Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ MARKETING

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.41 KB, 9 trang )

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
số: ...............
Hợp đồng dịch vụ (sau đây gọi tắt là “Hợp đồng”) được lập ngày ..... tháng .... năm 20... giữa:
BÊN A: ..........................
Địa chỉ trụ sở: .......................
Điện thoại: ......................
Fax: ..........................
Mã số thuế: ..........................................
Đại diện: ....................................... Chức vụ: ...........................

BÊN B: CÔNG TY ...................................
Địa chỉ trụ sở: ..........................................
Điện thoại: .........................
Mã số thuế: .....................................
Đại diện: ............................................ Chức vụ: .............................
Bên A, Bên B được gọi riêng là Bên, gọi chung là các Bên hoặc hai Bên.
Sau khi bàn bạc và trao đổi, hai bên cùng đồng ý ký kết Hợp đồng dịch vụ này (“Hợp đồng”) với
những điều khoản và điều kiện như sau:
ĐIỀU 1: PHẠM VI CÔNG VIỆC VÀ GIÁ TRỊ HỢP ĐỒNG
1.1 Bên A đồng ý giao và Bên B đồng ý nhận thực hiện dịch vụ truyền thông quảng bá cho Dự án
.................... tại .................... với nội dung công việc và đơn giá chi tiết được mơ tả theo Phụ
lục số 01 đính kèm Hợp Đồng này. Công việc và tiến độ thực hiện cụ thể sẽ do Bên A chỉ định nếu
cần thiết.
1.2 Giá trị Hợp đồng trọn gói và tạm tính để Bên B thực hiện tồn bộ cơng việc theo Hợp đồng và
Phụ lục Hợp đồng (đã bao gồm VAT) là .............. VNĐ, trong đó:
Giá trị hợp đồng tạm tính (chưa bao gồm 10% VAT) : ...VNĐ
-



Thuế VAT (10%)

-

Giá trị hợp đồng tạm tính (đã bao gồm 10% VAT)

: ...VNĐ
: ...VND
1


(Bằng chữ: ..........................đồng).
1.3
Chi tiết công việc và giá trị Hợp Đồng sẽ được Bên B linh động điều chỉnh, thêm hoặc bớt
theo nhu cầu và tùy vào tình hình thực tế của Bên A. Các Bên sẽ lập phụ lục điều chỉnh/ văn bản để
ghi nhận sự thay đổi/ điều chỉnh này.
1.4
Đơn giá nêu tại Phụ lục số 01 là đơn giá cố định, không thay đổi trong suốt thời gian thực
hiện Hợp đồng này. Nếu có sự thay đổi đơn giá phải được sự thống nhất của hai Bên và được lập
thành Phụ lục Hợp đồng.
1.5
Khi có phát sinh tăng khối lượng cơng việc đã có đơn giá trong Hợp đồng thì áp dụng đơn giá
đó để tính giá trị phát sinh. Nếu cơng việc phát sinh chưa có đơn giá trong Hợp đồng thì Bên B sẽ đề
xuất đơn giá mới và phải được Bên A chấp thuận bằng văn bản trước khi thực hiện công việc phát
sinh.
ĐIỀU 2: THANH TỐN
2.1 Phương thức thanh tốn:
Bên A thanh tốn bằng hình thức chuyển khoản cho Bên B theo thơng tin dưới đây.
Tài khoản thanh toán của Bên B là:

Chủ tài khoản: CÔNG TY ...............
Địa chỉ: ..........................................
Số tài khoản: ...........................................
Ngân hàng: ...............................................
Địa chỉ ngân hàng: .................................................................
2.2 Tiến độ thanh toán:
Giá trị Hợp đồng tại Điều 1.2 sẽ được Bên A thanh toán cho Bên B theo tiến độ sau đây:
-

-

Đợt 1: Bên A thanh toán cho Bên B ......% giá trị Hợp đồng tương đương ...............VNĐ
(Bằng chữ: ........... đồng) ngay sau khi Hợp đồng được ký kết và khi Bên A nhận được hồ sơ
thanh toán hợp lệ từ Bên B gồm:
-

Giấy đề nghị thanh tốn;

-

Hóa đơn VAT tương ứng với giá trị thanh toán.

