Tải bản đầy đủ (.pdf) (79 trang)

Nghiên cứu chuẩn quản trị máy tính và ứng dụng trong giảng dạy

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.78 MB, 79 trang )

..

Đại học Thái Nguyên
Đại học Công nghệ Thông tin và Truyền Thơng

Nguyễn Thế Hà

Nghiên cứu chuẩn quản trị máy tính
và ứng dụng trong giảng dạy

2013


i

LỜI CAM ðOAN
Tơi xin cam đoan luận văn này của tự bản thân tơi tìm hiểu, nghiên cứu
dưới sự hướng dẫn của PGS.TS Nguyễn Văn Tam. Các chương trình thử
nghiệm và đánh giá kết quả do chính bản thân tơi tìm hiểu, các kết quả là
hồn tồn trung thực. Các tài liệu tham khảo được trích dẫn và chú thích ñầy
ñủ.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thế Hà


ii

LỜI CẢM ƠN
Trước hết em xin gửi lời cám ơn chân thành đến tồn thể các thầy cơ
giáo Viện Cơng nghệ thông tin và Trường ðại học Công nghệ thông tin và


Truyền thơng – ðại học Thái Ngun đã dạy dỗ chúng em trong suốt quá
trình học tập chương trình cao học tại trường.
ðặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Văn
Tam, viện Công Nghệ Thơng Tin Việt Nam đã quan tâm, định hướng và đưa
ra những góp ý, gợi ý, chỉnh sửa vơ cùng q báu cho em trong q trình làm
luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, em xin chân thành cám ơn các bạn bè đồng nghiệp, gia đình
và người thân đã quan tâm, giúp ñỡ và chia sẻ với em trong suốt quá trình làm
luận văn tốt nghiệp.

Thái Nguyên, ngày 08 tháng 04 năm 2013
Học viên

Nguyễn Thế Hà

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii

MỤC LỤC
LỜI CAM ðOAN .......................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN ............................................................................................... ii
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ ............................................................... v
DANH MỤC CÁC BẢNG ........................................................................... vi
DANH MỤC CÁC HÌNH........................................................................... vii
MỞ ðẦU ....................................................................................................... 1
Chương 1 TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ MẠNG ...................................... 3

1.1. Lịch sử phát triển của quản trị mạng .................................................... 3
1.2. Kiến trúc và quản trị mạng mơ hình OSI ............................................. 4
1.3. Kiến trúc và quản trị mạng mơ hình SNMP ......................................... 5
1.3.1. Bản chất SNMP ............................................................................ 6
1.3.2. RFCs và các phiên bản của SNMP................................................ 7
1.3.3. Mơ hình của SNMP ...................................................................... 8
1.3.4. SMI và MIB................................................................................ 11
1.3.5. Kiến trúc giao thức SNMP .......................................................... 13
1.4. Một số mơ hình quản trị mạng khác................................................... 18
1.4.1. Mơ hình quản trị mạng dựa trên Web.......................................... 18
1.4.2. Mơ hình quản lý mạng bằng XML (XML-based network
management) ........................................................................................ 20
1.4.3. Ưu – nhược ñiểm của XML trong việc quản lý mạng ................. 20
1.4.4. Công nghệ XML trong quản trị mạng ......................................... 22
Chương 2 CHUẨN GIAO DIỆN QUẢN TRỊ MÁY TÍNH DMI ............. 24
2.1. Giới thiệu chung ................................................................................ 24
2.1.1. ðộng lực ..................................................................................... 24
2.1.2. Các yếu tố của DMI .................................................................... 25
2.1.3. Mơ hình dữ liệu .......................................................................... 28
2.1.4. Giao diện truy nhập từ xa............................................................ 30
2.1.5. An ninh ....................................................................................... 32
2.2. Giao diện thành phần CI .................................................................... 33
2.2.1. Cấu trúc dữ liệu .......................................................................... 34

