ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
NGUYỄN NHẬT TÍN
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ BẢO LỘC,
TỈNH LÂM ĐỒNG THEO TIÊU CHUẨN IEEE 1366
Chuyên ngành: Kỹ Thuật Điện
Mã số: 60.52.02.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KỸ THUẬT
Người hướng dẫn khoa học: TS. DƯƠNG MINH QUÂN
Đà Nẵng - Năm 2018
LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng bố
trong bất kỳ cơng trình nào khác khác.
Tác giả luận văn
Nguyễn Nhật Tín
TRANG TÓM TẮT TIẾNG ANH
ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TİN CẬY LƯỚİ ĐİỆN PHÂN
PHỐİ THÀNH PHỐ BẢO LỘC THEO TİÊU CHUẨN IEEE 1366
Học viên: Nguyễn Nhật Tín - Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 60520202 - Khóa: 2016-2018 - Trường Đại học Bách khoa – ĐHĐN
Tóm tắt - Hiện nay, phần lớn việc gián đoạn cung cấp điện cho khách hàng diễn ra
chủ yếu ở lưới điện phân phối. Với xu thế hiện nay trong thời điểm cơng nghiệp hóa
hiện đại hóa đất đước việc đảm bảo cung cấp điện cho khách hàng thường xuyên và
liên tục là yêu cầu cấp bách. Do là thành phố thuộc tỉnh vùng cao có đặc điểm địa lý
cùng với sự phân bố dân cư chưa đồng đều và bán kính cung cấp điện lớn nên khả
năng cung cấp điện liện tục cũng như chất lượng cung cấp điện của thành phố Bảo
Lộc còn nhiều hạn chế. Nghiên cứu đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy cung
cấp điện Thành phố Bảo Lộc nhằm áp dụng vào thực tế, vận dụng các thiết bị đóng
cắt hiện có, phối hợp với các thiết bị mới nhằm tối ưu hóa trong thao tác và giảm
thời gian mất điện công tác hoặc sự cố trên lưới điện. Qua tìm hiểu, khảo sát thực tế
lưới điện, các số liệu quản lý kỹ thuật tại đơn vị, tác giả đã tóm tắt, thống kê, đề xuất
các phương án đối với từng phụ tải riêng biệt để có thể áp dụng được trong thực tế
quản lý vận hành của hệ thống.
Từ khóa - Độ tin cậy cung cấp điện; thiết bị đóng cắt; đèn báo sự cố có tin nhắn;phụ
tải; lưới điện phân phối.
PROPOSED ADVANCED CAPACITY DEVELOPMENT SOLUTIONS
ARE LOCATED IN THE CERTIFICATE OF THE IEEE 1366
STANDARD
Abstract - Currently, most of the power supply disruptions occur mainly in the
distribution grid. With the current trend in industrialization and modernization of the
land, it is urgent to supply electricity to customers regularly and continuously.
Therefore, it is an upland province with geographical characteristics. With the
uneven distribution of population and the large electricity supply radius, the limited
supply of electricity and the quality of Bao Loc's electricity supply are still limited.
Proposal in solutions for increasing Bao Loc city’s electric service reliability in
regard with real life situation, utilizing the current circuit breaker (or switchgear)
equipment along with new equipment and indicating lamp in order to optimize the
operation and reduce the blackout time as well as incident on the electric power
network. Through researching and examining the actual electric power network
together with divisional technical data, the author summarized, summed up and
proposed distinct solutions to each load to apply in actual electric system operation.
Key words - Service reliability; circuit breaker (or switchgear); fault location
indicator with message; load; Distribution grid.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
TRANG TĨM TẮT TIẾNG ANH
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
1. Lý do lựa chọn đề tài ................................................................................................ 1
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................ 2
3. Phương pháp nghiên cứu .......................................................................................... 2
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài: ................................................................ 2
5. Tên luận văn ............................................................................................................. 2
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI ............. 3
1.1. Tổng quan về LĐPP. ............................................................................................. 3
1.1.1. Định nghĩa và phân loại. ................................................................................. 3
1.1.2. Phần tử của LĐPP. .......................................................................................... 4
1.2. Tổng quan về ĐTC. ............................................................................................... 5
1.2.1. Các khái niệm về ĐTC. .................................................................................. 5
1.2.2. ĐTC của phần tử ............................................................................................. 5
1.2.2.1. Phần tử không phục hồi ........................................................................... 6
1.2.2.2. Đối với phần tử có phục hồi ................................................................... 10
1.3. Yếu tố ảnh hưởng đến ĐTC của lưới điện .......................................................... 12
1.4. Các nguyên nhân làm giảm ĐTC. ....................................................................... 14
1.5. Các số liệu thống kê về các nguyên nhân sự cố. ................................................. 14
1.6. Các chỉ tiêu đánh giá ĐTC LĐPP theo tiêu chuẩn IEEE 1366 ........................... 16
1.6.1. Các chỉ số đánh giá ĐTC về mặt mất điện kéo dài....................................... 16
1.6.2. Các chỉ số đánh giá ĐTC về mặt mất điện thoáng qua................................. 18
1.7. Kết luận ............................................................................................................... 18
Chương 2: ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN LƯỚI ĐIỆN THÀNH PHỐ
BẢO LỘC................................................................................................................................ 19
2.1. Tổng quan về lưới điện TP Bảo Lộc ................................................................... 19
2.1.1. Đặc điểm tự nhiên, kinh tế TP Bảo Lộc ....................................................... 19
