Tải bản đầy đủ (.docx) (23 trang)

Mẫu Biện pháp thi công bãi đúc cấu kiện lớn

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.77 MB, 23 trang )

Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

BIỆN PHÁP THI CƠNG
BÃI ĐÚC TẠM

Cơng việc

Tên gói thầu

Tiêu đề

Biện Pháp Thi Công Cho Bãi Đúc Tạm

Tài liệu số

Rev.
Chuẩn bị

Kiểm tra

01

Phê duyệt



Chữ ký

Tên
Ngày

1


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

MỤC LỤC
1
2
3
4
5
6
6.1
6.2
7
8

9
10
10.1
10.2
10.3
10.4
11
12
12.1
12.2
12.3
12.4
12.5
12.6
13
14

LỜI NĨI ĐẦU..................................................................................................................................................... 3
VỊ TRÍ BÃI TẠM TRÊN BẢN ĐỒ.................................................................................................................... 3
CÁC TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU.................................................................................................................. 4
CÁC BẢN VẼ.......................................................................................................................................................... 5
BIỂU KHỐI LƯỢNG............................................................................................................................................. 5
BIỂU THIẾT BỊ VÀ NHÂN CÔNG......................................................................................................................5
DANH MỤC THIẾT BỊ................................................................................................................................................ 5
DANH MỤC NHÂN LỰC..............................................................................................................................................6
KẾ HOẠCH THI CÔNG........................................................................................................................................7
SƠ ĐỒ BỐ TRÍ NHÂN LỰC TẠI CƠNG TRƯỜNG..........................................................................................8
TRÌNH TỰ THI CƠNG..........................................................................................................................................9
THI CƠNG............................................................................................................................................................10
CƠNG TÁC KHẢO SÁT VÀ CHUẨN BỊ......................................................................................................................10

HỆ THỐNG THỐT NƯỚC....................................................................................................................................... 10
ĐƯỜNG DẪN............................................................................................................................................................12
CÔNG TÁC KẾT CẤU (GIÀN CẦN TRỤC CỐ ĐỊNH, MẶT BÃI TẠM).........................................................................15
CÁC QUY TRÌNH THỦ TỤC QA/QC................................................................................................................20
HƯỚNG DẪN AN TỒN.....................................................................................................................................20
THUYẾT MINH CHÍNH SÁCH...................................................................................................................................20
QUY ĐỊNH TẠM NGỪNG THI CƠNG.........................................................................................................................20
KẾ HOẠCH AN TOÀN ĐỐI VỚI VIỆC HUY ĐỘNG VÀ GIẢI THỂ...............................................................................21
KẾ HOẠCH AN TỒN ĐỐI VỚI HẠNG MỤC THI CƠNG CHÍNH................................................................................21
BẢNG MÃ MẦU VỀ AN TOÀN XẾP THEO THÁNG ĐỐI VỚI CÁP NÂNG VÀ CƠ CẤU TRUYỀN ĐỘNG..........................22
SƠ ĐỒ THÔNG TIN LIÊN LẠC TRONG TRƯỜNG HỢP KHẨN CẤP.............................................................................22
ĐÁNH GIÁ RỦI RO...................................................................................................................................................22
BẢO VỆ MƠI TRƯỜNG.............................................................................................................................................22

Phụ lục 1– Bản vẽ thi cơng (sẽ được trình duyệt riêng)
Phụ lục 2– Tiến độ thi cơng
Phụ lục 3–Đánh giá rủi ro
Phụ lục 4–Kế hoạch kiểm tra và thử nghiệm
Phụ lục 5–Sơ đồ thông tin liên lạc trong trường hợp khẩn cấp

2


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:


Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

1

LỜI NĨI ĐẦU
Tài liệu này đã được đệ trình theo yêu cầu kỹ thuật quy định trong Chỉ dẫn kỹ thuật Dự án.
Nhà thầu xây dựng Bãi tạm phục vụ sản xuất bê tông khối (khối thùng không đáy, khối
tetrapod, khối bê tông). Các hạng mục thi công chi tiết được mô tả trong biện pháp thi công.
Mọi thay đổi về biện pháp thi công đều được thực hiện dựa trên chỉ thị của Tư vấn có tham
chiếu đến các điều kiện thực tế tại Công trường Dự án.