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv

2.2.2. Chức năng của Modul cung cấp dịch vụ cho thành phần ............. 36
2.2.3. Chức năng cung cấp bởi thành phần ........................................... 38
2.3. Các chức năng hỗ trợ giao diện quản lý MI (Tùy chọn) ..................... 39
2.3.1. Xem xét về chương trình............................................................ 40
2.3.2. RPC trừu tượng........................................................................... 41
2.3.3. Thiết lập và kết thúc kết nối ........................................................ 41
2.4. Ứng dụng và mở rộng chuẩn DMI trong Hệ ñiều hành Window ........ 43
2.4.1. Giới thiệu .................................................................................... 43
2.4.2 Windows Management Instrumentation Technology……………45
2.4.3. Kiến trúc WMI ........................................................................... 47
Chương 3 ỨNG DỤNG GIAO THỨC QUẢN TRỊ MẠNG ðỂ XÂY
DỰNG CHƯƠNG TRÌNH QUẢN TRỊ MẠNG ....................................... 49
3.1. Giới thiệu chung về hệ thống ............................................................. 49
3.2. Các chức năng chính của phần mềm .................................................. 49
3.3 Xây dựng hệ thống ............................................................................. 50
3.2.1 Công cụ sử dụng .......................................................................... 50
3.2.2 Giao diện lập trình trong ActiveSocket ........................................ 51
3.3 Kết quả sau khi xây dựng chương trình thu thập thơng tin .................. 66
3.3.1. Giao diện chính của chương trình ............................................... 66
3.3.2. Mơ phỏng một số phương thức trong SNMP .............................. 66
3.3.3 Nạp file cơ sở dữ liệu MIB vào chương trình ............................... 67
3.3.4 Chức năng hiển thị danh sách các thiết bị trên máy Agent ........... 67
3.3.5 Chức năng hiển thị danh sách các chương trình ứng dụng trên máy
người dùng ........................................................................................... 68
3.3.6 Chức năng hiển thị thông tin bộ nhớ lưu trữ trên máy Agent ....... 68
3.3.7 Chức năng hiển thị các giao diện mạng trên máy Agent .............. 69
KẾT LUẬN ................................................................................................. 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................... 71

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





v

DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ
Chữ viết tắt

Diễn giải

Ý nghĩa

OSI

Open Systems Interconnection

Kết nối các hệ thống mở

SNMP

Simple Network Management
Protocol

Giao thức quản trị mạng

IETF

Internet Engineering Task Force


Là tổ chức chịu trách
nhiệm ñưa ra các chuẩn

MIB

Structure of Management
Information
Management information base

UDP

User Datagram Protocol

TCP/IP

Transmission Control Protocol/
Internet Protocol suite

DMI

Desktop Management Interface

MI

Management Interface

Cơ sở thông tin quản lý
Giao thức gói dữ liệu
người dùng
Giao thức điều khiển giao

vận / Bộ giao thức liên
mạng
Quản lý giao diện máy tính
để bàn
Giao diện quản lý

CI

Component Interface

Thành phần giao diện

MIF

Model Interchange Format

LMS

Learning management system

ðịnh dạng thông tin quản

Hệ thống quản lý học tập

CMS

Content management system

Hệ thống quản lý nội dung


MENS

Multimedia education network
system
Distributed Component Object
Model
Distributed Management Task
Force
Short Message Service

Hệ thống phịng học đa
chức năng

Phân phối lực lượng quản
lý công việc
Dịch vụ tin nhắn ngắn

Windows Management
Instrumentation

Là một công nghệ quản lý
cơ sở hạ tầng

SMI

DCOM
DMTF
SMS
WMI


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên

Cơ cấu quản lý thông tin




vi

DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1 Truy nhập dữ liệu DMI .............................................................. 34
Bảng 2.2 Danh sách truy cập dữ liệu DMI ................................................ 35
Bảng 2.3 Thơng tin đăng ký DMI .............................................................. 36
Bảng 2.4 Chức năng ñăng ký DMI ............................................................ 37
Bảng 2.5 Chức năng xóa đăng ký DMI ..................................................... 37

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




vii

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1 Mơ hình OSI ................................................................................. 4
Hình 1.2 Sự ghép nối giữa các tầng ............................................................. 5
Hình 1.3 ðịnh nghĩa các tài liệu chuẩn của SNMPv1 và SNMPv2 ............ 8
Hình 1.4 Mơ hình tổ chức hai lớp SNMP .................................................... 9
Hình 1.5 Mơ hình tổ chức ba lớp SNMP ................................................... 10
Hình 1.6 Ngun tắc hoạt động và cấu trúc của SNMP ........................... 11

