Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Môn tiền tệ và thanh toán quốc tế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (82.43 KB, 11 trang )

MƠN : THANH TỐN QUỐC TẾ
Câu 1: Trình bày nguồn gốc và khái niện tiền tệ? Tại sao nói tiền là một loại
hàng hóa đặc biệt?
TL:
 Nguồn gốc ra đời của tiền:
1. Hình thái giá trị đơn giản(ngẫu nhiên).
X hàng hóa A ~ Y hàng hóa B
Ví dụ:

Con gà

Hình thái giá trị tương đối

=

2 cái kéo
Hình thái ật ngang giá

- Đặc trưng:
+ Giá trị của một hàng hóa chỉ có thể biểu hiện thơng qua một hàng hóa khác
một cách đơn giản (H-H)
+ Trao đổi trực tiếpvật này lấy ật khác (V-V).
2. Hình thái giá trị mở rộng (đầy đủ)
Phương trình trao đổi:
X hàng hóa A ~ y hàng hóa B hoặc z hàng hóa C…
VD: con gà ~ 2 rổ trứng hay 4 cái kéo
 Đặc trưng:
+ Giá trị cảu hàng hóa đc biểu hiện ở nhiều hàng hóa khác nhau
+ Trao đổi vẫn là trao đổi trực tiếp từ ật này sang vật khác. Quá trình mua đồng
thời là quá trình bán.
3. Hình thái giá trị chung:


Phương trình trao đổi:
Y hàng hóa B
Hoặc z hàng hóa C ~ x hàng hóa A
Hoặc n hàng hóa D
Hoặc …..
1


VD: 4 con vịt hoặc 3 con chó ~ con trâu….
 Đặc trưng:
+ Giá trị của hàng hóa đc biểu hiện 1 cách thống nhất.
+ Khơng cịn trao đổi trực tiếp vật này lấy vật khác (V- V) mà thông qua 1 hàng
hóa đóng vai trị là ật ngang giá chung.
4. Hình thái tiền tệ:
Phương trình trai đổi: y hàng hóa B
Hoặc

z



C ~ x gr Vàng

n



D

VD: 3 con lợn

Hoặc 2 con bị ~0,001 gr Vàng
5 con cá

-

Hàng hóa (H) – hàng hóa (H).
Hàng hóa (H) –Vật ngang giá chung (H) – hàng hóa (H).
Hàng hóa (H) – Tiền (T) – Hàng hóa (H)
Khái niệm tiền tệ:
Quan điểm của Karl Marx: Tiền là 1 loại hàng hóa đặc biệt, độc quyền
đống ai trò là vật ngang giá chung để đo lường, biểu hiện giá trị…
Thế giới hàng hóa:
- Tiền tệ:+ Có nhu cầu biểu hiện
+ có thể thỏa mãn 1 hoặc 1 vài nhu cầu của con người
- Hàng hóa thơng thường: + Trực tiếp biểu hiện giá trị các hàng hóa.
+ Thỏa mãn mọi nhu cầu của người sử dụng
chúng
 Tiền là loại hàng hóa đặc biệt
- Quan điểm hiện đại: Tiền là bất cứ vật gì đc XH chấp nhận 1 cách phổ biến
làm phương tiện đo lường……..
Câu 2: Hãy phân tích các vai trị của tiền trong nền kinh tế hàng hóa?
TL:
1. Tiền là phương tiện mở rộng phát triển sản xuất à trao đổi hàng hóa.
2


- Tiền làm cho giá trị hàng hóa đc biểu hiện 1 cách đoen giản do đó chúng có
thể so sánh với nhau 1 cách dễ dàng.
- Tiền làm cho giá trị của hàng hóa đc thực hiện 1 cách thuận lợi.
- Tiền làm cho trao đổi hàng hóa khơng bị ràng buộc về ko gian và thời gian

- Tiền lm cho việc hạch toán hiệu quả sx kinh doanh trở nên thuận lợi và đầy
đủ
VD:

Vải ~ 1 con gà = 100.000
Phec tơ truya ~ 3 con cá = 10.000
Mếch ~ 1 quả trứng = 5.000
Khuy ~ 1 mớ rau = 10.000
Chỉ ~ 2 con tôm = 10.000