Đợt 2: Bên A thanh toán cho Bên B ........% giá trị Hợp đồng tương đương ......VNĐ (Bằng
chữ: ............đồng) trong vòng 10 (mười) ngày làm việc (không bao gồm Thứ bảy, Chủ nhật,
ngày lễ - ngày nghỉ theo luật định) kể từ ngày Bên B hoàn tất việc đăng bài quảng cáo cho
Bên A theo thỏa thuận với tổng giá trị công việc được thực hiện ít nhất 60% tổng giá trị hợp
đồng (được Bên A nghiệm thu) và khi Bên A nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ từ Bên B.
2



Giá trị thanh lý Đợt 2 có thể nhiều hơn hoặc ít hơn dựa trên chi phí thực hiện thực tế tính tới
thời điểm nghiệm thu.
Hồ sơ đề nghị thanh tốn bao gồm:

-

-

Giấy đề nghị thanh tốn;

-

Hóa đơn VAT tương ứng với giá trị thanh toán;

-

Báo cáo kết quả quảng cáo có xác nhận của Bên A và Bên B;

-

Biên bản nghiệm thu khối lượng cơng việc có xác nhận của Bên A (đính kèm hình
ảnh nội dung trên báo điện tử áp dụng trường hợp quảng cáo trên internet, đính kèm
ấn phẩm báo in thực tế đối với trường hợp quảng cáo trên báo giấy/ tạp chí, có chữ
ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của Các Bên; đối với kênh quảng cáo bằng
Mobile, Truyền hình, các hình thức khác thì Bên B cung cấp các tài liệu đính kèm
theo yêu cầu của Bên A).

Đợt 3: Bên A thanh toán cho Bên B ...% giá trị Hợp đồng tương đương ........VNĐ (Bằng
chữ: ..........đồng) trong vòng 10 (mười) ngày làm việc (không bao gồm Thứ bảy, Chủ nhật,
ngày lễ - ngày nghỉ theo luật định) kể từ ngày Bên B hoàn tất việc đăng bài quảng cáo cho

Bên A theo thỏa thuận với tổng giá trị công việc được thực hiện đến ít nhất 80% tổng giá trị
hợp đồng (được Bên A nghiệm thu) và khi Bên A nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ.
Giá trị thanh lý Đợt 3 có thể nhiều hơn hoặc ít hơn dựa trên chi phí thực hiện thực tế tính tới
thời điểm nghiệm thu.
Hồ sơ đề nghị thanh toán:

-

-

Giấy đề nghị thanh tốn;

-

Hóa đơn VAT tương ứng với giá trị thanh tốn;

-

Báo cáo kết quả quảng cáo có xác nhận của Bên A và Bên B;

-

Biên bản nghiệm thu khối lượng cơng việc có xác nhận của Bên A (đính kèm hình
ảnh nội dung trên báo điện tử áp dụng trường hợp quảng cáo trên internet, đính
kèm ấn phẩm báo in thực tế đối với trường hợp quảng cáo trên báo giấy/ tạp chí,
có chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của Các Bên; đối với kênh quảng
cáo bằng Mobile, Truyền hình, các hình thức khác thì Bên B cung cấp các tài liệu
đính kèm theo yêu cầu của Bên A).

Đợt 4: Bên A thanh toán cho Bên B Giá trị thực tế còn lại theo Biên bản thanh lý hợp đồng

trong vòng 10 (mười) ngày làm việc (không bao gồm Thứ bảy, Chủ nhật, ngày lễ - ngày nghỉ
theo luật định) sau khi bên B hoàn tất toàn bộ 100% việc đăng bài quảng cáo cho Bên A theo
hợp đồng và khi Bên A nhận được hồ sơ thanh toán hợp lệ.
Hồ sơ đề nghị thanh toán:
-

Giấy đề nghị thanh tốn;

-

Hóa đơn VAT tương ứng với giá trị thanh tốn.

-

Báo cáo kết quả quảng cáo có xác nhận của Bên A và Bên B.
3


-

Bảng nghiệm thu tồn bộ cơng việc có xác nhận của Bên A (đính kèm hình ảnh nội
dung trên báo điện tử áp dụng trường hợp quảng cáo trên internet, đính kèm ấn
phẩm báo in thực tế đối với trường hợp quảng cáo trên báo giấy/ tạp chí, có chữ ký
xác nhận của đại diện có thẩm quyền của Các Bên; đối với kênh quảng cáo bằng
Mobile, Truyền hình, các hình thức khác thì Bên B cung cấp các tài liệu đính kèm
theo yêu cầu của Bên A).