Hình 1.7 Cấu trúc thơng tin quản trị SMI ................................................ 11
Hình 1.8 Cây MSI ....................................................................................... 12
Hinh 1.9 Cấu trúc cây MIB........................................................................ 13
Hình 1.10 Kiến trúc quản trị mạng SNMP ............................................... 13
Hình 1.11 Kiến trúc quản trị mạng SNMP ............................................... 14
Hình 1.12 Các mơ hình quản lý mạng ....................................................... 21
Hình 1.13 Sơ đồ cơng nghệ XML trong quản trị mạng ............................ 22
Hình 2.1. Sơ đồ khối chức năng. ................................................................ 28
Hình 2.2. Sơ đồ của đại diện thuộc tính Mơ hình dữ liệu. ........................ 29
Hình 2.4. Kiến trúc Giao diện truy nhập từ xa ......................................... 32
Hình 3.1 ....................................................................................................... 66
Hình 3.2 ....................................................................................................... 66
Hình 3.3 ....................................................................................................... 67
Hình 3.4 ....................................................................................................... 67
Hình 3.5 ....................................................................................................... 68
Hình 3.6 ....................................................................................................... 68
Hình 3.7 ....................................................................................................... 69

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1

MỞ ðẦU
Cơng nghệ mạng Internet/Intranet đang phát triển mạnh mẽ và xu
hướng tích hợp các mạng khơng đồng nhất để chia sẻ thông tin cũng xuất hiện
ngày càng nhiều. Việc bảo ñảm hệ thống mạng hoạt ñộng tin cậy, hiệu năng
cao, thơng tin tin cậy địi hỏi mạng phải được quản trị một cách hiệu quả.

Trong quản trị mạng, ngoài việc quản lý các thiết bị mạng như thiết bị ñịnh
tuyến, thiết bị chuyển mạch…Việc theo dõi bảo ñảm hoạt ñộng liên tục của
các máy tính trên mạng là hết sức cần thiết. Tuy nhiên, thông thường phần
mềm quản trị khơng thể trực tiếp theo dõi, điều khiển các thành phần (phần
cứng, hệ ñiều hành và các phần mềm ứng dụng bên trong hệ thống máy tính
như máy chủ, máy trạm, chuẩn DMI, (Desktop Management Interface) ra ñời
ñể bù ñắp vào khoảng trống này. DMI ñược thiết kế như một lớp trìu tượng,
độc lập với máy tính, hệ điều hành và phần mềm quản trị mạng. DMI cho
phép theo dõi ñiều khiển máy tính cục bộ hay từ xa.
Mạng và cơng nghệ về mạng mặc dù ra đời cách đây khơng lâu nhưng
nó đã được triển khai ứng dụng trong hầu hết các lĩnh vực của ñời sống kinh
tế - xã hội. Ở nước ta, việc lắp ñặt và khai thác mạng máy tính trong vịng
mấy năm trở lại đây ñã rất phổ biến và ñược sử dụng ở hầu hết các cơ quan,
trường học, doanh nghiệp. Trong nhà trường, bên cạnh các hệ thống quản lý
học tập chung LMS, hệ thống phần mềm quản trị lớp học CMS ñem ñến
nhiều thay ñổi tích cực trong cách giảng và học. CMS thường ñược xây dựng
trên cơ sở chuẩn DMI và các hệ quản trị máy chủ SMS. Từ các phân tích trên
tơi chon đề tài “Nghiên cứu chuẩn quản trị máy tính và ứng dụng trong
giảng dạy” để phát triển luận văn của mình.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn này gồm những vấn ñề sau: Tổng
quan về quản trị mạng; Chuẩn giao diện quản trị máy tính DMI; Triển khai

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




2
quản lý lớp học dựa trên chuẩn quản trị máy tính. Trong luận văn sử dụng các
phương pháp phân tích, ñối sánh, liệt kê, trực quan, thực nghiệm, nghiên cứu

tài liệu, tổng hợp các kết quả liên quan ñến lĩnh vực nghiên cứu.
Nội dung chính của luận văn gồm ba chương
Chương 1: Tổng quan về quản trị mạng.
Trong chương này, luận văn sẽ trình bày: Lịch sử phát triển của quản trị
mạng, kiến trúc và quản trị mạng mơ hình OSI, và nội dung trọng tâm chính
của chương sẽ trình bày về kiến trúc và quản trị mạng mơ hình SNMP.
Chương 2: Chuẩn giao diện quản trị máy tính DMI.
Trong chương II luận văn sẽ trình bày: Giới thiệu chung, giao diện
thành phần CI, các chức năng hỗ trợ giao diện quản lý MI (tùy chọn).
Chương 3: Ứng dụng giao thức quản trị mạng để xây dựng chương
trình quản trị mạng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




