Tải bản đầy đủ (.pdf) (135 trang)

Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng công trình tại công ty cổ phần tư vấn xây dựng kiên giang

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 135 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

CHÂU KIÊN CƯỜNG

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG KIÊN GIANG

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HCM, NĂM 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT

TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

CHÂU KIÊN CƯỜNG

ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI
CƠNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG KIÊN GIANG

Chuyên ngành: Quản lý Xây dựng
Mã số: 8580302



NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:

TS. BÙI QUANG NHUNG

TP. HCM, NĂM 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi tên: Châu Kiên Cường
Chuyên ngành: Quản lý xây dựng
Lớp cao học: 25QLXD11-CS2
Trường Đại học Thủy lợi – Cơ sở 2
Là tác giả luận văn thạc sĩ với đề tài “Đề xuất giải pháp nâng cao công tác quản lý
chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên
Giang” đã được Hiệu trưởng trường Đại học Thủy lợi giao nghiên cứu tại Quyết định
số 1595/QĐ-ĐHTL ngày 13 tháng 08 năm 2018
Tôi cam đoan các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được
ai công bố trong bất kỳ cơng trình nào khác. Việc tham khảo các nguồn tài liệu (nếu
có) đã được thực hiện trích dẫn và ghi nguồn tài liệu tham khảo đúng quy định.
Tác giả luận văn

Châu Kiên Cường

i


LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên, tác giả xin cảm ơn đến các cán bộ giảng viên của trường Đại học Thủy –
Cơ sở 2 đã nhiệt tình truyền đạt kiến thức trong suốt quá trình học cao học. Đặc biệt,

tác giả xin cảm ơn sâu sắc đến TS. Bùi Quang Nhung đã hướng dẫn tận tình, chỉ bảo
chi tiết từng nội dung của luận văn để luận văn thực sự trở thành một cơng trình khoa
học có chất lượng.
Tác giả xin cảm ơn đến ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang
đã tạo mọi điều kiện thuận lợi nhất để tác giả hồn thành khóa cao học và luận văn
cuối khóa.
Cuối cùng, tác giả xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã ủng hộ, động viên chia sẻ hỗ trợ lúc
khó khăn để tác giả hồn thành chương trình học của mình.
Xin chân trọng cảm ơn!

ii


MỤC LỤC
MỤC LỤC ..................................................................................................................... iii
DANH MỤC HÌNH ẢNH ..............................................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU .......................................................................................... vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ .................... viii
MỞ ĐẦU .........................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết của đề tài...........................................................................................1
2. Mục đích của đề tài ..................................................................................................2
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu .............................................................. 2
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ...........................................................................2
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài ....................................................3
6. Kết quả đạt được ......................................................................................................3
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG XÂY
DỰNG CƠNG TRÌNH ....................................................................................................4
1.1 Tổng quan về chất lượng thi công xây dựng cơng trình ........................................4
1.1.1 Giới thiệu chung về chất lượng sản phẩm ......................................................4
1.1.2 Quan niệm chất lượng toàn diện.....................................................................7

1.1.3 Các thuộc tính chất lượng sản phẩm .............................................................. 9
1.1.4 Khái niệm về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ............................... 10
1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình .........................12
1.2.1 Quản lý chất lượng .......................................................................................12
1.2.2 Các nguyên tắc của quản lý chất lượng ........................................................13
1.2.3 Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng .............................................14
1.2.4 Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình ........................................16
1.2.5 Mục tiêu quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng .........................19
1.3 Hệ thống quản lý chất lượng trong xây dựng ......................................................20
1.4 Tổng quan cơng tác QLCT cơng trình xây dựng tại Việt Nam và tại Kiên Giang
...................................................................................................................................21
1.4.1 Công tác QLCL cơng trình xây dựng ở Việt Nam .......................................21
1.4.2 Cơng tác QLCL cơng trình tại Kiên Giang ..................................................27
1.4.3 Ngun nhân của những tồn tại, hạn chế .....................................................29
Kết luận chương 1 .....................................................................................................32
iii


CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VÀ PHÁP LÝ TRONG CÔNG TÁC QUẢN LÝ
CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH .........................................33
2.1 Cơ sở khoa học về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình. ................33
2.1.1 Danh mục các chỉ tiêu chất lượng ................................................................ 33
2.1.2 Các tiêu chí đánh giá chất lượng xây dựng theo hệ thống tiêu chí QLCL ...34
2.2 Cơ sở pháp lý về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình. ...................36
2.2.1 Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 [3]........................................................... 37
2.2.2 Nghị định số 46/2015/ NĐ - CP về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình
xây dựng [5]...........................................................................................................41
2.2.3 Nghị định số 59/2015/NĐ - CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng [6] ........45
2.2.4 Thông tư số 26/2016/TT-BXD Quy định chi tiết một số nội dung về quản lý
chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng [7] .......................................................47

2.2.5 Các Quy chuẩn xây dựng: ............................................................................49
2.2.6 Các Tiêu chuẩn xây dựng: ............................................................................50
2.3 Các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng thi công xây dựng cơng trình ..................53
2.4 Những ngun tắc chung trong cơng tác QLCL thi cơng xây dựng cơng trình. .57
2.5 Vai trị và trách nhiệm của nhà thầu thi cơng trong cơng tác quản lý chất lượng
cơng trình xây dựng ...................................................................................................58
2.6 Quy trình quản lý chất lượng ...............................................................................59
2.7 Phương pháp thực hiện khảo sát và đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến chất
lượng thi cơng xây dựng cơng trình ..........................................................................62
2.7.1 Phương pháp nghiên cứu và cách thức lấy mẫu ...........................................62
2.7.2 Quy trình thực hiện khảo sát thực tế ............................................................ 63
2.7.3 Đối tượng, phạm vi và nội dung thực hiện khảo sát ....................................63
2.7.4 Nội dung bảng câu hỏi thực hiện khảo sát ...................................................64
2.7.5 Phương pháp phân tích số liệu .....................................................................66
2.8 Kết quả khảo sát ..................................................................................................67
2.8.1 Thông tin người được khảo sát .....................................................................67
2.8.2 Tổng hợp kết quả khảo sát ............................................................................70
Kết luận chương 2 .....................................................................................................72
CHƯƠNG 3: NGHIÊN CỨU ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC
QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CÔNG XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH TẠI CƠNG TY
CỔ PHẦN TƯ VẤN XÂY DỰNG KIÊN GIANG ......................................................73
3.1 Giới thiệu chung về Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang ................73
iv