2.1.1.1. Đặc điểm tự nhiên xã hội ....................................................................... 19
2.1.1.2. Đặc điểm kinh tế .................................................................................... 19
2.1.2. Tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất kinh doanh ĐLBL trong năm 2016 20
2.1.3. Đặc điểm lưới điện........................................................................................ 21
2.1.3.1. Đường dây 22kV .................................................................................... 22
2.1.3.2. Trạm biến áp .......................................................................................... 24
2.1.3.3. Đường dây hạ thế ................................................................................... 24
2.1.4. Các thiết bị bảo vệ đầu phát tuyến và thiết bị đóng cắt trên các phân
đoạn. ........................................................................................................................ 25
2.1.4.1. Dao cách ly – DS, LTD:......................................................................... 25
2.1.4.2. Cầu chì tự rơi –LBFCO, FCO: ............................................................... 26
2.1.4.3. Dao cắt có tải, RCL ................................................................................ 27
2.2. ĐTC lưới điện TP Bảo Lộc ................................................................................. 29
2.2.1. Hiện trạng của lưới phân phối ảnh hưởng đến ĐTC .................................... 29
2.2.2. Cơ sở tính tốn ĐTC tại PCLĐ..................................................................... 30
2.3. Tính tốn ĐTC tại ĐL Bảo Lộc........................................................................... 33
2.3.1. Các phần mềm có thể áp dụng để tính tốn đánh giá ĐTC trong lưới điện
phân phối tại PCLĐ. ............................................................................................... 33
2.3.1.1. Phần mềm PSS/ADEPT ......................................................................... 33
2.3.1.2. Phần mềm quản lý vận hành lưới điện ................................................... 34
2.3.2. Tính tốn ĐTC cung cấp điện do mất điện công tác lưới điện trung hạ thế . 41
2.4. Kết luận ............................................................................................................... 46
Chương 3: CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY CUNG CẤP ĐIỆN
LƯỚI ĐIỆN THÀNH PHỐ BẢO LỘC .............................................................................. 47
3.1. Phân đoạn đường dây và kết nối liên lạc ............................................................. 47
3.1.1. Bổ sung thiết bị bảo vệ và phân đoạn đường dây ......................................... 47
3.1.2. Nối tuyến, cung cấp điện trung tâm thành phố ............................................. 50
3.2. Hệ thống thiết bị cảnh báo sự cố thông minh ...................................................... 53
3.2.1. Nguyên lý làm việc ....................................................................................... 54
3.2.2. Thiết bị cảnh báo sự số thông minh của EMT Hàn Quốc (kiểu: FI-2001VI) ........................................................................................................................... 56
3.2.3. Thông số kỹ thuật cơ bản. ............................................................................. 57
3.2.4. Lựa chọn VT lắp đặt hệ thống cảnh báo sự cố thông minh kết hợp điều
chuyển VT lắp đặt một số thiết bị bảo vệ nhánh rẽ chưa phù hợp ......................... 57
3.3. Tính tốn ĐTC sau khi thực hiện giải pháp ........................................................ 63
3.3.1. ĐTC sau khi thực hiện các giải pháp ............................................................ 63
3.3.2. Phân tích kinh tế ........................................................................................... 70
3.4. Tăng cường cách điện đường dây ....................................................................... 71
3.5. Công nghệ sửa chữa hotline ................................................................................ 74
3.6. Ứng dụng SCADA .............................................................................................. 75
3.7. Các giải pháp khác............................................................................................... 76
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .............................................................................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..................................................................................................... 79
PHỤ LỤC
QUYẾT ĐỊNH GIAO ĐỀ TÀI LUẬN VĂN THẠC SĨ (BẢN SAO)
BẢN SAO KẾT LUẬN CỦA HỘI ĐỒNG, BẢN SAO NHẬN XÉT CỦA CÁC
PHẢN BIỆN
DANH MỤC CÁC TỪ VİẾT TẮT
Độ tin cậy
ĐTC
Lưới điện phân phối
LĐPP
Hệ thống điện
HTĐ
Bảo dưỡng định kỳ
BDĐK
Thành phố
TP
Công ty Điện lực Lâm Đồng
PCLĐ
Điện lực
ĐL
Recloser
RCL
Dao cách ly
DCL
Vị trí
VT
DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
Tên bảng
Trang
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
Thông số kỹ thuật của các tuyến 22kv
Tổng hợp số lượng DCL
Tổng hợp số lượng FCO, LBFCO
Tổng hợp số lượng RCL
Tổng hợp số lượng LBS
Chỉ tiêu kế hoạch ĐTC năm 2017 của PCLĐ
Chi tiết các nguyên nhân mất điện
Các nguyên nhân mất điện được loại trừ trong tính tốn
ĐTC
ĐTC cung cấp điện do cơng tác lưới điện trung hạ áp
Sự kiện mất điện năm 2017 xuất ra từ chương trình OMS
Tổng hợp nguyên nhân mất điện do công tác lưới điện trung
hạ thế năm 2017
Tổng hợp sự kiện mất điện ID 84 theo của từng tuyến
đường dây
Kết quả tính tốn ĐTC cung cấp điện do sự cố lưới điện
trung hạ áp năm 2017
Nguyên nhân cắt điện sự cố lưới điện trung hạ thế
Số lượng khách hàng theo từng phân đoạn đường dây
Sự kiện mất điện các đoạn đường dây liên quan đến giải
pháp thực hiện
Nội dung công tác của các sự kiện mất điện
Tổng hợp khách hàng không bị mất điện sau khi thực hiện
giải pháp
Kết Quả ĐTC sau giải pháp
So sánh kết quả ĐTC trước và sau khi thực hiện giải pháp
Tổng hợp thiết bị đề xuất lắp đặt sau giải pháp
Ước vốn đầu tư thiết bị theo giải pháp
24
26
26
27
28
32
37
2.8.