2

VỊ TRÍ BÃI TẠM TRÊN BẢN ĐỒ

Hình.1: Vị trí trên bản đồ cho bãi tạm tại Đình Vũ

3


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm


3

CÁC TIÊU CHUẨN THAM CHIẾU
Dưới đây là danh mục các Tiêu chuẩn kỹ thuật cho dự án quy định trong (Quyển II, Phần -1)
trong đó việc thực hiện pham vi công tại công trường sẽ tham chiếu tới;
TT
1

Nội dung
Mục -9: Thiết lập Công trường của Nhà thầu
a) Khoản 9.2: Các cơng trình tạm
Table 1: Tham chiếu tiêu chuẩn kĩ thuật

Tiêu chuẩn tham chiếu như sau:


Căn cứ Luật xây dựng số 16/2003/QH11 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 26/11/2003.



Căn cứ Luật đấu thầu số 61/2005/QH11 được Quốc hội Nước CHXHCN Việt Nam
thông qua ngày 29/11/2005; Nghị định số 116/2006/NĐ-CP ngày 29/6/2006 của
Chính phủ về “hướng dẫn thực hiện Luật đấu thầu lựa chọn Nhà thầu theo Luật Xây
dựng”.



Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về Quản lý dự

án đầu tư xây dựng công trình.



Căn cứ Nghị định số 209/2004/NĐ - CP ngày 16/12/2004 của Chính phủ về Quản lý
chất lượng thi cơng cơng trình.



Căn cứ Nghị định số 99/2007/NĐ - CP ngày 13/6/2007 của Chính phủ về Quản lý chi
phí đầu tư xây dựng cơng trình; Nghị định số 03/2008/NĐ-CP ngày 07/01/2008 của
Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2007/NĐ - CP ngày
13/6/2007 của Chính phủ.



Tiêu chuẩn kỹ thuật TCVN 4055-1985 - Tổ chức thực hiện



TCXDVN 309:2004 - Công tác trắc địa trong xây dựng công trình - u cầu chung”



TCVN 4447-87- Cơng tác đất – Quy phạm thi công và Nghiệm thu



TCXD 79:1980 - Thi cơng và nghiệm thu các cơng tác nền móng




TCVN 5038-1991 Quy trình kỹ thuật an tồn trong xây dựng
4


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm


4

TCVN 2287-1978 - Hệ thống tiêu chuẩn an toàn lao động

CÁC BẢN VẼ
Bản vẽ thi công Bãi đúc tạm tại Đình Vũ sẽ được trình duyệt riêng bởi Kỹ Sư

5

BIỂU KHỐI LƯỢNG
TT
1


Mô tả

Yêu cầu kĩ thuật
-

Đào

2

Đá 0-4

Như bản vẽ yêu cầu

3

Đá 4-6

Như bản vẽ yêu cầu

4

Cốt thép

5

Bê tông M100

TCVN 3106

6


Bê tơng M250

TCVN 3106

7

Tấm Plastic

CT3

Mục đích
Đạt cao độ móng
dưới thiết kế
Đường dẫn, mặt
bãi
Đường dẫn, mặt
bãi
Mặt bãi, móng
cẩu trục
Mặt bãi, móng
cẩu trục
Mặt bãi, móng
cẩu trục

-

Đơn vị
m3


Số lượng
9950

m3

8513.7

m3

746.5

tấn

240.3

m3

61.7

m3

3447.6

m2

19078.4

Table 2: Khối lượng thi cơng
6


BIỂU THIẾT BỊ VÀ NHÂN CƠNG
6.1

TT
1
2
3
4
5
6
7

Danh mục thiết bị

Loại thiết bị
Máy ủi/ Máy san
Lu rung bánh sắt
16tấn
Lu bánh sắt 9tấn
Máy bơm nước
60m3/h
Bơm bê tơng
60m3/h
Máy hàn

Cơng suất
3D/MG300
16 ton

Mục đích

San gạt
Lu nèn

Đơn vị
máy
cái

Số lượng
2
1

09 ton
60m3/hrs

Lu nèn
Bơm nước

cái
cái

1
2

60m3/hrs

Đổ bê tông

cái

1


200A

cái

4

Máy phát điện
150KVA

150KVA

Cố định ván
khuôn
Supply
electrical

cái

1

5


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:


Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

8
9
10
11

Máy uốn
Máy cắt
Máy thủy bình
Máy đào

12

Máy hồn thiện
bê tơng
Thiết bị trộn bê
tơng
Đầm bê tơng
Xe cẩu thùng
Máy tồn đạc

13
14
15
16

GT4-10

2414NB
Sokkia
0.5m3

cái
cái
cái
cái

1
1
1
2

cái

1

150L

Gia cong thép
Gia cong thép
Đo cao độ
Làm hệ thống
thốt nước
Hồn thiện mặt
bê tơng
Trộn bê tơng

cái


1

50W
5ton
Sokkia

Đầm bê tơng
Vận chuyển
Định vị vi trí

cái
cái
cái

5
1
1

Đơn vị

Số lượng

Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người

Người

1
1
1
1
1
1
1
1

Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người
Người

1
3
10

3
4
10
10
4
7
4
8
2
1
20
2

100W

Table 3: Danh sách thiết bị
6.2

TT
I
1
2
3
4
5
6
7
8
II
1

2
3
4
5
6
7
9
10
11
12
13
14
15
16

Danh mục nhân lực
Mô tả
Nhà thầu Gói 10 – TOA
Giám đốc dự án
Phó giám đốc dự án
Giám đốc thi cơng
Giám đốc An tồn
Trưởng nhóm cao cấp
Trưởng nhóm
Kỹ sư
Kỹ sư cơng trường
Nhà thầu phụ
Quản lý cơng trường
Kỹ sư cơng trường
Thợ tổ hợp cốt thép

Thợ hàn
Thợ móc cẩu
Thợ tổ hợp khung thép
Thợ nề
Hàn chì
Thợ mộc/hồn thiện
Thợ điện
Người Vận hành
Lái xe
Thợ cơ khí
Lao động phổ thơng
Giám sát an toàn

Table 4: Danh sách nhân lực
6


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

7

KẾ HOẠCH THI CÔNG

Thời gian làm việc hàng ngày cho xây dựng bãi tạm bắt đầu từ 8.00 giờ sáng đến 5.00 chiều.
Tuy nhiên, trong trường hợp bắt buộc thì có thể kéo dài thêm thời gian làm việc.
Ngồi ra, trong trường hợp thời gian làm việc trong ngày bị ảnh hưởng xấu bởi thời tiết hoặc
điều kiện thủy triều, thì sẽ kéo dài giờ làm để bắt kịp tiến độ.
Để xem lịch trình chi tiết, tham chiếu Phụ lục 2

Giám đốc dự án

xxxx

Mr.
Phó Giám đốc dự án
xxxx

Giám đốc xây dựngxxxx

Phịng HSE
Phịng QA/QC

Giám đốc bộ phận
xxxx

8

SƠ ĐỒ BỐ TRÍ NHÂN LỰC TẠI CƠNG TRƯỜNG
Kỹ sư
xxx

Kỹ sư cơng trườngxxx


7

Nhà thầu phụ
Sẽ được trình duyệt riêng


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

Huy động thiết bị và
nhân lực

Công tác điện nước

Hệ thống thốt nước

Hình 2: Sơ đồ bố trí nhân lực tại công trường
Đường dẫn
Tham chiếu thư số chấp thuận thầu phụ nếu có.

9

Structure Work Yard

and Foundation
TRÌNH TỰ THI CƠNG

Cơng tác điện, kĩ thuật

Lắp dựng cẩu trục

Biện pháp sẽ được trình
duyệt riêng

Thử hệ thống điện nước
8

Di dời thiết bị


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

Hình 3: Trình tự thi cơng
10

THI CƠNG

10.1

Cơng tác khảo sát và chuẩn bị

Nhà thầu sẽ kiểm tra tình trạng nền đất và sơ đồ bố trí vị trí cơng trình. Sau khi khẳng định tình
trạng cơng trường, biển báo cơng trường sẽ được dựng để duy trì điều kiện an toàn lao động.
Toàn bộ chất thải trên bề mặt lớp móng dưới sẽ được loại bỏ trước khi khởi công.
Nguồn thiết bị và nguyên vật liệu phải được Tư vấn duyệt trước khi giao nhận và huy động đến
công trường thi công.

