Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn Lịch Sử trường THPT Đồng Đậu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (64.02 KB, 4 trang )

SỞ GD & ĐT VĨNH PHÚC
TRƯỜNG THPT ĐỒNG ĐẬU

ĐỀ THI THỬ TN THPT LẦN 3 NĂM HỌC 2020-2021
BÀI THI KHXH - MƠN: LỊCH SỬ

Thời gian làm bài: 50 phút;Khơng kể thời gian phát đề
Mã đề thi 605

Họ, tên thí sinh:................................................................Số báo danh:....................................
Câu 1: Thực tiễn cách mạng Việt Nam từ sau ngày 2-9-1945 đến ngày 19-12-1946 phản ánh quy luật
nào của lịch sử dân tộc Việt Nam?
A. Mềm dẻo trong quan hệ đối ngoại
B. Dựng nước đi đôi với giữ nước
C. Luôn giữ vững chủ quyền dân tộc
D. Kiên quyết chống giặc ngoại xâm
Câu 2: Sự kiện đánh dấu cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp kết thúc thắng lợi là
A. Giải phóng Thủ đơ Hà Nội (10/1954)
B. Chiến dịch Điện Biên Phủ kết thúc (5/1954)
C. Quân Pháp rút hết quân khỏi miền Bắc (5/1956)
D. Hiệp định Giơ-ne-vơ được ký kết (7/1954)
Câu 3: Yếu tố tác động đến xu hướng liên kết kinh tế trên thế giới nửa sau thế kỉ XX là sự
A. Phát triển của cách mạng khoa học-kĩ thuật hiện đại
B. Xuất hiện và chi phối nền kinh tế thế giới của tư bản tài chính
C. Hình thành các trung tâm kinh tế - tài chính lớn
D. Xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền
Câu 4: “Nước Việt Nam có quyền được hưởng độc lập và tự do, và thực sự đã trở thành một nước tự
do, độc lập” (Trích: Tun ngơn độc lập, SGK lịch sử lớp 12, tr 118). Đoạn Tun ngơn độc lập trên
của Chủ tịch Hồ Chí Minh đã khẳng định
A. Nhân dân Mĩ, Pháp đã công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nhân dân Việt Nam.
B. Chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lí và thực tiễn


C. Chủ quyền của nước ta trên cả hai phương diện pháp lệnh và thực tiễn
D. Nhân dân Mĩ, Pháp phải ghi nhận những quyền dân tộc của Việt Nam
Câu 5: Quốc gia nào đã phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mĩ sau chiến tranh thế giới II vào
năm 1949?
A. Ấn Độ
B. Nhật Bản
C. Liên Xô.
D. Trung Quốc
Câu 6: Giai cấp nào được lãnh tụ Nguyễn Ái Quốc xác định là lực lượng chủ yếu của cuộc cách
mạng giải phóng dân tộc ở Việt Nam?
A. Tư sản dân tộc
B. Tiểu tư sản
C. Công nhân
D. Nông dân
Câu 7: Yếu tố nào dưới đây quyết định tính chất của cách mạng tháng Mười Nga (1917) và cách
mạng tháng Tám (1945) ở Việt Nam?
A. Mục tiêu, nhiệm vụ của cách mạng
B. Phương thức giành chính quyền
C. Giai cấp lãnh đạo
D. Động lực tham gia
Câu 8: Trong cao trào kháng Nhật cứu nước (1945), khẩu hiệu nào sau đây đã đáp ứng nguyện vọng
của các tầng lớp nhân dân
A. Giảm tô, giảm thuế, chia lại ruộng đất
B. Tự do, dân chủ, cơm áo, hịa bình
C. Phá kho thóc, giải quyết nạn đói
D. Cách mạng ruộng đất
Câu 9: Các tổ chức trong mặt trận Việt Minh (1941-1945) ở Việt Nam được thành lập theo lứa tuổi,
nghề nghiệp đều được gọi là “Hội cứu quốc” vì muốn
A. Nhắc nhở người dân nhớ nhiệm vụ chính là cứu nước, giải phóng dân tộc
B. Nhân dân thực hiện đúng chủ trương và chỉ đạo của Quốc tế cộng sản