2.9.
2.10.
2.11.
2.12.
2.13.
2.14.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
40
41
42
43
44
45
45
63
64
65
66
69
69
70
70
DANH MỤC HÌNH
Số hiệu
2.1.
2.2.
2.3.
2.4.
2.5.
2.6.
2.7.
2.8.
2.9.
2.10.
3.1.
3.2.
3.3.
3.4.
3.5.
3.6.
3.7.
3.8.
3.9.
3.10.
3.11.
3.12.
3.13.
3.14.
3.15.
3.16.
3.17.
3.18.
3.19.
3.20.
3.21.
3.22.
3.23.
3.24.
Tên hình
Sơ đồ mặt bằng lưới điện TP Bảo Lộc
Dao Cách Ly (DCL)
Cầu chì tự rơi
Recloser và tủ điều khiển
Dao cắt có tải tiếp điểm kín (LBS)
Giao diện chính phần mềm PSS/ADEPT
Giao diện chương trình quản lý lưới điện
Sơ đồ vận hành LĐPP TP Bảo Lộc
Sơ đồ khối chương trình tính độ tin cậy
Giao diện xuất kết quả chạy tính tốn độ tin cậy
VT mạch kép tuyến 472-474
Nhánh rẽ 472/137
Nhánh rẽ 472/123
Nhánh Rẽ 472/160
Nhánh rẽ 474/268
Nhánh rẽ 476/49
Nhánh rẽ 476/115
Nối Tuyến Trạm 110kv Bảo Lâm
Nối Tuyến ngã ba lộc sơn
Nối Tuyến phạm ngọc thạch – đào duy từ:
Nối tuyến 474-480
Sơ đồ nguyên lý cấp điện khách hàng trung tâm thành phố
Thiết bị cảnh báo sự số
Sơ đồ giới thiệu nguyên lý làm việc thiết bị cảnh báo sự cố
Sơ đồ mô phỏng VT khi lắp đặt thiết bị cảnh báo sự cố
Sơ đồ nguyên lý báo đèn dị tìm VT sự cố
Sơ đồ mơ phỏng hoạt động hệ thống thiết bị cảnh báo sự cố
thông minh EMT
Lắp bộ cảnh báo sự cố trên cột
VT nhánh rẽ 472/73
VT nhánh rẽ 472/94
VT nhánh rẽ 472/123
VT nhánh rẽ 472/137
VT nhánh rẽ 472/290
VT 472/40
Trang
22
25
27
28
29
33
35
35
36
41
48
48
49
49
50
50
50
51
51
52
52
53
54
54
55
55
56
57
58
58
58
59
59
60
Số hiệu
Tên hình
Trang
3.25.
3.26.
3.27.
3.28.
3.29.
3.30.
3.31.
3.32.
VT 474/105 nhánh rẽ một tháng năm
VT 474/122 nhánh rẽ nguyễn trung trực
VT 474/137
VT nhánh 474/153
VT nhánh rẽ 474/204
VT phân đoạn 474/214
VT 476/89
Tuyến 478
Lưới điện sử dụng phương pháp ốp đà để chống sự cố do rắn
bò, chim đậu.
Ống bọc cách điện trung áp
Nắp chụp sứ đỡ
Chụp cách điện FCO,LBFCO
Chụp cách điện MBA
Chụp cách điện kẹp quai
Chụp cách điện LA
Máng bọc các điện đường dây
Vệ sinh công nghiệp bằng nước áp lực cao
Thi công sửa chữa hotline
61
61
61
62
62
62
63
63
3.33.
3.34.
3.35.
3.36.
3.37.
3.38.
3.39.
3.40.
3.41.
3.42.
72
72
73
73
73
73
73
73
74
75
1
MỞ ĐẦU
Điện năng có vai trị hết sức quan trọng trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa
và phát triển kinh tế xã hội của đất nước. Do đó ngành điện cần phải được phát triển
mạnh để đáp ứng được nhu cầu ngày càng cao về điện năng của đất nước. Việc giải
quyết đúng đắn vấn đề kinh tế - kỹ thuật từ thiết kế cũng như vận hành nhà máy
điện, hệ thống điện và lưới điện phải được đặc biệt quan tâm để đảm bảo cho có
được các phương án dự phòng hợp lý và tối ưu trong chế độ làm việc bình thường
cũng như xảy ra sự cố.
