Tải bản đầy đủ (.doc) (16 trang)

HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN BẤT ĐỘNG SẢN (Kèm Phụ lục)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (120.12 KB, 16 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
-------

HỢP ĐỒNG PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN
Số: ………/..../
Căn cứ vào:
-

Bộ luật Dân sự số 91/2015/QH13 ngày 24/11/2015 do Quốc Hội Việt Nam ban hành;

-

Luật Kinh doanh Bất động sản số 66/2014/QH13 ngày 25/11/2014 do Quốc Hội Việt Nam ban
hành;

-

Văn bản ………;
Nhu cầu và thỏa thuận của các Bên;

Hôm nay, ngày ...... tháng ...... năm 2020, chúng tôi gồm:
 CHỦ ĐẦU TƯ DỰ ÁN:
CÔNG TY …………
Địa chỉ

: ………….

Mã số thuế

: …………..



Tài khoản số : … - Ngân hàng … – Chi nhánh …
Đại diện bởi

: …………………… - Chức vụ: ………….

(Sau đây gọi tắt là “Bên A”)

 ĐƠN VỊ PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN:
CÔNG TY …………
Địa chỉ

: ………….

Mã số thuế

: …………..

Tài khoản số : … - Ngân hàng … – Chi nhánh …
Đại diện bởi

: …………………… - Chức vụ: ………….

(Sau đây gọi tắt là “Bên B”).
Bên A, Bên B được gọi riêng là “Bên”, gọi chung là “Hai Bên”.

Page | 1


Sau khi thương lượng và thỏa thuận, các Bên thống nhất tiến tới ký kết Hợp Đồng Phân Phối Độc

Quyền cho dự án ……. tại …….. mà Bên A Chủ đầu tư theo đúng quy định pháp luật, với các điều
khoản sau:
ĐIỀU 1: ĐỊNH NGHĨA VÀ DIỄN GIẢI
1.1.

Định nghĩa:
a) “Dự án” là dự án ……..
b) “Chủ đầu tư” hoặc “Bên A” là Công ty ……., là chủ đầu tư duy nhất của Dự án.
c) “Hợp Đồng” là hợp đồng phân phối độc quyền này và và toàn bộ các phụ lục đính kèm cũng
như mọi sửa đổi, bổ sung bằng văn bản đối với Hợp Đồng do các Bên lập và ký kết trong quá
trình thực hiện Hợp đồng này.
d) “Đơn vị phân phối độc quyền” hoặc “Bên B” là Cơng ty Cổ phần Tập Đồn Bất Động Sản
Thiên An Holdings, là đơn vị duy nhất được phân phối độc quyền của Dự án được bổ nhiệm
từ Chủ đầu tư.
e) “Sự kiện bất khả kháng” là sự kiện xảy ra một cách khách quan mà mỗi Bên hoặc các Bên
trong Hợp đồng này không thể lường trước được và không thể khắc phục được để thực hiện
các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này, mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần thiết và khả
năng cho phép. Các trường hợp được coi là sự kiện bất khả kháng được các bên nhất trí thỏa
thuận cụ thể tại Điều 9 của Hợp đồng này.
f) “Khách hàng” là tổ chức, cá nhân có nhu cầu tìm hiểu, đặt chổ, ký kết các hợp đồng để mua
sản phẩm của Dự án.
g) “Phí Dịch Vụ” là khoản thù lao theo quy định tại Điều 5.3.1.a của Hợp Đồng mà Bên A phải
trả cho Bên B đối với các Giao Dịch Thành Công.
h) “Phí Thưởng” là khoản tiền thưởng khác mà Bên B được nhận nằm ngồi Phí Dịch Vụ khi
Bên B đạt được tiến độ bán hàng theo quy định tại Điều 5.3.2 của Hợp Đồng hoặc một thỏa
thuận khác (nếu có).
i) “Bảng Kê Danh Sách Giao Dịch Hàng Tháng hợp lệ” là tài liệu thể hiện giá trị Bên B đề
nghị thanh toán trong kỳ (tháng) mà Bên A đã xác nhận và có nghĩa vụ thanh tốn cho Bên B.
Đây được xem như là một Phụ đính, tài liệu hợp lệ của Hợp Đồng khi xảy ra tranh chấp.
j) “Ngày” là ngày theo lịch dương; và “Ngày làm việc” là các ngày từ Thứ hai đến Thứ sáu

hàng tuần (không bao gồm các ngày lễ, nghỉ theo quy định).

1.2.

Page | 2

Thứ tự ưu tiên của tài liệu:


Các tài liệu sau đây được xem là một bộ phận cấu thành của Hợp đồng, trường hợp có mâu thuẫn
giữa các tài liệu của Hợp đồng thì theo thứ tự ưu tiên áp dụng giảm dần như sau:
a) Phụ lục của Hợp Đồng phát sinh sau ngày ký Hợp Đồng;
b) Hợp Đồng và các Phụ lục đính kèm ngay khi ký Hợp Đồng này;
c) Bảng Kê Danh Sách Giao Dịch Hàng Tháng hợp lệ;
d) Hồ sơ pháp lý Dự án;
e) Các hồ sơ khác liên quan.
ĐIỀU 2: NỘI DUNG VÀ THỜI HẠN CỦA HỢP ĐỒNG
2.1.