-

Biên bản thanh lý hợp đồng.


ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN A
3.1 Nghĩa vụ của Bên A
-

Cung cấp đầy đủ các thơng tin và hình ảnh cần thiết để Bên B biên tập/ thiết kế và thực hiện các
nội dung khác để hồn tất cơng việc của hợp đồng này.
Chỉnh sửa và duyệt đúng thời hạn các thiết kế, nội dung và các chi tiết liên quan đến các nội dung
của hợp đồng này do Bên B cung cấp.
Hướng dẫn Bên B thực hiện công việc theo đúng chất lượng, số lượng, thời hạn, địa điểm và các
thoả thuận khác theo yêu cầu của Bên A.
Thông báo bằng văn bản hoặc qua email cho Bên B nếu có bất kỳ sự thay đổi/ điều chỉnh nào về
ngày đăng quảng cáo đã được Bên A thống nhất và duyệt: trước 02 ngày làm việc với các bài báo
online; trước 05 ngày làm việc với các bài đăng báo ngày (nhật báo); trước 07 ngày làm việc với
các báo tuần, báo tháng; trước 10 ngày làm việc với chương trình truyền hình; trước 10 ngày với
online banner.

-

Tạo điều kiện tốt cho Bên B thực hiện cơng việc của mình.

-

Thực hiện đầy đủ và đúng hạn việc thanh toán cho Bên B như qui định ở điều 2.

3.2 Quyền lợi của Bên A
-

Bên A được quyền kiểm tra tiến độ, giám sát thực hiện và yêu cầu điều chỉnh nội dung công việc
do Bên B thực hiện.


-

Bên A có quyền khơng thanh tốn tồn bộ hoặc một phần đối với các cơng việc mà Bên B thực
hiện bị lỗi hoặc không đạt yêu cầu nhưng không khắc phục được trong thời hạn 10 (mười) ngày
kể từ ngày có thơng báo bằng văn bản yêu cầu khắc phục từ Bên A hoặc theo một thời hạn khác
do Bên A thông báo tùy thuộc vào kênh quảng cáo/ vị trí quảng cáo đã thỏa thuận.

-

Được quyền đơn phương chấm dứt Hợp đồng theo như điều 10.2 quy định tại Hợp đồng này mà
không chịu chế tài nào với điều kiện Bên A đã gửi Thông báo chấm dứt bằng văn bản cho Bên B
trước 15 (mười lăm) ngày kể từ ngày dự kiến chấm dứt.

-

Các quyền khác theo quy định của pháp luật.
4


ĐIỀU 4: NGHĨA VỤ VÀ QUYỀN LỢI CỦA BÊN B
4.1 Nghĩa vụ của Bên B
-

-

-

-


Bên B cam đoan và bảo đảm rằng Bên B đã có đầy đủ chấp thuận, phê duyệt, giấy phép… theo
quy định pháp luật để cung cấp dịch vụ/ thực hiện công việc theo Hợp đồng này.
Bên B có trách nhiệm cung ứng dịch vụ một cách chuyên nghiệp, cẩn trọng, đúng chất lượng, số
lượng, thời hạn, địa điểm và các yêu cầu khác của Bên A được quy định trong Hợp đồng và Phụ
lục 01 đính kèm Hợp đồng này.
Bên B có trách nhiệm tự cung cấp mọi nhân công, thiết bị, dụng cụ để thực hiện công việc được
giao.
Tuân thủ và chịu trách nhiệm bồi thường toàn bộ thiệt hại cho các Bên liên quan nếu vi phạm các
thoả thuận về bảo mật thông tin theo quy định của pháp luật hoặc cam kết bảo mật thơng tin đính
kèm (nếu có).
Báo ngay cho Bên A biết về việc Bên A cung cấp thông tin, tài liệu, hình ảnh, phương tiện, dụng
cụ khơng đầy đủ hoặc không bảo đảm chất lượng để Bên A cung cấp bổ sung, nếu Bên B không
thông báo hoặc chậm trễ thông báo dẫn đến sản phẩm quảng cáo không theo yêu cầu của Bên A
thì Bên B phải chịu trách nhiệm giải quyết các vấn đề phát sinh và bồi thường thiệt hại cho Bên
A.
Gửi cho Bên A các nội dung, các bài viết, hình ảnh, phim quảng cáo và bất cứ tài liệu nào khác để
Bên A phê duyệt trước khi Bên B tiến hành đăng chính thức trên các phương tiện truyền thông.
Bất kỳ thiết kế, nội dung, các tin báo, bài viết và các chi tiết liên quan đến chương trình truyền
thơng nếu chưa được Bên A phê duyệt thì Bên B chưa được tiến hành thực hiện quảng cáo.
Khách quan và trung thực khi cung cấp, cập nhật số liệu và tình hình thực hiện hợp đồng hàng
tuần cho Bên A (đính kèm hình ảnh, hồ sơ liên quan).
Gửi báo cáo đánh giá toàn bộ chương trình quảng cáo trong vịng một tuần kể từ ngày kết thúc
hợp đồng cho Bên A.
Tự chịu trách nhiệm khi thực hiện công việc theo Hợp đồng và giải quyết các tranh chấp với bên
thứ ba bất kỳ (kênh quảng cáo, vị trí quảng cáo, quyền sở hữu trí tuệ...). Bên A được miễn trừ
hoàn toàn trách nhiệm đối với các tranh chấp này do lỗi của Bên B.

