠ TẦNG GIAO THÔNG
PHẦ
PHẦN 2

CHUẨ
CHUẨN BỊ
BỊ KHU ĐẤ
ĐẤT XÂY DỰ
DỰNG

PHẠM ĐỨC THANH
Bộ môn Kỹ thuật Hạ tầng và PTNT

6/2013

CẤU TRÚC PHẦN 2
2/43

CHƯƠNG 1. Khái niệm công tác
chuẩn bị kỹ thuật khu đất xây dựng
CHUẨN BỊ
KỸ THUẬT

CHƯƠNG 2. Những khái niệm về địa hình

KHU ĐẤT


XÂY DỰNG

CHƯƠNG 3. Thiết kế quy hoạch chiều cao

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

1


TÀI LIỆU THAM KHẢO PHẦN 2
3/43

CHƯƠNG 1. KHÁI NIỆM VỀ CÔNG TÁC CHUẨN BỊ KỸ THUẬT
CHO KHU ĐẤT XÂY DỰNG ĐÔ THỊ
4/43

1.1 Khái niệm

Chuẩn bị kỹ thuật cho khu đất xây dựng đô thị là những biện pháp kỹ
thuật sử dụng để cải tạo điều kiện tự nhiên phục vụ mục đích quy
hoạch, xây dựng đơ thị.
1.2 Các biện pháp chủ yếu của công tác chuẩn bị kỹ thuật
1. Đánh giá và lựa chọn đất xây dựng đô thị:
2. QH chiều cao:
3. Thoát nước mặt:
4. Hạ mực nước ngầm:
5. Bảo vệ khu đất xây dựng khỏi bị ngập lụt:
6. Gia cố bờ sông, bờ hồ và các mái dốc, các sân bãi:
Những biện pháp chuẩn bị kỹ thuật đặc biệt khác: bao gồm phòng và
chống các hiện tượng đất trượt, mương xói, hốc ngầm, dịng bùn đá, động đất.


Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

2


1.3 Đánh giá và lựa chọn đất xây dựng đô thị
1.3.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên khu đất
5/43

Để lập được bản đồ đánh giá cần có các tài liệu và bản đồ cần thiết
sau:
a. Tài liệu:
Thu thập đầy đủ các tài liệu khí hậu, khí tượng thủy văn, địa chất cơng
trình, địa chất thủy văn và địa hình.
b. Bản đồ:
Bản đồ địa hình tỷ lệ 1/5.000 – 1/10.000 mới nhất có các đường đồng
mức chênh cao từ 0,5m đến 2,0m tùy thuộc vào mức độ phức tạp của
địa hình
Bản đồ hiện trạng (cùng tỷ lệ với bản đồ địa hình) gồm hiện trạng
cơng trình kiến trúc, hiện trạng sử dụng đất, hiện trạng các cơng trình
hạ tầng kỹ thuật đô thị…

Bảng tiêu chuẩn đánh giá đất theo điều kiện tự nhiên (TCVN 4449-1987)
Yếu tố của
điều kiện
tự nhiên
Độ dốc
địa hình


Tính chất xây
dựng

Phân loại mức độ thuận lợi
Loại I

Loại II

(thuận lợi)
a) XD nhà ở và cơng
trình cơng cộng
b) XD cơng nghiệp

Cường độ XD nhà ở công cộng
nén của đất và công nghiệp

(ít thuận lợi)

Loại III

6/43

(khơng thuận lợi)

Từ 0,4 đến 10%

Dưới 0,4% (vùng núi từ 10 30%)

Trên 20% (vùng núi trên
30%)


Từ 0,4 đến 3%

Dưới 0,4% (vùng núi từ 0,4 10%)