3.1.1 Q trình thành lập Cơng ty .........................................................................73
3.1.2 Lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp hiện nay ...........................................73
3.1.3 Cơ cấu tổ chức và hệ thống điều hành tại Công ty .......................................74
3.1.4 Các công ty con của Công ty: .......................................................................77
3.1.5 Doanh thu Công ty trong 5 năm gần đây......................................................77

3.2 Giới thiệu Xí nghiệp Xây dựng của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên
Giang .........................................................................................................................78
3.2.1 Bộ máy quản lý Xí nghiệp Xây dựng ........................................................... 78
3.2.2 Nhiệm vụ và Quyền hạn ...............................................................................79
3.2.3 Tình hình nhân sự tại Xí nghiệp Xây dựng ..................................................82
3.2.4 Doanh thu Xí nghiệp Xây dựng trong 5 năm gần đây..................................82
3.2.5 Một số Dự án do Xí nghiệp thi công thực hiện giai đoạn 2012-2018. .........83
3.3 Đánh giá thực trạng về công tác quản lý chất lượng thi công xây dựng cơng trình
của Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang. ...............................................84
3.3.1 Những ưu diểm và những thành tựu đạt được:.............................................84
3.3.2 Những tồn tại hạn chế: .................................................................................84
3.4 Phân tích kết quả khảo sát ...................................................................................86
3.4.1 Kiểm định thang đo ......................................................................................86
3.4.2 Kết quả phân tích theo trị số trung bình .......................................................89
3.5 Đề xuất các giải pháp nâng cao cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang .................................93
3.5.1 Giải pháp hoàn thiện bộ máy quản lý của Xí nghiệp Xây dựng ..................93
3.5.2 Giải pháp cân đối nguồn nhân lực của công ty: ..........................................95
3.5.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực ...........................................96
3.5.4 Giải pháp đẩy mạnh ứng dụng công nghệ và tăng cường thiết bị vào QLCL
cơng trình ...............................................................................................................97
3.5.5 Các giải pháp hồn thiện quy trình Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình ...............................................................................................................99
3.5.6 Giải pháp tăng cường công tác trao đổi thông tin nội bộ giữa các bộ phận,
các đội thi công xây dựng. ...................................................................................116
3.5.7 Các biện pháp quản lý tiến độ thi cơng cơng trình: ....................................116
Kết luận chương 3 ...................................................................................................117
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .................................................................................118
1. Kết quả đạt được của luận văn. ...........................................................................118
v



2. Kiến nghị. ............................................................................................................119
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................120
PHỤ LỤC ....................................................................................................................121

DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1-1: Mơ hình hóa các yếu tố của chất lượng tổng hợp [1] .....................................8
Hình 1-2: Các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình .....................................................12
Hình 1-3: Quy trình QLCLCTXD theo NĐ 46/2015/NĐ-CP ngày 15/5/2015 .............17
Hình 1-4: Tịa nhà The Landmark 81 do tập đồn Vingroup làm chủ đầu tư ...............21
Hình 1-5: Cầu Vàng Đà Nẵng (Golden Bridge Sun World Ba Na Hills) vào top những
cây cầu đi bộ ấn tượng nhất thế giới..............................................................................22
Hình 1-6: Hệ thống cáp treo Hòn Thơm – Phú Quốc do tập đoàn Sun Group làm chủ
đầu tư, cáp treo dài nhất thế giới ...................................................................................23
Hình 1-7: Sập dàn giáo cơng trình cao 2 tầng và 1 tầng hầm Nam Từ Liêm – Hà Nội
do Công ty Cổ phần Phát triển và Dịch vụ Việt Nhật làm Chủ đầu tư .........................24
Hình 1-8: Căn nhà 3 tầng bị nghiêng tại địa chỉ số 6, đường 66, khu phố 2, phường
Phú Tân, TP.Thủ Dầu Một. ........................................................................................... 25
Hình 1-9: Khu đơ thị mới Phú Cường Rạch Giá do Tập đồn Phú Cường đầu tư ........28
Hình 1-10: Khu tổ hợp du lịch Sonasea Villas & Resort Phú Quốc ............................. 29
Hình 2-1: Sơ đồ mơ hình QLCLCT xây dựng ở Việt Nam ...........................................37
Hình 2-2: Lưu đồ mẫu quy trình quản lý .......................................................................61
Hình 2-3 Quy trình thực hiện khảo sát bằng bảng câu hỏi ............................................63
Hình 3-1: Mơ hình cơ cấu tổ chức của Cơng ty ............................................................ 74
Hình 3-2: Cơ cấu lao động của Cơng ty ........................................................................77
Hình 3-3: Cơ cấu tổ chức Xí nghiệp Xây dựng ............................................................. 79
Hình 3-4: Cơ cấu lao động của Cơng ty ........................................................................82
Hình 3-5 Sơ đồ quản lý đề xuất của Xí nghiệp Xây dựng ............................................94
Hình 3-6: Quy trình quản lý chất lượng vật liệu đầu vào ............................................114

Hình 3-7: Quy trình quản lý chất lượng các cấu kiện .................................................115

vi


DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2-1: Danh mục các chỉ tiêu chất lượng ................................................................ 33
Bảng 2-2:Các tiêu chuẩn kỹ thuật trong công tác thi công và nghiệm thu ...................51
Bảng 2-3: Thống kê đối tượng tham gia khảo sát theo đơn vị công tác ........................67
Bảng 2-4: Thống kê đối tượng tham gia khảo sát theo kinh nghiệm công tác ..............68
Bảng 2-5: Thống kê đối tượng được khảo sát theo số dự án tham gia ..........................68
Bảng 2-6: Thống kê đối tượng tham gia khảo sát theo loại cơng trình đã tham gia .....69
Bảng 2-7: Thống kê đối tượng tham gia khảo sát theo vị trí cơng tác ..........................69
Bảng 2-8: Tổng hợp kết quả khảo sát các yếu tố ảnh hưởng ........................................70
Bảng 3-1: Kết quả Doanh thu của Công ty giai đoạn 2014-2018 .................................78
Bảng 3-2: Kết quả Doanh thu của Xí nghiệp Xây dựng giai đoạn 2014-2018 .............82
Bảng 3-3: Kết quả đánh giá độ tin cây của số liệu khảo sát ..........................................87
Bảng 3-4: Kết quả đánh giá theo trị số trung bình ........................................................89
Bảng 3-5: Bảng sắp xếp các yếu tố theo trị số trung bình .............................................91

vii


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU VIẾT TẮT VÀ GIẢI THÍCH TỪ NGỮ
1. ATLĐ