4.2 Quyền lợi của Bên B
-


Được Bên A thanh toán đúng hạn và đầy đủ theo Điều 2 của hợp đồng này.

ĐIỀU 5: THỜI HẠN HỢP ĐỒNG
Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký kết hợp đồng cho đến khi Bên B hoàn thành đầy đủ các
nghĩa vụ của mình theo thỏa thuận (dự kiến kết thúc vào ngày 30/12/2019) hoặc khi Bên A có yêu
cầu chấm dứt Hợp đồng trước hạn.
ĐIỀU 6: BẤT KHẢ KHÁNG
-

Sự kiện bất khả kháng là sự kiện xảy ra mang tính chất khách quan và nằm ngồi tầm kiểm sốt
của các bên bao gồm nhưng không giới hạn như động đất, lũ lụt, sóng thần, chiến tranh, hỏa
5


hoạn, sự thay đổi chính sách, quy định của Cơ quan nhà nước…Việc một bên khơng hồn thành
được nghĩa vụ của mình do sự kiện bất khả kháng sẽ khơng phải là cơ sở để chấm dứt hợp đồng
hoặc phát sinh trách nhiệm vi phạm hợp đồng do không thực hiện được nghĩa vụ theo hợp đồng.
Tuy nhiên bên bị ảnh hưởng bởi sự kiện bất khả kháng phải có nghĩa vụ sau:
 Tiến hành các biện pháp ngăn ngừa hợp lý và biện pháp thay thế cần thiết để hạn chế tối
đa các ảnh hưởng do sự kiện bất khả kháng gây ra.
 Thơng báo ngay cho bên cịn lại biết về sự kiện bất khả kháng xảy ra trong vòng 03 ngày
kể từ ngày sự kiện bất khả kháng xảy ra và bản thơng báo phải có xác nhận của cơ quan
hữu quan nơi đang xảy ra sự kiện bất khả kháng.
-

Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra, thời gian để thực hiện hợp đồng sẽ kéo dài ra
bằng với thời gian diễn ra sự kiện bất khả kháng mà bên bị ảnh hưởng không thể thực hiện các
nghĩa vụ theo hợp đồng.

-


Trong trường hợp sự kiện bất khả kháng xảy ra và kéo dài quá 30 ngày mà một và/hoặc hai bên
không thể khắc phục được thì một trong hai bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này
bằng cách gửi thông báo bằng văn bản về việc chấm dứt hợp đồng cho bên kia và việc chấm dứt
sẽ có hiệu lực trong vịng 10 ngày kể từ ngày gửi thơng báo.

-

Nghĩa vụ thanh toán khi hợp đồng chấm dứt do sự kiện bất khả kháng:
 Bên A thanh toán cho Bên B giá trị các hạng mục đã được thực hiện theo yêu cầu của Bên
A và được Bên A nghiệm thu.
 Bên B hồn trả lại các khoản thanh tốn đã nhận trước nhưng chưa thực hiện hoặc đã thực
hiện nhưng không đảm bảo theo yêu cầu của Bên A.

ĐIỀU 7: KẾ HOẠCH VÀ THỜI GIAN THỰC HIỆN
-

Bên A cung cấp thời gian và yêu cầu về khung giờ và các chi tiết thực hiện đăng bài quảng cáo
nêu tại Phụ lục 01 đính kèm Hợp đồng.