9


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

Security
House 2

Gate 1
Sub Contractor Office & Material Rebar Yard
115.7mx20m


Meeting Yard
50mx20m

Fabrication Yard type 1
112mx20m

Stock Yard
138mx20m

Fabrication Yard type 2
112mx20m

Stock Yard
138mx20m

Fabrication Yard type 3
112mx10m

Stock Yard
138mx20m

Fabrication Yard type 2
112mx20m

Stock Yard
143mx20m

Fabrication Yard type 2
112 mx20m


Stock Yard
148mx20m

Office
58x20m

Parking
20x20m

Passenger J etty

J etty 1

J etty 2

GENERAL PLAN OF CASTING YARD
Hình 4: Mặt bằng bãi đúc tại Đình Vũ
10.2

Hệ thống thoát nước
10.2.1 Thoát nước U- Rãnh dọc 350 & 500
Để thu toàn bộ nước mặt của bãi tạm, sẽ phải xây dựng rãnh thốt nước hình chữ U. Cơng tác
này rất quan trọng để duy trì tình trạng khơ ráo trên mặt bãi tạm, phải kiểm tra độ dốc cẩn thận
để đảm bảo khả năng thoát nước. Trước khi thi cơng, tiến hành khảo sát vị trí theo bản vẽ đã
được duyệt.
o Đào hào với bề rộng và cao độ đã được duyệt đối với loại rãnh thoát nước hình chữ U.

Đổ lớp đá dăm đáy hào dày 100mm sau khi đầm lớp đệm.

Hình 5: Đào và đổ lớp đá dăm

o Lắp dựng ván khuôn và đổ bê tông. Ván khn có thể dỡ sau một ngày. Phun nước bảo
dưỡng bê tông là cần thiết để tránh xuất hiện vết nứt trên bề mặt bê tông.

10


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

o Sau khi xong công tác đổ bê tông và hồn thiện, phải ngay lập tức đậy kín để tránh mọi chất
thải, vật liệu thừa,… rơi xuống rãnh.

Hình 6: Hồn thiện rãnh thốt nước U
o Sau khi hồn thiện, lấp đất vào hai bên thành ngồi của rành thốt nước.
10.2.2 Bể chứa nước thải

Toàn bộ nước thải sẽ được thu về bể chứa và xả ra ngoài khu vực công trường. Kết cấu bể
chứa nước thải phải tuân theo bản vẽ đã được duyệt. Các công tác cốt thép, ván khuôn, bê
tông sẽ phải tuân thủ các nội dung mơ tả trên đây.

Hình 7: Mặt cắt bể chứa nước thải

11



Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

Hình 8: Mặt bằng bể chứa nước thải
10.3

Đường dẫn
10.3.1 Móng dưới

Móng dưới là một phần của cơng trình được chuẩn bị trước khi rải lớp đá dăm. Công tác
chuẩn bị lớp móng dưới phải được tiến hành kịp thời trước khi rải lớp đá dăm để tránh hiện
tượng xuống cấp của bề mặt lớp móng dưới.
Phần diện tích nào của móng dưới khơng đạt cao độ u cầu do lún hoặc vì nguyên nhân nào
khác, hoặc bị hư hỏng từ khi hồn thành cơng tác đất thì sẽ bị loại bỏ, thay thế hoặc bù phụ
vật liệu, lu lèn lại và hoàn thiện khi đạt được cao độ, độ bằng phẳng và mặt cắt theo đúng chỉ
thị của Tư vấn. Thi công sẽ bắt đầu sau khi công tác chuẩn bị móng dưới xong và trước khi
các hạng mục ban đầu được Tư vấn phê duyệt.
Toàn bộ vật liệu ở độ sâu đến mức 200mm tính từ cao độ lớp móng dưới phải được lu lèn
đạt 95% dung trọng khô tối đa được xác định theo tiêu chuẩn AASHTO T180.
Để ngăn chặn tác động đến phần nào của móng dưới sau khi đã được lu lèn, công tác thực
hiện sau đó như rải lớp đá răm sẽ được bắt đầu tiến hành ngay.


