Tải bản đầy đủ (.doc) (172 trang)

GIÁO ÁN LỚP 1. CẢ NĂM. TẬP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (681.73 KB, 172 trang )

Tuần 1 : Thứ hai ngày 4 tháng 9 năm 2008
ĐẠO ĐỨC
EM LÀ HỌC SINH LỚP MỘT(Tiết 1)
I) Mục tiêu:
HS biết được:
- Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học.
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, có thầy giáo mới, cô giáo mới, em sẽ học
được thêm nhiều điều mới lạ.
- Thái độ:
• Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp Một;
• Biết yêu quý bạn bè, thầy giáo, cô giáo, trường lớp.
II) Chuẩn bò:
- Vở bài tập Đạo đức.
- Các điều 7, 28 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em.
- Các bài hát: Em yêu trường em, Đi học, Trường em.
III) Các hoạt động dạy – học:
1. Hoạt động 1:
Trò chơi “Tên bạn tên tôi”
- GV tổ chức HS đứng thành vòng tròn, mỗi vòng
10 em điểm danh từ 1 đến 10. Đầu tiên em thứ nhất
giới thiệu tên mình, sau dó em thứ hai giới thiệu tên
bạn thứ nhất và tên mình. Đến em thứ ba lại giới thiệu
tên bạn thứ nhất, bạn thứ hai và tên mình. Cứ như vậy
cho đến khi tất cả mọi người trong vòng tròn đều được
giới thiệu tên.
♣ Thảo luận:
- Trò chơi giúp em điều gì?
- Em có thấy sung sướng, tự hào khi tự giới thiệu
tên với các bạn và khi nghe các bạn giới thiệu tên
mình không?
♣ Kết luận:


Mỗi người đều có một cái tên, trẻ em cũng có họ
tên.
2. Hoạt động 2:
Học nhóm: 2 người
- GV: Mời một số HS tự giới thiệu trước lớp
- GV: Những điều các bạn thích có hoàn toàn
giống như em không?
- GV kết luận: Mỗi người đều có những điều
mình thích và không thích. Những điều đó có thể giống
nhau hoặc khác nhau giữa người này và người khác.
Chúng ta cần phải tôn trọng những sở thích riêng của
người khác, bạn khác.
- HS thực hiện trò chơi
- Giúp em biết được biết tên
các bạn.
- Có ạ!
- HS tự giới thiệu về sở thích
của mình.
- HS lắng nghe
1
3. Hoạt dộng 3:
+ Hãy kể về ngày đầu tiên đi học của mình?
+ Em đã mong chờ, chuẩn bò cho ngày đầu tiên
của mình như thế nào?
+ Bố mẹ và mọi người trong gia đình đã quan tâm
chuẩn bò cho ngày đầu tiên đi học của em như thế nào?
+ Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp Một ?
- GV mời một số HS kể trước lớp.
♣ GV kết luận:
- Vào lớp Một, em sẽ có thêm nhiều bạn mới, thầy

giáo, cô giáo mới, em sẽ học nhiều điều mới lạ, biết
đọc, biết viết và làm toán nữa.
- Được đi học là niềm vui, là quyền lợi của trẻ
em.
- Em rất vui và tự hào vì mình là HS lớp Một.
- Em và các bạn cố gắng học thật giỏi, thật ngoan.
4. Hoạt động 4:
-Các em vừa học bài gì?
-Được đi học có vui không? Em sẽ làm gì để xứng
đáng là HS lớp Một
5. Hoạt động 5:
- Nhận xét- Dặn dò
- HS kể chuyện trong nhóm
nhỏ.
HỌC VẦN
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC
I) Mục đích, yêu cầu:
- Giới thiệu sách Tiếng việt và làm quen với sách.
- Tìm hiểu tình hình chung về nhận thức môn Tiếng Việt.
- Biết yêu quý sách, biết giữ gìn sách.
II) Chuẩn bò:
- Sách Tiếng việt và vở bài tập Tiếng việt.
III) Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn đònh lớp: Hát
2. Bài dạy:
- Giới thiệu bộ sách Tiếng việt và vở Bài tập Tiếng việt của lớp Một.
- Hướng dẫn cách cầm sách và cách bảo quản sách.
- Hướng dẫn nề nếp học tập:
• Giữ trật tự
• Tư thế ngồi

• Cách giơ tay phát biểu ý kiến
• Các kí hiệu (s) lấy sách: (b) lấy bảng
• Cách xưng hô
2
3. Củng cố: Trò chơi thi làm đúng, làm nhanh.
4. Tổng kết: Nhận xét, dặn dò.
Thứ ngày tháng 9 năm 2008
HỌC VẦN
CÁC NÉT CƠ BẢN
I) Mục đích yêu cầu:
- Cho HS viết các nét cơ bản
- Biết viết các nét cơ bản đúng đẹp.
- Nắm được hình dáng, đặc điểm của mỗi nét.
II) Chuẩn bò:
- Các nét mẫu, bảng con.
III) Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn đinh lớp: Hát
2. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra đồ dùng học tập.
3. Bài mới:
GV cho HS xem các nét cơ bản và giới thiệu các nét
• Nét sổ • Nét móc hai đầu • Nét thắt
• Nét xiên trái \ • Nét cong hở phải C
• Nét xiên phải / • Nét cong hở trái
• Nét móc ngược • Nét khuyết trên
• Nét móc xuôi • Nét khuyết dưới
- Hướng dẫn HS đọc và viết các nét.
- GV viết mẫu
- Hướùng dẫn HS viết bảng con. GV nhận xét và sửa chữa cho HS.
4. Củng cố:
Hôm nay học bài gì? GV kiểm tra một số em các nét vừa học.

IV) Tổng kết:
- Nhận xét – dặn dò.
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI
CƠ THỂ CHÚNG TA
I) Mục tiêu:
Sau bài học này, HS biết:
- Kể tên các bộ phận chính của cơ thể.
- Biết một số cử động của đầu, cổ, mình, chân tay.
- Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt.
II) Đồ dùng dạy học:
Các hình trong bài 1 sách giáo khoa.
III) Các hoạt động dạy – học:
3
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Hoạt động 1: Quan sát tranh
- Mục tiêu: Gọi đúng tên các bộ phận
bên ngoài của cơ thể.
- Hãy chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của cơ thể.
- Cho HS xung phong nói tên các bộ
phận của cơ thể.
2. Hoạt động 2: Quan sát tranh
- Mục tiêu: Phân biệt cơ thể chúng ta
gồm ba phần: đầu, mình, tay, chân.
- Hãy chỉ và nói xem trong từng tranh
các bạn đang làm gì?
- Qua các hoạt động đó em thấy cơ thể
chúng ta gồm có mấy phần ?
♣ GV kết luận: Cơ thể chúng ta gồm có ba
phần: đầu, mình, tay chân.