-

Bên B có trách nhiệm chuẩn bị đầy đủ nội dung bài viết, hình ảnh, phim quảng cáo đã được biên
tập để Bên A phê duyệt trước khi đăng theo lịch yêu cầu của Bên A với thời gian gửi trước hợp lý.

-

Mọi chi tiết, thời gian và yêu cầu quảng cáo được Bên A gửi tới Bên B thông qua Người phụ
trách.


-

Mọi thông tin liên hệ, trao đổi, các yêu cầu, thông báo của các Bên được gửi tới bên cịn lại thơng
qua Người phụ trách với thông tin sau:
Người phụ trách của Bên A: ...............
Người phụ trách của Bên B: ......................

6


ĐIỀU 8: THÔNG BÁO, TRAO ĐỔI THÔNG TIN
8.1 Trừ khi có quy định rõ ràng khác trong Hợp đồng này, tất cả các thông báo, quyết định, chấp
thuận… và thông tin khác được đưa ra theo Hợp đồng này phải lập thành văn bản và được gửi theo ít
nhất một trong các hình thức sau: (i) đường bưu điện, (ii) giao tận tay, (iii) fax (và bản gốc được gửi
bằng đường bưu điện trong vòng hai (02) ngày làm việc sau đó), (iv) bằng thư điện tử (email) theo
địa chỉ và/hoặc các thông tin khác được ghi cụ thể tại Hợp đồng này.
8.2 Mọi thông báo và thông tin được coi là Bên kia đã nhận được khi: Nhận được vào thời điểm (i)
theo xác nhận của Bưu điện nếu gửi bằng bưu điện, (ii) giao cho người nhận nếu giao tận tay, (iii)
như xác nhận của hệ thống về việc fax thành công nếu gửi bằng fax, (iv) sau 03 tiếng sau khi có xác
nhận “Sent” trong Server của bên gửi thông tin nếu gửi bằng thư điện tử (email). Trong trường hợp
bản fax/ thư điện tử được gửi fax/ gửi email đến giờ làm việc của người nhận thì bản fax/ email sẽ
được tính là bên nhận nhận vào đầu giờ làm việc của buổi sáng ngày hôm sau.
8.3 Trường hợp Bên nào thay đổi địa chỉ liên lạc thì phải thơng báo cho Bên kia để đảm bảo việc trao
đổi thông tin. Nếu Bên thay đổi địa chỉ mà khơng thơng báo cho Bên kia thì phải chịu mọi hậu quả do
việc thay đổi địa chỉ mà không thông báo.
ĐIỀU 9: CHỐNG THAM NHŨNG VÀ HỐI LỘ
9.1.

Bên B cam kết và đảm bảo rằng Bên B và/hoặc các cấp quản lý, nhân viên, đại lý hoặc bất kỳ
người nào trực tiếp hoặc gián tiếp đại diện, thay mặt cho Bên B hoặc được Bên B chỉ định

(gọi chung là “người của bên B”) liên lạc, giao dịch, làm việc với Bên A sẽ không (i) hối lộ
và/hoặc hứa hẹn đưa các khoản hối lộ, giảm giá, trích thưởng, khoản tiền gây ảnh hưởng hoặc
khoản báo đáp bất hợp pháp hoặc bất kỳ các tài sản bằng tiền hoặc hiện vật hoặc lợi ích nào
(gọi chung là “hối lộ”), cho bất kỳ cấp quản lý, nhân viên, người lao động hoặc đại diện của
Bên A (gọi chung là “người của Bên A”) hoặc thông qua bất kỳ bên thứ ba nào để hối lộ
người của Bên A nhằm đạt được lợi ích riêng như được ưu tiên ký Hợp đồng với Bên A một
cách không minh bạch, được nghiệm thu Công việc không đúng quy định của Hợp đồng,
được miễn trừ (các) nghĩa vụ quy định tại hợp đồng, và /hoặc các lợi ích khơng minh bạch,
khơng cơng bằng khác. Các hành vi hối lộ theo quy định tại điều này sẽ bao gồm cả các hành
vi thực hiện trước, trong khi và sau khi thực hiện Hợp đồng này.

9.2.