12


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

Hình.9: Hình ảnh tham khảo lu lèn lớp móng dưới
10.3.2 Thi cơng lớp đá dăm

Lớp móng dưới sẽ được hồn thiện trước khi bắt đầu thi cơng lớp đá răm. Mọi vật liệu thừa,
không mong muốn, các điểm yếu cục bộ và ổ gà phải được loại bỏ trước khi kiểm tra cơng
trình. Trước khi rải vật liệu đá, chiều rộng và cao độ lớp đá dăm phải được chỉ rõ tại công
trường dựa trên các bản vẽ thi công đã được duyệt. Đường tiếp cận để chở vật liệu cấp cho
cơng trình và các chỉ định về an tồn giao thơng cũng phải được lập sẵn để khơng gây tác
động đến tình trạng giao thơng hiện tại.
Vật liệu sẽ được giao trực tiếp từ nguồn đã được Tư vấn phê duyệt sau khi kiểm tra lớp
móng dưới. Vật liệu phải được duy trì càng ở tình trạng ban đầu càng tốt nhằm hạn chế sự
phân đoạn. Vật liệu chất lên xe tải phải được phủ bạt chống thấm để giảm thất thoát độ ẩm,
hạt mịn, phát tán bụi và tràn vật liệu xuống.
Trước khi giao nhận, vật liệu phải được thí nghiệm tại điểm dỡ tải hoặc bãi dự trữ để đảm
bảo rằng thành phần hạt và các chỉ tiêu cơ lý khác theo quy định đã được đáp ứng.
Vật liệu hạt đá dăm phải được rải thành 1 lớp đồng nhất để độ sâu lu lèn không vượt quá

30cm. Bề dày lớp rải phải được quyết định trước thông qua công tác thử và phải được thiết
kế thực hiện đối với mỗi loại vật liệu giao nhận.

13


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

Rải vật liệu đá dăm bằng máy rải hoặc máy san, tuy nhiên việc áp dụng rải phải được xác
định thông qua công tác thử. Hàm lượng ẩm vật liệu phải được thí nghiệm trước khi rải đảm
bảo đạt được tỷ lệ lu lèn theo yêu cầu. Nếu hàm lượng ẩm dao động so với giá trị tối ưu thì
phải được điều chỉnh hoặc bằng cách tưới thêm nước hoặc chờ khô. Công tác rải phải được
tiến hành cẩn thận để tránh hiện tượng phân đoạn và bề mặt cơng trình khơng bằng phẳng.
Ngay sau khi rải và tạo phẳng, từng lớp sẽ được đầm nén toàn bộ bề rộng bằng lu rung, lu
làm phẳng, lu lốp hoặc thiết bị đầm nén phù hợp khác. Công tác lu được thực hiện dần từ
thấp điểm đến cao điểm của mặt cắt song song với tim đường, đồng thời sẽ tiếp tục lu cho
tới khi toàn bộ bề mặt được lu. Từng vệt lu sau phải đè chồng đúng lên vệt lu trước. Các
đoạn rải đá dăm đều phải được lu cùng số lượt như nhau.
Mọi bất thường hoặc chỗ bị võng phải được chỉnh sửa lại bằng cách làm tơi vật liệu tại
những điểm này và bù phụ hoặc loại bớt vật liệu cho tới khi bề mặt bằng phẳng và đồng
nhất. Tại những điểm mà thiết bị lu không tiếp cận được, thì vật liệu phải được đầm nén kỹ
bằng các loại đầm phù hợp. Phải sử dụng cả máy san gạt tự hành và máy lu cho tới khi bề

mặt đạt độ bằng phẳng, nhẵn.
Dump Truck

Motor Grader

Vibro Roller 11T

Subgrade on Embankment

Hình 10: Rải và lu lèn lớp đá dăm
Tư vấn sẽ thực hiện ngẫu nhiên đo các lỗ được tạo để lấy mẫu thí nghiệm trong q trình thi
công để xác nhận sự phù hợp với Tiêu chuẩn kỹ thuật và khẳng định độ sâu các lớp không
được đầm nén theo yêu cầu để có được độ sâu danh nghĩa của vật liệu đã được rải. Phải thực
hiện đào lỗ lấy mẫu thí nghiệm và lấp hồn trả bằng vật liệu được đầm nén phù hợp dưới sự
giám sát của Tư vấn.
Nếu hàm lượng ẩm của vật liệu q thấp để có được cơng tác đầm nén hồn hảo, phải tưới
bổ sung nước bằng máy bơm. Toàn bộ vật liệu phải được đầm nén đầy đủ ngay sau khi được
rải để nước không thấm nhập xuống dưới nếu gặp trời mưa.
14