Đối với hệ thống điện, đầu tư cho LĐPP là không lớn so với tổng đầu tư
của nguồn điện và lưới điện truyền tải, nhưng LĐPP đóng góp phần lớn nhất sự mất
điện của khách hàng. Theo thống kê có khoảng trên 60% thời gian mất điện của
khách hàng do LĐPP, mà chủ yếu tập trung ở LĐPP trung áp.
Để nhằm nâng cao chất lượng phục vụ cho các hộ tiêu thụ thì tổ chức IEEE
(Institute of Electrical and Electronic Engineers) của Mỹ đã xây dựng bộ tiêu chuẩn
(IEEE 1366) để đánh giá ĐTC cung cấp điện, bao gồm: các chỉ số đánh giá về mặt
mất điện kéo dài (SAIDI, SAIFI, CAIDI,SAIDI, SAIFI, CAIDI, CAIFI, CTAIDI,
ASAI, ASIDI, ASIFI, CEMIn) và các chỉ số đánh giá về mặt mất điện thoáng qua
(MAIFI, MAIFIE, CEMSMIn).
Dựa trên các chỉ tiêu của IEEE 1366 và cấu trúc lưới điện Việt Nam, Bộ
Công Thương đã xây dựng về quy định thực hiện các chỉ tiêu quản lý kỹ thuật hệ
thống điện để áp dụng tại các đơn vị với mục đích tăng cường nâng cao chất lượng
cơng tác quản lý kỹ thuật, hướng tới phục vụ khách hàng ngày một tốt hơn, đồng
thời phù hợp với những quy định mới. Các chỉ tiêu về ĐTC được áp dụng cho
LĐPP Việt Nam ban hành theo thông tư số: 39 /2015/TT-BCT ngày 25 tháng 11
năm 2015, cụ thể là:
SAIDI (System Average Interruption Duration Index) là chỉ số về thời
gian mất điện trung bình của LĐPP.- SAIFI (System Average Interruption
Frequency Index) là chỉ số về số lần mất điện trung bình của LĐPP.
SAIFI (System Average Interruption Frequency Index) là chỉ số về số lần
mất điện trung bình của LĐPP.
MAIFI (Momentary Average Interruption Frequency Index ) là chỉ số về
số lần mất điện thống qua trung bình của LĐPP.
1. Lý do lựa chọn đề tài
Do đặc điểm địa lý cùng với sự phân bố dân cư chưa đồng đều nên LĐPP
TP Bảo Lộc tỉnh Lâm Đồng có bán kính cung cấp điện lớn nên khả năng cung cấp
điện liện tục cũng như chất lượng cung cấp điện của thành phố còn nhiều hạn chế.
Với yêu cầu cung cấp điện ngày càng cao, việc nghiên cứu đánh giá cụ thể
2
ĐTC của LĐPP thành phố Bảo Lộc dựa trên các số liệu thực tế vận hành, để từ đó
đưa ra các giải pháp phù hợp nhằm nâng cao ĐTC của LĐPP, đáp ứng yêu cầu ngày
càng cao về cung cấp điện là rất cần thiết.
Vì vậy tơi đã chọn đề tài “ Đề xuất các giải pháp nâng cao độ tin cậy lưới
điện phân phối thành phố Bảo Lộc theo tiêu chuẩn IEEE 1366” là nội dung
nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình nhằm góp phần nâng cao ĐTC cung
cấp điện cho lưới điện thành phố nói riêng và cho PCLĐ nói chung.
2. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Là LĐPP TP Bảo Lộc.
Phạm vi nghiên cứu: Tập trung nghiên cứu ĐTC của LĐPP TP Bảo Lộc
theo 03 chỉ tiêu (SAIDI, SAIFI, MAIFI) từ đó đưa ra giải pháp nhằm nâng cao ĐTC
cung cấp điện của lưới điện phân phối thành phố Bảo Lộc.
3. Phương pháp nghiên cứu
Nghiên cứu lý thuyết ĐTC LĐPP.
Nghiên cứu, áp dụng các phần mềm vận hành sơ đồ lưới điện và phần mềm
tính tốn phân tích lưới điện phân phối PSS/ADEPT.
Thu thập số liệu và tính toán ĐTC cho các xuất tuyến của lưới điện hiện
trạng. Từ đó lựa chọn giải pháp phù hợp để nâng cao ĐTC LĐPP TP Bảo Lộc.
4. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
Ý nghĩa khoa học: Tìm hiểu về lý thuyết phân bố công suất, ĐTC cung cấp
điện trong LĐPP.
Ý nghĩa thực tiễn: Góp phần tích cực trong vấn đề nâng cao tăng ĐTC
LĐPP TP Bảo Lộc, giúp ích trong cơng tác vận hành lưới điện, định hướng thiết kế
cải tạo và phát triển LĐPP.