Trên 10%

R ≥ 1,5 kG/cm2

R =1 ÷ 1,5 kG/cm2

R < 1 kG/cm2

Địa chất
thủy văn

XD nhà ở công cộng
và công nghiệp

Mực nước ngầm cách
mặt đất trên 1,5m.
Nước ngầm khơng ăn
mịn BT

Mực nước ngầm cách mặt đất
từ 0,5 đến 1,5m
Nước ngầm ăn mịn bê tơng

Mực nước ngầm sát mặt đất
đến cách mặt 0,5m; đất sình

lầy, nước ăn mịn bê tơng

Thủy văn

XD nhà ở cơng cộng
và cơng nghiệp

Với lũ có tần suất 1%
khơng bị ngập lụt

Với lũ có tần suất 4% khơng
bị ngập lụt. Với lũ có tần suất
1% khơng ngập q 1m

Với lũ có tần suất 1% ngập
trên 1m. Với lũ có tần suất
4% ngập trên 0,5m

Địa chất

XD nhà ở công cộng
và công nghiệp

Khu đất khơng có hiện
tượng sụt lở, khe vực
hang động đất

Khu đất có hiện tượng sụt lở,
nhưng có khả năng xử lý đơn
giản.


Có hiện tượng sụt lở hình
thành khu vực hang động, xử
lý phức tạp.

Khi hậu

XD nhà ở công cộng
và công nghiệp

Chế độ nhiệt ẩm, mưa,
nắng gió, khơng bị ảnh
hưởng lớn đến sản xuất
và sức khỏe

Chế độ nhiệt ẩm, mưa, nắng,
gió ảnh hưởng đến sản xuất
và sức khỏe nhưng không
thường xuyên

Chế độ nhiệt ẩm, mưa, nắng,
gió ảnh hưởng lớn gần như
thường xuyên hàng năm đến
sản xuất và sức khỏe.

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

3



1.3.1 Đánh giá điều kiện tự nhiên khu đất
7/43

‰ Dựa vào các tài liệu kể trên tiến hành đánh giá theo hai bước sau:
Bước 1. Đánh giá riêng lẻ từng yếu tố;
Bước 2. Đánh giá tổng hợp tất cả các yếu tố
‰ Đánh giá tổng hợp toàn bộ các yếu tố của đ/kiện tự nhiên cần thể hiện được:
¾Đất thuân lợi cho xây dựng: bao gồm các khu đất có điều kiện tự nhiên hoàn
toàn thỏa mãn yêu cầu xây dựng, vốn đầu tư cho các biện pháp kỹ thuật ít.
¾Đất ít thuận lợi cho xây dựng: bao gồm các khu đất điều kiện tự nhiên chưa đáp
ứng ngay cho yêu cầu xây dựng chỉ có thể sử dụng sau khi có các biện pháp kỹ thuật
khơng q phức tạp và tốn kém.
¾Đất khơng thuận lợi cho xây dựng: bao gồm các khu đất điều kiện tự nhiên phức
tạp không nên dùng vào mục đích xây dựng đơ thị. Nếu cần thiết sử dụng thì phải
tuân thủ theo những hướng dẫn các biện pháp khắc phục.
¾Đất cấm xây dựng, khơng được phép xây dựng.

1.3.2 Lựa chọn đất xây dựng đô thị (tự đọc)
8/43

a. Những căn cứ để lựa chọn đất xây dựng đô thị:
1. Kết quả đánh giá đất đai (bản đồ tổng hợp đánh giá đất xây
dựng);
2. Điều kiện vệ sinh môi trường và cảnh quan thiên nhiên;
3. Điều kiện kinh tế và khả năng trình độ khoa học kỹ thuật,
các tiện nghi thuận lợi cho việc tổ chức phục vụ các hoạt động của con
người trong đô thị;
4. Điều kiện quốc phịng và đảm bảo an tồn tuyệt đối cho đô
thị;
5. Điều kiện sử dụng vật liệu địa phương;

6. Điều kiện mở rộng – phát triển đô thị trong tương lai.