3

Chương 1
TỔNG QUAN VỀ QUẢN TRỊ MẠNG
Trong chương này, luận văn sẽ trình bày: Lịch sử phát triển của quản trị
mạng, kiến trúc và quản trị mạng mơ hình OSI, và nội dung trọng tâm chính
của chương sẽ trình bày về kiến trúc và quản trị mạng mơ hình SNMP.
1.1. Lịch sử phát triển của quản trị mạng
- Từ những năm 60 ñã xuất hiện các mạng xử lý trong ñó các trạm cuối
(terminal) thụ ñộng ñược nối vào một máy xử lý trung tâm. Máy xử lý trung
tâm làm tất cả mọi việc, từ quản lý các thủ tục truyền dữ liệu, quản lý sự ñồng
bộ của các trạm cuối, quản lý các hàng ñợi vv… Cho ñến việc sử lý các ngắt
từ các trạm cuối… ðể giảm nhẹ nhiệm vụ của Máy xử lý trung tâm, người ta

thêm vào các bộ tiền xử lý (preprocessor – hay còn gọi là Frontal) ñể nối
thành một mạng truyền tin, trong ñó các thiết bị tập trung (concentrator) và
dồn kênh (multiplexor) dùng để tập trung trên một đường truyền các tín hiệu
gửi tới từ trạm cuối. Sự khác nhau ở hai thiết bị này là ở chỗ: bộ dồn kênh có
khả năng chuyển song song các thông tin do các trạm cuối gửi tới, cịn bộ tập
trung khơng có khả năng ñó nên phải dùng bộ nhớ ñệm (buffer) ñể lưu trữ tạm
thời các thơng tin.
- Từ đầu những năm 70, các máy tính đã được nối với nhau trực tiếp ñể
tạo thành một mạng máy tính nhằm phân tán tải của hệ thống và tăng ñộ tin
cậy.
- Cũng trong những năm 70, bắt đầu xuất hiện khái niệm Mạng truyền
thơng (communication network), trong đó các thành phần chính của nó là các
nút mạng, ñược gọi là các bộ chuyển mạch (switching unit) dùng để hướng
thơng tin tới đích của nó.
Các nút mạng ñược nối với nhau bằng ñường truyền (transmission line)
cịn các máy tính xử lý thơng tin của người sử dụng (Host) hoặc các trạm cuối

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




4
(Terminal) ñược nối trực tiếp vào các nút mạng ñể khi cần thì trao đổi thơng
tin qua mạng. Bản thân các nút mạng thường cũng là máy tính nên có thể
đồng thời đóng cả vai trị máy của người sử dụng.
Các máy tính được kết nối thành mạng máy tính nhằm đạt tới các mục
tiêu chính sau đây:
- Làm cho các tài nguyên có giá trị cao (thiết bị, chương trình, dữ
liệu…) trở nên khả dụng đối với bất kỳ người sử dụng nào trên mạng (khơng

cần quan tâm đến vị trí đại lý của tài ngun và người sử dụng).
- Tăng ñộ tin cậy của hệ thống nhờ khả năng thay thế khi xảy ra sự cố
ñối với một máy tính nào đó (rất quan trọng đối với các ứng dụng thời gian
thực).
1.2. Kiến trúc và quản trị mạng mơ hình OSI
a) Mơ hình OSI

End User A

Higher
level
Protocol
s
Network
Services

Application layer
Presentation layer
Sesion layer
Transport layer
Network layer
Datalink layer
Physical layer

End User B

End User
Functions
Network
Functions


Tầng
Tầng ứng dụng
7
Tầng trình diễn
6
Tầng phiên
5
Tầng giao vận
4
Tầng mạng
3
Tầng liên kết dữ liệu 2
Tầng vật lý
1

Physical Medium
Hình 1.1 Mơ hình OSI

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5
b) Sự ghép nối giữa các tầng
Data
Tầng Application “X”
7


Application

6

Presentation

5

Session

4

Transport

3

Network

2

Datalink

1

Physical

Application
A

Ứng dụng


PH

Xử lý tin

Trình diễn

SH
Truyền
tin
N

Phiên

TH

D

Giao vận
Mạng
FCS

Liên kết dữ liệu
Vật lý

Mơi trường truyền tin
Hình 1.2 Sự ghép nối giữa các tầng
Khi phát: Số liệu ñi từ tầng 7 xuống tầng 1 và vào mơi trường truyền
tin. Khi qua mỗi tầng được bổ sung thêm phần điều khiển của tầng đó
(header). Tầng 2 thêm FCS để kiểm sốt lỗi.