C. Người dân nhớ về bài học lịch sử “dựng nước phải đi đôi với giữ nước”
D. Nhắc nhở người dân chống lại âm mưu chia để trị của phát xít Nhật
Câu 10: Cuộc vận động xây dựng “Quỹ độc lập”, phong trào “Tuần lễ vàng” ở Việt Nam nhằm giải
quyết khó khăn gì?
A. Nạn đói
B. Nạn dốt
C. Nạn đói và nạn dốt
D. Khó khăn về tài chính
Trang 1/4 - Mã đề thi 605


Câu 11: Hội nghị lần 8 (tháng 5/1941) Ban Chấp hành Trung ương Đảng xác định nhiệm vụ chủ yếu
của cách mạng Việt Nam là
A. đánh đổ đế quốc, phong kiến
B. đánh đổ phong kiến
C. giành ruộng đất cho dân cày
D. giải phóng dân tộc
Câu 12: Điểm tương đồng giữa các chiến dịch Biên giới thu đông năm 1950, cuộc tiến công chiến
lược đông xuân 1953-1954 và chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 là gì?
A. Nghệ thuật tác chiến trong chiến dịch
B. Mục tiêu mở chiến dịch
C. Phương châm tác chiến của chiến dịch
D. Loại hình của chiến dịch
Câu 13: Một trong những bài học kinh nghiệm rút ra từ cuộc Cách mạng tháng Tám (1945) có thể
vận dụng trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tổ quốc hiện nay là
A. xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là nhiệm vụ hàng đầu
B. kết hợp đấu tranh quân sự với chính trị, ngoại giao
C. kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
D. Tăng cường liên minh chiến đấu giữa ba nước Đông Dương
Câu 14: Trong thời kì (1954-1975), thắng lợi nào của nhân dân miền Nam đã buộc Mĩ phải tuyên bố

“Mĩ hóa” trở lại chiến tranh xâm lược Việt Nam?
A. Chiến dịch Đường 14-Phước Long (1-1975)
B. Trận “Điện Biên Phủ trên không” (cuối 1972)
C. Cuộc Tiến công chiến lược xuân - hè năm 1972.
D. Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968
Câu 15: Thắng lợi nào của quân và dân ta trong giai đoạn 1946-1954, đã đánh bại âm mưu “đánh
nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp?
A. Chiến thắng Hòa Bình năm 1951
B. Chiến thắng Biên giới năm 1950
C. Chiến thắng Việt Bắc năm 1947
D. Chiến thắng Điện Biên Phủ năm 1954
Câu 16: Nội dung nào dưới đây không phải là lí do Đảng, chính phủ quyết định mở chiến dịch biên
giới năm 1950?
A. Thế và lực của quân dân Việt Nam đã lớn mạnh
B. Tình hình quốc tế đã có nhiều thuận lợi cho Việt Nam
C. Quyết tâm làm thất bại âm mưu của Pháp - Mĩ trong kế hoạch Rơ-ve
D. Gây sức ép với Pháp trên mặt trận ngoại giao
Câu 17: Trong thời kì kháng chiến chống Pháp (1945-1954), mục tiêu cao nhất của Đảng và chính
phủ Việt Nam khi mở các chiến dịch quân sự là
A. Thay đổi tình thế trên chiến trường để đưa kháng chiến đi lên
B. Củng cố và mở rộng căn cứ kháng chiến Việt Bắc
C. Phá âm mưu đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
D. Từng bước đẩy quân Pháp lâm vào khó khăn phải kết thúc chiến tranh.
Câu 18: Đại hội toàn quốc lần thứ II của Đảng (2/1951) được coi là
A. Đại hội đoàn kết toàn dân
B. Đại hội toàn dân kháng chiến
C. Đại hội vĩ đại nhất của Đảng
D. Đại hội kháng chiến thắng lợi
Câu 19: Một trong những mục đích chính của thực dân Pháp trong q trình thực hiện cuộc khai thác
thuộc địa lần thứ hai ở Đông Dương (1919-1929) là

