Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

Xem tướng tay: Ngón cái

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.22 KB, 2 trang )

Ngón tay cái lớn có thể làm gia tăng hay phô trương tính tốt của các ngón khác,
hay cứu vản một phần tính xấu của ngón khác. Nếu ngón tay cái dài hơn lóng 2
của ngón trỏ là người thông minh nhưng tự phụ, độc tài. Nếu là nữ thì lấn quyền
chồng, dù chồng có ngón cái dài.
- Ngón tay cái vừa đụng lóng 2 ngón trỏ: Thông minh, nhân ái, cương quyết, nhiều suy
tư.- Ngón tay cái ngắn hơn rõ rệt: Dễ bị lừa, yếu tính, chạy theo dục vọng, nữ: dễ bị dụ
dỗ.
- Ngón tay cái mỏng: Sinh hoạt yếu.
- Ngón tay cái mập: Cường tráng.
- Ngón tay cái gầy: Cơ năng suy nhược.
- Ngón tay cái dài, rộng: Can đảm, cứng đầu, kiêu ngạo.
- Ngón cái thật cong về sau: Hiền hậu, trung thực. Cong quá mức: lố bịch.
- Ngón tay cái ngắn, gò Kim tinh nảy nở: Trụy lạc.
- Ngón tay cái quá dịu mềm, bẻ dể dàng ra sau: Hèn nhát, khiếp nhược (người giúp việc
nên có ngón cái ngắn)
- Ngón tay cái dầy: Thô bạo.
- Ngón tay cái nhọn: Tính thi sĩ, biết chế ngự thói xấu.
- Ngón tay cái rộng và bè bè: Nhiều tật xấu.
- Lóng 1 (lóng có móng) dài hơn lóng 2: Ý chí mạnh, ngược lại: Thiếu tinh thần, không
cương quyết và thiếu nghị lực, không tự tin, dễ nghe người khác.
- Lóng 1 dầy, to lớn: Táo bạo, dể gây sự với nguời khác.
- Lóng 1 tròn như viên đạn: Thô bỉ, nóng nảy, có thể sát nhân.
- Lóng 1 rất dài: Ưa chỉ huy, chế ngự con tim, ưa tàn bạo.
- Lóng 1 ngắn: Thiếu ý chí, thiếu tự tin, thụ động.
- Lóng 1 thật ngắn: Vô tư, không tự chủ.
- Lóng 1 rộng: Tự mãn, ưa chỉ trích và bướng bỉnh.
- Lóng 1 hình cái bay, nhọn ở đầu: Hay gây gổ, hung bạo, có thể mất tự chủ khi giận.
- Lóng 1 hình nón: Đa cảm, có khiếu về nghệ thuật.
- Lóng 1 hình vuông: Trầm tĩnh, óc thực tế, có khiếu suy luận.
- Lóng 2 mỏng: Khôn ngoan, nhân cách cao quý, tính yếu.
- Lóng 2 dài, mạnh: Công bình, sáng trí, óc suy luận, thiếu cương quyết. Dễ thành công.


- Lóng 2 ngắn: Bị chi phối bởi kẻ khác, thiếu tự tin nên lầm lẫn.
- Lóng 2 thon: Thông minh, óc xét đoán cẩn thận.
- Ngón tay cái có gạch ngang trên lóng 2: Có tai nạn (tham khảo nơi chỉ)
- Có dấu thập tự ngoài ngón cái: Gặp hôn nhân giàu có.
- Có dấu (*) ngoài ngón cái: Gìn giữ sự trinh bạch trọn đời.
- Có dấu (+) ở lóng 1: Tai nạn về tai, mặt.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×