Khi thu: Số liệu từ đường truyền vào tầng 1 và lên tầng 7. Qua mỗi tầng
được kiểm tra lại phần điều khiển của tầng đó.
Nếu sai: Yêu cầu bên kia phát lại, nếu ñúng khử bỏ phần điều khiển
tầng mình và chuyển tin lên tầng trên.
1.3. Kiến trúc và quản trị mạng mơ hình SNMP
Ngày nay việc quản trị mạng gồm nhiều thành phần như router, switch,
server trở nên phức tạp, vì vậy người ta sử dụng một giao thức để hỗ trợ cơng
việc này và giao thức đó gọi là Giao thức quản trị mạng SNMP (Simple
Network Management Protocol).

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




6
SNMP ñược giới thiệu vào năm 1988 ñáp ứng nhu cầu cần có một
chuẩn cho quản trị các thiết bị IP (Internet Protocol). SNMP ñược xây dựng
nhằm ñưa ra một tập các nguyên tắc ñơn giản cho phép quản lý các thiết bị từ
xa.
1.3.1. Bản chất SNMP
Về bản chất SNMP là một tập các thao tác cho phép người quản trị hệ
thống có thể thay đổi trạng thái của các thiết bị (có hỗ trợ SNMP). Ví dụ, ta
có thể sử dụng SNMP để tắt một interface nào đó trên router của mình, theo
dõi hoạt động của car Ethernet, hoặc kiểm sốt nhiệt độ trên switch và cảnh
báo khi nhiệt ñộ quá cao.
SNMP thường tích hợp vào trong router, nhưng quan trọng là nó được
sử dụng cho việc quản lý nhiều thiết bị khác nhau, khác với SGMP (Simple
Gateway Management Protocol) được phát triển để quản lý các router Internet
vì vậy SNMP có thể được sử dụng để quản lý các hệ thống Unix, Window,

máy in, các giá modem, nguồn ñiện, và nhiều thứ khác nói chung, tất cả các
thiết bị có thể chạy các phần mềm cho phép lấy được thơng tin SNMP đều có
thể quản lý được vì vậy khơng chỉ các thiết bị vật lý được quản lý mà cả
những phần mềm như web server, database cũng có thể được quản lý thơng
qua giao thức SNMP.
Một hướng khác của quản trị mạng là giám sát hoạt ñộng của mạng
(network monitoring), có nghĩa là giám sát tồn bộ một mạng trái với việc
giám sát từng thiết bị riêng lẻ như router, host, hay các thiết bị khác. RMON
(Remote Network Monitoring) có thể giúp ta hiểu làm sao một mạng có thể tự
hoạt động, là sao từng thiết bị riêng lẻ trong một mạng tổng hợp (gồm nhiều
thiết bị) có thể hoạt động đồng bộ với nhau. Nó có thể được sử dụng khơng
chỉ cho việc giám sát lưu lượng trong LAN mà cịn cho cả các interface
WAN.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




7
1.3.2. RFCs và các phiên bản của SNMP
IETF (Internet Engineering Task Force) là tổ chức chịu trách nhiệm
ñưa ra các chuẩn cho các giao thức trên mạng Internet, bao gồm cả SNMP,
IETF công bố các chuẩn thông qua RFCs (Requests For Comments) ñể ñặc tả
rất nhiều các giao thức trên nền IP.
• SNMPv1 (SNMP phiên bản 1) là phiên bản ñầu tiên của giao
thức SNMP. Nó ñược ñịnh nghĩa trong RPC 1157 là một chuẩn
của IETF.
• SNMPv2 là một phiên bản phát triển từ phiên bản ñầu tiên
SNMPv1, SNMPv2 ñược ñưa ra vào năm 1993, hiện thời nó

ñược coi là một chuẩn nháp giữa SNMPv1 và SNMPv3. Giống
như SNMPv1, các chức năng của SNMPv2 ñược ñặc tả trong
phạm vi của SMI (Structure of Management Information). Về
mặt lý thuyết, SNMPv2 bao gồm nhiều cải tiến của SNMPv1,
SNMPv2 ñược ñịnh nghĩa trong RFC 3416, RFC 3417, và RFC
3418.
• SNMPv3 là phiên bản mới nhất hiện nay của SNMP. Chức năng
chính của nó ñn của
ActiveSocket

Timeout

Number In/Out O

Số millseconds trước khi
một phương thức SNMP
sẽ time out

ProtocolVersion

Number In/Out O

Chỉ ñịnh phiên bản giao
thức SNMP

LastError

Number In/Out O

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên


Kết quả của phương thức




53
Thuộc tính

Type

In/Out Mand/Opt Mơ tả
vừa được gọi.