Nội dung của Hợp Đồng:

a) Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận làm Đơn vị phân phối độc quyền các sản phẩm của Dự
án mà Bên A là Chủ đầu tư với danh sách chi tiết Sản phẩm nêu tại Phụ lục số 01 của Hợp Đồng.
b) Bên B là đơn vị duy nhất được Bên A giao và chỉ định trong việc tìm kiếm, tiếp xúc, tư vấn các sản
phẩm của Dự án cho khách hàng với mục đích là có được Giao Dịch Thành Cơng (được định
nghĩa theo quy định tại Điều 5.2 của Hợp Đồng) và hưởng Phí Dịch Vụ theo quy định của Hợp
Đồng.
c) Bên B được quyền chủ động xây dựng phương án phân phối và liên kết với bên thứ ba khác để
thực hiện Hợp Đồng, bao gồm nhưng không giới hạn các công việc dưới đây:
+ Bên B chủ động xây dựng đội ngũ bán hàng, kế hoạch quảng cáo, tiếp thị, truyền thông phù

hợp với thị trường về các sản phẩm của Dự án mà Bên A đã giao cho Bên B trong thời gian
Hợp đồng có hiệu lực.
+ Bên B chủ động xây dựng chính sách bán hàng nhưng phải được sự thống nhất của Bên A
bằng văn bản trước khi thực hiện.
+ Bên B chịu tồn bộ chi phí liên quan đến việc tổ chức và thực hiện bán hàng như: thuê
nhân sự tư vấn bán hàng, trang trí điểm bán hàng; chi phí quảng cáo, tiếp thị, truyền thơng
báo chí,… nhằm phục vụ cho việc phân phối sản phẩm nêu trong Hợp Đồng.
+ Trước các chương trình bán hàng 07 ngày, Bên B sẽ gửi thông báo nội dung về chương
trình cụ thể đến Bên A.
2.2.

Thời hạn Hợp Đồng:

a) Hợp Đồng có hiệu lực …… kể từ ngày Bên A cung cấp đầy đủ và hợp lệ các hồ sơ theo yêu cầu
của Bên B.
b) Thời gian xảy ra sự kiện bất khả kháng, bị tạm ngừng giao dịch theo yêu cầu của Cơ quan nhà
Page | 3


nước hoặc do lỗi của Dự án/Chủ đầu tư thì khơng được tính vào thời gian thực hiện Hợp Đồng.
c) Hai Bên có thể quyết định gia hạn hoặc ký mới khi Hợp Đồng này hết hạn bằng văn bản có sự
đồng ý của Hai Bên. Hợp đồng có thể chấm dứt trước thời hạn theo quy định của Hợp Đồng.
ĐIỀU 3: KÝ QUỸ VÀ HÌNH THỨC XỬ LÝ KÝ QUỸ
3.1 Ký quỹ:
-

Bên B đồng ý ký quỹ cho Bên A nhằm bảo đảm Hợp Đồng được thực hiện đúng như cam kết.
Số tiền ký quỹ: ………

-


Phương thức thanh toán: tiền mặt hoặc chuyển khoản vào tài khoản của Bên A với phí chuyển
khoản do Bên B chịu.

3.2 Xử lý ký quỹ:
Tiền ký quỹ là khoản đảm bảo thực hiện hợp đồng, và được Bên A hoàn trả khi:
a)

Khi Bên B bán hàng đạt 80 (năm mươi) % khối lượng sản phẩm được giao, Bên A hoàn trả
100% số tiền ký quỹ cho Bên B.

b)

Số tiền ký quỹ còn lại được hoàn trả sau khi hai Bên thanh lý hợp đồng, và được giảm trừ đi
các khoản giảm trừ, chế tài hợp đồng (nếu có).

c)

Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng thì Bên A hồn trả tồn bộ số tiền ký quỹ
cho Bên B sau khi giảm trừ đi các khoản giảm trừ, chế tài Hợp Đồng (nếu có).

ĐIỀU 4: QUY TRÌNH PHỐI HỢP
4.1.

Ủy quyền của Bên A:

- Bên A đồng ý chỉ định và cho phép Bên B được quyền tự mình hoặc chỉ định lại cho bên thứ ba để
ký phiếu đặt chỗ (gọi chung là “Phiếu Giữ Chỗ”) với khách hàng có nhu cầu giao dịch sản phẩm của
Dự án, để xác nhận đề nghị giao dịch sản phẩm của khách hàng và thu tiền từ khách hàng theo quy
định của Phiếu Giữ Chỗ, mà không phải chuyển lại cho Bên A khi khách hàng chưa ký HĐĐC hoặc

HĐCN.
- Trường hợp khách hàng xác nhận mua chính thức thì Bên B được quyền nhận tiền đặt cọc của khách
hàng theo quy định của Phiếu đặt cọc (do Bên A phát hành) và chuyển tiền cho Bên A theo quy định
tại Điều 4.2.d dưới đây.
4.2.