5. Tên luận văn
Căn cứ và mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu, đề tài được đặt tên như sau:
“ĐỀ XUẤT CÁC GIẢI PHÁP NÂNG CAO ĐỘ TIN CẬY LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ BẢO LỘC THEO TIÊU CHUẨN IEEE
1366”
3
Chương 1: TỔNG QUAN VỀ ĐỘ TIN CẬY CỦA LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI
1.1. Tổng quan về LĐPP.
1.1.1. Định nghĩa và phân loại.
LĐPP điện là một bộ phận của hệ thống điện làm nhiệm vụ phân phối điện
năng từ các trạm trung gian, các trạm khu vực hay thanh cái của nhà máy điện cấp
điện cho phụ tải.
Nhiệm vụ của LĐPP là cấp điện cho phụ tải đảm bảo chất lượng điện năng
và ĐTC cung cấp điện trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên do điều kiện kinh tế và
kỹ thuật, ĐTC của LĐPP cao hay thấp phụ thuộc vào yêu cầu của phụ tải và chất
lượng của LĐPP.
LĐPP gồm LĐPP trung áp và LĐPP hạ áp. Cấp điện áp thường dùng trong
LĐPP trung áp là 6, 10, 15, 22 và 35kV. Cấp điện áp thường dùng trong LĐPP hạ
áp là 380/220V hay 220/110V.
LĐPP có tầm quan trọng cũng như có ảnh hưởng lớn đến chỉ tiêu kinh tế,
kỹ thuật của hệ thống điện như:
Trực tiếp cấp điện và đảm bảo chất lượng điện năng cho phụ tải (chủ yếu
là điện áp).
Giữ vai trò rất quan trọng trong đảm bảo ĐTC cung cấp điện cho phụ tải.
Tỷ lệ điện năng bị mất (điện năng mất/tổng điện năng phân phối) do ngừng điện
được thống kê như sau:
Do ngừng điện lưới 110kV trở lên : (0,1 - 0,3)x10-4.
Do sự cố lưới điện trung áp : 4,5x10-4.
Do ngừng điện kế hoạch lưới trung áp: 2,5x10-4.
Do sự cố lưới điện hạ áp
: 2,0x10-4.
Do ngừng điện kế hoạch lưới hạ áp : 2,0x10-4.
Điện năng bị mất do sự cố và ngừng điện kế hoạch trong LĐPP chiếm 98%.
Ngừng điện (sự cố hay kế hoạch) trên lưới phân trung áp có ảnh hưởng rất lớn đến
các hoạt động kinh tế xã hội.
Chi phí đầu tư xây dựng LĐPP chiếm tỷ lệ lớn khoảng 50% của hệ thống
điện (35% cho nguồn điện, 15% cho lưới hệ thống và lưới truyền tải).
Tổn thất điện năng trong LĐPP lớn gấp 2-3 lần lưới truyền tải và chiếm
(65-70)% tổn thất toàn hệ thống.
LĐPP gần với người sử dụng điện do đó vấn đề an tồn điện cũng rất
quan trọng.
Người ta thường phân loại lưới trung áp theo 3 dạng:
Theo đối tượng và địa bàn phục vụ:
LĐPP thành phố.
LĐPP nơng thơn.
LĐPP xí nghiệp.
4
Theo thiết bị dẫn điện:
LĐPP trên không.
LĐPP cáp ngầm.
Theo cấu trúc hình dáng:
LĐPP hở (hình tia) có phân đoạn, khơng phân đoạn.
LĐPP kín vận hành hở.
Hệ thống phân phối điện.
Tóm lại, do tầm quan trọng nên LĐPP được quan tâm nhiều nhất trong quy
hoạch cũng như vận hành. Các tiến bộ khoa học thường được áp dụng vào việc điều
khiển vận hành LĐPP trung áp. Sự quan tâm đến LĐPP trung áp còn được thể hiện
trong tỷ lệ rất lớn các cơng trình nghiên cứu khoa học được cơng bố trên các tạp chí
khoa học.
1.1.2. Phần tử của LĐPP.
Các phần tử của LĐPP bao gồm:
Máy biến áp trung gian và máy biến áp phân phối.
Thiết bị dẫn điện: Đường dây điện (dây dẫn và phụ kiện).
Thiết bị đóng cắt và bảo vệ: Máy cắt, DCL, cầu chì, chống sét van, áp tơ
mát, hệ thống bảo vệ rơ le, giảm dòng ngắn mạch.
Thiết bị điều chỉnh điện áp: Thiết bị điều áp dưới tải, thiết bị thay đổi đầu
phân áp ngoài tải, tụ bù ngang, tụ bù dọc, thiết bị đối xứng hóa, thiết bị lọc sóng hài
bậc cao.
Thiết bị đo lường: Cơng tơ đo điện năng tác dụng, điện năng phản kháng,
đồng hồ đo điện áp và dịng điện, thiết bị truyền thơng tin đo lường...
Thiết bị giảm tổn thất điện năng: Tụ bù.
Thiết bị nâng cao ĐTC: Thiết bị tự động đóng lại, thiết bị tự đóng nguồn
dự trữ, máy cắt hoặc DCL phân đoạn, các khớp nối dễ tháo trên đường dây, kháng
điện hạn chế ngắn mạch,...