Phương thức

Mơ tả

Initialize

Khởi tạo 1 ñối tượng Snmp

Shutdown

Shut down ñối tượng Snmp

Clear

Reset tất cả thuộc tính về giá trị mặc định


Open

Open 1 phiên SNMP tới 1 host từ xa, sử dụng
community string

Close

Close phiên SNMP hiện tại

Get

Lấy thơng tin của đối tượng Snmp có OID là tham số
truyền vào (Object ID) từ 1 agent SNMP

GetNext

Retrieve the next Snmp Data object from a table or list
within an SNMP agent.

Set

Gán 1 giá trị mới cho OID ñược chỉ đinh (Object ID)
trên SNMP agent

GetErrorDescription Lấy thơng tin mơ tả lỗi
Sleep

ðình chỉ hoạt động của đối tượng trong khoảng thời
gian ít nhất được truyền vào


Activate

Activate Software

Tổng quan 1 số phương thức

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




54
SnmpManager.Open
• Mơ tả: Mở một phiên SNMP, DMI với một host từ xa, sử dụng
community string chỉ định.
• Tham số:
♦ Agent SNMP, tức là tên host hoặc ñịa chỉ IP của máy tính đang chạy
các phần mềm Agent SNMP;
♦ Community string; mặc ñịnh là public;
♦ Port (tùy chọn), số port UDP xác định trên Agent. Nếu khơng được
định nghĩa, mang giá trị 161.
• Giá trị trả về: Ln là 0 nếu thành cơng.
SnmpManager.Get
• Mơ tả: Nhận được giá trị và kiểu của OID quy ñịnh (Object ID) từ các
Agent (từ xa). Phải mở một phiên với các Agent bằng cách sử dụng
phương thức Open. Giá trị trả về là một đối tượng SnmpObject.
• Tham số: OID, có thể là 1 chuối chữ số hoặc chuỗi số phân cách bởi
dấu “.”.
• Giá trị trả về: 1 ñối tượng SnmpObject. Nếu phương thức thất bại (
error), thuộc tính LastError chứa mã lỗi.

SnmpManager.GetNext
• Mô tả: Lấy OID kế tiếp từ một bảng hoặc danh sách của Agent. Phương
thức này chỉ nên ñược gọi là sau khi phương thức Get thành cơng.
• Tham số: ();
• Giá trị trả về: 1 đối tượng SnmpObject. Nếu phương thức thất bại (
error), thuộc tính LastError chứa mã lỗi.
SnmpManager.Set
• Mơ tả: Thiết lập giá trị và kiểu của ñối tượng SnmpObject trên Agent.
Chỉ thực hiện ñược khi ñã mở 1 phiên giao tiếp đến Agent.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




55
• Tham số: 1 đối tượng SnmpObject.
• Giá trị trả về: Ln là 0. Nếu thất bại, thuộc tính LastError chưa mã lỗi.
SnmpManager.GetErrorDescription
• Mơ tả: cũng cấp mơ tả lỗi của mã lỗi nhận được.
• Tham số: Mã lỗi ( kiển Integer);
• Giá trị trả về: Mơ tả lỗi liên quan ñến mã lỗi ñã cho.
I. 2. ðối tượng SnmpMibBrowser
Sử dụng ñối tượng SnmpMibBrowser ñể tải một cơ sở dữ liệu MIB vào
bộ nhớ và duyệt qua tất cả các ñối tượng và xem tất cả thuộc tính.
+ Tổng quan về thuộc tính và phương thức của đối tượng SnmpMibBrowser
Thuộc tính

Type


In/Out Mand/Opt Mơ tả

Version

String

Out

n/a

Version number of
ActiveSocket

Build

String

Out

n/a

Display build information
of ActiveSocket

ExpirationDate

String

Out


n/a

Expiration date of
ActiveSocket

LastError

Number Out

n/a

Result of the lasat called
function

LogFile

String

In/Out O

Log file that can be used
for troubleshooting
purposes

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




56

Phương thức

Mô tả

LoadMibFile

Load 1 CSDL Mib từ 1 file trong bộ nhớ.

Get

Truy xuất ñối tượng ñầu tiên trong Mib database.

GetNext

Truy xuất ñối tượng tiếp theo trong Mib database.

GetErrorDescription Truy xuất mơ tả mã lỗi nhận được.
Sleep

ðình chỉ hoạt động của ñối tượng trong khoảng thời
gian ít nhất ñược truyền vào.