- Chúng ta nên tích cực vận động, không
nên ngồi yên một chỗ.
- Hoạt động sẽ giúp ta khỏe mạnh và
nhanh nhẹn.
3. Hoạt động 3:
- Tập thể dục
- Mục tiêu: Gây hứng thú rèn luyện cơ
thể.
- GV cho HS đọc bài thể dục, hướng dẫn
HS từng động tác.
4. Hoạt động 4 :
- Nhận xét tiết học.
- Ôn bài thể dục, làm bài tập.
• Bước 1: HS hoạt động theo cặp
Quan sát các hình SGK.
• Bước 2: hoạt động cả lớp
- HS lên chỉ và nói tên các bộ phận bên
ngoài của cơ thể.
- HS quan sát tranh
• Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
-Các bạn đang ngước cổ, cúi đầu, quay
cổ, cười, nhắm mắt, ôm bé, bưng và ăn
( kem, cơm, bánh, cháo...). Một bạn cúi
xuống ôm con mèo. Một bạn đá banh. Một
bạn đang tập thể dục. Một bạn chạy xe đạp.
-Ba phần: đầu, mình và tay chân.
• Bước 2: Hoạt động cả lớp
- Cho HS biểu diễn từng động tác của
đầu, mình, tay chân như hình sách giáo khoa.
- Cả lớp tập thể dục.

Thứ 3 ngày tháng 9 năm 2008
TOÁN
TIẾT HỌC ĐẦU TIÊN
I) Mục tiêu:
4
- Giới thiệu bộ sách Toán gồm hai quyển, bộ đồ dùng để học toán.
- Nhận biết những việc thường phải làm trong các tiết học toán 1
- Biết yêu quý sách và cách bảo quản đồ dùng học tập.
II) Chuẩn bò:
- Sách Toán và vở Bài tập toán.
- Bộ đồ dùng học toán.
III) Các hoạt động dạy – học:
1. Ổn đònh: Hát
2. Bài dạy:
a) GV hướng dẫn HS và sử dụng sách toán lớp 1:
- GV cho HS xem sách Toán 1.
- GV hướng dẫn HS lấy sách Toán 1 và hướng dẫn HS mở sách đến trang có “Tiết học
đầu tiên”.
b) GV hướng dẫn HS làm quen với một số hoạt động học tập toán ở lớp một.
- GV cho HS mở sách Toán đến bài “ Tiết học đầu tiên” hướng dẫn HS quan sát từng
ảnh rồi thảo luận xem HS lớp 1 thường có những hoạt động nào, cần sử dụng những đồ dùng
học tập nào… trong tiết học Toán.
- GV tổng kết theo nội dung từng ảnh. Ví dụ: có khi phải dùng que tính; các hình bằng
gỗ, bìa số đo độ dài bằng thước, có khi họp nhóm để trao đổi ý kiến, có khi HS phải làm việc
chung trong lớp.
- Tuy nhiên, trong học tập toán thì học cá nhân là quan trọng nhất, HS nên tự học bài,
làm bài, tự kiểm tra kết quả theo hướng dẫn của GV
c) Giới thiệu với HS yêu cầu cần đạt sau khi học Toán 1
- Học toán các em sẽ biết: đếm; đọc số;viết số; so sánh 2 số; làm tính cộng tính trừ; biết
giải toán ; biết đo độ dài; biết hôm nay là ngày thứ mấy, ngày bao nhiêu; biết xem lòch hằng

ngày
♣ Muốn học toán giỏi các em phải đi học đều, học thuộc bài, làm bài tập đầy đủ, chòu
khó suy nghó…
d) GV giới thiệu bộ đồ dùng học Toán của HS
- Cho HS lấy rồi mở hộp đựng bộ đồ dùng học Toán lớp 1
- GV đưa từng đồ dùng học toán cho HS lấy đồ dùng như thế, GV nêu tên gọi của đồ
dùng đó, cho HS nêu tên đồ dùng
- GV giới thiệu cho HS biết tên đồ dùng đó thường dùng để làm gì?
- Hướng dẫn HS mở hộp, cất các đồ dùng theo yêu cầu của GV, cách bảo quản hộp đồ
dùng học Toán…
HỌC VẦN
Âm e
I) Mục đích, yêu cầu:
- HS làm quen và nhận biết được chữ và âm e .
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : trẻ em và loài vật đều có lớp học của mình.
II) Đồ dùng dạy học:
- Sợi dây để minh hoạ nét cho chữ e .
- Tranh minh hoạ các tiếng : bé, me, xe, ve.
5
- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1
GV ổn đònh lớp và kiểm tra sách vở, đồ dùng học tập của HS.
TIẾT 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 2
- 1. GV cho treo tranh :
- Tranh vẽ gì?
- Bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau ở

chỗ đều có âm e.
- GV chỉ chữ e trong bài
2. Dạy chữ ghi âm:
- GV viết lên bảng chữ e
a) Nhận diện chữ e:
- Các em thấy chữ e có nét gì?
- Chữ e giống hình cái gì?

b) Phát âm e:
- GV phát âm mẫu: e ( hướng dẫn HS quan
sát khuôn miệng và vò trí đầu lưỡi ở hàm dưới )
- GV sửa lỗi cho những HS phát âm chưa
đúng.
c) Hướng dẫn viết bảng con:
- GV treo lên bảng khung ô li phóng to chữ
e để HS quan sát
- GV viết mẫu và hướng dẫn quy trình
viết. GV nhận xét sửa chữa cho HS.
Hoạt động 3: Trò chơi “ Ai khéo hơn”
Hoạt động 4: Vừa học âm gì?
♣Nhận xét tiết học
- HS quan sát và thảo luận.
- Tranh vẽ bé, me, ve, xe.
- HS đọc đồng thanh e
- Chữ e có một nét thắt
- HS trao đổi thảo luận.
- Giống hình sợi dây vắt chéo.
- HS phát âm theo GV: e (cá nhân,
nhóm, cả lớp.)
- HS viết lên không trung , viết bảng

con
- 5 HS mỗi em một đoạn dây, yêu
cầu các em tạo thành chữ e
Tiết 2
Hoạt động 1:
Luyện tập:
- Chúng ta vừa học âm gì?
- Luyện đọc trên bảng và SGK:
Hoạt động 2:
- Luyện viết:
Hoạt động 3:
- Luyện nói:
- Quan sát tranh em thấy những gì?

- Âm e
- HS phát âm đồng thanh, nhóm, bàn,
cá nhân.
- HS tô chữ e trong vở tập viết.
- ...thấy ai ai cũng học, kể cả chim,
6
- Mỗi bức tranh nói về loài nào?
- Các bạn nhỏ trong bức tranh đang làm gì?
- Trong 3 bạn có bạn nào không học bài
không?
ve, kiến, gấu.
- ...chim, ve, kiến, gấu.
- ...nhóm bạn nhỏ đang học bài.
- Không- Cả 3 bạn đều học bài.
GV: Học là cần thiết nhưng rất vui. Ai ai cũng phải đi học và học hành chăm chỉ.
Vậy lớp ta có thích đi học đều và học hành chăm chỉ không?