Quy trình phối hợp xử lý giao dịch:

a) Khi Bên A có khách hàng giao dịch mua sản phẩm thì Bên A giới thiệu khách hàng đó cho Bên B
giao dịch. Bên B sẽ tiến hành giao dịch với khách hàng đó. Trường hợp này, Bên B sẽ được hưởng
Phí Dịch Vụ là ……. % (chưa VAT) theo cách tính tại Điều 5.3.1.a của Hợp Đồng, khi và chỉ khi
Khách hàng đó thỏa 02 tiêu chí sau:
+ Khách hàng khơng có số điện thoại trên hệ thống CRM của Bên B.
Page | 4


+ Khách hàng chưa từng tương tác với Nhân viên kinh doanh của Bên B.
Khi khách hàng không đạt đầy đủ cả 2 tiêu chí nêu trên, Bên B được nhận đầy đủ Phí Dịch Vụ
theo quy định tại Điều 5.3.1.a của Hợp Đồng này và Bên A không quyền yêu cầu bất kỳ quyền lợi
gì khác.
b) Khi Bên B có khách hàng có nhu cầu giao dịch sản phẩm của Dự án và đã đặt cọc một số tiền theo
quy định của Phiếu Đặt Cọc. Bên B sẽ chuyển Hồ Sơ Khách Hàng [gồm: Giấy chứng thực cá
nhân (chứng minh nhân dân/căn cước công dân/hộ chiếu), Sổ hộ khẩu/tạm trú và Số điện thoại
của khách hàng] cho Bên A để ký kết hợp đồng theo quy định.
c) Trong vòng 48 giờ kể từ khi Bên A nhận được Hồ Sơ Khách Hàng từ Bên B, Bên A có trách nhiệm
liên hệ khách hàng, soạn và ký kết hợp đồng đặt cọc (viết tắt là “HĐĐC”) hoặc/và hợp đồng
chuyển nhượng/hợp đồng mua bán hoặc một hình thức hợp đồng khác (sau đây gọi chung và viết
tắt là “HĐCN”) với khách hàng theo biểu mẫu đã được các Bên thống nhất từ trước.
d) Bên B có trách nhiệm chuyển số tiền đã nhận đặt cọc của khách hàng sang cho Chủ đầu tư trong
vịng 48 giờ (khơng bao gồm ngày nghỉ, lễ theo quy định) kể từ thời điểm khách hàng ký kết

HĐĐC hoặc HĐCN.
e) Bên A chịu trách nhiệm trong việc thu tiền và thực hiện nội dung của HĐĐC và/hoặc HĐCN với
khách hàng. Bên A phải thông báo ngay lập tức cho Bên B khi nhận được khoản thanh toán Đợt 1
của HĐCN từ khách hàng.
f) Thời điểm được xem là Bên A đã nhận được Hồ Sơ Khách Hàng, thông báo, yêu cầu, khiếu nại
hoặc thư từ của Bên B là:
(a)

Vào thời điểm ký biên bản giao nhận trong trường hợp giao tận tay; hoặc

(b)

Vào thời điểm người nhận xác nhận đã nhận khi gửi bằng thông điệp điện tử; hoặc

(c)

Vào thời điểm báo phát/báo nhận trong trường hợp chuyển phát nhanh.

g) Trường hợp khách hàng đã chuyển tiền đặt cọc và bị mất cọc theo quy định của Phiếu Đặt Cọc
và/hoặc HĐĐC thì số tiền khách hàng khơng được hồn trả được xử lý theo quy định của Hợp
Đồng.
ĐIỀU 5: SẢN PHẨM, PHÍ DỊCH VỤ VÀ THANH TOÁN
5.1. Giá bán sản phẩm
a) Giá bán của các sản phẩm và phương thức thanh toán sẽ do Bên A ban hành và khơng thay đổi
trong suốt q trình Hợp Đồng này có hiệu lực, trừ khi có sự thỏa thuận khác giữa hai Bên.
b) Giá bán này đã bao gồm toàn bộ tiền sử dụng đất, tiền xây dựng cơng trình và các loại thuế, phí, lệ
phí, chi phí khác (khơng bao gồm lệ phí trước bạ của khách hàng) mà Chủ đầu tư phải chịu theo
Page | 5



quy định pháp luật.
c) Bên B có trách nhiệm giới thiệu đến khách hàng đúng mức giá mà Bên A thơng báo và khơng thu
thêm bất kỳ khoản phí nào từ khách hàng ngoài giá bán này.
d) Giá bán chi tiết của các Sản phẩm được nêu cụ thể tại Phụ lục 01 của Hợp Đồng này.
5.2. Giao Dịch Thành Công
Một sản phẩm giao dịch được xem là Giao Dịch Thành Công khi:
+ Chủ đầu tư đã ký HĐCN với khách hàng; và
+

Khách hàng đã thanh toán Đợt 1 (bao gồm số tiền đặt cọc) của HĐCN theo phương thức
thanh tốn quy định tại Phụ lục…… của Hợp Đồng.