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

4


1.3.2 Lựa chọn đất xây dựng đô thị (tự đọc)
9/43

b. Những yêu cầu đối với khu đất xây dựng:
1. Có các lợi thế về kinh tế, cơ sở hạ tầng đơ thị, dân số, khí hậu, cảnh
quan và phù hợp với xu thế phát triển đơ thị;
2. Có điều kiện tự nhiên (địa hình, địa chất, khí hậu, thủy văn) thuận lợi
cho xây dựng cơng trình. Khơng nằm trong khu vực đất có các hiện tượng gây
sụt lở, catstơ, trơi trượt, xói mịn, chấn động….;
3. Có đủ diện tích đất để phát triển đô thị trong g/đoạn 20 năm và dự trữ
cho g/đoạn tiếp theo;
4. Có điều kiện để phát triển hệ thống hạ tầng kỹ thuật đô thị;

1.3.2 Lựa chọn đất xây dựng đô thị (tự đọc)
10/43

b. Những yêu cầu đối với khu đất xây dựng (tiếp):
5. Đảm bảo khơng bị ơ nhiễm mơi trường (do chất độc hóa học, phóng
xạ, tiếng ồn, dịch bệnh truyền nhiễm, cháy nổ…);
6. Không thuộc phạm vi khu vực được xác định để khai thác mỏ, bảo
tồn TN;
7. Không nằm trong phạm vi cấm xây dựng theo pháp luật;
8. Khu vực lựa chọn xây dựng các cơng trình ngầm cần có điều kiện kỹ

thuật phù hợp với quy chuẩn xây dựng cơng trình ngầm và có điều kiện để kết
nối hợp lý với các cơng trình trên mặt đất.

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

5


CHƯƠNG 2. NHỮNG KHÁI NiỆM CƠ BẢN
2.1 Phân loại địa hình (type of terrain)

11/43

- Địa hình đồng bằng:
Đặc trưng cơ bản
là bằng phẳng, có
độ chênh cao nhỏ,
độ dốc nhỏ, khơng
có gị đồi, mương
xói. Do độ dốc
nhỏ nên việc thốt
nước mặt gặp
nhiều khó khăn,
thường có nước
ngầm cao và hay
bị ngập úng.

2.1 Phân loại địa hình (type of terrain)
- Địa hình trung du:


12/43

Đặc trưng của loại địa
hình này là có độ chênh
cao rõ rệt, độ dốc tương
đối lớn, có các đường
phân lưu, có thung lũng
và những gị đồi, mương
xói khơng lớn lắm.
Nếu có giải pháp bố trí
kiến trúc hợp lý thì loại
địa hình này khơng gây
khó khăn lớn trong xây
dựng. Việc tổ chức thoát
nước theo nguyên tắc tự
chảy rất thuận tiện.

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

6


2.1 Phân loại địa hình (type of terrain)
- Địa hình miền núi

13/43

Có độ dốc lớn,
thường có mương
xói và thung lũng

sâu. Do đó xây
dựng gặp nhiều
khó khăn và cần
phải có những giải
pháp thật hợp lý
như chọn nhà có
chiều dài nhỏ, bố
trí từng nhóm nhà
trên những cấp nền
khác nhau.

Đèo Pha Đin

2.2 Các cốt cao độ
14/43

2.2.1 Cốt chuẩn quốc gia
‰ Trước năm 1975:
Miền Bắc sử dụng cốt 0 ở đảo Hòn Dấu, HP
Miền Nam sử dụng cốt 0 ở Mũi Nai, KGiang
‰ Sau giải phóng cả nước thống nhất về một
cốt chuẩn quốc gia là cốt 0 ở Hòn Dấu.
2.2.2 Cốt chuẩn của thành phố, tỉnh

Đảo Hòn Dấu, Hải Phòng

2.2.3 Cốt nền xây dựng tối thiểu (cốt xây dựng, HXD)
Cốt xây dựng của đô thị là cao độ thấp nhất cho phép của nền khu đất sử dụng cho mục
đích xây dựng đơ thị nhằm đảm bảo cho khu đất xây dựng không bị ngập nước.
Cốt xây dựng thể hiện trong đồ án quy hoạch chi tiết 1/2000.


Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

7


2.3 Cách biểu diễn địa hình
2.3.1 Phương pháp đường đồng mức
15/43

Đường đồng mức là đường nối các điểm có cùng độ cao trên mặt đất. Địa hình của khu
đất được biểu diễn bằng những đường đồng mức được quy ước.