- Trò chơi: Ai tinh mắt
Hoạt động 4: Củng cố:
- HS đọc sách giáo khoa, GV theo dõi
- HS tìm chữ vừa học trong một tờ báo, văn bản.
Hoạt động 5: Nhận xét –dặn dò.
THỨ 4 NGÀY 12 THÁNG 09 NĂM 2008
HỌC HÁT BÀI QUÊ HƯƠNG TƯƠI ĐẸP
(Dân ca: nùng – Đặt lời: Anh Hoàng)
I/ MỤC TIÊU:
- Hát thuộc lời ca, đúng giai điệu, đúng nhòp và đều giọng.
- Biết cách sử dụng nhạc cụ gõ đệm theo nhòp, phách bài hát.
- Biết bài hát này là dân ca của dân tộc nùng.
II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN.
- Hát chuẩn xác bài Quê hương tươi đẹp.
- Nhạc cụ đệm, gõ (song loan, thanh phách).
- Máy nghe, băng hát mẫu,SGK.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU .
ND
TL
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC
SINH
HĐ 1
17’
• Dạy bài hát: “Quê Hương Tươi Đẹp”.
- Giới thiệu bài hát, nội dung bài hát, tác giả bài
hát.
Đây là một trong những bài dân ca của dân tộc
nùng. Họ sinh sống ở những vùng thấp của
rừng núi phía Bắc nước ta.

Với giai điệu mượt mà, êm ả bài hát ca ngợi tình
yêu quê hương đất nước và con người Việt
Nam.
- Cho HS nghe băng hát mẫu.
- Hướng dẫn HS tập đọc lời ca từng câu.
Đọc mẫu theo tiết tấu lời ca để khi ghép giai
điệu vào thì HS dễ thuộc bài hơn.
- Tập hát từng câu, mỗi câu cho HS hát 2 – 3 lần để
thuộc lời và giai điệu bài hát.
- Chú ý tiếng cuối câu hát tương ứng với trường độ
- Ngồi ngay ngắn chú ý lắng
nghe.
- Nghe băng mẫu.
- Tập đọc lơi ca theo hướng
dẫn của gioá viên.
- Chú ý tư thế ngồi hát ngay
ngắn. Hát ngân đúng phách
7
từng nốt để nhắc HS ngân đúng phách ( Tiếng đẹp,
cây, đón là 1’; về – 1,5’; hương- 2’).
- Sau khi tập xong bài hát, cho HS hát lại nhiều lần
để thuộc lời và giai điệu của bài hát.
theo hướng dẫn của GV.
- Hát lại nhiều lần theo
hướng dẫn của GV, chú ý
phát âm rõ lời, tròn tiếng.
Hát đồng thanh.
Hát theo dãy, nhóm.
- Sửa cho HS ( nếu HS hát chưa đúng yêu cầu), nhận
xét.

Hát cá nhân.
- Nhận xét: tổ, nhóm, cá
nhân
HĐ 2
15’
• Hát + vận động phụ hoạ.
- Hướng dẫn HS hát và vỗ tay theo phách.
Quê hương em biết bao tươi đẹp…
x x x x
- Hướng dẫn HS hát, gõ đệm theo phách từng câu
ngắn, kết hợp toan bài. Gọi tổ, nhóm biểu diễn.
- GV nhận xét:
- Hát và vỗ tay theo phách
theo hướng dẫn của GV.
- HS hát, gõ đệm theo
phách. Lên biểu diễn trước
lớp theo tổ nhóm sau đó
nhận xét.
HĐ 3
3’
• Củng cố – Dặn dò:
- Cho HS ôn lại bài hát + vỗ tay theo phách 1 lần
trước khi kết thúc tiết học.
?
Hãy nhắc lại tên bài hát; dân ca của dân tộc
nào?
- GV: nhận xét chung( khen – phê bình).
- Dặn học sinh ôn lại bài hát vừa học.
- n lại bài hát theo hướng
dẫn của GV.

- HS: trả lời
- Chú ý lắng nghe.
- Ghi nhớ.
Thứ 4 ngày tháng 9 năm 2008
TOÁN
NHIỀU HƠN, ÍT HƠN
I) Mục tiêu:
Giúp HS
- Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật.
- Biết sử dụng các từ “ nhiều hơn” “ít hơn” khi so sánh về số lượng.
II) Chuẩn bò:
Sử dụng các tranh của Toán 1 và nhóm đồ vật (cốc, thìa, chai, nút...)
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1: Bài mới:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
- GV đưa một số cốc và một số thìa, gọi
HS lên đạêt vào mỗi cái cốc 1 cái thìa rồi hỏi
cả lớp: Còn cốc nào chưa có thìa?
- GV: Khi đặt vào mỗi cái cốc một cái
thìa thì vẫn còn cốc chưa có thìa.
D
-Còn một cốc chưa có thìa.
8
- Ta nói: “ Số cốc nhiều hơn số thìa”
- GV nêu: Khi đặt vào mỗi cái cốc một
cái thìa thì không còn thìa để đặt vào cốc còn
lại.
- Ta nói: “Số thìa nhiều hơn số cốc”
- Cho HS mở SGK: Hướng dẫn HS xem
hình vẽ trong bài học. Giới thiệu cách so

sánh số lượng hai nhóm đối tượng như sau:
- Ví dụ: Ta nối một ... chỉ với một ...
- GV: Nhóm nào có đối tượng (chai và
nút chai, ấm đun nước…) bò thừa ra thì nhóm
đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số
lượng ít hơn.
Hoạt động 2:
- Thực hành : Số chai và số nút – HS với
quyển sách.
- So sánh bạn trai với bạn gái
-Trò chơiø “ nhiều hơn ít hơn”
C
-Vài HS nhắc lại. “Số cốc nhiều hơn số
thìa”, “Số thìa ít hơn số cốc”
-Vài HS nhắc lại.
-HS tự so sánh.
E
GV đưa hai nhóm đối tượng có số lượng khác nhau – HS thi đua nêu nhanh xem nhóm nào
có số lượng nhiều hơn nhóm nào có số lượng ít hơn (số bạn gái nhiều hơn số bạn trai, số bạn
trai ít hơn số bạn gái; Số bút ít hơn số vở, số vở nhiều hơn số bút)
Hoạt động 3:
- Các em vừa học bài gì?
- Nhóm nào có đối tượng bò thừa ra thì nhóm đó có số lượng thế nào? và ngược lại..
- Nhận xét- dặn dò.
TOÁN
HÌNH VUÔNG – HÌNH TRÒN
I) Mục tiêu:
Giúp HS
- Nhận ra và nêu đúng tên của hình vuông và hình tròn.
- Bước đầu nhận ra hình vuông, hình tròn từ các vật thật.