5.3. PHÍ DỊCH VỤ VÀ PHÍ THƯỞNG
5.3.1. Mức Phí Dịch Vụ và Tỷ lệ thanh tốn
a) Phí Dịch Vụ cho một (01) Giao Dịch Thành Công là ……..% trên Tổng giá trị HĐCN đã bao gồm
thuế GTGT được ký kết giữa Chủ đầu tư và Khách hàng, nhưng không bao gồm chiết khấu,
khuyến mãi.
b) Tỷ lệ thanh tốn Phí Dịch Vụ:
+ Khi Khách hàng thanh toán tới …% giá trị của HĐCN, Bên A sẽ thanh tốn cho Bên B đủ …..%
Phí Dịch Vụ của Sản Phẩm đó. Khi Khách hàng thanh toán tới ….% giá trị của HĐCN, Bên A
sẽ thanh tốn cho Bên B đủ 100% Phí Dịch Vụ của Sản phẩm đó (đã bao gồm các khoản thanh
tốn trước đó, nếu có) ; hoặc
+ Trong mọi trường hợp, khi Chủ đầu tư nhận được khoản thanh toán từ đủ ......% Tổng giá trị
HĐCN trở lên từ khách hàng đối với Sản phẩm bất kỳ, Bên A phải thanh toán đủ 100% Phí
Dịch Vụ của Sản phẩm đó cho Bên B theo quy định của Hợp Đồng.
5.3.2. Phí Dịch Vụ là khoản tiền mà Bên A phải trả cho Bên B cho mỗi Giao Dịch Thành Công chưa
bao gồm VAT, nhưng đã bao gồm các chi phí sau:
+ Chi phí nhân sự, tiếp thị, truyền thông, bán hàng của Bên B;
+ Các chi phí khác để Bên B thực hiện Hợp Đồng này.
5.3.3. Trường hợp Khách hàng bị mất tiền cọc theo quy định của Phiếu Đặt Cọc (hoặc HĐĐC) hoặc

Khách hàng đã ký HĐCN với Chủ đầu tư nhưng chưa thanh toán đầy đủ Đợt 1 của HĐCN (giao
dịch chưa thành cơng để tính Phí Dịch Vụ) dẫn đến HĐCN bị chấm dứt, số tiền khách hàng đã
đặt cọc/thanh tốn khơng được hồn trả và lãi phạt (nếu có) theo quy định của Phiếu Đặt Cọc,
HĐĐC và/hoặc HĐCN (gọi chung là “Số Tiền Thanh Lý”) thì chia đều cho các bên như sau:
Bên A được nhận 50% và Bên B được nhận 50%.
Page | 6


5.4. QUY ĐỊNH VỀ THANH TOÁN
5.4.1. Bên B sẽ lập và cung cấp cho Bên A một Bảng Kê Danh Sách Giao Dịch Hàng Tháng vào
ngày làm việc cuối cùng của tháng, trong đó thể hiện chi tiết về các Giao Dịch Thành Cơng,
phần Phí Dịch Vụ, khoản chia Số Tiền Thanh Lý phát sinh trong kỳ đó để Bên A kiểm tra và đối
chiếu. Bên A có trách nhiệm đối chiếu và phản hồi sai sót cho Bên B trong thời hạn 24 (hai
mươi bốn) giờ kể từ khi nhận được Bảng Kê Danh Sách Giao Dịch Hàng Tháng (thời hạn này
được gọi là “Thời Hạn Đối Chiếu”). Nếu quá Thời Hạn Đối Chiếu mà Bên A không phản hồi
sai sót thì mặc nhiên được xem là Bên A đồng ý với Bảng Kê Danh Sách Giao Dịch Hàng
Tháng này. Bảng Kê Danh Sách Giao Dịch Hàng Tháng được xem là hợp lệ khi đã có chữ ký
xác nhận của Bên A hoặc Bên A khơng có phản hồi sai sót sau khi hết Thời Hạn Đối Chiếu.
5.4.2. Bên A sẽ thanh toán 100% số tiền đề nghị trong kỳ đã được đối chiếu hợp lệ tại Bảng Kê Danh
Sách Giao Dịch Hàng Tháng hợp lệ cho Bên B theo quy định của Hợp Đồng.
5.4.3. Đối với các khoản thanh toán hợp lệ được quy định trong Hợp Đồng, Bên A phải thanh tốn cho
Bên B trong vịng 05 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ thanh toán dưới đây:
+ Đơn đề nghị thanh toán được ký hợp lệ bởi đại diện có thẩm quyền của Bên B;
+ Bảng Kê Danh Sách Giao Dịch Hàng Tháng (Kỳ) hợp lệ;
5.4.4. Nếu ngày phải thanh toán rơi vào ngày nghỉ, lễ thì Bên A được phép thanh tốn chậm nhất vào
trước 17 giờ của ngày làm việc liền kề tiếp theo và khoản thời gian chậm thanh tốn này khơng
bị xem là vi phạm nghĩa vụ theo quy định của Hợp Đồng.
5.4.5. Bên A thanh toán cho Bên B bằng hình thức chuyển khoản vào tài khoản ngân hàng của Bên B
với phí chuyển khoản do Bên A chịu.
ĐIỀU 6: CAM KẾT CỦA CÁC BÊN

6.1. Cam kết của Bên A:
6.1.1.

Tiến hành giao sản phẩm cho Bên B phân phối ngay khi Hợp đồng có hiệu lực.

6.1.2.