Thiết bị điều khiển từ xa hoặc tự động: Máy tính điện tử, thiết bị đo xa,
thiết bị truyền, thu và xử lý thông tin, thiết bị điều khiển xa, thiết bị thực hiện,...
Mỗi phần tử trên lưới điện đều có các thơng số đặc trưng (cơng suất, điện
áp định mức, tiết diện dây dẫn, điện kháng, điện dung, dòng điện cho phép, tần số
định mức, khả năng đóng cắt, ...) được chọn trên cơ sở tính tốn kỹ thuật.
Những phần tử có dịng cơng suất đi qua (máy biến áp, dây dẫn, thiết bị
đóng cắt, máy biến dịng, tụ bù, ...) thì thơng số của chúng ảnh hưởng trực tiếp đến
thông số chế độ (điện áp, dịng điện, cơng suất) nên được dùng để tính tốn chế độ
làm việc của LĐPP.
Nói chung các phần tử chỉ có 2 trạng thái: Làm việc và khơng làm việc.
Một số ít phần tử có nhiều trạng thái như: Hệ thống điều áp, tụ bù có điều khiển,
mỗi trạng thái ứng với một khả năng làm việc.
5
Một số phần tử có thể thay đổi trạng thái trong khi mang điện (dưới tải)
như: Máy cắt, áp tô mát, các thiết bị điều chỉnh dưới tải. Một số khác có thể thay
đổi khi cắt điện như: DCL, đầu phân áp cố định. Máy biến áp và đường dây nhờ các
máy cắt có thể thay đổi trạng thái dưới tải.
Nhờ các thiết bị phân đoạn, đường dây điện được chia thành nhiều phần tử
của hệ thống điện.
Không phải lúc nào các phần tử của LĐPP cũng tham gia vận hành, một số
phần tử có thể nghỉ vì lý do sự cố hoặc lý do kỹ thuật, kinh tế khác. Ví dụ tụ bù có
thể bị cắt lúc phụ tải thấp để giữ điện áp, một số phần tử lưới không làm việc để
LĐPP vận hành hở theo điều kiện tổn thất công suất nhỏ nhất.
1.2. Tổng quan về ĐTC.
1.2.1. Các khái niệm về ĐTC.
ĐTC là xác suất để đối tượng (hệ thống hay phần tử) hoàn thành nhiệm vụ
chức năng cho trước, duy trì được giá trị các thơng số làm việc đã được thiết lập
trong một giới hạn đã cho, ở một thời điểm nhất định, trong những điều kiện làm
việc nhất định.
ĐTC ln gắn với việc hồn thành một nhiệm vụ cụ thể trong một khoảng
thời gian nhất định và trong một hoàn cảnh nhất định. Ta thấy xác suất là một đại
lượng thống kê nên đối với hệ thống (hay phần tử) không phục hồi, ĐTC là khái
niệm có tính thống kê từ kinh nghiệm làm việc trong quá khứ của hệ thống (hay
phần tử). Còn đối với hệ thống (hay phần tử) phục hồi như hệ thống điện và các
phần tử của nó, khái niệm khoảng thời gian xác định khơng có ý nghĩa bắt buộc nữa
vì hệ thống làm việc liên tục. Do đó ĐTC được đo bởi một đại lượng thích hợp hơn
đó là độ sẵn sàng.
Độ sẵn sàng là xác suất để hệ thống hay phần tử hoàn thành hoặc sẵn sàng
hoàn thành nhiệm vụ trong thời điểm bất kỳ.
Độ sẵn sàng cũng là xác suất để hệ thống ở trạng thái tốt trong thời điểm bất
kỳ và được tính bằng tỷ số giữa thời gian hệ thống ở trạng thái tốt và tổng thời gian
hoạt động.
Ngược lại với độ sẵn sàng là độ khơng sẵn sàng, nó là xác suất để hệ thống
hoặc phần tử ở trạng thái hỏng.
Vậy Đối với phần tử không phục hồi ta chỉ xét đến sự kiện sự cố xảy ra lần
đầu tiên. Ở phần tử có phục hồi phải xét q trình xảy ra và sửa chữa sự cố. Sau khi
sửa chữa giả thiết trạng thái thiết bị như mới. Trong quá trình vận hành mỗi phần tử
ở một trong hai trạng thái: làm việc hoặc sự cố (ở tình trạng sửa chữa).
1.2.2. ĐTC của phần tử
ĐTC của phần tử có ý nghĩa quyết định ĐTC của hệ thống. Các khái niệm
cơ bản về ĐTC của phần tử cũng đúng cho hệ thống. Do đó nghiên cứu kỹ những
6
khái niệm cơ bản về ĐTC của phần tử là điều rất cần thiết. Ở đây sẽ xét cụ thể ĐTC
của phần tử phục hồi và phần tử không phục hồi.
1.2.2.1. Phần tử không phục hồi
Phần tử không phục hồi chỉ làm việc cho đến lần hỏng đầu tiên. Thời gian
làm việc của phần tử từ lúc bắt đầu hoạt động cho đến khi hỏng hay còn gọi là thời
gian phục vụ (là đại lượng ngẫu nhiên), vì thời điểm hỏng của phần tử là ngẫu nhiên
không biết trước.
a. Thời gian vận hành an toàn .