II) Đồ dùng dạy học:
- Một số hình vuông, hình tròn bằng bìa có kích thước, màu sắc khác nhau.
- Một số vật thật có mặt là hình vuông, hình tròn.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Hoạt động 1 :Bài cũ nhiều hơn ít hơn.
GV đưa ra một nhóm đồ vật có số lượng chênh lệch nhau rồi yêu cầu HS so sánh và nêu
kết quả.
9
Nhận xét.
2. Hoạt động 2:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
a) Giới thiệu hình vuông:
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình vuông cho
HS xem. Mỗi lần giơ một hình và nói “Đây là hình
vuông”.
- Cho HS giơ hình vuông từ hộp đồ dùng và nói
đây là hình vuông.
- GV: Những vật nào có hình vuông?
b) Giới thiệu hình tròn:
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tròn cho HS
xem. Mỗi lần giơ một hình và nói “ Đây là hình
tròn”
- Cho HS giơ hình tròn từ hộp đồ dùng và nói
đây là hình tròn.
- GV: Những vật nào có hình tròn?
- HS nhắc lại: cá nhân – đồng
thanh.
- HS lấy tất cả các hình đặt lên bàn.
- Khăn mùi soa, gạch, đá lát nền
- HS nhắc lại: cá nhân – đồng

thanh.
- HS lấy tất cả các hình tròn đặt lên
bàn.
- Bánh xe, quả banh…
3. Hoạt động 3 :
- Thực hành:
- Bài 1, 2, 3 : Dùng bút chì màu để tô màu các hình tròn, hình vuông .
- Bài 4 : Cho HS gấp giấy tạo thành hình vuông.
4. Hoạt động 4: Củng cố.
- Nêu tên các vật hình vuông, hình tròn (ở lớp, ở nhà)
- Cho HS vẽ hình vuông, hình tròn trên bảng con.
- 5.Hoạt động 5: Nhận xét dặn dò.
THỂ DỤC
ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP – TRÒ CHƠI
I) Yêu cầu:
- Biết các khẩu lệnh và cách tập hợp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ –
đếm số từ 1 đến hết, nhận biết đúng hướng và xoay người theo khẩu lệnh; quay phải quay
trái, đi thường theo nhòp 2 đến 4 hàng dọc – giãn hàng.
- Chơi trò chơi: “ Diệt các con vật có hại”. Yêu cầu bước đầu biết tham gia được vào trò
chơi.
II) Đòa điểm, phương tiện:
- Sân trường – còi – tranh một số con vật.
C) Nội dung và phương pháp lên lớp:
10
Phần Các hoạt động chủ yếu Thời
lượng
Phương pháp
tổ chức
Mở đầu
Phần cơ

bản
Phần kết
thúc
Hoạt động 1:
- GV tập hợp HS thành 4 hàng dọc – sau đó
quay hàng ngang. Phổ biến nội dung và yêu cầu
bài học.
- Đứng vỗ tay hát.
- Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhòp 1-2,
1-2.
Hoạt động 2
- Chọn lớp trưởng.
- Phổ biến nội quy luyện tập .
• Tập hợp dưới sự điều khiển của lớp
trưởng.
• Trang phục gọn gàng.
• Ra vào hàng ngũ phải xin phép.
- Trò chơi: Diệt các con vật có hại.
- GV: Những con vật nào có hại? (ruồi,
muỗi, chuột ...). Nếu cô nêu tên những con vật
có hại thì HS hô “diệt! diệt” Còn nêu những
con vật có ích thì đứng im, ai hô “diệt” là sai.
Hoạt động 3: Đứng vỗ tay và hát.
- GV cùng HS hệ thống bài.
- Nhận xét giờ học.
- Hô: “Giải tán!” HS hô to: “Khỏe!”
2-4 ph
1-2 ph
1-2 ph
2-4 ph

1-3 ph
5 ph
1-2 ph
5-8 ph
5 ph
Cả lớp
Cả lớp
Cả lớp
Cả lớp
Thứ năm ngày 7 tháng 9 năm 2006
HỌC VẦN
Âm b
I) Mụcđích, yêu cầu:
Sau bài học, HS có thể :
- Làm quen và nhận biết được chữ b và ghi âm b.
- Ghép được âm b với âm e tạo thành tiếng be.
- Bước đầu nhận thức được mối liên hệ giữa chữ với tiếng chỉ đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các hoạt động học tập khác nhau của trẻ em và
của các con vật khác.
II) Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ cho các tiếng : bé, bê, bà, bóng .
- Tranh minh hoạ cho phần luyện nói : chim non, gấu, voi, em bé đang học, hai bạn đang
xếp đồ.
III) Các hoạt động dạy- học:
1. Hoạt động 1: Bài cũ.
- Cho HS đọc và viết chữ e.
- Gọi HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng : bé, me, ve, xe.
11
- GV nhận xét
2. Hoạt động 2:

Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài:
GV treo tranh và hỏi:
- Tranh vẽ này vẽ ai và vẽ gì?
- Các tiếng bé, bê, bà, bóng giống nhau
ở chỗ đều có âm b.
- GV chỉ âm b và cho HS phát âm đồng
thanh bờ (b)
2) Dạy chữ ghi âm:
GV viết bảng chữ b và nói: Đây là chữ b.
GV phát âm bờ (môi ngậm lại bật hơi ra,
có tiếng thanh)
a) Nhận diện chữ:
- GV viết lên bảng chữ b
- Chữ b gồm 2 nét : nét khuyết trên và
nét thắt.
- So sánh chữ b và chữ e ?

b) Ghép chữ và phát âm:
- Âm và chữ b đi với âm và chữ e cho ta
tiếng be.
- GV viết bảng chữ be.
- Vò trí của chữ b và chữ e trong tiếng
be.
- GV phát âm mẫu. (GV sửa chữa cho
những HS phát âm sai)
c) Hướng dẫn HS viết bảng con:
- Hướng dẫn viết tiếng và chữ vừa học.
- GV nhận xét, sửa chữa.

d) Giáo viên viết mẫu
Hoạt động 3: Trò chơi “ Thi tìm chữ
- Cắt 10 bông hoa, bên trong viết các
chữ khác nhau, trong đó có 3 chữ b. GV gắn
lên bảng
Hoạt động 4: Nhận xét tiết học
- HS quan sát.
- Tranh vẽ bé, bê, bà ,bóng.
- HS phát âm theo

- Giống nhau : nét khuyết của chữ e và
nét khuyết trên của b
- Khác nhau: Chữ b có thêm nét thắt.
- b đứng trước, e đứng sau.
- HS phát âm cá nhân: nhóm , cả lớp.
- HS viết lên không trung, viết bảng
con.