 1 cái quần = 135.000
2. Tiền biểu hiện quan hệ xã hội
Ví dụ: Sản xuất đồ gồ cao cấp: Tập đoàn Hoàng Anh Gia Lai
3. Tiền phục vụ mục đích của người sử dụng chúng
Trong điều kiện cịn quan hệ hàng hóa – tiền tệ, các chủ thể muốn đạt đến
mục đích của mình phải vượt,,
Ví dụ: Tiền có thể mua được ngôi nhà nhưng không mua được tổ ấm
Tiền mua được đồng hồ đắt giá nhưng không mua được thời gian
Tiền mua được nhiều sách vở nhưng không mua được tri thức
Câu 3:Tỷ giá hối đối là gì? Hãy cho biết vai trị của tỷ giá hối đối
+ Hối đối
- Theo quan niệm cổ điển: Tỷ giá là tỷ lệ so sánh ngang giá vàng giữa hai
đồng tiền của hai nước, là hệ số chuyển đổi giữa đơn vị tiền tệ nước này
sang đơn vị tiền tệ nước khác.
- Theo quan niệm hiện đại: Tỷ giá là giá người ta trả khi mua hoặc nhận được
khi bán một ngoại tệ. Trên thị trường ngoại hối, tỷ giá là giá cả của tiền tệ
nước này tính bằng đơn vị tiền tệ nước khác
Ví dụ: 1EUR = 29.725 VND -1 USD = 20.800VND
1 EUR = 30.193 VND - 1USD = 20.924 VND
+ Vai trị của tỷ giá hối đối

- Tỷ giá có tác động to lớn tới quan hệ quốc tế, xuất nhập khẩu hàng hóa, dich
vụ của một nước với nước khác
3


Ví dụ: 1 USD =10.000 USD 7000 VND = 0.7 USD
1 USD = 14.000 USD
7000 VND = 0.5 USD Thuận lợi
= 0.7 USD
= 1USD Bất lợi
- Nếu tỷ giá trong nước tang tức là đồng nội tệ mất giá so với ngoại tệ. Hối
đối xuất khẩu hàng hóa gặp nhiều thuận lợi nhưng nhập khẩu sẽ gặp nhiều
khó khăn. Ngược lại nếu tỷ giá có xu hướng giảm tức là đồng nội tệ có xu
hương tăng giá. Trong trường hợp này hoạt động xuất khẩu sẽ gặp nhiều khó
khăn do áp lực cạnh tranh nhưng hoạt động nhập khẩu lại được khuyến
khích
- Tỷ giá tác động mạnh mẽ tới kinh tế trong nước và gây ảnh hưởng trực tiếp
đến tỷ lệ lạm phát
Câu 4: Hãy phân tích những ảnh hưởng của tỷ giá hối đoái đến du lịch
- Tỷ giá tăng: Luồng khách du lịch quốc tế apf tăng có lợi cho các nhà kinh
doanh khách sạn, doanh nghiệp lữ hành nhận khách
- Luồng khách du lịch nước ngoài giảm bất lợi cho doanh nghiệp lữ hành gửi
khách( giá tăng, cầu giảm, cầu tăng)
Câu 5: Hãy phân tích những đặc điểm của du lịch ảnh hưởng đến hoạt
động thanh toán quốc tế trong du lịch
+ Hình thức du lịch
- Thơng qua tổ chức hoạt động thanh toán quốc tế diễn ra giữa các doanh
nghiệp lữ hành gửi khách và nhận khách
- Khơng thơng qua tổ chức hoạt động thanh tốn quốc tế diễn ra trực tiếp giữa
khách hàng và cơ sở cung ứng dịch vụ

+ Sản phẩm du lịch chủ yếu là phục vụ: iệc thanh toán phụ thuộc rất lớn vào thiện
chí của bên gửi khách nhưng rủi ro cho bên nhận khách là rất lớn
+ Số lượng đối tác của doanh nghiệp lớn, số lần giao dịch trong một chu kỳ kinh
doanh lớn nhưng giá trị 1 lần giao dịch không cao - nên rủi ro cho bên nhận
khách là rất lớn

4


Câu 6: Séc du lịch là gì? Hãy phân tích cơ chế sử dụng séc du lịch đối với
khách du lịch?
+ Séc ( Travel ler’s cheque): Séc là một chỉ thị thanh toán mà chủ tài khoản ra lệnh
cho ngân hàng rút ra từ tài khoản của mình để trả cho người thụ hưởng một số
tiền nhất định bằng tiền mặt hay chuyên khoản
+ Điều kiện sử dụng séc:
- Có tài khoản vãng lai tại ngân hàng
- Được cấp một khoản tín dụng hoặc trên tài khoản có số dư
+ Cơ chế sử dụng séc:


Khi mua séc du lịch
Phải ký hợp đồng mua séc du lịch
Phả trả tiền bằng tiền mặt
Ký tên trên mỗi tờ séc du lịch
Khi thanh toán séc du lịch
Có thể thanh tốn trực tiếp tại các cơ sở du lịch nhận thanh toán bằng séc
hoặc đỏi ra tiền mặt tại đại lý của cơ sở phát hành séc
Chữ ký thứ hai phải trùng khớp với chữ ký thứ nhất trước mặt nhân viên
thu ngân
Phí thanh tốn dao động 0,5 đến 2%

Khi mất séc du lịch:
Phải thông báo ngay cho cơ sở phát hành sec kèm theo : Giấy tờ tùy thân có
ảnh, hợp đồng mua séc du lịch, bản tường thuật về việc mất sec du lịch

Câu 7: Thẻ thanh tốn là gì? Phân loại thẻ thanh toán?
+ Thẻ thanh toán( Payment card) là một phương tiện thanh tốn khơng dùng tiền
mặt, cho phép người sử dụng để rút tiền mặt hoặc thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ
tại các điểm chấp nhận thanh tốn thẻ
+ Các loại thẻ được sử dụng phổ biến: Visa, Mastercard, FCB, American Express
+ Phân loại thẻ thanh toán:
- Thẻ thanh toán : Là loại thẻ mà khi chủ thẻ sử dụng thẻ, ngân hàng chỉ được
ghi nợ vào tài khoản ngân hàng à gửi cho chủ thẻ một bảng kê hóa đơn để
u cầu chủ thẻ tham chiếu thanh tốn

5


- Thẻ ghi nợ: Là loại thẻ mà khi chủ thẻ sử dụng, thì ngay lập tức sẽ bị ghi nợ
ào tài khoản. Thông thường chủ thẻ phải ký quỹ đầy đủ. Mỗi thẻ có một hạn
mức thanh tốn mà không vượt quá hạn mức này
- Ưu điểm của thẻ: Tính tiện lợi và Tính an tồn nhanh chóng
Câu 8: Phiếu du lịch là gì? Trong quá trình sử dụng phiếu du lịch cần chu ý
điều gi?
Phiếu du lịch là chứng từ chứng minh việc đã thanh toán trước của khách du lịch
cho một số dịch vụ du lịch hay tất cả các dịch vụ, hàng hóa có trong chương trình
du lịch mà hộ sẽ đc sử dụng trong hành trình du lịch.
+ Một số lưu ý trong sử dụng phiếu du lịch:
- Khách DL có thể sử dụng phiếu du lịch để nhận dịch vụ trực tiếp từ các nhà
cung ứng dịch vụ du lịch
- Các cơ sở dịch vụ chỉ nên phục vụ cho những phiếu du lịch được xuất trình

khi trước đó đã nhận được những thơng tin tương ứng về chúng
Câu 9: Hãy phân tích các ưu điểm và hạn chế của sec du lịch, thẻ thanh toán
và phiếu du lịch?
+ Séc du lịch:




Điều kiện sử dụng sec du lịch:
.Có tài khoản vãng lai tại ngân hàng
Được cấp một khoảng tín dụng hoặc trên tài khoản có số dư
Có quyền sử dụng sec thơng qua một hợp đồng

- Cơ chế sử dụng sec du lịch đối ới khách du lịch:
 Khi mua sec du lịch: Phải ký hợp đồng mua sec du lịch. Phải trả bằng tiền
mặt. Ký tên trên mỗi tờ sec du lịch
 Khi thanh tóa sec du lịch: Có thể thanh tóan trực tiếp tại các cơ sở du lịch
nhận thanh toán bằn sec du lịch hoặc đổi ra tiền mặt tại đại lý của cơ sở phát
hành sec. Chữ ký thứ hai phải trùng khớp với chữ ký thứ nhất tước mặt nhân
viên thu ngân. Phí thanh tốn giao động 0,5 đến 2%. Khi mất sec du lịch:
Phải thông báo ngay cho cơ sở phát hành sec kèm theo : Giấy tờ tùy thân có
ảnh, hợp đồng mua séc du lịch, bản tường thuật về việc mất sec du lịch.
+ Thẻ thanh tốn( Hai loại thẻ; Thẻ tín dụng à thẻ ghi nợ)

6


- Thẻ thanh toán : Là loại thẻ mà khi chủ thẻ sử dụng thẻ, ngân hàng chỉ được
ghi nợ vào tài khoản ngân hàng à gửi cho chủ thẻ một bảng kê hóa đơn để
yêu cầu chủ thẻ tham chiếu thanh toán