Trường hợp bất kỳ người của bên B nào nhận thấy bất cứ người của Bên A nào có biểu hiện,
hành vi địi hỏi lợi ích cá nhân gì để Bên B có thể ký kết hợp đồng với Bên A thì Bên B có
trách nhiệm thơng báo ngay lập tức cho Bên A

9.3.

Không ảnh hưởng bởi các quy định trong Hợp đồng về chấm dứt và xử lý vi phạm Hợp đồng,
hai Bên nhất trí rằng nếu Bên B vi phạm các khẳng định và cam kết tại Khoản 9.1 trên đây,
Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng và/hoặc áp dụng khoản phạt vi
phạm Hợp đồng bằng 08% giá trị Hợp đồng (không bao gồm khoản phạt chậm thực hiện Hợp
đồng), đồng thời có quyền yêu cầu Bên B bồi thường mọi thiệt hại phát sinh cho Bên A.

7


ĐIỀU 10: VI PHẠM HỢP ĐỒNG VÀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
10.1


Phạt chậm thực hiện nghĩa vụ

-

Nếu Bên B chậm trễ hoặc khơng đúng nghĩa vụ của mình so với thời hạn quy định trong Hợp
đồng thì Bên B phải chịu phạt vi phạm 0,1% giá trị phần vi phạm cho mỗi ngày chậm trễ, nhưng
không được chậm quá 07 ngày kể từ ngày đến hạn. Đồng thời, Bên B phải bồi thường cho Bên A
(kể cả các mức phạt, bồi thường, chi phí từ Bên thứ ba áp dụng cho Bên A hoặc Bên A phải chi
trả do lỗi của Bên B gây ra) nếu vi phạm dẫn đến thiệt hại thực tế cho Bên A.

-

Nếu Bên B thực hiện quảng cáo/truyền bá/truyền thông về Dự án và sản phẩm của Bên A không
đúng nội dung, màu sắc, số kỳ, kích thước trang quảng cáo, vị trí thể hiện quảng cáo đã được hai
bên thống nhất thì Bên B phải tự chịu trách nhiệm về chi phí các hạng mục đã thực hiện sai, đồng
thời phải thực hiện lại theo đúng với cam kết trong Hợp Đồng. Trong trường hợp sai sót của Bên
B dẫn đến thiệt hại nghiêm trọng cho Bên A về mặt pháp lý, uy tín thương hiệu, tài chính…thì
Bên B phải hồn trả lại tồn bộ số tiền đã nhận của Bên A và chịu phạt vi phạm 08% giá trị Hợp
đồng và bồi thường 50% giá trị Hợp đồng cho Bên A theo thời hạn thanh tốn nêu trong thơng
báo của Bên A.

-

Nếu Bên A chậm thanh tốn nhưng khơng do lỗi của Bên B, Bên A phải trả cho Bên B thêm lãi
suất quá hạn đối với phần chậm thanh toán bằng 150% lãi suất cho vay của Ngân Hàng BIDV
cơng bố tính từ thời điểm phải thanh toán theo Hợp đồng đến thời điểm thanh toán thực tế. Tuy
nhiên, trong mọi trường hợp số tiền lãi này tối đa không vượt quá 08% giá trị phần chậm thanh
toán và số ngày trễ hạn thanh tốn khơng được vượt q 30 ngày.


10.2

Chấm dứt Hợp đồng

-

Trường hợp Bên A vi phạm nghiêm trọng nghĩa vụ của Hợp đồng mà không khắc phục trong thời
gian 30 ngày kể từ ngày vi phạm thì Bên B có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện Hợp đồng.
Tuy nhiên, Bên B phải thông báo cho Bên A biết trước 15 (mười lăm) ngày tính từ ngày chấm
dứt. Bên A phải thanh toán phần giá trị tương đương với khối lượng công việc mà Bên B đã thực
hiện theo quy định của Hợp đồng.

-

Trường hợp việc tiếp tục thực hiện cơng việc khơng có lợi cho Bên A hoặc vì khơng cịn nhu cầu
thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng tại bất kỳ thời điểm nào mà không
cần phải được sự đồng ý của Bên B, nhưng phải thông báo bằng văn bản cho Bên B biết trước 15
(mười lăm) ngày. Bên A phải thanh toán phần giá trị tương đương với phần dịch vụ mà Bên B đã
thực hiện theo đúng thỏa thuận với Bên A và được Bên A nghiệm thu.