- 3 HS lên bảng thi tìm chữ b nhanh và
đúng.
Tiết 2
Hoạt động 1:
Luyện đọc:
- Hướng dẫn HS phát âm b và tiếng be.
- HS lần lượt phát âm theo nhóm, bàn,
12
- GV sửa phát âm.
Hoạt động 2:
Luyện viết
Hoạt động 3:

Luyện nói:
- Chủ đề : Việc học tập của từng cá
Nhân.
- GV treo tranh và đặt câu hỏi gợi ý:
• Ai đang học bài? Ai đang tập viết
chữ e? Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết
đọc chữ không?
• Ai đang kẻ vở? Hai bạn gái đang
làm gì?
• Các bức tranh này có gì giống
nhau, có gì khác nhau?
Hoạt động 4:
- GV chỉ bảng cho HS theo dõi và đọc
theo.
- HS tìm chữ vừa học trong các tờ báo
hoặc các văn bản.
- Dặn HS học lại bài; xem trước bài 3
cá nhân.
- HS tập tô chữ b, be trong vở Tập viết .
- HS quan sát tranh và trả lời.
- Chim non đang học bài. Chú Gấu đang
tập viết chữ e. Bạn Voi đang cầm ngược
sách. Tại chú chưa biết chữ .
- Bạn gái đang tập kẻ vở. Hai bạn nhỏ
đang chơi xếp hình.
- Giống nhau: Ai cũng đang tập trung
vào việc học tập.
- Khác nhau: Các loài khác nhau, các
công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập
viết, kẻ vở, vui chơi.

- HS đọc theo: cá nhân, nhóm, lớp.
TOÁN
Hình tam giác
I) Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận ra và nêu đúng tên hình tam giác.
- Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật.
II) Đồ dùng dạy học:
- Một số hình tam giác bằng bìa có kích thước khác nhau.
- Một số đồ vật thật có mặt là hình tam giác.
III) Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1:
- GV đưa ra một số hình vuông , hình tròn yêu cầu HS chỉ và gọi đúng tên hình
- Nhận xét
Hoạt động 2:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu hình tam giác:
- GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam
giác cho HS xem, mỗi lần giơ một hình tam
giác đều nói: “Đây là hình tam giác”.
- GV cho HS lấy từ hộp đồ dùng tất cả
- Cho HS nhắc lại: cá nhân – đồng
thanh.
13
các hình đặt lên bàn
- Những hình còn lại có tên gọi là gì?
- Cho HS cầm các hình tam giác và nói:
“Hình tam giác”
Hoạt động 3: Thực hành xếp hình
- Dùng các hình tam giác, hình vuông có
màu sắc khác nhau để xếp: cái nhà, cái

thuyền, chong chóng, nhà có cây, con cá...
- Hướng dẫn tô màu.
Hoạt động 4:
- Trò chơi: Thi đua chọn nhanh hình.
- GV gắn lên bảng các hình đã học, mỗi
em chọn một hình mà GV đã giao.
- Hoạt động nối tiếp: Tìm các vật có
hình tam giác (ở lớp học, ở nhà…)
- HS chọn trong một nhóm có các hình
tròn, hình vuông, hình tam giác. Hình tròn để
riêng một chỗ, hình vuông để riêng chỗ
khác, những hình còn lại để trước mặt
- HS trao đổi nhóm.
- Hình tam giác.
- Cả lớp đồng thanh.
- HS xếp hình và nêu tên của hình
(Ngôi nhà, cái thuyền, chong chóng, nhà có
cây, con cá)
- HS dùng bút chì tô các hình trong
Toán 1.
MĨ THUẬT
XEM TRANH THIẾU NHI VUI CHƠI
I) Mục tiêu:
Giúp HS:
- Làm quen, tiếp xúc với tranh vẽ của thiếu nhi.
- Tập quan sát, mô tả hình ảnh, màu sắc trên tranh.
II) Đồ dùng dạy học:
- GV: Một số tranh thiếu nhi vẽ cảnh vui chơi (ở sân trường, ngày lễ, công viên, cắm
trại...)
- HS: Sưu tầm tranh vẽ thiếu nhi có nội dung vui chơi.

III)Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1:
- Giới thiệu tranh để HS quan sát.
- Đây là loại tranh vẽ về các hoạt động vui chơi của
thiếu nhi ở trường, ở nhà và các nơi khác. Chủ đề vui
chơi rất rộng, người vẽ có thể chọn một trong rất nhiều
các hoạt động vui chơi mà mình thích để vẽ thành tranh.
♣Ví dụ: Cảnh vui chơi ngày hè: thả diều, tắm biển,
tham quan du lòch...
- GV: Đề tài vui chơi rất rộng, phong phú và hấp
dẫn người vẽ. Nhiều bạn say mê đề tài này và vẽ được
những tranh đẹp. Chúng ta cùng xem tranh của các bạn.
Hoạt động 2:
- HS quan sát và lắng nghe
14
- Hướng dẫn HS xem tranh:
- GV treo các tranh mẫu có chủ đề vui chơi và hỏi:
• Bức tranh vẽ những gì?
• Em thích bức tranh nào nhất?
• Vì sao em thích bức tranh đó?
• Trên tranh có những hình ảnh nào?
• Hình ảnh nào chính? Hình ảnh nào phụ?
• Hình ảnh trong tranh đang diễn ra ở đâu?
• Trong tranh có những màu gì? Màu nào được
vẽ nhiều nhất? Em thích màu nào nhất?
Tóm tắt – kết luận:
Các em vừa xem tranh rất đẹp. Muốn thưởng thức
được cái hay cái đẹp của tranh trước hết phải quan sát,
trả lời các câu đồng thời đưa ra những nhận xét về bức

tranh.
Hoạt động 4:
- Nhận xét ý thức học tập của HS.
- Dặn dò: Về nhà tập quan sát và nhận xét tranh.
- Chuẩn bò bài vẽ nét thẳng
- HS quan sát tranh và trả lời
các câu hỏi trên cho từng bức tranh.
Thứ sáu ngày8 tháng 9 năm 2006
HỌC VẦN
Dấu /
I) Mục đích, yêu cầu:
- HS nhận biết được dấu và thanh sắc ù
- Biết ghép tiếng bé.
- Biết được dấu và thanh sắc ù ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Các hoạt động khác nhau của trẻ em ở trường ở
nhà.
II) Đồ dùng dạy- học:
- Các vật tựa như hình dấu sắc ù .
- Tranh minh hoạ hoặc các mẫu vật có các tiếng: bé, cá, chuối, chó, khế.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: Một số sinh hoạt của bé ở nhà và ở trường.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:Bài cũ.
- Cho HS viết chữ b và đọc tiếng be.
- Gọi 2, 3 HS lên bảng chỉ chữ b trong các tiếng: bé, bê, bóng, ba.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
Hoạt động 2: Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài:
- GV treo tranh - HS xem tranh và trả lời.
15

- Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- Các tiếng này đều giống nhau ở điểm
nào?
- GV: Tên của dấu này là dấu sắc.
2) Dạy dấu thanh:
- GV viết lên bảng dấu ù
a) Nhận diện dấu:
- GV tô lại dấu sắc đã viết sẵn trên
bảng và nói : Dấu ù là một nét nghiêng phải.
- GV đưa mẫu vật có dấu ù trong bộ chữ
cái để HS có ấn tượng nhớ lâu,
- Dấu sắc giống cái gì?
b) Ghép chữ và phát âm:
- GV: Các bài trước chúng ta đã học
chữ e, b và tiếng be. Khi thêm dấu sắc vào
be ta được tiếng bé.
- GV viết lên bảng chữ bé và hướng
dẫn HS mẫu ghép tiếng bé trong SGK.
- GV phát âm mẫu bé.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng
con:
- GV viết mẫu dấu ù theo khung ô li
được phóng to.
- GV hướng dẫn quy trình viết (lưu ý
điểm đầu tiên đặt bút và chiều đi xuống của
dấu ù
- Hướng dẫn HS viết vào bảng con
chữ bé. (lưu ý vò trí dấu thanh trên chữ e)
- GV nhận xét và chữa lỗi cho HS.
Hoạt động 3:

- Cho HS sử dụng bộ chữ cái.
Hoạt động 4:
- Các em vừa học dấu và thanh gì?
Tiếng gì?
Nhận xét tiết học
- Tranh vẽ bé, cá, lá chuối, chó, khế.
- Giống nhau ở chỗ có dấu và thanh
ù.
- HS phát âm đồng thanh các tiếng có
thanh sắc.
- HS : giống cái thước để nghiêng.
- HS thảo luận vò trí dấu ù trong tiếng
bé.ù
- HS phát âm cá nhân, nhóm, lớp. (GV
sửa chữa cho HS)
- HS viết lên không trung.
- Viết bảng con dấu ù.
Tiết 2
Hoạt động 1:
Luyện đọc:
Hoạt động 2:
- HS lần lượt phát âm tiếng bé trên bảng
theo cá nhân, nhóm ,cả lớp.
16
Luyện viết:
Hoạt động 3
Luyện nói:
- Quan sát tranh, em thấy những gì?
- Các bức tranh này có gì giống nhau?
- Các bức tranh này có gì khác nhau?

- Em thích bức tranh nào nhất? Vì sao?
- Phát triển chủ đề luyện nói:
- Ngoài các hoạt động kể trên em và các
bạn còn có những hoạt động nào khác?
- Ngoài giờ học tập em thích làm gì?
nhất?
- Em đọc lại tên bài ?
- HS tập tô be, bé trong vở tập viết.
- Các bạn ngồi học trong lớp, hai bạn
gái nhảy dây, bạn gái ôm bó hoa đến lớp,
bạn gái tưới rau.
- Giống nhau: đều có các bạn.
- Khác nhau: các hoạt động học, nhảy
dây, đi học tưới rau.
Học sinh trả lời.
- HS : bé
Hoạt động 4:
- GV hướng dẫn HS đọc SGK.
- HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học trong SGK , trong các tờ báo ...
- Dặn HS học bài và làm bài tập, tự tìm dấu thanh ở nhà, xem trước bài 4.
TẬP VIẾT
Tô các nét cơ bản
I) Mục đích yêu cầu:
- HS nắm được tên các nét cơ bản, nắm được hình dáng, đặc điểm các nét.
- HS viết được các nét đều, đẹp.
II) Chuẩn bò:
- GV: Các nét viết sẵn.
- HS: Vở tập viết – bảng con.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:

- GV chỉ các nét – HS đọc tên các nét.
Hoạt động 2:
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu các nét cơ bản: GV cho HS
xem lại các nét và cho các em nhắc lại
2. Hướng dẫn viết bảng con
- GV viết nét — hỏi nét gì?
-GV viết nét  hỏi nét gì?
- GV viết nét Hỏi nét gì?
- HS trả lời: Nét ngang.
- HS viết nét — vào bảng con.
- HS trả lời: nét sổ
- HS viết nét - vào bảng con.
17
- GV viết nét Hỏi nét gì?
- GV viết nét Hỏi nét gì?
- GV viết nét Hỏi nét gì?
- GV viết nét Hỏi nét gì?
- GV viết nét C Hỏi nét gì?
- GV viết nét Hỏi nét gì?
- GV viết nét O Hỏi nét gì?
Hoạt động 3: Viết vở
- HS viết vào vở các nét trên.
- Hướng dẫn tư thế ngồi viết cách cầm
bút.
- Hướng dẫn từng nét một – điểm đặt
bút và điểm nhấc bút.
Hoạt động 4:Giáo viên ghi điểm nhận xét
tiết học- Dặn dò viết vở bài tập ở nhà.
- HS trả lời: nét móc ngược

- HS viết nét vào bảng con
- HS trả lời: nét móc hai đầu
- HS viết nét vào bảng con
- HS trả lời: nét khuyết trên
- HS viết nét vào bảng con
- HS trả lời: nét khuyết dưới
- HS viết nét vào bảng con
- HS trả lời: nét cong hở phải
- HS viết nét C vào bảng con
- HS trả lời: nét cong hở trái
- HS viết nét vào bảng con
- HS trả lời: nét cong tròn khép kín
- HS viết nét O vào bảng con.
- Học sinh viết bài vào vở.
THỦ CÔNG
Giới thiệu một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công
I) Mục tiêu:
HS biết một số loại giấy, bìa và dụng cụ học thủ công.
II) Chuẩn bò:
GV và HS: Các loại giấy màu, bìa và dụng cụ để học thủ công là kéo, hồ dán, thước kẻ...
II)Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
18
Nội dung Thời gian Phương pháp dạy học
Hoạt động 1:
Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
Hoạt động 2:
1.Giới thiệu giấy, bìa:
Quan sát vật mẫu: Giấy bìa, giấy
màu.
5 ph

10 ph - Giấy bìa được làm từ bột của
nhiều loại cây như: tre, nứa, bồ đề...
- GV giới thiệu quyển vở hay
quyển sách: Giấy là phần bên trong
mỏng; Bìa được đóng phía ngoài dày
hơn.
- GV giới thiệu giấy màu: Để học
thủ công, mặt trước là các màu: xanh,
đỏ, tím, vàng, …
2. Giới thiệu dụng cụ học thủ công:
- Quan sát vật mẫu: Thước kẻ, bút
chì, hồ dán, kéo.
Hoạt động 3: Thực hành
Hoạt động4:
- Nhận xét – Đánh giá.
- Hoạt động nối tiếp.
15 ph
5 ph
- Thước kẻ: bằng gỗ hay nhựa
dùng để đo chiều dài trên mặt thước
có vạch và đánh số.
- Bút chì: dùng để kẻ đường
thẳng.
- Hồ dán: dùng để dán các sản
phẩm vào vở.
- Kéo: dùng để cắt giấy, bìa. Khi
sử dụng kéo cần chú ý tránh gây đứt
tay .
- Cho HS đưa các dụng cụ học
tập lên theo yêu cầu của GV