: An toàn lao động

2. BQLDA


: Ban Quản lý dự án

4. CBKT

: Cán bộ kỹ thuật

5. CBVC

: Cán bộ viên chức

6. CBCC

: Cán bộ công chức

7. CĐT

: Chủ đầu tư

8. CHT

: Chỉ huy trưởng

9. CTXD

: Cơng trình xây dựng

10. ĐTXD

: Đầu tư xây dựng


11. QLCL

: Quản lý chất lượng

12. QLDA

: Quản lý dự án

13. QLNN

: Quản lý Nhà nước

14. QPKT

: Quy phạm kỹ thuật

15. QCVN

: Quy chuẩn Việt Nam

16. TCVN

: Tiêu chuẩn Việt Nam

17. QPPL

: Quy phạm pháp luật

18. TVGS


: Tư vấn giám sát

19. GSTG

: Giám sát tác giả

20. TVTK

: Tư vấn thiết kế

21. TKBVTC-DT

: Thiết kế bản vẽ thi cơng – dự tốn cơng trình

22. UBND

: Ủy ban nhân dân

viii


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Xây dựng cơ bản có thể coi là một ngành sản xuất vật chất, ngành duy nhất tạo ra cơ
sở hạ tầng thiết yếu phục vụ cho sản xuất, đời sống, y tế, quốc phịng, giáo dục .....
Trong sự nghiệp cơng nghiệp hố, hiện đại hoá đất nước, hoạt động xây dựng cơ bản
góp phần to lớn vào việc tạo ra cơ sở hạ tầng cho các ngành khác. Chính vì vậy, Đảng
và Nhà nước tập trung đầu tư xây dựng với nguồn vốn vô cùng lớn, nhằm thúc đẩy
kinh tế và xã hội không ngừng phát triển.
Sự thành công của một dự án xây dựng đối với nhà thầu thi cơng đó là sự đảm bảo về

các mặt lợi nhuận, chất lượng, tiến độ, an tồn vệ sinh lao động..... Trong đó chất
lượng cơng trình là một trong những nhân tố rất quan trọng, quyết định đến khả năng
cạnh tranh của doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng. Nâng cao thương
hiệu sản phẩm, uy tín của doanh nghiệp trên thị trường cần có chuyển biến về nhận
thức, xây dựng chiến lược phát triển doanh nghiệp, trong đó chiến lược về nâng cao
chất lượng sản phẩm, coi sự thỏa mãn của khách hàng là sự tồn tại của doanh nghiệp.
Trong những năm qua, hoạt động xây dựng cơ bản của tỉnh Kiên Giang ngày càng
phát triển. Đặc biệt, Tính chất, qui mơ của các cơng trình ngày càng lớn và phức tạp.
Đồng thời, u cầu về chất lượng cơng trình của các khách hàng cũng cao hơn, khắc
khe hơn. Vì thế, Việc nâng cao công tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình là rất cần thiết.
Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang là một trong những doanh nghiệp uy
tín của tỉnh Kiên Giang đã khẳng định được thương hiệu đối với tỉnh nhà. Tuy nhiên
hiện nay, cơng ty đang có một số tồn tại, vướng mắc trong công tác quản lý chất lượng
thi công xây dựng cơng trình. Hiện là Cán bộ Quản lý của Công ty Cổ phần Tư vấn
Xây dựng Kiên Giang với mong muốn góp một phần nhỏ vào sự phát triển bền vững
của Cơng ty. Chính vì vậy, tác giả chọn đề tài nghiên cứu: "Giải pháp nâng cao công
tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại Công ty Cổ phần Tư vấn
Xây dựng Kiên Giang”nhằm nghiên cứu một cách khách quan thực trạng trong công
tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình tại đơn vị. Từ đó, đề xuất một số

1


giải pháp nhằm hồn thiện, nâng cao cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng
cơng trình trong cơng ty.
2. Mục đích của đề tài
Nghiên cứu, đánh giá một cách khách quan thực trạng công tác quản lý chất lượng thi
cơng cơng trình xây dựng tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang. Từ đó,
tác giả phân tích và tổng hợp những ưu điểm và những tồn tại, chưa hợp lý trong công

tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây
dựng Kiên Giang. Qua đó đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao chất lượng trong
cơng tác quản lý thi cơng xây dựng cơng trình có hiệu quả. Với kết quả đạt được, hy
vọng đóng góp một phần trong cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng
trình tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang.
3. Cách tiếp cận và phương pháp nghiên cứu
a) Cách tiếp cận:
Tìm hiểu các tài liệu, văn bản pháp luật liên quan đến chất lượng cơng trình xây dựng.
Tình hình cơng tác quản lý chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng tại Cơng ty Cổ
phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang.
b) Phương pháp nghiên cứu:
Luận văn chủ yếu sử dụng kết hợp các phương pháp
 Phương pháp nghiên cứu tổng quan;
 Phương pháp tổng hợp;
 Phương pháp khảo sát, thu thập, phân tích đánh giá;
 Phương pháp kế thừa những kết quả đã tổng kết, nghiên cứu.
 Phương pháp chuyên gia
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
a) Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn thi công xây lắp
cơng trình xây dựng.

2


b) Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý chất lượng trong giai đoạn thi cơng xây lắp
cơng trình xây dựng của Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang tham gia thực
hiện.
5. Ý nghĩa khoa học và ý nghĩa thực tiễn của đề tài
a) Ý nghĩa khoa học:
Tổng hợp và hệ thống hoá cơ sở lý luận về quản lý chất lượng sản phẩm nói chung và

cơng trình xây dựng trong giai đoạn thi cơng xây lắp nói riêng.
b) Ý nghĩa thực tiễn của đề tài:
Đề xuất một số giải pháp thực tế có tính khả thi nhằm nâng cao công tác quản lý chất
lượng các công trình xây dựng
6. Kết quả đạt được
Phân tích, đánh giá được thực trạng cơng tác QLCL thi cơng cơng trình xây dựng
tại Công ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang, từ đó phát hiện ra những tồn tại,
những điểm chưa phù hợp ảnh hưởng đến công tác quản lý chất lượng thi cơng xây
dựng cơng trình của đơn vị.
Đề ra một số giải pháp cụ thể hoàn thiện các quy trình quản lý chất lượng thi cơng xây
dựng cơng trình, cũng như cơng tác quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
tại Cơng ty Cổ phần Tư vấn Xây dựng Kiên Giang.