-

Trường hợp Bên B không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nội dung thỏa thuận trong Hợp
Đồng (bao gồm không giới hạn về kênh quảng cáo, thời gian, vị trí, số lượng/ thời lượng, vị trí
thể hiện quảng cáo...), mà khơng có biện pháp khắc phục sai sót trong vịng 10 ngày kể từ ngày
nhận được văn bản thông báo từ Bên A, thì Bên A có quyền đơn phương chấm dứt Hợp Đồng này
mà không phải chịu bất cứ chế tài nào do lỗi của Bên B. Bên B có trách nhiệm hoàn trả toàn bộ
số tiền đã nhận thanh toán cho các hạng mục dịch vụ vi phạm theo Hợp Đồng cho Bên A, đồng ý
chịu phạt vi phạm 08% Giá trị Hợp đồng và bồi thường 50% giá trị các hạng mục thực hiện sai
theo Hợp đồng cho Bên A trong thời hạn thanh tốn nêu trong thơng báo của Bên A.


8


-

Trường hợp Bên B đơn phương chấm dứt Hợp Đồng nhưng khơng do lỗi của Bên A, Bên B có
trách nhiệm hoàn trả toàn bộ số tiền đã nhận thanh toán của Bên A, đồng ý chịu phạt vi phạm
08% giá trị Hợp Đồng và bồi thường 50% giá trị Hợp Đồng cho Bên A theo thời hạn nêu trong
thông báo của Bên A.

-

Trong trường hợp chấm dứt Hợp đồng, nếu có phát sinh thiệt hại thực tế cho Bên bị vi phạm thì
Bên bị vi phạm phải chứng minh được các thiệt hại này bằng các hồ sơ, chứng từ hợp lệ gửi đến
cho Bên vi phạm để các Bên cùng thương lượng giải quyết.

ĐIỀU 11: BẢO MẬT VÀ ĐIỀU KHOẢN CHUNG
-

Trong thời gian có hiệu lực của Hợp đồng này, Bên B cam kết bảo mật mọi thông tin do Bên A
cung cấp cho Bên B, tuy nhiên áp dụng điều khoản loại trừ nếu như việc cung cấp thông tin của
Bên B nhằm phục vụ cho yêu cầu công việc theo thỏa thuận tại Hợp đồng. Nếu Bên B và/hoặc
nhân viên/ bên thứ ba liên kết với Bên B mà tiết lộ thơng tin thì Bên B chịu phạt 08% giá trị Hợp
Đồng và bồi thường thiệt hại thực tế xảy ra cho Bên A.

-

Trong quá trình thực hiện Hợp đồng này, nếu có phát sinh tranh chấp, khiếu nại, hai Bên cùng
nhau giải quyết bằng thương lượng và hịa giải. Trong trường hợp hịa giải khơng thành, tranh

chấp, khiếu nại sẽ được giải quyết tại Tòa án nhân dân có thẩm quyền tại TP Hồ Chí Minh theo
quy định của Pháp luật Việt Nam. Quyết định của Tòa án sẽ là quyết định cuối cùng và có giá trị
bắt buộc thi hành đối với hai Bên.

-

“Hợp đồng”, tuỳ ngữ cảnh, có thể được hiểu là bản Hợp đồng này và các Phụ lục và văn bản đi
cùng Hợp đồng. Các từ ngữ, diễn đạt khác trong Hợp đồng này sẽ đi chung ý nghĩa được gán cho
chúng theo những Phụ lục và văn bản đi cùng với Hợp đồng này. Nếu có sự hiểu nghĩa khác nhau
giữa các từ ngữ thì ưu tiên hiểu theo nghĩa ban đầu của Hợp đồng này, trừ khi văn bản sau có điều
khoản huỷ bỏ hoặc giải thích khác.

-

Mọi sửa đổi, bổ sung các điều khoản của Hợp đồng này chỉ có hiệu lực thi hành khi được lập
bằng văn bản với chữ ký xác nhận của đại diện có thẩm quyền của hai bên.

-

Những nội dung khác không được quy định trong Hợp đồng sẽ được giải thích và áp dụng theo
quy định của Bộ luật dân sự và Luật Thương mại hiện hành tại thời điểm lập Hợp đồng này.

-

Hợp Đồng này được lập thành 04 bản mỗi bên giữ 02 bản có giá trị pháp lý ngang nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC

ĐẠI DIỆN BÊN B
GIÁM ĐỐC


9



×