- Tinh thần học tập, ý thức tổ
chức kỷ luật của HS trong giờ học
Dặn dò: HS chuẩn bò giấy trắng, giấy
màu, hồ dán để học bài “xé, dán hình
chữ nhật, hình tam giác”
Tuần 2: Thứ hai ngày 11 tháng 9 năm 2006
HỌC VẦN
Dấu ? - Dấu .
I) Mục đích, yêu cầu:
- HS nhận biết được các dấu và thanh hỏi, nặng.
19
- Biết ghép các tiếng bẻ, bẹ.
- Biết được các dấu và thanh “hỏi, nặng” ở tiếng chỉ các đồ vật, sự vật.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung : Hoạt động bẻ của bà mẹ, bạn gái và bác
nông dân trong tranh.
II) Đồ dùng dạy học:
- Giấy ô li phóng to hoặc bảng có kẻ ô li.
- Các vật tựa hình dấu ? .
- Tranh minh hoạ các tiếng: giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ, quả,cọ, ngựa, cụ, nụ.
- Tranh minh hoạ phần luyện nói: bẻ cổ áo, bẻ bánh đa, bẻ bắp.
III) Các hoạt động dạy và học :
Hoạt động 1:Bài cũ.
- Cho HS viết dấu / và đọc tiếng bé.
- Cho 2, 3 HS lên bảng chỉ dấu ‘ trong các tiếng : vó, lá tre, vé, bói cá, cá mè.
- Giáo viên nhận xét.
Hoạt động 2:Bài mới.
Tiết 1
Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh
1) Giới thiệu bài:
Dấu thanh ?

GV treo tranh và hỏi:
- Các bức tranh này vẽ ai và vẽ gì?
- Các tiếng trên đều giống nhau ở chỗ
đều có dấu thanh ?
- GV chỉ dấu? trong bài và cho HS phát
âm đồng thanh các tiếng có thanh ?
- GV nói: Tên của dấu này là “dấu hỏi”
Dấu thanh .
- Các tranh này vẽ ai và vẽ gì?
-Các tiếng trên đều giống nhau ở chỗ đều
có dấu thanh . GV chỉ dấu . trong bài và cho
HS phát âm đồng thanh các tiếng có thanh .
- GV nói: Tên của dấu này là “dấu
nặng.”
2) Dạy dấu thanh:
GV viết lên bảng dấu ? .
a) Nhậïn diện dấu thanh:
Dấu ?
GV viết lại dấu ? trên bảng và nói:
- Dấu ? là một nét móc. Đưa các vật có
dấu ? trong bộ chữ cái để HS có ấn tượng
nhớ lâu.
- Dấu ? giống những vật gì?
Dấu (.):
- GV tô lại dấu (.) và nói:
- Dấu . là một chấm. GV đưa ra các
HS thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Tranh vẽ giỏ, khỉ, thỏ, hổ, mỏ.
- HS phát thanh đồng thanh.
- Tranh vẽ vẹt, cọ, ngựa, cụ, nụ.

- HS phát âm đồng thanh.
- Giống cái móc câu đặt ngược, cái cổ
con ngỗng ...
20
hình, mẫu vật hoặc dấu . trong bộ chữ cái để
HS có ấn tượng, nhớ lâu.
- Dấu . giống gì ?
b) Ghép chữ và phát âm:
Dấu ?
- GV nói: Khi thêm dấu ? vào be ta
được tiếng bẻ.
- GV viết lên bảng bẻ và hướng dẫn
cho HS mẫu ghép tiếng bẻ trong SGK.
- Dấu ? được đặt ở đâu ?
- GV phát âm mẫu tiếng bẻ
- Vò trí của dấu hỏi trong bẻ ?
- GV phát âm mẫu tiếng bẻ
- GV chữa lỗi phát âm cho HS, GV chỉ
bảng cho HS tập phát âm bẻ nhiều lần, (GV
sửa lỗi cụ thể cho HS qua đọc cá nhân.)
Dấu .
- GV nói: khi thêm dấu nặng vào be,
ta đọc được tiếng bẹ.
- GV viết lên bảng bẹ và hướng dẫn
cho HS mẫu ghép tiếng bẹ trong SHS.
- Vò trí dấu nặng.
- GV phát âm mẫu tiếng bẹ.
- GV sửa lỗi phát âm cho HS.
c) Hướng dẫn viết dấu thanh trên bảng
con:

Dấu ?
- GV viết mẫu lên bảng dấu ? theo
khung ô li được phóng to (hướng dẫn quy
trình viết)
- Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh
- GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình
viết.
Dấu .
- Hướng dẫn viết dấu thanh .
- GV viết mẫu lên bảng dấu . theo
khung ô li được phóng to.
- Hướng dẫn viết tiếng có dấu thanh vừa
học.
- GV hướng dẫn HS viết vào bảng con
“bẹ”.
(lưu ý dấu thanh ở dưới con chữ e)
- Dấu . giống: cái mụn ruồi, ông sao ban
đêm, cái đuôi con rùa...
- Dấu ? được đặt trên chữ e.
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- Dấu được đặt bên dưới chữ e
- HS đọc theo lần lượt: cả lớp, nhóm,
từng bàn, cá nhân.
- HS viết lên không trung-bảng con.
21
- GV nhận xét chữa lỗi cho HS.
Hoạt động 3: Trò chơi “ghép dấu thanh
với tiếng”.
- GV đưa ra một số từ trong đó có một
số tiếng đã học nhưng không có đấu thanh.

Hoạt động 4: chúng ta vừa học thanh và
dấu gì?
- Nhận xét tiết học.
- HS viết lên không trung-bảng con.
- HS điền dấu thanh.
+ HS 1: Dấu sắc: bé bập bẹ nói.
+ HS 2: Dấu hỏi: mẹ bẻ cổ áo cho bé.
+ HS 3: Dấu nặng: bẹ chuối.
Tiết 2
Hoạt động 1:
Luyện đọc
- HS lần lượt phát âm tiếng bẻ, bẹ trên
bảng ( GV sửa phát âm).
Hoạt động 2:
Luyện viết:
Hoạt động 3:
Luyện nói:
GV treo tranh và hỏi:
- Quan sát tranh em thấy những gì?
- Các bức tranh này có gì giống nhau?
- Các bức tranh có gì khác nhau?
- Em thích tranh nào nhất? Vì sao?
GV phát triển nội dung luyện nói:
- Trước khi đến trường em có sửa lại
quần áo cho gọn gàng hay không? Có ai
giúp em việc đó không?
- Em thường chia quà cho mọi người
không? Hay thích dùng một mình?
- Nhà em có trồng ngô không? Ai đi hái
ngô trên đồng về nhà?