Cam kết hỗ trợ tích cực cho Bên B trong việc thực hiện Hợp Đồng, và trả Phí Dịch Vụ
đầy đủ, đúng hạn theo quy định của Hợp Đồng.

6.1.3.

Trong mọi trường hợp, Bên A đảm bảo không tự kinh doanh và không giao bất kỳ bên thứ
ba nào khác thực hiện môi giới, phân phối các sản phẩm của Dự án này.

6.1.4.

Bảo đảm sản phẩm của Dự án đã đủ điều kiện giao dịch/huy động vốn theo quy định của
pháp luật. Nếu Bên B bị cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu ngừng việc giao dịch,
phân phối sản phẩm của Dự án do sản phẩm chưa đủ điều kiện giao dịch/huy động vốn
theo luật định hoặc các nguyên nhân khác của Dự án, hoặc do lỗi của Chủ đầu tư thì Bên

Page | 7


A phải bồi thường cho Bên B toàn bộ tổng các chi phí mà Bên B đã đầu tư được thể hiện
cụ thể bằng các hợp đồng với bên thứ 3, giấy tờ đã thanh toán cho bên thứ 3 và chi phí
lương nhân viên và chi phí mặt bằng,…
6.1.5.


Tự chịu trách nhiệm kê khai và đóng các loại thuế, phí, lệ phí, chi phí liên quan đến việc
thực hiện Hợp Đồng cho Cơ quan nhà nước hoặc bên thứ ba khác theo quy định pháp
luật.

6.1.6.

Cung cấp cho Bên B đầy đủ các thông tin về sản phẩm, Dự án, hồ sơ pháp lý và tiến độ
hoàn thành của Dự án, các biểu mẫu hợp đồng, tài liệu mà Chủ đầu tư sẽ ký kết với khách
hàng trong vòng 24 giờ kể từ khi Hợp Đồng này phát sinh hiệu lực. Bên A phải thống nhất
các biểu mẫu với Bên B trước khi áp dụng với khách hàng và chịu trách nhiệm trước Bên
B và khách hàng về tính trung thực, chính xác, đầy đủ của các thơng tin và tài liệu do Bên
A cung cấp.

6.1.7.

Bảo đảm sản phẩm được giao phân phối đều thuộc quyền sở hữu hợp pháp của Bên A và
không thuộc diện đã giao dịch, nhận đặt cọc, hứa giao dịch cho bất kỳ bên thứ ba nào
khác, cũng như không phải là tài sản bị thế chấp, cầm cố, dùng để làm biện pháp bảo
đảm, bị tranh chấp, khiếu nại, kiện tụng, bị kê biên để thi hành án dân sự.

6.1.8.

Không được tiến hành bất kỳ thơng cáo báo chí, phát ngơn hay bất kỳ hành động nào
khác gây ảnh hưởng đến việc phân phối sản phẩm của Bên B theo Hợp Đồng này.

6.2. Cam kết của Bên B:
6.2.1.

Chủ động liên kết hợp tác với bên thứ ba để thực hiện việc tiếp thị và phân phối sản phẩm
và hoàn toàn tự chịu trách nhiệm trước bên thứ ba về việc liên kết, hợp tác này.


6.2.2.

Tuyển dụng, đào tạo, chi trả các chi phí cho đội ngũ bán hàng trong giai đoạn chuẩn bị
bán hàng và giai đoạn bán hàng.

6.2.3.

Chi trả chi phí thực hiện các chiến dịch quảng cáo, truyền thông theo kế hoạch tổ chức
bán hàng của Bên B.

6.2.4.

Cung cấp cho khách hàng các thơng tin và tài liệu chính xác, trung thực về sản phẩm và
về Dự án khi tiếp thị và phân phối sản phẩm.

6.2.5.

Trường hợp Bên B tự ý giảm giá các sản phẩm thấp hơn Giá bán đang áp dụng theo quy
định của Hợp Đồng thì Bên B phải hồn tồn chịu trách nhiệm trước Khách hàng và có
trách nhiệm bù đắp toàn bộ khoản chênh lệch do giảm giá này cho Bên A. Bên A sẽ coi
đây là khoản nợ của Bên B và sẽ trực tiếp khấu trừ ngay vào Phí Dịch Vụ sẽ thanh tốn
cho Bên B ở kỳ thanh toán gần nhất.

Page | 8


6.2.6.

Không cung cấp bất kỳ thông tin sai lệch, những hình ảnh trái quy định có khả năng gây

ảnh hưởng xấu nghiêm trọng đến uy tín và lợi ích của Bên A.