3


CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG THI CƠNG
XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
1.1 Tổng quan về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
1.1.1 Giới thiệu chung về chất lượng sản phẩm
Khái niệm chất lượng sản phẩm đã xuất hiện từ lâu, ngày nay được sử dụng phổ biến
và rất thông dụng hằng ngày trong cuộc sống. Chất lượng sản phẩm là một phạm trù
rất rộng và phức tạp, phản ánh tổng hợp các nội dung kỹ thuật, kinh tế và xã hội. Do
tính phức tạp đó nên hiện nay có rất nhiều quan niệm khác nhau về chất lượng sản
phẩm.
Quan điểm siêu việt cho rằng: "Chất lượng là sự tuyệt vời, hoàn hảo tuyệt đối của
sản phẩm làm cho con người cảm nhận được" [1]. Điều này hàm ý rằng sản phẩm chất
lượng là những sản phẩm tốt nhất. Khi nói đến sản phẩm có chất lượng người ta nghĩ
ngay tới những sản phẩm đã nổi tiếng và được thừa nhận rộng rãi. Quan niệm này
mang tính triết học, trừu tượng chỉ có ý nghĩa đơn thuần trong nghiên cứu.

Quan niệm chất lượng theo sản phẩm: “Chất lượng sản phẩm được phản ánh bởi
các thuộc tính đặc trưng của sản phẩm. Chất lượng có thể đo lường được thơng qua
các đặc tính đó” [1]. Quan niệm này đã đồng nghĩa chất lượng sản phẩm với số lượng
các thuộc tính hữu ích của sản phẩm. Tuy nhiên, sản phẩm có thể có nhiều thuộc tính
hữu ích nhưng khơng được người tiêu dùng đánh giá cao. Cách quan niệm này làm
tách biệt chất lượng khỏi nhu cầu của khách hàng, không đáp ứng được nhu cầu của
thị trường.
Quan điểm chất lượng theo sản xuất : “Chất lượng sản phẩm là sự đạt được và tuân
thủ đúng những tiêu chuẩn, yêu cầu kinh tế kỹ thuật đã được đặt ra, đã được thiết kế
trước” [1].Quan niệm có tính cụ thể, dễ đo lường đánh giá mức độ chất lượng của sản
phẩm và dễ xác định rõ ràng những chỉ tiêu kỹ thuật cần đạt được cũng như các biện
pháp nâng cao chất lượng qua việc giảm sai hỏng trong sản xuất. Tuy nhiên quan niệm
này quá chú trọng và thiên về kỹ thuật sản xuất đơn thuần chỉ phản ánh mối quan tâm
của người sản xuất đến việc đạt được những chỉ tiêu chất lượng đặt ra, mà quên mất
việc đáp ứng yêu cầu của người tiêu dùng. Chất lượng được xem xét tách rời với nhu

4


cầu của thị trường do đó có thể làm sản phẩm bị tụt hậu không đáp ứng được sự biến
động rất nhanh của nhu cầu thị trường.
Quan điểm người tiêu dùng: "Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu và mục đích của
người tiêu dùng" [1].Người sử dụng quyết định chất lượng của hàng hóa. Sản phẩm
nào thỏa mãn khách hàng nhất sẽ có chất lượng cao hơn. Năng lực thỏa mãn các yêu
cầu, mong đợi, hoặc mong muốn của khách hàng là tiêu chí duy nhất để xác định chất
lượng. Cho nên, với quan điểm này thì bước đầu tiên của quá trình sản xuất kinh
doanh phải là việc nghiên cứu và tìm hiểu nhu cầu của người tiêu dùng về các loại sản
phẩm hàng hoá mà doanh nghiệp định cung cấp trên thị trường. Các nhu cầu của thị
trường và người tiêu dùng luôn luôn thay đổi đòi hỏi các tổ chức, các doanh nghiệp
phải liên tục đổi mới, cải tiến chất lượng sản phẩm nhằm đáp ứng kịp thời những thay

đổi đó. Đây là những địi hỏi rất cơ bản mang tính chất đặc trưng của nền kinh tế thị
trường và nó đã trở thành nguyên tắc chủ yếu nhất trong sản xuất kinh doanh hiện đại
ngày nay. Mặc dù vậy, quan điểm trên về chất lượng sản phẩm vẫn cịn những nhược
điểm của nó. Đó là sự thiếu chủ động trong các quyết định sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Sự phụ thuộc quá nhiều và phức tạp của doanh nghiệp vào khách hàng,
người tiêu dùng có thể sẽ làm cho vấn đề quản lý trở nên phức tạp và khó khăn hơn.
Tuy vậy, nó là một địi hỏi tất yếu mang tính chất thời đại và lịch sử.
Nhìn chung, mỗi quan điểm đều có những cơ sở khoa học nhằm giải quyết những mục
tiêu, nhiệm vụ nhất định trong thực tế. Đứng trên những góc độ khác nhau và tùy theo
mục tiêu, nhiệm vụ mà các chủ thể đưa ra những quan niệm về chất lượng khác nhau.
Tuy nhiên, các khái niệm trên đều mang tính chủ quan. Mặc dù cách tiếp cận theo sản
xuất hoặc theo sản phẩm được xem là khách quan nhất, cả 2 đều khơng xem xét đầy đủ
sở thích của khách hàng. Cách tiếp cận người sử dụng chỉ dựa vào quan điểm của
người sử dụng, nhưng phương pháp thu thập ý kiến người sử dụng lại không tin cậy và
khơng có khả năng dự báo những thay đổi về sở thích.
Khoảng nửa đầu thế kỷ X, trong nền kinh tế thị trường, người ta đưa ra rất nhiều quan
niệm khác nhau về chất lượng sản phẩm. Những khái niệm chất lượng này xuất phát
và gắn bó chặt chẽ với các yếu tố cơ bản của thị trường như nhu cầu, cạnh tranh, giá
cả…. Đại diện cho những quan niệm này là những khái niệm chất lượng của các
chuyên gia quản lý chất lượng hàng đầu thế giới như Walter A. Shewhart, W. Edwards