Giả sử ở thời điểm t = 0 phần tử bắt đầu làm việc và đến thời điểm t =
phần tử bị sự cố, khoảng thời gian t =
được gọi là thời gian làm việc an toàn của
phần tử. là một đại lượng ngẫu nhiên có thể nhận mọi giá trị trong khoảng 0
.
Giả thiết trong khoảng thời gian khảo sát t, phần tử xảy ra sự cố với xác
suất Q(t). Khi đó ta có hàm phân bố:
Q(t) = P { < t}
(1.1)
Nghĩa là phần tử bị sự cố trong khoảng thời gian t vì P{ < t} là xác suất
phần tử làm việc an toàn trong khoảng thời gian
nhỏ hơn khoảng thời gian khảo
sát t. Giả thiết Q(t) liên tục và tồn tại một hàm mật độ xác suất q(t) được xác định
theo biểu thức sau:
dQ(t)
dt
q(t)
q(t) = lim
Δt
1
P(t
Δt
0
(1.2)
τ
t Δt)
(1.3)
Từ đó ta có:
t
Q(t)
q(t) dt
(1.4)
0
Q(0) = 0 ; Q(
) =1
b. ĐTC của phần tử
Bên cạnh hàm phâ n 478A nhánh 90
159
360
57,240
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A trụ 80
222
360
79,920
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 110
1
360
360
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 trụ 75
40
360
14,400
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A trụ 75
246
360
88,560
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 199
1
360
360
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 trụ 126
332
360
119,520
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A nhánh 147
69
360
24,840
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 122
151
360
54,360
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 177
1
360
360
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 trụ 115
218
360
78,480
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A trụ 103
170
360
61,200
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 trụ 101
388
360
139,680
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A trụ 43
1
360
360
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 234
1
360
360
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 trụ 205
275
360
99,000
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 52
1
360
360
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 trụ 63
149
360
53,640
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 trụ 231
291
360
104,760
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 trụ 219
190
360
68,400
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 169
107
360
38,520
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A nhánh 59
72
360
25,920
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 trụ 178
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A trụ 110
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 243
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A trụ 59
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
###
1
360
360
205
360
73,800
1
360
360
623
360
224,280
Tuyến 478 nhánh 192
70
360
25,200
Tuyến 478A nhánh 7
76
360
27,360
Tuyến 478A trụ 19
240
360
86,400
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 54
149
360
53,640
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A nhánh 35
21
360
7,560
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 205
1
360
360
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A nhánh 138
35
360
12,600
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A nhánh 112
132
360
47,520
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 187
78
360
28,080
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 113
88
360
31,680
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A nhánh 115
1
360
360
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478A nhánh 38
1
360
360
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 nhánh 39
66
360
23,760
###
84 19226 Từ 9:00 AM 28/12/17 đến 3:00 PM 28/12/17
Tuyến 478 trụ 94
85
360
30,600
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 160
1,338
469
627,522
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 290
847
469
397,243
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 282
100
469
46,900
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 256
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 73
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 228
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 157
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 322
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 336A
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 137
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 65
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 133
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 244
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 349
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 245
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 176
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 127
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 83
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
34
469
15,946
1,271
469
596,099
162
469
75,978
86
469
40,334
25,326
54
469
109
469
51,121
2,511
469
1,177,659
539
469
252,791
1
469
469
16
469
7,504
Tuyến 472 nhánh 123
2,448
469
1,148,112
Tuyến 472 nhánh 179
159
469
74,571
Tuyến 472 trụ 346
53
469
24,857
Tuyến 472 trụ 167
174
469
81,606
1
469
469
1
469
469
110
469
51,590
529
469
248,101
552
469
258,888
Tuyến 472 trụ 307
67
469
31,423
Tuyến 472 nhánh 72
48
469
22,512
Tuyến 472 nhánh 339A
1
469
469
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 116
2
469
938
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 105
216
469
101,304
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 291
67
469
31,423
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 61
365
469
171,185
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 345
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 94
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
###
1
469
469
1,004
469
470,876
Tuyến 472 nhánh 176A
1
469
469
Tuyến 472 nhánh 343A
1
469
469
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 23
1
469
469
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 354
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 81
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 52
417
469
195,573
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 85
487
469
228,403
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 284
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 170
127
469
59,563
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 199
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 135
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 136
2
469
938
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 237
73
469
34,237
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 259
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 187
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 92
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 209
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 318
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 41
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
2
469
938
26
469
12,194
376
469
176,344
86
469
40,334
1
469
469
249
469
116,781
Tuyến 472 nhánh 348A
1
469
469
Tuyến 472 nhánh 247
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 104
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 314A
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 55
258
469
121,002
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 268
76
469
35,644
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 194
223
469
104,587
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 30
566
469
265,454
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 71A
76
469
35,644
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 235
97
469
45,493
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 85
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 214
88
469
41,272
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 249
20
469
9,380
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 195
117
469
54,873
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 103
86
469
40,334
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 152
419
469
196,511
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 220
137
469
64,253
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 131
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 358A
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 207
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 113
111
469
52,059
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 144
578
469
271,082
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 349A
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 18
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 281
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
###
1
469
469
67
469
31,423
Tuyến 472 nhánh 298
137
469
64,253
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 317
3
469
1,407
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 47
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 276