+ Một số phương thức SnmpMibBrowser.
SnmpMibBrowser.Clear
• Mơ tả: Thiết lập lại tất cả các thuộc tính về giá trị ban đầu
• Tham số: None.
• Giá trị trả về: Always 0.
SnmpMibBrowser.LoadMibFile
• Mơ tả: Load 1 Mib Database từ 1 file.
• Tham số: ðường dẫn file MIB;

• Giá trị trả về: Always 0. Nếu phương thức thất bại ( error), thuộc tính
LastError chứa mã lỗi.
SnmpMibBrowser.Get
• Mơ tả: Nhận được đối tượng đầu tiên trong Mib database.
• Tham số: OID “cha”.
• Giá trị trả về: 1 ñối tượng SnmpObject. Nếu phương thức thất bại (
error), thuộc tính LastError chứa mã lỗi.
SnmpMibBrowser.GetNext

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




57
• Mơ tả: Nhận được đối tượng kế tiếp từ MIB database. Phương thức sử
dụng sau khi phương thức Get lấy đối tượng đầu tiên trong MIB
database.
• Tham số: None;
• Giá trị trả về: 1 ñối tượng SnmpObject. Nếu phương thức thất bại (
error), thuộc tính LastError chứa mã lỗi.
SnmpMibBrowser.GetErrorDescription
• Mô tả: Cung cấp mô tả lỗi của mã lỗi nhận được.
• Tham số: Mã lỗi (integer).
• Giá trị trả về: Mô tả lỗi liên quan tới mã lỗi nhận được.
SnmpManager.GetNext
• Mơ tả: Lấy OID kế tiếp từ một bảng hoặc danh sách của Agent. Phương
thức này chỉ nên ñược gọi là sau khi phương thức Get thành cơng.
• Tham số: ();
• Giá trị trả về: 1 đối tượng SnmpObject. Nếu phương thức thất bại (

error), thuộc tính LastError chứa mã lỗi.
II. 3. ðối tượng SnmpTrapManager, SnmpTrap
ðối tượng SnmpTrapManager cung cấp các thuộc tính và phương thức
cho việc gửi và nhận Trap SNMP.
+ ðối tượng SnmpTrap – Thuộc tính và phương thức
Thuộc tính

Type

In/Out Mand/Opt Mơ tả

Host

String

In/Out M

SNMP host (remote)

Community

String

In/Out M

SNMP community

Port

Number In/Out M


SNMP port

GenericTrap

Number In/Out O

Generic Trap identifier

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




58
Thuộc tính

Type

In/Out Mand/Opt Mơ tả

SpecificTrap

Number In/Out O

Specific Trap identifier
(custom trap)

Enterprise


String

In/Out O

Relative OID path

UpTime

String

In/Out O

UpTime

Phương thức

Mô tả

Clear

Reset all properties to their default values

AddObject

Add a new SNMP object to the trap

GetFirstObject

Get first variable


GetNextObject

Get next variable

a. Một số thuộc tính:
SnmpTrap.Community
• Type: String
• Mơ tả: Nếu ñối tượng ñược sử dụng ñể gửi Trap, thuộc tính
"Community" quy định các Community sử dụng cho việc gửi Trap.
Nếu ñối tượng ñược trả lại bởi các phương thức GetFirstTrap hoặc
GetNextTrap, thuộc tính Community xác định các Community của bên
nhận được.
SnmpTrap.Port
Type: Number
Mơ tả: SNMP cổng. Nếu đối tượng ñược sử dụng ñể gửi Trap, thuộc tính
'Port' quy ñịnh cổng ñược sử dụng ñể gửi Trap (mặc ñịnh: 162). Nếu đối

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




59
tượng ñược trả lại bởi các phương thức GetFirstTrap hoặc GetNextTrap,
thuộc tính “Port” xác định cổng đã nhận được Trap.
SnmpTrap.GenericTrap
Type: Number (integer).
Mơ tả: Thuộc tính chỉ sử dụng với Snmp v1. Cung cấp 1 danh sách giá trị:
Name


Description

asSNMP_TRAP_COLDSTART

Cold start

asSNMP_TRAP_WARMSTART

Warm start

asSNMP_TRAP_LINKDOWN

Link down

asSNMP_TRAP_LINKUP

Link up

asSNMP_TRAP_AUTHFAILURE

Authentication failure

asSNMP_TRAP_EGPNEIGHLOSS

Neighbor lost

asSNMP_TRAP_ENTERSPECIFIC Custom type

SnmpTrap.SpecificTrap
• Type: Number

• Mơ tả: Thuộc tính chỉ sử dụng với Snmp v1. Có thể tùy chỉnh 1 số loại
Trap.
b. Một số phương thức
SnmpTrap.AddObject
• Mơ tả: Thêm 1 đối tượng SnmpObject vào Trap. Có thể thêm nhiều đối
tượng vào 1 trap.
• Tham số: None.
• Giá trị trả về: Always 0.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