6.3. Việc ký kết Hợp Đồng này giữa Hai Bên là hồn tồn thiện chí, tự nguyện, khơng bị ép buộc,
lừa dối.
6.4. Trong trường hợp một hoặc nhiều Điều, khoản, điểm trong Hợp Đồng này bị cơ quan nhà nước
có thẩm quyền tun là vơ hiệu, khơng có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo quy định
hiện hành của pháp luật thì các Điều, khoản, điểm khác của Hợp Đồng vẫn có hiệu lực thi hành
đối với các Bên. các Bên sẽ thống nhất rằng các Điều, khoản, điểm bị vơ hiệu hoặc khơng có
giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành sẽ được điều chỉnh theo quy định của pháp luật và phù
hợp với ý chí của các Bên.
6.5. Các Bên cam kết thực hiện đúng các thỏa thuận đã quy định trong Hợp Đồng này.
ĐIỀU 7: CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
7.1. Hợp Đồng này chỉ chấm dứt khi xảy ra bất kỳ một hoặc tất cả các trường hợp sau:
(a)

Hết thời hạn hiệu lực của Hợp Đồng;

(b)

Các Bên thỏa thuận bằng văn bản về việc chấm dứt Hợp Đồng trước hạn;

(c)

Toàn bộ sản phẩm của Dự án đã được bán hết;

(d)

Một Bên đơn phương chấm dứt Hợp Đồng do Bên kia vi phạm điều khoản chấm dứt
Hợp Đồng.


7.2. Một Bên được quyền ngay lập tức đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này khi xảy ra bất kỳ một
hoặc tất cả các trường hợp dưới đây:
(a)

Bên B vi phạm bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng mà khơng khắc phục triệt để vi
phạm đó trong thời hạn hợp lý theo quy định pháp luật;

(b)

Bên A vi phạm nghĩa vụ thanh toán quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn phải thanh toán.

7.3. Khi xảy ra vi phạm dẫn đến việc đơn phương chấm dứt Hợp Đồng theo quy định tại khoản 7.2
Điều này, các Bên cam kết tuân thủ việc xử lý theo quy định tại Điều 8 của Hợp Đồng này.
ĐIỀU 8: VI PHẠM HỢP ĐỒNG
8.1. Trường hợp Bên A khơng thanh tốn hoặc thanh tốn khơng đầy đủ, đúng hạn cho Bên B số tiền
đề nghị thanh toán theo quy định tại Điều 5 của Hợp Đồng thì Bên A phải chịu thêm lãi phạt
chậm thanh toán là 2 (hai)% cho 30 (ba mươi) ngày chậm thanh toán trên tổng số tiền chưa
thanh tốn, tính từ ngày hết hạn thanh tốn theo Hợp Đồng. Việc chậm thanh tốn này cũng
khơng được vượt quá 30 (Ba mươi) ngày tính từ ngày hết hạn thanh toán theo quy định của Hợp
Đồng, nếu quá thời hạn này mà Bên A vẫn chưa thanh toán đầy đủ thì Bên B được quyền đơn
Page | 9


phương chấm dứt Hợp Đồng.
8.2. Trong trường hợp Hợp Đồng đang còn hiệu lực mà Bên A ký kết thỏa thuận với bên thứ ba khác
để giao phân phối Sản phẩm của Dự án mà chưa được chấp thuận bằng văn bản của Bên B thì
được xem là Bên A vi phạm Hợp Đồng dẫn tới Bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp
Đồng.
8.3. Khi Bên A đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái pháp luật hoặc Hợp Đồng bị chấm dứt do lỗi
của Bên A vi phạm điều khoản dẫn đến Bên B được quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng,

Bên A vẫn phải trả đầy đủ số tiền chưa thanh tốn (bao gồm cả lãi tính đến thời điểm thanh tốn
thực tế), hồn trả số tiền ký quỹ, chịu phạt 5% (Ba phần trăm) trên Tổng giá trị toàn bộ sản
phẩm của Phụ lục 01 (gồm cả sản phẩm đã giao dịch và chưa giao dịch với giá bán đã bao gồm
VAT tại thời điểm áp dụng sau cùng).
8.4. Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng trái pháp luật hoặc Bên B không tiến hành
thực hiện công việc phân phối như đã thỏa thuận thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp
Đồng mà không phải trả cho Bên B bất kỳ khoản chi phí nào liên quan đến việc triển khai phân
phối (như chi phí quảng cáo, chi phí quản lý, chi phí mặt bằng,…) và số tiền ký quỹ được dùng
để mua Sản phẩm của Dự án do Bên B đứng tên. Tuy nhiên, Bên A vẫn phải thanh toán đầy đủ
số tiền Phí Dịch Vụ cịn thiếu theo thời hạn quy định tại Điều 5.4.3 của Hợp Đồng trước khi
chấm dứt Hợp Đồng.
ĐIỀU 9: SỰ KIỆN BẤT KHẢ KHÁNG
9.1. Hai Bên nhất trí thỏa thuận một trong các trường hợp sau đây được coi là sự kiện bất khả
kháng:
(a)

Do chiến tranh, thiên tai, dịch bệnh, khủng bố, thay đổi chính sách pháp luật của Nhà
nước hoặc một sự việc mà các Bên không lường trước được và không thể giải quyết được
dẫn đến không thể thực hiện Hợp đồng này;

(b)

Do phải thực hiện quyết định của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trừ các vi phạm nêu
tại Hợp Đồng này;

(c)

Các trường hợp khác do pháp luật quy định;

9.2.


Mọi trường hợp khó khăn về tài chính đơn thuần sẽ khơng được coi là sự kiện bất khả kháng.

9.3.