54
469
25,326
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 67A
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 331
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 1
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 336
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 325
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 93
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
1
469
469
224
469
105,056
Tuyến 472 trụ 142
1
469
469
Tuyến 472 nhánh 288
1
469
469
47
469
22,043
1
469
469
1
469
469
Tuyến 472 nhánh 195
39
469
18,291
Tuyến 472 nhánh 167
81
469
37,989
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 335
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 trụ 24
49
469
22,981
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 193
1
469
469
###
84 19247 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 472 nhánh 215A
1
469
469
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 213
168
469
78,792
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 190
112
469
52,528
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 180
459
469
215,271
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 268
1,321
469
619,549
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 153
2,889
469
1,354,941
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 146
133
469
62,377
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 234
317
469
148,673
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 198
379
469
177,751
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 137
928
469
435,232
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 247
1
469
469
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 151
314
469
147,266
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 204
663
469
310,947
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 223
1
469
469
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 242A
295
469
138,355
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 210
78
469
36,582
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 178
266
469
124,754
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 150
1
469
469
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 105
2,265
469
1,062,285
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 164
54
469
25,326
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 210
271
469
127,099
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 186
947
469
444,143
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 132
128
469
60,032
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 283
251
469
117,719
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 122
256
469
120,064
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 228
293
469
137,417
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 257
199
469
93,331
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 11
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 258
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 114A
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 121
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 228
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 263
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 222
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 110
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 111
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 173
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
###
1
469
469
327
469
153,363
1
469
469
279
469
130,851
109
469
51,121
1
469
469
487
469
228,403
1
469
469
52
469
24,388
1
469
469
Tuyến 474 nhánh 240
1
469
469
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 245
1
469
469
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 220
1
469
469
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 99
1
469
469
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 160
434
469
203,546
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 249
1
469
469
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 242
309
469
144,921
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 270
205
469
96,145
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 276A
1
469
469
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 nhánh 188A
129
469
60,501
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 141
143
469
67,067
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 172
109
469
51,121
###
84 19249 Từ 8:30 AM 30/12/17 đến 4:19 PM 30/12/17
Tuyến 474 trụ 147
229
469
107,401
###
86 19322 Từ 9:00 AM 25/12/17 đến 11:00 AM 25/12/17
Tuyến 476 trụ 84
104
120
476,473
12,480
#########
PHỤ LỤC 02: Chi tiết sự kiện mất điện do sự cố năm 2017
(được tóm tắt từ file dữ liệu xuất ra trên chương trình OMS)
Số KH
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
41
42
43
44
45
46
47
48
49
50
51
52
53
54
Nội dung sự số
Tuyến 476 nhánh 49, ID cắt 2466, ID chi tiết sự cố 7, từ 26/01/17 PM đến 26/01/17 PM.
Tuyến 474 nhánh 268, ID cắt 3024, ID chi tiết sự cố 4, từ 26/03/17 PM đến 26/03/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 85, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 68, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 113, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 77A, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 80A, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 90, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 97, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 62A, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 147, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 119, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 103, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 59, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 35, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 116, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 131, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 62, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 478A nhánh 42A, ID cắt 3275, ID chi tiết sự cố 5, từ 28/04/17 PM đến 28/04/17 PM.
Tuyến 472 nhánh 290, ID cắt 4011, ID chi tiết sự cố 18, từ 07/07/17 AM đến 07/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 195, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 162, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 236, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 169, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 114, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 158, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 259, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 199, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 110, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 101, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 234, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 177, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 243, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 192, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 122, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 205, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 153, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 113, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 115, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 126, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 142, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 148, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 157, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 168, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 181, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 187, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 189, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 205, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 219, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 231, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 253, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 nhánh 109, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 478 trụ 178, ID cắt 4017, ID chi tiết sự cố 27, từ 08/07/17 AM đến 08/07/17 AM.
Tuyến 474 nhánh 153, ID cắt 4520, ID chi tiết sự cố 10, từ 13/10/17 PM đến 13/10/17 PM.
Cộng
2,465
1,332
203
399
370
106
100
71
75
254
42
35
79
52
17
61
111
1
158
954
777
793
338
80
1
1
421
1
1
153
1
1
1
61
131
1
51
88
224
350
159
213
173
177
336
78
438
282
195
302
138
1
1
2,795
15,648
Thời
Ti * Ki
gian
mất điện
30
61
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
50
45
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
91
45
73,950
81,252
10,150
19,950
18,500
5,300
5,000
3,550
3,750
12,700
2,100
1,750
3,950
2,600
850
3,050
5,550
50
7,900
42,930
70,707
72,163
30,758
7,280
91
91
38,311
91
91
13,923
91
91
91
5,551
11,921
91
4,641
8,008
20,384
31,850
14,469
19,383
15,743
16,107
30,576
7,098
39,858
25,662
17,745
27,482
12,558
91
91
125,775
973,695