5


Deming, Joseph M. Juran, Armand V. Feigenbaum, Kaoru Ishikawa, Philip
Crosby,...vv. Họ có một điểm chung là đều thừa nhận khơng có con đường tắt nào dẫn
tới chất lượng, việc cải tiến chất lượng sản phẩm địi hỏi phải có quyết tâm và sự hỗ
trợ hoàn toàn của ban lãnh đạo cao nhất, mở rộng đào tạo và thu hút tất cả các thành
viên của tổ chức tham gia. Chất lượng địi hỏi một sự chun tâm khơng tính tốn, sự
kiên trì khơng mệt mỏi và nhiều thời gian. Trong nhóm những quan niệm này lại có

các cách tiếp cận khác nhau.
Tiến sĩ W.Edwards Deming định nghĩa: “Chất lượng là một trình độ dự kiến được
trước về độ đồng đều và độ tin cậy, với chi phí thấp và phù hợp thị trường” [1].
Deming cho rằng chất lượng sản phẩm phụ thuộc vào thị trường, phụ thuộc vào nhu
cầu của khách hàng. Nhu cầu khách hàng luôn thay đổi nên cần bỏ công sức ra để
nghiên cứu thị trường. Chủ trương của ông là dùng thống kê để định lượng kết quả
trong tất cả các khâu chứ không chỉ riêng ở khâu sản xuất hay dịch vụ. Ông đưa ra chu
kỳ chất lượng Deming, 14 điểm mà các nhà quản lý cần phải tuân theo và 7 căn bệnh
chết người của một doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có những hoạt động cải tiến
cần thiết, không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm với chi phí thấp nhất.
Cách tiếp cận giá trị - lợi ích này của ơng thể hiện chất lượng phải thoả mãn nhu cầu
khách hàng nhưng không phải với bất kỳ giá nào mà phải được ràng buộc trong những
giới hạn chi phí nhất định. Đó cũng là hiệu quả của quản lý chất lượng tốt, tăng cường
tính cạnh tranh của sản phẩm dịch vụ trên thị trường.
Philip B.Crosby định nghĩa: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu, chứ không phải
là sự thanh lịch” [1].
Định nghĩa này mang tính chiến lược vì tập trung vào những nỗ lực để hiểu đầy đủ các
mong đợi của một khách hàng và vận hành tổ chức để đáp ứng được các mong đợi đó.
Crosby cho rằng chất lượng là “khơng lỗi – zero defect” và "phịng ngừa" , nghĩa là
phải làm đúng ngay từ lần đầu tiên màphòng ngừa có được là do đào tạo, kỷ luật, lãnh
đạo và hơn nữa. Thước đo của chất lượng là chi phí chất lượng. Cần thiết đầu tư vào
đào tạo và các hoạt động hỗ trợ khác nhằm loại bỏ lỗi và tránh lãng phí.
Tiến sĩ Joseph M. Juran đưa ra định nghĩa: “Chất lượng là sự phù hợp với yêu cầu
sử dụng và mục đích” [1].

6


Joseph M. Juran nhấn mạnh đến yêu cầu sử dụng của người tiêu dùng. Khách hàng là
người xác định chất lượng chứ không phải chủ quan của các nhà quản lý hay sản xuất.

Chất lượng sản phẩm ln gắn bó chặt chẽ với nhu cầu và xu hướng vận động, biến
đổi trên thị trường.
Để đạt được sự phù hợp với nhu cầu sử dụng, Juran phát triển một phương pháp toàn
diện gọi là Quality Trilogy, bao gồm 3 giai đoạn căn bản: hoạch định chất lượng, kiểm
soát chất lượng và cải tiến chất lượng.
Juran cũng cho rằng mức chất lượng tối ưu là điểm tại đó thiệt hại do sản phẩm lỗi
bằng với chi phí chất lượng.
Định nghĩa chất lượng của tổ chức ISO: Để giúp cho hoạt động quản lý chất lượng
trong các doanh nghiệp được thống nhất, dễ dàng, tổ chức Quốc tế về tiêu chuẩn hàng
hoá (ISO) trong bộ tiêu chuẩn ISO 9000:2015 đã đưa ra định nghĩa: "Chất lượng là
mức độ của một tập hợp các đặc tính vốn có của một đối tượng đáp ứng các yêu cầu”
[2].
Như vậy, chất lượng sản phẩm dù được hiểu theo nhiều cách khác nhau dựa trên
những cách tiếp cận khác nhau đều có một điểm chung nhất. Đó là sự phù hợp với yêu
cầu. Yêu cầu này bao gồm cả các yêu cầu của khách hàng mong muốn thoả mãn
những nhu cầu của mình và cả các yêu cầu mang tính kỹ thuật, kinh tế và các tính chất
pháp lý khác. Với nhiều các khái niệm dựa trên các quan điểm khác nhau như trên, do
vậy trong quá trình quản trị chất lượng cần phải xem chất lượng sản phẩm trong một
thể thống nhất. Các khái niệm trên mặc dù có phần khác nhau nhưng khơng loại trừ mà
bổ xung cho nhau. Cần phải hiểu khái niệm về chất lượng một cách có hệ thống mới
đảm bảo hiểu được một cách đầy đủ nhất và hoàn thiện nhất về chất lượng. Có như
vậy, việc tạo ra các quyết định trong q trình quản lý nói chung và q trình quản trị
chất lượng nói riêng mới đảm bảo đạt được hiệu quả cho cả quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp hay tổ chức.
1.1.2 Quan niệm chất lượng tồn diện
Bên cạnh các đặc tính vốn có, các đặc tính được gán thêm cho sản phẩm là những yếu
tố mà khách hàng nào cũng quan tâm sau khi nhận thấy sản phẩm họ định mua đáp
ứng các yêu cầu. Chất lượng gắn bởi các đặc tính gán thêm cho sản phẩm có thể được
gọi là “chất lượng tồn diện - Total Quality”.
7