Khi xuất hiện một trong các trường hợp Bất khả kháng theo thỏa thuận tại Điều này thì Bên bị
tác động bởi trường hợp bất khả kháng phải thông báo bằng văn bản cho Bên còn lại biết
trong thời hạn 07 (bảy) ngày, kể từ ngày xảy ra trường hợp bất khả kháng (nếu có giấy tờ
chứng minh về lý do bất khả kháng thì bên bị tác động phải xuất trình giấy tờ này). Việc Bên
bị tác động bởi trường hợp bất khả kháng khơng thực hiện được nghĩa vụ của mình sẽ không
bị coi là vi phạm nghĩa vụ theo Hợp Đồng và cũng không phải là cơ sở để Bên cịn lại có

Page | 10


quyền chấm dứt Hợp Đồng này.
9.4.

Việc thực hiện nghĩa vụ theo Hợp Đồng của các Bên sẽ được tạm dừng trong thời gian xảy ra
sự kiện bất khả kháng. các Bên sẽ tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ của mình sau khi sự kiện bất
khả kháng chấm dứt.

9.5.

Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra, thời gian để thực hiện Hợp Đồng sẽ kéo dài ra
bằng với thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà Bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện
các nghĩa vụ theo Hợp Đồng.

ĐIỀU 10: GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP
Trường hợp có tranh chấp về các nội dung của Hợp Đồng này thì các Bên cùng bàn bạc giải quyết

thơng qua thương lượng, hịa giải. Trong trường hợp các Bên khơng thương lượng, hịa giải được thì
một trong hai Bên có quyền u cầu Tịa án nhân dân có thẩm quyền tại Thành phố Hồ Chí Minh giải
quyết theo quy định của pháp luật.
ĐIỀU 11: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
11.1.

Hợp Đồng (bao gồm cả các Phụ lục và phụ đính) thay thế mọi thỏa thuận, ghi nhớ hoặc hình
thức khác thể hiện ý chí khác trước khi Hợp Đồng có hiệu lực.

11.2.

Hợp Đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chỉ được sửa đổi theo thỏa thuận bằng văn bản
được đại diện có thẩm quyền của các Bên ký kết.

11.3.

Tên Hợp Đồng, tiêu đề của Điều Khoản chỉ nhằm mục đích tham khảo và sẽ khơng ảnh hưởng
dưới bất kỳ hình thức nào đến ý nghĩa hoặc cách giải thích nội dung của Hợp Đồng này.

11.4.

Nếu bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng này bị coi là vô hiệu, bất hợp pháp, mất hiệu lực hoặc
khơng có tính cưỡng chế tồn bộ hoặc một phần thì quy định đó sẽ được xem là khơng có hiệu
lực giữa các Bên và những quy định còn lại của Hợp Đồng này vẫn giữ nguyên hiệu lực, trừ
khi cách hiểu này cơ bản hủy hoại lợi ích của giao dịch giữa các Bên. Trong mọi trường hợp,
các Bên sẽ phải thương lượng để thay thế quy định bị vơ hiệu đó, nếu có thể, bằng một quy
định khác có hiệu lực theo tinh thần và mục đích của quy định đó.

11.5.


Việc một Bên trong Hợp Đồng này không yêu cầu Bên kia thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của
Bên đó theo Hợp Đồng này tại bất kỳ thời điểm nào sẽ không ảnh hưởng đến quyền yêu cầu
Bên đó thực hiện nghĩa vụ đó tại bất kỳ thời điểm nào trong tương lai. Việc một Bên từ bỏ
biện pháp chế tài áp dụng cho một vi phạm đối với bất kỳ quy định nào của Hợp Đồng này sẽ
không được xem là từ bỏ biện pháp chế tài áp dụng cho việc tái vi phạm quy định đó hoặc
việc vi phạm các quy định khác.

11.6.

Khơng có quy định nào trong Hợp Đồng này sẽ được hiểu là tạo ra hoặc ngầm định một quan
hệ liên doanh, hợp danh, quan hệ bên giao đại lý – đại lý hoặc quan hệ lao động giữa các Bên.

Page | 11


Không Bên nào được tiến hành hoặc cho phép đại diện của mình tiến hành những hành động
phải được thực hiện bởi Bên kia hoặc đại diện của Bên kia cũng như sẽ khơng có quyền hạn
hoặc thẩm quyền ràng buộc Bên kia phải tiếp nhận hoặc xác lập bất kỳ nghĩa vụ hoặc trách
nhiệm cụ thể hoặc ngầm định nào của mình, và Bên đó sẽ khơng khẳng định với bất kỳ người
nào rằng Bên đó có quyền hạn hoặc thẩm quyền này.
11.7.

Khi Hợp Đồng này quy định cần phải có một sự phê duyệt hay đồng ý nào đó, thì sự phê
duyệt hoặc đồng ý đó phải được đưa ra bằng văn bản và được đại diện có thẩm quyền ký xác
nhận.