- Thẻ ghi nợ: Là loại thẻ mà khi chủ thẻ sử dụng, thì ngay lập tức sẽ bị ghi nợ
ào tài khoản. Thông thường chủ thẻ phải ký quỹ đầy đủ. Mỗi thẻ có một hạn
mức thanh tốn mà khơng vượt q hạn mức này
- Ưu điểm của thẻ: Tính tiện lợi và Tính an tồn nhanh chóng
+ Phiếu du lịch ( Vocher)
- Khách du lịch có thể dung phiếu du lịch để nhận dịch vụ trực tiếp từ các nhà
cung ứng dịch vụ du lịch
- Các cơ sở dịch vụ chỉ nên phục vụ cho những phiếu dịch vụ đc xuất trình
khi trước đó đã đc những thông tin tương ứng về chúng.
Câu 10: Phương thức chuyển tiền là gì? Vẽ sơ đồ và giải thích quy trình
chuyển tiền?
TL:
 Phương thức chuyển tiền (remittance) là phương thức thanh tốn trong đó
khách hàng (người trả tiền) u cầu. Ngân hàng phục vụ muốn chuyển 1 số
tiền nhất định cho 1 người # (người hưởng thụ) ở 1 địa điểm nhất định =
phương tiện chuyển tiền cho khách hàng yêu cầu.
 Sơ đồ quy trình chuyển tiền.
Người yêu cầu chuyển tiền <----1----- Người hưởng thụ
(Doanh nghiệp gửi khách)
(Doanh nghiệp nhận khách)
Ngân hàng chuyển tiền ----------3----- Ngân hàng trả tiền
1. Doanh nghiệp gửi khách thực hiện các nghiệp vụ hay hợp đồng hay thỏa
thuận.
2. Doanh nghiệp gửi khách sẽ iết đơn yêu cầu ngân hàng phục vụ muốn
chuyển tiền ra nước ngoài
3. Ngân hàng chuyển tiền sẽ chuyển tiền đến ngân hàng đại lý ở nước ngoài
4. Ngân hàng đại lý trả tiền cho người thụ hưởng.
Câu 11: Phương thức nhờ thu là gì? ẽ sơ đồ và giải thích q trình nhờ
thu?
TL:

 Thanh tốn nhờ thu là phương thức thanh tốn trong đó người bán sau khi đã
cung ứng dịch vụ vào đó cho người mua sẽ tiến hành ủy thác cho ngân hàng
thu hộ tiền trên cơ sở hối phiếu hoặc các chứng từ do người bán lập.
7


 Sơ đồ:
Người trả tiền(DN gửi khách) ----1---- người ủy thác thu(DN nhận khách)
Ngân hàng xuất trình ------------- Ngân hàng nhận ủy thác thu
--------------
1. Doanh nghiệp nhận khách sẽ thực hiện các nghĩa vụ trong hợp đồng đã
quy định thỏa thuận .
2. Doanh nghiệp khách lapaj hối phiêu và các chứng từ cần thiết nhờ ngân
hàng phục vụ mìnhthu hộ tiền từ doah nghiệp gửi khách.
3. Ngân hàng nhận ủy thác thu chuyển hối phiếu qua ngân hàng đại lý cảu
mình ở nước ngồi doanh nghiệp gửi khách.
4. Ngân hàng đại lý xuất trình hối phiếu địi tiền doanh nghiệp gửi khách.
5. Doanh nghiệp gửi khách trả tiền nếu là hối phiếu trả tiền ngay hoặc ký
chấp nhận nếu là hối phiếu trả chậm.
6. Ngân hàng xuất trình thanh tốn tiền qua ngân hàng nhận ủy thác thu.
7. Thanh toán tiền cho doanh nghiệp nhận khách.
Công thức xác định tỷ giá tính chéo
1. Hai đồng tiền ở cùng vị trí yết giá.
Cho tỷ giá: GBD/USD = 1,6595/05
EUR/USD = 1,1225/35
XĐ: GBP/EUR.
Giải:
Dm là tỷ giá mà NH mua 1GBP bằng ? EUR
Hay tỷ giá mà KH bán 1GBP à nhận EUR.
1GBP -xUSD--EUR

1. KH bán 1 GBP để nhận USD ới giá : Dm GBP/USD
2. Sau đó bán USD để mua EUR với giá : 1/Db EUR/USD
Dm GBP/EUR =Dm GBP/USD = 1,6595 = 1,4771
Db EUR/USD
1,1235
Db là tỷ giá mà ngân hàng 1 GBP và nhận EUR
Hay tỷ giá mà KH mua 1 GBP bằng EUR.
? EUR--> yUSD --> 1 GBP
1. KH bán EUR để mua USD so với 1/ Dm EUR/USD
2. Sau đó bán USD để mua 1 GBP với giá Db GBP/USD.
Db GBP/EUR = Db GBP/USD=1,6605 = 1,4793
Dm EUR/USD
1,1225
Vậy tỷ giá GBP/EUR = 1,4771/1,4793
8