Chất lượng được đo bởi sự thoả mãn nhu cầu của khách hàng thì đó chưa phải là điều
kiện đủ. Sản phẩm muốn đáp ứng được các yêu cầu sử dụng thì phải có các đặc tính về
cơng dụng phù hợp. Để tạo ra được tính chất đó cần có những giải pháp kỹ thuật thích
hợp. Nhưng chất lượng cịn là vấn đề kinh tế. Sự thoả mãn của khách hàng khơng phải
chỉ bằng những tính chất cơng dụng mà cịn bằng chi phí bỏ ra để có được sản phẩm
đó và sử dụng nó. Bên cạnh đó, chất lượng trong thực tế cịn được thể hiện ở khía cạnh
thời điểm được đáp ứng yêu cầu. Giao hàng đúng lúc, đúng thời hạn là một yếu tố vô
cùng quan trọng trong thoả mãn nhu cầu hiện nay. Trong những năm gần đây, sự thoả
mãn của khách hàng còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố như các dịch vụ đi kèm và đặc
biệt là tính an tồn đối với người sử dụng. Từ đó có thể hình thành khái niệm chất
lượng tổng hợp: Chất lượng chính là sự thoả mãn yêu cầu trên tất cả các phương diện
sau:
 Đặc tính kỹ thuật của sản phẩm và dịch vụ đi kèm.
 Giá cả phù hợp
 Thời hạn giao hàng
 Tính an tồn và độ tin cậy
Có thể mơ hình hố các yếu tố của chất lượng tổng hợp như sau:

Hình 1-1: Mơ hình hóa các yếu tố của chất lượng tổng hợp [1]

8


1.1.3 Các thuộc tính chất lượng sản phẩm
Mỗi sản phẩm đều cấu thành bởi rất nhiều các thuộc tính có giá trị sử dụng khác nhau
nhằm đáp ứng nhu cầu của con người. Chất lượng của các thuộc tính này phản ánh
mức độ chất lượng đạt được của sản phẩm đó. Mỗi thuộc tính chất lượng của sản phẩm
thể hiện thông qua một tập hợp các thông số kinh tế - kỹ thuật phản ánh khả năng đáp

ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Các thuộc tính này có quan hệ chặt chẽ với nhau tạo
ra một mức độ chất lượng nhất định của sản phẩm. Đối với những nhóm sản phẩm
khác nhau, những yêu cầu về các thuộc tính chất lượng cũng khác nhau. Tuy nhiên,
những thuộc tính chung nhất phản ánh chất lượng sản phẩm gồm 08 thuộc tính sau :
Các thuộc tính kỹ thuật: Nhóm thuộc tính này phản ánh cơng dụng, chức năng của sản
phẩm. Nhóm này đặc trưng chỉ các thuộc tính xác định chức năng tác dụng chủ yếu
của sản phẩm được qui định bởi các chỉ tiêu kết cấu vật chất, thành phần cấu tạo và
đặc tính về cơ, lý, hóa của sản phẩm. Các yếu tố này được thiết kế theo những tổ hợp
khác nhau tạo ra chức năng đặc trưng cho của sản phẩm và hiệu quả của quá trình sử
dụng sản phẩm đó.
Các yếu tố thẩm mỹ: Nhóm thuộc tính này phản ánh đặc trưng về sự truyền cảm, sự
hợp lý về hình thức, dáng vẻ, kết cấu, kích thước, sự hồn thiện, tính cân đối, màu sắc,
trang trí, tính hiện đại.
Tuổi thọ của sản phẩm: Đây là yếu tố đặc trưng cho tính chất của sản phẩm giữ được
khả năng làm việc bình thường theo đúng tiêu chuẩn thiết kế trong một thời gian nhất
định trên cơ sở bảo đảm đúng các yêu cầu về mục đích, điều kiện sử dụng và chế độ
bảo dưỡng qui định. Tuổi thọ là một yếu tố quan trọng trong quyết định lựa chọn mua
hàng của người tiêu dùng.
Độ tin cậy của sản phẩm: Độ tin cậy được coi là một trong những yếu tố quan trọng
nhất phản ánh chất lượng của một sản phẩm và đảm bảo cho doanh nghiệp có khả
năng duy trì và phát triển thị trường của mình.
Độ an toàn của sản phẩm: Những chỉ tiêu an toàn trong sử dụng, vận hành sản phẩm,
an toàn đối với sức khoẻ người tiêu dùng và môi trường là yếu tố tất yếu, bắt buộc phải
có đối với mỗi sản phẩm trong điều kiện tiêu dùng hiện nay. Thuộc tính này đặc biệt
quan trọng đối với những sản phẩm trực tiếp ảnh hưởng đến sức khỏe người tiêu dùng
9


như các đồ ăn thức uống, thuốc chữa bệnh... Khi thiết kế sản phẩm phải ln coi đâu là
thuộc tính cơ bản không thể thiếu được của một sản phẩm.

Mức độ gây ô nhiễm của sản phẩm: Cũng giống như độ an tồn, mức độ gây ơ nhiễm
được coi là một yêu cầu bắt buộc các nhà sản xuất phải tn thủ khi đưa sản phẩm của
mình ra thị trường.
Tính tiện dụng của sản phẩm: phản ánh những đòi hỏi về tính sẵn có, tính dễ vận
chuyển, bảo quản, dễ sử dụng của sản phẩm và khả năng thay thế khi có những bộ
phận bị hỏng.
Tính kinh tế của sản phẩm: Đây là yếu tố rất quan trọng đối với những sản phẩm khi
sử dụng có tiêu hao nguyên liệu, năng lượng. Tiết kiệm nguyên liệu, năng lượng trong
sử dụng trở thành một trong những yếu tố quan trọng phản ánh chất lượng và khả năng
cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường. [1]
1.1.4 Khái niệm về chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
1.1.4.1 Khái niệm về cơng trình xây dựng
Theo Điều 3 của Luật xây dựng số 50/2014/QH13 được Quốc Hội khóa 13 thơng qua
ngày 18 tháng 06 năm 2014, Cơng trình xây dựng là sản phẩm được tạo thành bởi sức
lao động của con người, vật liệu xây dựng, thiết bị lắp đặt vào cơng trình, được liên kết
định vị với đất, có thể bao gồm phần dưới mặt đất, phần trên mặt đất, phần dưới mặt
nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế. Cơng trình xây dựng bao
gồm cơng trình dân dụng, cơng trình cơng nghiệp, giao thơng, nơng nghiệp và phát
triển nơng thơn, cơng trình hạ tầng kỹ thuật và cơng trình khác. [3]
1.1.4.2 Đặc điểm của cơng trình xây dựng:
Cơng trình xây dựng là loại sản phẩm ln được gắn liền với địa điểm xây dựng do
khách (chủ đầu tư) chỉ định. Do vậy các hoạt động sản xuất đều phải được tiến hành
ngay trên hiện trường. Việc thi công xây dựng sẽ bị phụ thuộc vào điều kiện thời tiết,
khí hậu, địa hình tại nơi xây dựng cơng trình.
Cơng trình xây dựng mang nhiều tính cá biệt, đa dạng về công dụng, cấu tạo và cả về
phương pháp sản xuất, vốn đầu tư xây dựng lớn, thời gian xây dựng và thời gian sử
dụng lâu dài. Do đó, khi tiến hành xây dựng phải chú ý ngay từ khi lập dự án để chọn