ĐỂ LÀM BẰNG CHỨNG, các Bên đã cử các đại diện có thẩm quyền hợp pháp của mình ký Hợp
Đồng này một cách hợp lệ vào ngày ghi tại phần đầu của Hợp Đồng. Hợp Đồng được lập thành 04
(bốn) bản gốc tiếng Việt có giá trị như nhau, mỗi Bên sẽ giữ 02 (hai) bản gốc để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A


Page | 12

ĐẠI DIỆN BÊN B


PHỤ LỤC 01: GIÁ SẢN PHẨM
(Kèm theo Hợp đồng số: …… ngày ___/___/2020)
Cùng ngày lập Hợp Đồng, Bên A bàn giao cho Bên B Danh mục sản phẩm và giá bán bán hàng
của Dự án ….. tại …… với chi tiết sản phẩm như sau:

STT

Dãy

Mã căn

Diện tích đất

Diện tích xây

Tổng diện

(m2)

dựng (m2)

tích sàn (m2)

Thành tiền


Thành tiền đã

chưa bao gồm

bao gồm VAT

VAT (VND)

(VND)

-

Giá bán của Phụ lục này được xem là giá bán chính thức lần đầu của Bên A thơng báo cho
Bên B áp dụng trong việc bán hàng theo quy định của Hợp Đồng. Nếu các Bên có nhu cầu thay đổi
giá bán thì phải được sự thống nhất bằng văn bản giữa các bên trước khi áp dụng.

-

Dựa vào giá công bố theo từng thời điểm sau khi được các Bên thống nhất. Các văn bản điều
chỉnh giá hợp lệ của các Bên được xem là phụ đính của Phụ lục 01 này.

-

Trừ Phụ lục này có quy định khác, các từ ngữ, ngữ cảnh của Phụ lục này cũng được hiểu theo
định nghĩa và diễn giải phù hợp với quy định của Hợp Đồng.

-

Phụ lục số 01 này và các phụ đính kèm theo là một phần không thể tách rời của Hợp Đồng.

Phụ lục số 01 được lập thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A

Page | 13

ĐẠI DIỆN BÊN B


PHỤ LỤC 02: TIẾN ĐỘ BÁN HÀNG DỰ KIẾN
(Kèm theo Hợp đồng số: …… ngày ___/___/2020)
Cùng ngày lập Hợp Đồng, Bên A và Bên B thống nhất kế hoạch bán hàng cho các sản phẩm thuộc Dự
án ….. tại …… với chi tiết như sau:
ĐIỀU 1: TIẾN ĐỘ BÁN HÀNG DỰ KIẾN
-

Bên B đề xuất và Bên A đồng ý tiến độ bán hàng của Dự án sẽ được triển khai dự kiến như
sau:
……..

-

Bên B được quyền điều chỉnh tiến độ bán hàng cho phù hợp với tình hình thực tế và sẽ chủ
động thông báo việc điều chỉnh này đến Bên A để nắm thông tin phối hợp.

ĐIỀU 3: QUY ĐỊNH KHÁC
-

Trừ Phụ lục này có quy định khác, các từ ngữ, ngữ cảnh của Phụ lục này cũng được hiểu theo
định nghĩa và diễn giải phù hợp với quy định của Hợp Đồng.


-

Phụ lục số 02 này và các phụ đính kèm theo là một phần khơng thể tách rời của Hợp Đồng.
Phụ lục số 02 được lập thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A

Page | 14

ĐẠI DIỆN BÊN B


PHỤ LỤC 03: PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN
(Kèm theo Hợp đồng số: …… ngày ___/___/2020)
Cùng ngày lập Hợp Đồng, Bên A và Bên B thống nhất Phương thức thanh toán cho các Khách hàng
mua sản phẩm thuộc Dự án ……. tại …….với chi tiết như sau:
ĐIỀU 1: NỘI DUNG CÔNG VIỆC THỰC HIỆN
-

Bên B đề xuất và Bên A đồng ý tiến độ thanh toán áp dụng cho các khách hàng mua sản phẩm
tại Dự án …… sẽ được triển khai dự kiến như sau:
1.1. Phương thức thanh toán chuẩn:
Stt

Nội dung

Tỷ lệ % giá trị
HĐMB/HĐCN

Thời điểm thanh toán


100%
1.2. Phương thức thanh toán nhanh:
Stt

Nội dung

Tỷ lệ % giá trị
HĐMB/HĐCN

Thời điểm thanh toán

100%
1.3. Phương thức thanh toán vay ngân hàng:
Stt

Nội dung

Tỷ lệ % giá trị
HĐMB/HĐCN

Thời điểm thanh toán

100%

1.4. Phương thức thanh toán mua sỉ: …………..
1.5. Quy định khác:
- Các Bên thống nhất rằng nội dung phương thách thanh toán này chỉ là dự kiến và được áp
dụng cho đợt bán hàng đầu tiên;

Page | 15



- Các thay đổi khác liên quan đến tiến độ thanh toán phải được sự thống nhất bằng văn bản giữa
Bên A và Bên B.
ĐIỀU 2: QUY ĐỊNH KHÁC
- Trừ Phụ lục này có quy định khác, các từ ngữ, ngữ cảnh của Phụ lục này cũng được hiểu theo
định nghĩa và diễn giải phù hợp với quy định của Hợp Đồng.
- Phụ lục số 04 này và các phụ đính kèm theo là một phần khơng thể tách rời của Hợp Đồng.
Phụ lục số 04 được lập thành 04 bản, mỗi Bên giữ 02 bản để thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A

Page | 16

ĐẠI DIỆN BÊN B



×