VD:
Biết tỷ giá NZD/USD = 0,6041/46
GBP/USD = 1,7825/75
Hãy XĐ: GBP/NZD
Giải: Dm là tỷ giá mà NH mua 1 GBP bằng NZD
Hay tỷ giá mà KH bán 1 GBP và nhận NZD
1GBP xUSDNZD
KH bán 1GBP để mua USD với giá Dm GBP/USD
Sau đó bán USD để mua NZD với giá 1 /Db NZD/USD
Dm GBP/NZD = Dm GBP/USD =1,7825 =2,9482
Db NZD/USD
0,6046
Db là tỷ giá mà NH bán GBP và nhận NZD

Hay tỷ giá mà KH mua 1 GBP bằng NZD
NZD  y USD 1 GBP
KH bán NZD để nhận USD với giá 1/Dm NZD/USD
Sau đó bán USD để mua 1 GBP giá Db GBP/USD
Db GBP/NZD = 1,7875 = 2,9589
0,6041
 Tỷ giá GBP/NZD = 2,9482/2,9589
2.Hai đồng tiền cùng ở vị trí định giá.
Biết tỷ giá : USD/CHF= 1,8425/55
USD/ SEK= 7,5510/90
XĐ: CHF/SEK
Giải: Dm là tỷ giá NH mua 1 CHF bằng SEK
Hay tỷ giá KH bán 1 CHF và nhận SEK
1CHF  USD SEK
KH bán 1 CHF để mua USD với giá 1/Db USD/CHF
Sau đó bán USD để nhận SEK với giá Dm USD/ SEK
Dm = Dm USD/SEK =7,5510 = 4,0916
Db USD/CHF

1,8455

Db là tỷ giá mà NH mua 1 CHF để nhận SEK
Hay tỷ giá mà KH bán 1CHF bằng SEK
9


SEK  y USD 1 CHF
KH bán 1 SEK để mua USD với giá Db USD/SEK
Sau đó bán USD để mua 1 CHF với giá 1/Dm USD/CHF


Tỷ giá Db CHF/SEK = Db USD/SEK = 7,5590 = 4,1025
Dm USD/CHF 1,8425
Ví dụ: Biết tỷ giá USD/BRL = 1,7640/80
USD/CAD= 1,1125/30
Xác định tỷ giá CAD/BRL?
Trả lời:
Dm là tỷ giá mà khách hàng 1 CAD bằng BRL
Hay tỷ giá mà khách hàng bán 1 CAD và nhận BRL
1CAD----- USD----BRL
Khách hàng bán 1 CAD để mua USD với giá 1BRL với giá USD/BRL
Tỷ giá mua giữa CAD và BRL
Dm = Dm USD/BRL = 1,7640/ 1,1130 = 1,5849
Db USD/ CAD
Db là tỷ giá mà ngân hàng bán 1 CAD để nhận BRL
Hay ty giá mà mua 1 CAD bằng BRL
?BRL y USD 1CAD
Khách hàng bán BRL để mua USD với giá Db USD/BRL
Sau đó bán USD để mua 1 CAD ới giá bán 1/Dm USD/CAD
Tỷ giá Db BRL/CAD = Db USD/BRL = 1,7680/ 1,1125 = 1,5892
Dm USD/ BRL
Vậy tỷ giá Db BRL/CAD = 1,5849/92

10


3. Hai đồng tiền ở vị trí khác nhau?
Biết tỷ giá GBP/USD = 1,6595/05
USD/CHF = 1,8425/ 55
Xác định tỷ giá: 1, GBP/ CHF
Dm là tỷ giá ngân hàng mua 1 GBP bằng CHF

Hay tỷ giá mà ngân hàng bán 1GBP và nhận CHF
1GBP USD CHF
Khách hàng bán 1GBP để mua USD ới giá Dm GBP/USD
Sau đó bán USD để nhận CHF với giá Dm GBP/CHF
Dm GBP/CHF = Dm GBP/USD x Dm USD/CHF
= 1,6595 x 1,8452 = 3,0576
Db là tỷ giá mà ngân hàng bán 1GBP để nhận CHF
Hay tỷ giá mà khách hàng mua 1GBP bằng CHF
CHFy USD  1 GBP
Khách hàng bán CHF để mua USD với giá Db USD/ CHF
Sau đó bán USD để mua 1 GBP với giá Db GBP/USD
Db GBP/CHF = Db GBP/USD x Db USD/CHF
= 1,6605 x 1,8455 = 3,0645
Vậy tỷ giá là:….

11



×