- Tiếng bẻ còn được dùng ở đâu?
- HS đọc cá nhân, nhóm, lớp.
- HS tập tô bẻ, bẹ trong vở Tập viết.
- …chú nông dân đang bẻ bắp – Một bạn
gái đang bẻ bánh đa chia cho các bạn - Mẹ
bẻ cổ áo cho bạn gái trước khi đi đến trường.
- ...đều có tiếng bẻ chỉ ra hoạt động.
- Các hoạt động rất khác nhau.
- HS trả lời.
- Trước khi đến trường mẹ đã giúp em
sửa lại quần áo cho gọn gàng.
- Khi có quà em đều chia cho các bạn .
Có bạn cùng ăn em cảm thấy vui hơn.
- HS trả lời.
- ... bẻ gãy, bẻ gập, bẻ tay lái...
- bẻ.
22
- Em đọc lại tên của bài này?
Hoạt động 4:
- GV cho HS mở SGK theo dõi và đọc
theo.
- HS tìm dấu thanh và tiếng vừa học.
( trong SGK, trong các tờ báo, hoặc bất kì
văn bản in... ).
- Dặn HS học bài và xem trước bài 5
TOÁN
Luyện tập
I) Mục tiêu:
- Giúp HS củng cố về: Nhận biết về hình vuông, hình tam giác, hình tròn.
II) Đồ dùng dạy học:

- Một số hình vuông, hình tròn, hình tam giác bằng bìa.
- Que tính.
- Một số đồ vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác.
III) Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Hoạt động 1:
- Đưa một số loại hình bằng bìa: Chỉ đâu là hình tam giác? Đâu là hình tròn? Đâu là hình
vuông?
- Kể tên một số vật có mặt là hình vuông, hình tròn, hình tam giác .
- Giáo viên nhận xét, ghi điểm.
Hoạt động 2:
- Bài 1: Cho HS dùng bút chì màu khác
nhau để tô các hình.
• Các hình vuông: Tô một màu.
• Các hình tròn: Tô một màu.
• Các hình tam giác: Tô một màu.
- Bài 2
- Thực hành ghép hình.
- Hướng dẫn HS dùng một hình vuông
và hai hình tam giác để ghép thành một hình
mới.
- GV hướng dẫn lắp ghép một số hình
khác.
- GV cho HS thi đua ghép hình. Bạn nào
ghép đúng và nhanh sẽ được tuyên dương.
Hoạt động 3: Trò chơi.
- GV cho HS dùng que tính để xếp thành
hình vuông, hình tam giác.
- HS tô màu bài 1 trang 10.
- HS dùng các hình vuông, hình tam giác
để lần lượt ghép thành hình a, b, c.


23
c
a
b
- Thi đua tìm hình vuông, hình tam giác
trong phòng học hay ở nhà.
Hoạt động 4:
- Nhận xét: Tập lắp ghép từ hình vuông
và hình tam giác thành các dạng hình mới.
- Nhận xét - dặn dò : Chuẩn bò bài các
số1, 2, 3.
- Viên gạch, bánh chưng, ê-ke, cờ luân
lưu...
ĐẠO ĐỨC
Em là học sinh lớp Một (tiết 2)
I) Mục tiêu:
HS biết được:
- Trẻ em đến tuổi phải đi học.
- Là học sinh, phải thực hiện tốt những quy đònh của nhà trường, những điều GV dạy bảo
để học được nhiều điều mới lạ, bổ ích, tiến bộ.
HS có thái độ:
- Vui vẻ phấn khởi đi học, tự hào đã trở thành HS lớp Một.
- HS thực hiện việc đi học hằng ngày, thực hiện những yêu cầu của GV ngay những ngày
đầu đến trường.
II) Chuẩn bò:
- Vở bài tập Đạo đức1.
- Các bài hát: Em yêu trường em; Đi học; Ngày đầu tiên đi học.
III) Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động 1:

- Vào lớp Mộït, em cảm thấy vui không?
Vì sao em cảm thấy vui?
- Cô giáo cho em điểm gì?
- Em sẽ làm gì để xứng đáng là HS lớp
Một?
- GV kết luận: Sau hơn 1 tuần đi học,
các em đã bắt đầu biết viết chữ tập đếm, tập
tô màu, tập vẽ…Nhiều bạn trong lớp đã đạt
được điểm 9, điểm 10. Cô mong các em sẽ
học tập tốt, sẽ chăm ngoan.
Hoạt động 2:
- HS hát bài “Ngày đầu tiên đi học”
- GV cho HS xem tranh và kể chuyện
theo tranh ( BT4 ).
- Học nhóm: chia làm 5 nhóm.
- GV phân công.
- ... vui ạ.
- ... vì có nhiều bạn mới, thầy cô giáo
mới, học nhiều điều mới lạ...
- HS tự trả lời.
- ...cố gắng học thật giỏi, thật ngoan...

- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi bài
tập 4 trong vở bài tập.
- Nhóm 1: Thảo luận tranh 1.
- Đây là bạn Mai 6 tuổi. Năm nay Mai
24
- GV kết luận: Bạn nhỏ trong tranh
cũng đang đi học như các em. Trước khi đi
học, bạn đã được mọi người trong nhà quan

tâm, chuẩn bò sách, vở, đồ dùng học tập.
Đến lớp, bạn được cô giáo đón chào, được
học, được vui chơi. Sau buổi học, về nhà,
bạn kể việc học tập ở trường cho bố mẹ
nghe.
Hoạt động 3:
- HS múa hát, đọc thơ hoặc vẽ tranh chủ
đề trường em.
- GV kết luận:
• Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền
được đi học.
• Chúng ta thật vui và tự hào đã trở
thành HS lớp Một.
• Chúng ta sẽ cố gắng học thật giỏi, thật
ngoan để xứng đáng là HS lớp Một.
Hoạt động 4:
vào lớp Một. Cả nhà vui vẻ chuẩn bò cho Mai
đi học.
- Nhóm 2: Thảo luận tranh 2.
- Mẹ đưa Mai đến trường. Trường Mai
thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em vào
lớp.
- Nhóm 3: Thảo luận tranh 3.
- Ở lớp Mai được cô giáo dạy bao điều
mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết,
biết làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện, đọc
báo cho ông bà nghe, sẽ tự viết được thư cho
bố khi bố đi công tác xa. Mai sẽ cố gắng học
thật giỏi và thật ngoan.
- Nhóm 4: Thảo luận tranh 4.

- Mai có thêm nhiều bạn mới, cả bạn
trai lẫn bạn gái. Giờ ra chơi em và các bạn
chơi đùa ở sân trường thật vui.
- Nhóm 5: Thảo luận tranh 5.
- Về nhà, Mai kể với bố mẹ về trường
lớp mới, về cô giáo và các bạn của em. Cả
nhà đều vui: Mai đã là HS lớp Một rồi!
- Đại diện các nhóm lên kể chuyện
trước lớp.
25

×