10



địa điểm xây dựng, khảo sát thiết kế và tổ chức thi cơng xây lắp cơng trình sao cho
hợp lý, tránh phá đi làm lại, hoặc sửa chữa gây thiệt hại vốn đầu tư và giảm tuổi thọ
cơng trình.
Sản phẩm mang tính đơn chiếc vì phụ thuộc vào đơn đặt hàng của chủ đầu tư (người
mua), điều kiện địa lý, địa chất cơng trình nơi xây dựng. Trong q trình sản xuất thực
hiện ln có sự giám sát chất lượng của chủ đầu tư và cũng thường có những thay đổi
về mẫu mã, hình thức cũng như chất lượng của sản phẩm, nhằm đáp ứng yêu cầu của
chủ đầu tư và đáp ứng được các yêu cầu thực tế đề ra.
Sản phẩm thường có kích thước lớn, trọng lượng lớn. Số lượng, chủng loại vật tư, thiết
bị xe máy thi cơng và lao động phục vụ cho mỗi cơng trình cũng rất khác nhau, lại
luôn thay đổi theo tiến độ thi công. Bởi vậy giá thành sản phẩm rất phức tạp, thường
xuyên thay đổi theo từng khu vực, từng thời kỳ.
Cơng trình xây dựng được hình thành từ nhiều hạng mục, tiểu hạng mục cơng trình mà
thành. Nhiều hạng mục cơng trình sẽ bị che khuất ngay sau khi thi công xong để triển
khai các hạng mục tiếp theo. Nên việc kiểm tra giám sát chất lượng cơng trình phải
được thực hiện theo trình tự phù hợp với đặc điểm của từng cơng trình xây dựng.
1.1.4.3 Khái niệm về chất lượng thi cơng cơng trình xây dựng
Ngồi những đặc tính như đáp ứng mong đợi của khách hàng (chủ đầu tư), thỏa mãn
những nhu cầu đã được công bố hoặc cịn tiềm ẩn thì cơng trình xây dựng cịn phải đáp
ứng được các yêu cầu như:
Tuân thủ thiết kế xây dựng được duyệt, tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật áp dụng cho
cơng trình, bảo đảm an tồn chịu lực, an toàn trong sử dụng.
Đáp ứng được các yêu cầu về chất lượng của cơng trình đã quy định trong Luật xây
dựng và các văn bản dưới luật, cũng như các qui trình qui phạm hiện hành.
Phù hợp với qui hoạch xây dựng, mỹ quan của khu vực, phù hợp với đặc điểm tự
nhiên, kinh tế-xã hội tại địa điểm xây dựng.
Phải đảm bảo an tồn cho các cơng trình lân cận, đảm bảo vệ sinh tài nguyên môi
trường cho địa bàn thi cơng cơng trình.


11


Như vậy khái niệm về chất lượng thi công xây dựng cơng trình có thể được hiểu:
”Chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình là những u cầu về an tồn, bền vững, kỹ
thuật và mỹ thuật của cơng trình phù hợp với quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các
quy định trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu
xây dựng”.
Chất lượng thi
cơng xây dựng

=

An tồn
Bền vững
Kỹ thuật
Mỹ thuật

+

Tiêu chuẩn
Quy chuẩn
Quy định PL
Hợp đồng

Hình 1-2: Các yếu tố tạo nên chất lượng cơng trình
1.2 Tổng quan về quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình
1.2.1 Quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng có thể được hiểu là tổng thể các biện pháp kinh tế, kỹ thuật, hành
chính tác động lên tồn bộ q trình hoạt động của một tổ chức hay một doanh nghiệp

để đạt hiệu quả cao nhất về chất lượng với chi phí thấp nhất. Ngày nay, quản lý chất
lượng đã mở rộng tới tất cả hoạt động, từ sản xuất đến quản lý, dịch vụ trong toàn bộ
chu trình sản phẩm. Điều này được thể hiện qua một số định nghĩa như sau:
Theo A.Robertson – Anh: “Quản lý chất lượng là ứng dụng các phương pháp, thủ
tục và kiến thức khoa học kỹ thuật bảo đảm cho các sản phẩm sẽ hoặc đang sản xuất
phù hợp với thiết kế, với yêu cầu trong hợp đồng bằng con đường hiệu quả nhất”.
[1]
Theo A.Feigenbaum – Mỹ: “Đó là một hệ thống hoạt động thống nhất có hiệu quả
của những bộ phận khác nhau trong một tổ chức, chịu trách nhiệm triển khai hững
tham số chất lượng, duy trì và nâng cao nó để đảm bảo sản xuất và tiêu dùng một cách
kinh tế nhất, thỏa mãn nhu cầu của tiêu dùng”. [1]
Theo Kaoru Ishikawa – Nhật: “Quản lý chất lượng là hệ thống các biện pháp tạo
điều kiện sản xuất kinh tế nhất những sản phẩm hoặc những dịch vụ có chất lượng
thỏa mãn yêu cầu của người tiêu dùng”. [1]

12


Theo ISO 9000 : 2015: “Quản lý chất lượng là các hoạt động có phối hợp để định
hướng và kiểm soát một tổ chức liên quan đến chất lượng, bao gồm việc thiết lập
chính sách chất lượng, mục tiêu chất lượng và các quá trình để đạt được những mục
tiêu chất lượng này thông qua hoạch định chất lượng , đảm bảo chất lượng , kiểm soát
chất lượng và cải tiến chất lượng”. [2]
Như vậy, tuy còn nhiều tồn tại nhiều định nghĩa khác nhau về quản lý chất lượng, song
nhìn chung chúng có những điểm giống nhau như:
Mục tiêu trực tiếp của quản lý chất lượng là đảm bảo chất lượng và cải tiến chất lượng
phù hợp với nhu cầu thị trường với chi phí tối ưu.
Thực chất của quản lý chất lượng là tổng hợp các hoạt động của chức năng quản lý
như: hoạch định, tổ chức, kiểm sốt và điều chỉnh. Nói cách khác, quản lý chất lượng
chính là chất lượng của quản lý.