Ví dụ địa hình biểu diễn bằng đường đồng mức. Chênh cao các đường là 5m

2.3.2 Phương pháp ghi độ cao các điểm
Là phương pháp biểu diễn địa hình bằng cách ghi cao độ các điểm đặc trưng chi tiết của
địa hình lên bản đồ, tập hợp những cao độ này biểu diễn sự lồi lõm của mặt đất.

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

8


2.3.3 Phương pháp khác
Như các phương pháp: kẻ vân, tô màu và các ký hiệu sông, suối, khe, mương….

CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ QUY HOẠCH CHIỀU CAO
18/43


3.1 Khái niệm về quy hoạch chiều cao
Quy hoạch chiều cao khu đất xây dựng độ thị là nghiên cứu giải quyết cao nền
xây dựng của các cơng trình, các bộ phận đất đai thành phố hợp lý nhất để thỏa mãn
các yêu cầu về kỹ thuật và cảnh quan kiến trúc…
3.2 Mục đích của quy
hoạch chiều cao
Là biến địa hình tự nhiên
của khu đất đang ở dạng
phức tạp thành những bề
mặt hợp lý nhất nhằm đáp
ứng các yêu cầu về kỹ
thuật xây dựng và quy
hoạch kiến trúc.

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

9


3.3 Nhiệm vụ của quy hoạch chiều cao
19/43

Nhiệm vụ của quy hoạch chiều cao là tạo bề mặt tương lai cho các bộ phận chức
năng như đường giao thông, khu nhà ở, khu công nghiệp, khu cây xanh … nhằm đảm
bảo các yêu cầu về kỹ thuật, kiến trúc và sinh thái

3.3.1 Yêu cầu kỹ thuật:
¾ Bảo đảm độ dốc và hướng dốc nền hợp lý để tổ chức thoát nước
mưa nhanh chóng triệt để trên cơ sở tự chảy – không gây ngập úng làm
ảnh hưởng đến các hoạt động của đô thị, phá hoại kết cấu đường giao

thông và các cơng trình xây dựng khác.
¾ Bảo đảm an toàn, thuận tiện cho người đi bộ và các phương tiện
giao thơng đi lại trong đơ thị.
¾ Tạo điều kiện thuận lợi cho xây dựng cơng trình ngầm và duy trì
phát triển cây xanh trên khu đất xây dựng.

3.3 Nhiệm vụ của quy hoạch chiều cao (tiếp)
20/43

3.3.2 Yêu cầu kiến trúc:
Phải sử dụng có hiệu quả địa hình tự nhiên, bố trí và giải quyết hợp lý giữa quy hoạch
mặt bằng và quy hoạch chiều cao các bộ phận chức năng của đô thị để thực hiện tốt
nhất việc tổ chức khơng gian kiến trúc

Ví dụ về tổ chức các cấp nền. Bố trí kiến trúc khi tổ chức địa hình hợp lý

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thơng - Phần 2

10


3.3 Nhiệm vụ của quy hoạch chiều cao (tiếp)
21/43

3.3.3 Yêu cầu sinh thái:
Phải luôn chú ý khi cải tạo bề mặt địa
hình khơng làm xấu đi các điều kiện địa
chất cơng trình, địa chất thủy văn, hạn chế
sự bào mịn đất và ảnh hưởng đến lớp
thực vật. Cố gắng giữ được trạng thái cân

bằng tự nhiên có lợi cho điều kiện XD

3.4 Các nguyên tắc thiết kế QH chiều cao
22/43

- Tính hài hịa. Triệt để lợi dụng địa hình tự nhiên, sử dụng đến mức tối đa những mặt
tốt của điều kiện tự nhiên, tận dụng hình dáng địa hình sẵn có.
- Tính kinh tế. Bảo đảm cân bằng đào đắp với khối lượng cơng tác đất là ít nhất và cự
ly vận chuyển đất là ngắn nhất.
Quy hoạch
chiều cao nền
lợi dụng địa
hình tự nhiên
a. Mặt cắt địa hình
tự nhiên
b. Mặt cắt quy
hoạch chiều cao

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

11


3.4 Các nguyên tắc thiết kế QH chiều cao (tiếp)
23/43
- Tính thống nhất. Thiết kế và quy hoạch
chiều cao phải được giải quyết trên tồn bộ
đất đai đơ thị hoặc trong khu đất xây dựng.
Phải tạo sự liên kết chặt chẽ về cao độ giữa
các bộ phận trong đô thị, làm nổi bật ý đồ

kiến trúc và thuận lợi cho các yêu cầu kỹ
thuật khác.