A. đầu tư phát triển toàn diện nền kinh tế Đơng Dương
B. hồn thành việc bình định để thống trị Đông Dương.
C. bù đắp thiệt hại do Chiến tranh thế giới thứ nhất gây ra.
D. đầu tư phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng ở Đông Dương
Câu 20: Đóng góp nổi bật của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam trong giai đoạn 19251930 là
A. Truyền bá lý luận giải phóng dân tộc vào Việt Nam
B. Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
C. Thành lập Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
D. Chuẩn bị tư tưởng, tổ chức cho việc thành lập Đảng
Câu 21: Chiến dịch Điện Biên Phủ năm 1954 không phải là
Trang 2/4 - Mã đề thi 605


A. thắng lợi có ý nghĩa to lớn.
B. sự kiện kết thúc cuộc kháng chiến chống Pháp.
C. trận quyết chiến chiến lược giữa ta và địch.
D. trận có sự huy động lực lượng cao nhất.
Câu 22: Hội nghị Ban chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương (tháng 7-1936) chủ trương
thành lập mặt trận
A. Hội phản đế đồng minh Đông Dương
B. Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương
C. Thống nhất dân chủ Đông Dương
D. Thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương
Câu 23: Từ khi thế giới diễn ra xu thế hịa hỗn Đơng-Tây đến những năm 90 của thế kỉ XX, nền
kinh tế của Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản có điểm tương đồng là
A. phát triển mạnh trở thành phe đối trọng với các nước xã hội chủ nghĩa
B. phát triển thiếu ổn định nhưng vẫn giữ vị trí hàng đầu thế giới
C. tăng trưởng nhanh chóng, là trung tâm kinh tế-tài chính lớn của giới tư bản
D. bị Liên Xô, Trung Quốc, các nước Công nghiệp mới vươn lên cạnh tranh gay gắt
Câu 24: Phong trào Cần Vương chống Pháp (1885-1896) ở Việt Nam khơng có sự lãnh đạo của nhân

vật nào dưới đây?
A. Hoàng Hoa Thám
B. Tơn Thất Thuyết
C. Nguyễn Thiện Thuật
D. Phan Đình Phùng
Câu 25: Theo quyết định của hội nghị Ianta (2/1945), quân đội nước nào sẽ chiếm đóng phía Nam vĩ
tuyến 38 của Triều Tiên?
A. Quân đội Pháp
B. Quân đội Anh
C. Quân đội Mĩ
D. Quân đội Liên Xô
Câu 26: Trong cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp (19461954), chỉ thị “Phải phá tan
cuộc tấn công mùa đông của giặc Pháp” được Đảng đề ra trong chiến dịch nào?
A. Việt Bắc Thu Đông 1947.
B. Biên giới Thu Đông 1950.
C. Điện Biên Phủ 1954.
D. Tây Bắc thu đông 1952.
Câu 27: Thực dân Pháp mở đầu cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam năm 1858 bằng cuộc tấn công
vào địa điểm nào sau đây?
A. Gia Định
B. Đà Nằng
C. Huế
D. Hà Nội
Câu 28: Trong q trình thực hiện chiến lược tồn cầu từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến năm
2000, Mĩ đã đạt được kết quả nào dưới đây?
A. Duy trì sự tồn tại và hoạt động của tất cả các tổ chức quân sự
B. Duy trì cường quốc số 1 thế giới trên mọi lĩnh vực
C. Chi phối được nhiều nước tư bản đồng minh phụ thuộc vào Mĩ
D. Trực tiếp xóa bỏ hồn tồn chế độ phân biệt chủng tộc
Câu 29: Thắng lợi nào đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực

lượng sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Ấp Bắc
B. Phong trào Đồng khởi
C. Chiến thắng Vạn Tường
D. Tổng tiến công và nổi dậy năm 1975
Câu 30: Sự kiện nào được coi là sự chuẩn bị đầu tiên, có tính quyết định cho những bước phát triển
nhảy vọt mới trong lịch sử dân tộc Việt Nam
A. Cách mạng tháng Tám thành công.
B. Nguyễn Ái Quốc tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc
C. Hội nghị lần 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng cộng sản Đông Dương
D. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời
Câu 31: Thắng lợi quân sự nào của quân dân miền Nam đã mở ra khả năng đánh bại chiến lược
“chiến tranh cục bộ” của Mỹ?
A. Chiến thắng tết Mậu Thân
B. Chiến thắng Vạn Tường
C. Chiến thắng Ấp Bắc
D. Chiến thắng Đồng Xoài
Câu 32: Luận cương chính trị tháng 10/1930 của Đảng Cộng sản Đơng Dương có hạn chế trong việc
xác định
A. Quan hệ giữa cách mạng Đông Dương với cách mạng thế giới
B. Phương pháp, hình thức đấu tranh cách mạng
Trang 3/4 - Mã đề thi 605


C. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng
D. Vai trò lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản
Câu 33: Sự chuyển biến quan trọng nhất của các nước Đông Nam Á trước và sau Chiến tranh thế
giới thứ hai là từ
A. chưa có địa vị quốc tế trở thành khu vực được quốc tế coi trọng
B. từ những nước thuộc địa trở thành các quốc gia độc lập

C. quan hệ biệt lập đã đẩy mạnh hợp tác trong ASEAN
D. quốc gia nghèo trở thành những nước có nền kinh tế trung bình hoặc phát triển
Câu 34: Nền kinh tế Mĩ phát triển mạnh sau Chiến tranh thế giới thứ hai vì thu được nhiều lợi nhuận
từ
A. xuất khẩu phần mềm tin học
B. bán phát minh, sáng chế
C. sản xuất, xuất khẩu lương thực
D. chế tạo, xuất khẩu vũ khí
Câu 35: Điểm nổi bật của lực lượng tư sản dân tộc Việt Nam khi tham gia vào phong trào dân tộc dân
chủ (1919-1925) là:
A. Đứng trên lập trường giai cấp, đấu tranh kiên định để giải phóng dân tộc và giai cấp
B. Chống Pháp độc quyền cảng Sài Gòn, kêu gọi nhân dân dùng hàng nội, bài hàng ngoại
C. Nặng về quyền lợi giai cấp, coi trọng đòi quyền tự do dân chủ, có tư tưởng thỏa hiệp
D. Đấu tranh vì quyền lợi dân tộc, giương cao chủ nghĩa tam dân của Tôn Trung Sơn
Câu 36: Năm 1960 được gọi là “Năm châu Phi” vì
A. có 17 quốc gia ở châu Phi giành được độc lập
B. tất cả các quốc gia ở châu Phi đều giành được độc lập
C. Nam Phi xóa bỏ hồn tồn chủ nghĩa phân biệt chủng tộc
D. có 17 quốc gia ở châu Phi gia nhập Liên Hợp quốc
Câu 37: Yếu tố nào quyết định sự du nhập và phát triển của khuynh hướng dân chủ tư sản trong
phong trào yêu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX?
A. Các văn thân sĩ phu có nhận thức mới, chuyển hướng đấu tranh
B. Sự xuất hiện, phát triển của các lực lượng xã hội mới.
C. Kinh tế tư bản chủ nghĩa phát triển mạnh ở Việt Nam
D. Khuynh hướng phong kiến đã lỗi thời và thất bại
Câu 38: Trong giai đoạn sau chiến tranh lạnh, để xây dựng sức mạnh tổng hợp, các quốc gia trên thế
giới đều tập trung vào
A. phát triển kinh tế
B. hội nhập quốc tế
C. ổn định chính trị

D. phát triển quốc phịng
Câu 39: Tổ chức chính trị nào được coi là tiền thân của Đảng Cộng sản Việt Nam?
A. Việt Nam nghĩa đoàn
B. Việt Nam quang phục hội
C. Hội Việt Nam cách mạng thanh niên
D. Tân Việt cách mạng Đảng.
Câu 40: Nhận xét nào sau đây là đúng về phong trào công nhân Việt Nam (1919-1925)?
A. Phong trào công nhân là một bộ phận của phong trào yêu nước
B. Phong trào công nhân là phong trào đấu tranh duy nhất.
C. Phong trào công nhân là nòng cốt của phong trào yêu nước
D. Phong trào không bị tác động bởi khuynh hướng vô sản
-----------------------------------------------

----------- HẾT ----------

Trang 4/4 - Mã đề thi 605



×