Quản lý chất lượng là hệ thống các hoạt động, các biện pháp (hành chính, tổ chức,
kinh tế, kỹ thuật, xã hội). Quản lý chất lượng là nhiệm vụ của tất cả mọi người, mọi
thành viên trong xã hội, trong doanh nghiệp, là trách nhiệm của tất cả các cấp, nhưng
phải được lãnh đạo cao nhất chỉ đạo.
1.2.2 Các nguyên tắc của quản lý chất lượng
 Nguyên tắc 1. Định hướng bởi khách hàng
Doanh nghiệp phụ thuộc vào khách hàng của mình và vì thế cần hiểu các nhu cầu hiện
tại và tương lai của khách hàng, để khơng chỉ đáp ứng mà cịn phấn đấu vượt cao hơn
sự mong đợi của họ.
 Nguyên tắc 2. Sự lãnh đạo
Lãnh đạo thiết lập sự thống nhất đồng bộ giữa mục đích và đường lối của doanh
nghiệp. Lãnh đạo cần tạo ra và duy trì mơi trường nội bộ trong doanh nghiệp để hồn
tồn lơi cuốn mọi người trong việc đạt được cắc mục tiêu của doanh nghiệp.
 Nguyên tắc 3. Sự tham gia của mọi người
Con người là nguồn lực quan trọng nhất của một doanh nghiệp và sự tham gia đầy đủ
với những hiểu biết và kinh nghiệm của họ rất có ích cho doanh nghiệp.

13


 Nguyên tắc 4. Quan điểm quá trình
Kết quả mong muốn sẽ đạt được một cách hiệu quả khi các nguồn và các hoạt động có
liên quan được quản lý như một q trình.
 Ngun tắc 5: Tính hệ thống
Việc xác định, hiểu biết và quản lý một hệ thống các q trình có liên quan lẫn nhau
đối với mục tiêu đề ra sẽ đem lại hiệu quả của doanh nghiệp.
 Nguyên tắc 6. Cải tiến liên tục
Cải tiến liên tục là mục tiêu, đồng thời cũng là phương pháp của mọi doanh nghiệp.
Muốn có được khả năng cạnh tranh và mức độ chất lượng cao nhất, doanh nghiệp phải
liên tục cải tiến.

 Nguyên tắc 7. Quyết định dựa trên sự kiện
Mọi quyết định và hành động của hệ thống quản lý hoạt động kinh doanh muốn có
hiệu quả phải được xây đựng dựa trên việc phân tích dữ liệu và thông tin.
 Nguyên tắc 8. Quan hệ hợp tác cùng có lợi với người cung ứng
Doanh nghiệp và người cung ứng phụ thuộc lẫn nhau, và mối quan hệ tương hỗ cùng
có lợi sẽ nâng cao năng lực của cả hai bên để tạo ra giá trị. [4]
1.2.3 Các chức năng cơ bản của quản lý chất lượng
Quản lý chất lượng cũng như bất kỳ một loại quản lý nào đều phải thực hiện một số
chức năng cơ bản như: Hoạch định, tổ chức, kiểm tra, kích thích, điều hòa phối hợp.
Nhưng do mục tiêu và đối tượng quản lý của quản lý chất lượng có những đặc thù
riêng nên các chức năng của quản lý chất lượng cũng có những đặc điểm riêng
1.2.3.1 Chức năng hoạch định
Hoạch định là chất lượng quan trọng hàng đầu và đi trước các chức năng khác của
quản lý chất lượng.
Hoạch định chất lượng là một hoạt động xác định mục tiêu và các phương tiện, nguồn
lực và biện pháp nhằm thực hiện mục tiêu chất lượng sản phẩm. Nhiệm vụ của hoạch
định chất lượng là:

14


 Nghiên cứu thị trường để xác định yêu cầu của khách hàng về sản phẩm hàng hoá
dịch vụ, từ đó xác định u cầu về chất lượng, các thơng số kỹ thuật của sản phẩm
dịch vụ thiết kế sản phẩm dịch vụ.
 Xác định mục tiêu chất lượng sản phẩm cần đạt được và chính sách chất lượng của
doanh nghiệp.
 Chuyển giao kết quả hoạch định cho các bộ phận tác nghiệp.
1.2.3.2 Chức năng tổ chức
Để làm tốt chức năng tổ chức cần thực hiện các nhiệm vụ chủ yếu sau đây:
Tổ chức hệ thống quản lý chất lượng. Hiện đang tồn tại nhiều hệ thống quản lý chất

lượng như TQM (Total Quanlity Management), ISO 9000 (International Standards
Organization), HACCP (Hazard Analysis and Critical Control Point System), GMP
(Good manufacturing practices), Q-Base (tập hợp các kinh nghiệm quản lý chất lượng
đã được thực thi tại New Zealand), giải thưởng chất lượng Việt Nam... Mỗi doanh
nghiệp phải lựa chọn cho mình hệ thống chất lượng phù hợp.
Tổ chức thực hiện bao gồm việc tiến hành các biện pháp kinh tế, tổ chức, kỹ thuật,
chính trị, tư tưởng, hành chính nhằm thực hiện kế hoạch đã xác định. Nhiệm vụ này
bao gồm:
 Làm cho mọi người thực hiện kế hoạch biết rõ mục tiêu, sự cần thiết và nội dung
mình phải làm.
 Tổ chức chương trình đào tạo cần thiết đối với những người thực hiện kế hoạch.
 Cung cấp nguồn lực thực hiện.
1.2.3.3 Chức năng kiểm tra, kiểm soát
Kiểm tra, kiểm soát chất lượng là quá trình điều khiển, đánh giá các hoạt động tác
nghiệp thông qua những kỹ thuật, phương tiện, phương pháp và hoạt động nhằm đảm
bảo chất lượng sản phẩm theo đúng yêu cầu đặt ra. Những nhiệm vụ chủ yếu của kiểm
tra, kiểm soát chất lượng là:
 Tổ chức các hoạt động nhằm tạo ra sản phẩm có chất lượng như yêu cầu.
 Đánh giá việc thực hiện chất lượng trong thực tế của doanh nghiệp.
 So sánh chất lượng thực tế với kế hoạch để phát hiện những sai lệch.

15


×