- Tính kế thừa. Thiết kế quy hoạch
chiều cao phải được tiến hành theo
các giai đoạn và phải đảm bảo giai
đoạn sau tuân thủ sự chỉ đạo của
giai đoạn trước.

3.5 Các giai đoạn thiết kế quy hoạch chiều cao
(tự đọc)

24/43

3.5.1 Thiết kế quy hoạch chiều cao giai đoạn quy hoạch chung xây dựng đô thị
Giai đoạn này gọi là thiết kế quy hoạch chung chiều cao nền xây dựng tồn đơ
thị. Thường được thiết kế trên bản đồ có tỷ lệ 1/5000 – 1/10.000 hoặc tỷ lệ 1/25.000
đối với đô thị đặc biệt và tỷ lệ 1/2.000 đối với đô thị loại V.
Nhiệm vụ của giai đoạn này là:
1. Đánh giá mức độ hơp lý của quy hoạch khơng gian với địa hình tự nhiên, nếu xét thấy cần
thiết có thể đề xuất những ý kiến điều chỉnh;
2. Tính tốn xác định độ cao nền xây dựng tối thiểu (cốt xây dựng) cho tồn đơ thị;
3. Nghiên cứu dự kiến phân chia lưu vực và hướng tổ chức thoát nước mặt;
4. Xác định mạng lưới cao độ khống chế trên toàn bộ khu vực xây dựng (bao gồm đường
phố, các cơng trình đặc biệt: cầu, cống, nút giao);
5. Định hướng quy hoạch chiều cao nền đối với các ô phố;
6. Đề xuất giải pháp cho các khu vực có địa hình phức tạp;
7. Xác định khối lượng công tác đất của khu vực đào hoặc đắp;
8. Ước tính kinh phí xây dựng đợt đầu.


Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

12


3.5 Các giai đoạn thiết kế quy hoạch chiều cao
(tự đọc)

25/43

3.5.2 Thiết kế quy hoạch chiều cao giai đoạn quy hoạch chi tiết
Quy hoạch chi tiết xây dựng độ thị được lập trên bản đồ địa hình và bản đồ địa
chính tỷ lệ 1/500 đến 1/2.000 tùy theo nhiệm vụ đặt ra. Thiết kế quy hoạch chiều cao
giai đoạn quy hoạch chi tiết là bước cụ thể hóa, chi tiết hóa phương hướng quy hoạch
chung chiều cao nền xây dựng toàn thành phố.
Nhiệm vụ của giai đoạn này:
1. Thiết kế quy hoạch chiều cao cho đường phố, quảng trường và tất cả các bộ
phận của khu vực xây dựng, tức là xác định cao độ khống chế, độ dốc dọc và chiều dài
đường phố ở tất cả các ngả giao nhau và những điểm đặc biệt trên đường phố.
2. Xác định các mặt phẳng và cao độ thiết kế trong nền xây dựng, các mái dốc
taluy hoặc tường chắn nếu có;
3. Thể hiện một số mặt cắt điển hình để minh họa cho các giải pháp thiết kế;
4. Xác định ranh giới và tính khối lượng các khu vực đào đắp
5. Tính khái tốn giá thành cơng tác san đắp nền.

3.5 Các giai đoạn thiết kế quy hoạch chiều cao
(tự đọc)

26/43


Đối với bản đồ quy hoạch chi tiết 1/500 và thiết kế đô thị cần thực
hiện thêm các nhiệm vụ sau:
1. Xác định các mặt phẳng và cao độ thiết kế chi tiết đến các
đường ngõ phố và sân nhà;
2. Trên từng cơng trình cần xác định cao độ các góc nhà, sàn
nhà tầng 1 (cốt 0.00 của cơng trình), cao độ lối ra vào nhà;
3. Dự kiến vị trí khai thác đất đắp và đổ đất thừa (điều phối
đất)