60
SnmpTrap.GetFirstObject, SnmpTrap.GetNextObject
• Mơ tả: Duyệt qua tất cả các đối tượng SnmpTrap trong Trap. Có thể có
1 hoặc nhiều các ñối tượng SnmpTrap trong một Trap.
• Tham số: None.
• Giá trị trả về: Một tham chiếu ñến một ñối tượng SnmpTrap.
+ ðối tượng SnmpTrapManager – Thuộc tính và phương thức
Thuộc tính

Type

In/Out Mand/Opt Mơ tả

Version

String


Out

n/a

Version number of
ActiveSocket

Build

String

Out

n/a

Display build information
of ActiveSocket

ExpirationDate

String

Out

n/a

Expiration date of
ActiveSocket


ProtocolVersion

Number In/Out O

Specifies the SNMP
protocol version to use

LastError

Number In/Out O

Result of the last called
function

Phương thức

Mơ tả

Initialize

Khởi tạo đối tượng SnmpTrapManager

Shutdown

Shut down đối tượng SnmpTrapManager

Clear

Thiết lập lại các thuộc tính về giá trị mặc định.


Send

Gửi 1 trap

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




61
Phương thức

Mơ tả

StartListening

Bắt đầu lắng nghe trap gửi đến

StopListening

Ngừng lắng nghe trap gửi ñến

GetFirstTrap

Lấy trap ñầu tiên trong 'Inbox'

GetNextTrap

Lấy trap tiếp theo trong 'Inbox'


Sleep

ðình chỉ việc thực hiện của đối tượng cho khoảng thời
gian ít nhất được chỉ định.

GetErrorDescription Lấy mơ tả của mã lỗi nhận được.
Một số phương thức của đối tượng SnmpTrapManager
SnmpTrapManager.Initialize
• Mơ tả: Khởi tạo đối tượng SnmpTrapManager. Phương thức Khởi tạo
khởi tạo các thư viện WinSNMP của hệ ñiều hành và phân bổ các
nguồn tài nguyên cần thiết. Phải khởi tạo trước khi có thể Gửi một Trap
SNMP. Phải gọi Shutdown ñể tắt các ñối tượng (trước khi Unload đối
tượng SnmpTrapManager).
• Tham số: None.
• Giá trị trả về: Always 0. Thuộc tính LastError cho biết phương thức đã
được hồn tất thành cơng ?.
SnmpTrapManager.Send
• Mơ tả: Gửi 1 trap đến Agent.
• Tham số: 1 đối tượng SnmpTrap.
• Giá trị trả về: Always 0. Thuộc tính LastError cho biết phương thức đã
được hồn tất thành cơng ?.
SnmpTrapManager.StartListening

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




62
• Mơ tả: Bắt đầu nghe Trap gửi đến. Phương thức này trả về ngay lập

tức. Từ thời điểm đó, nó sẽ lưu trữ tất cả Trap đến trong hàng ñợi nội
bộ. Sử dụng GetFirstTrap và GetNextTrap ñể lấy những Trap nhận
được từ các hàng đợi nội bộ.
• Tham số:
♦ Community: là community string. Nếu tham số rỗng thì sẽ chấp
nhận trap từ bất cứ agent nào.
♦ Port ( tùy chọn) - UDP port ñược sử dụng cho truyền trap SNMP.
Mặc định: 162.
• Giá trị trả về: Always 0. Thuộc tính LastError cho biết phương thức đã
được hồn tất thành cơng ?.
SnmpTrapManager.StopListening
• Mơ tả: Dừng lắng nghe trap đến. Nó chỉ có ý nghĩa để gọi chức năng
này nếu chương trình trong chế độ 'Listen', tức là nếu chương trình
được gọi là StartListening trong giai đoạn đầu.
• Tham số: None.
• Giá trị trả về: Always 0. Thuộc tính LastError cho biết phương thức đã
được hồn tất thành cơng ?.
SnmpTrapManager.GetFirstTrap
• Mơ tả: Nhận ñược Trap ñầu tiên từ hàng ñợi nội bộ. Trap được lấy
trong hàng đợi FIFO. Hàng đợi xóa tự ñộng khi GetNextTrap ñã lấy
mục cuối cùng trong hàng ñợi.
• Tham số: None.
• Giá trị trả về: 1 ñối tượng SnmpTrap. Thuộc tính LastError cho biết
phương thức đã được hồn tất thành cơng ?.
SnmpTrapManager.GetNextTrap

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





×