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

13


Quy hoạch
chiều cao
giai đoạn
quy hoạch
chi tiết

3.6 Các phương pháp thiết kế quy hoạch chiều cao
3.6.1 Phương pháp mặt cắt (1/2)
28/43

Đặc điểm:
Thực chất của phương pháp này là lập các mặt cắt thiên nhiên của khu đất,
sau đó vạch các mặt cắt thiết kế trên đó.
Ưu điểm: PP này đơn giản.
Nhược điểm:
Việc so sánh để chọn giải pháp hợp lý (về khối lượng đất) chỉ biết được sau

khi đã hoàn thành toàn bộ. Nếu giải pháp chưa hợp lý, phải thay đổi cao độ thiết kế
thì phải tiến hành lại từ đầu cho đến khi đạt kết quả. Do vậy sẽ mất nhiều thời gian.
Áp dụng:
PP này thường được áp dụng cho các khu đất nghiên cứu có chiều dài lớn
chạy thành dải như đường ô tô, đường sắt, tuyến đê, kênh mương… và thường dùng
trong thiết kế cơ sở và thiết kế kỹ thuật.

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

14


3.6.1 Phương pháp mặt cắt (2/2)
Thiết kế quy hoạch chiều cao theo phương pháp mặt cắt
Đối với tuyến đường

Đối với khu đất

3.6.2 Phương pháp đường đồng mức
30/43

¾ Trên mặt bằng khu đất có những đường đồng mức (hoặc cao độ) tự nhiên, tiến
hành vạch ra những đường đồng mức thiết kế dựa trên độ dốc cho phép đảm bảo yêu
cầu bố trí theo tổng mặt bằng và thốt nước mưa.
¾ Những đường đồng mức có chênh cao là 0,1; 0,2; 0,5; 1,0m… tùy theo tỷ lệ bản
vẽ và mức độ phức tạp của địa hình
¾ Các đường đồng mức thiết kế thể hiện được mặt phẳng nền thiết kế trên đó có thể
dễ dàng xác định đuợc hướng dốc, độ dốc, cao độ các điểm đặc biệt và sự chênh lệch
cao độ.
¾ Ưu điểm: PP đường đồng mức thiết kế đơn giản, dễ thực hiện.


Áp dụng:
Thường được sử dụng rộng rãi trong thiết kế quy hoạch chiều cao cho
các khu đất có diện tích rộng như khu nhà ở, khu công nghiệp hoặc
các bộ phận của đường phố, quảng trường.

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

15


3.6.2 Phương pháp đường đồng mức (tiếp)
Thiết kế quy hoạch chiều cao theo phương pháp đường đồng mức

31/43

3.7 Tính khối lượng công tác đất
32/43

‰ Sau khi thiết kế chiều cao một khu vực xây dựng, phải tiến hành tính
tốn khối lượng công tác đào đắp đất, xác định khoảng cách vận chuyển
để lựa chọn máy thi cơng và tính tốn giá thành xây dựng
‰ Khối lượng công tác đất được tính tốn theo:
- Phương pháp lưới ơ vng
(dùng cho TK chiều cao theo phương pháp dường đồng mức)
- Phương pháp mặt cắt
(dùng cho TK chiều cao theo phương pháp mặt cắt)
- Phương pháp ô tam giác và một số phương pháp khác.
Trong đó thường dùng phương pháp lưới ơ vng và phương pháp
mặt cắt


Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

16


3.7.1 Phương pháp ô vuông (1/5)
Được sử dụng rộng rãi, nhất là đối với những khu đất có diện tích rộng.
33/43

3.7.1 Phương pháp ô vuông (2/5)
34/43

B1. Chia lưới ô vuông.
B2. Xác định cao độ thiết
kế, cao độ tự nhiên, cao
độ thi công tại các đỉnh.
B3. Xác định ranh giới
đào đắp,
B4. Đánh số thứ tự các ơ
tính tốn

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

17


3.7.1 Phương pháp ơ vng (3/5)
35/43


B5. Tính khối lượng thi cơng cho từng ơ đã lập bằng cơng thức
Trong đó:

V = F .h

tb
tc

V: Thể tích đất (khối lượng đất đào hoặc đắp), m3
F: diện tích ơ tính tốn, m2

htctb : cao độ thi cơng trung bình, m
B6. Thống kê khối lượng tính tốn theo từng ơ
B7. Tổng hợp tồn bộ khối lượng thi cơng

3.7.1 Phương pháp ơ vng (4/5)
Giải thích các ký hiệu dùng trong lưới ô vuông

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

36/43

18


3.7.1 Phương pháp ơ vng (5/5)
Bảng tính khối lượng theo phương pháp lưới ơ vng

37/43


THẢO LUẬN
Tính tốn các số
liệu trong 1 ơ bất
kỳ:
- Ơ tồn đào (C36)
- Ơ tồn đắp (C27)
- Ơ vừa đào vừa đắp
(C35)

Ghi chú:
Trong hình vẽ bên
chiều dài mỗi cạnh
lưới ô vuông là 20m

3.7.2 Phương pháp mặt cắt (1/4)
38/43

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

19


3.7.2 Phương pháp mặt cắt (2/4)
39/43

Thường dùng để tính tốn khối lượng cho những khu đất có dạng chạy dài như đê,
đập, tuyến đường, kênh đào, vệt xây dựng hai bên đường, đơi khi dùng để tính tốn
cho các khu đất có diện tích rộng như quảng trường, tiểu khu
Trình tự tính tốn như sau:
B1. Lập các mặt cắt ngang với khoảng cách 20 – 100 m tùy theo tính chất địa hình

và bước thiết kế của dự án.
B2. Xác định cao độ thiên nhiên, cao độ thiết kế và cao độ thi công tại các cọc
ngang trên mặt cắt ngang.
B3. Tính diện tích đào và đắp trên mỗi mặt cắt ngang
B4. Xác định khối lượng đào và đắp trong khoảng giữa 2 mặt cắt liền kề theo
c/thức:

Vi −1,i = Fi −1,i .Bi −1,i

3.7.2 Phương pháp mặt cắt (3/4)
40/43

Vi −1,i = Fi −1,i .Bi −1,i

Khối lượng đào
(đắp)
trong
khoảng giữa 2 mặt
cắt i-1, i (m3)

Tổng diện tích đào
(đắp) trong khoảng
giữa 2 mặt cắt i-1, i
(m2)

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

Chiều rộng
giữa 2 mặt cắt
i-1, i

(m)

20


3.7.2 Phương pháp mặt cắt (4/4)
41/43

Tính khối lượng theo phương pháp mặt cắt

CÂU HỎI ƠN TẬP
42/43

Câu 1. Trình bày các cách biểu diễn địa hình?
Câu 2. Khái niệm về quy hoạch chiều cao và nhiệm vụ của quy hoạch
chiều cao?
Câu 3. Đặc điểm, ưu nhược điểm các phương pháp thiết kế quy hoạch
chiều cao?
Câu 4. Nêu nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chiều cao giai đoạn quy
hoạch chung?
Câu 5. Nêu nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chiều cao giai đoạn quy
hoạch chi tiết?
Câu 6. Tính khối lượng đào đắp theo phương pháp lưới ô vuông

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thông - Phần 2

21


CÂU HỎI ƠN TẬP

43/43

a. Tính chiều cao thi
cơng tại các nút?

6.24

6.23

6.23

5.64

5.61

5.60

5.59

6.31

6.30

6.30

6.29

6.29

5.53


5.55

5.58

5.59

5.62

6.38

6.37

6.37

6.37

6.36

5.42

5.43

5.50

5.57

5.55

6.44


6.43

6.43

6.43

6.42

5.19

5.20

5.18

7.40

20m

6.24

5.62

20m

b. Tính khối lượng
đào, đắp tại các ơ?
c. Tính tổng khối
lượng đào, đắp cho
khu đất san nền?

(biết khu đất có 0,25
m bề mặt là bùn)

6.25

20m

Câu 7. Cho khu đất
san nền như hình
vẽ:

20m

Kỹ thuật Hạ tầng Giao thơng - Phần 2

20m

20m

7.42
20m

22



×