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm


10.4

Công tác kết cấu (Giàn cần trục cố định, Mặt bãi tạm)
10.4.1 Công tác cốt thép

Đầu tiên tiến hành kiểm tra kích thước tiêu chuẩn của cốt thép. Trước khi bắt đầu đặt cốt
thép, phải làm phẳng mặt nền. Toàn bộ thép phải đồng nhất về chiều dài, độ uốn, móc uốn,
khoảng cách, phương thức nối đúng như chỉ định trong bản vẽ thi công đã được duyệt.
Thép thanh phải được đặt cố định và chính xác vào đúng vị trí nêu trong bản vẽ sử dụng dây
thép đã được tôi hoặc dây thép để buộc cố định cốt thép.
Công tác cắt và uốn cốt thép phải được thực hiện tại một khu chế tạo quy định hoặc lắp
dựng trực tiếp tại công trường. Độ dài nối chồng phải từ 30 lần đường kính của thanh thép
trở lên như trong bản vẽ. Cốt thép phải được làm sạch hoàn tồn khơng cịn lớp vảy gỉ sắt,
bùn, dầu, v.v trước khi đổ bê tông.
10.4.2 Ván khuôn

Công tác xử lý ván khuôn phải được thực hiện tại khu vực chế tạo chỉ định hoặc lắp đặt trực
tiếp tại hiện trường. Ván khuôn phải được quét dầu dỡ khuôn/dầu không để lại vết. Ván
khuôn phải được lắp dựng thủ công.
Các ván khuôn phải được cố định theo đúng hướng tuyến, đảm bảo an toàn và giằng chắc
chắn tránh sự biến dạng, võng và chịu được mọi tải trọng tác động lên khuôn. Các thanh nối,
cột chống phải được sắp xếp và phân phối hợp lý đủ khả năng chịu lực trong quá trình đổ bê
tơng. Mặt trong ván khn phải được làm sạch trước khi lắp dựng.
Ván khuôn phải được lắp dựng sao cho có thể tháo dỡ an tồn và dễ dàng. Mối nối của
khung chống hay các tấm vách phải hoặc càng thẳng đứng hoặc nằm ngang càng tốt, và phải
đủ chặt chẽ để ngăn sự rò rỉ vữa. Chèn gioăng đệm cao su vào khe các tấm ván khuôn để
làm tăng độ kín khít cần thiết.
Ván khn phải được làm sạch khơng dính bụi bẩn, dầu mỡ hoặc các yếu tố bên ngồi khác.
Khơng sử dụng các vật liệu hay xử lý nào gây bám dính hay làm mất màu bề mặt bê tơng.

Tồn bộ ván khn phải được xử lý bằng cách quét dầu dỡ khuôn trước khi đặt cốt thép.
Khoảng cách giữa các khuôn phải được duy trì một cách chính xác bằng thanh giằng kim
loại, khối kê, thanh chống kim loại và các loại thanh chống khác.
15


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

Ván khuôn được tháo dỡ theo các phương pháp không gây hư hại cho bề mặt bê tông hay
kết cấu và chỉ được thực hiện sau thời hạn bảo dưỡng bê tơng phù hợp.

Hình 11: Đặt cốt thép và dựng ván khuôn
10.4.3 Công tác Đổ bê tông

Đổ bê tông cho kết cấu chỉ nên được bắt đầu sau khi các cốt thép và ván khuôn đã được lắp
dựng đúng hướng tuyến và đúng vị trí. Sử dụng xe bơm bê tông phục vụ công tác đổ bê tông
hoặc đổ trực tiếp bằng xe bồn trộn. Biện pháp đổ bê tông cho các hạng mục được diễn giải
như sau:
 Để tránh hiện tượng phân tầng hoặc thất thoát thành phần xảy ra với bê tông, bản bê


tông của bãi đúc và dự trữ thông thường được đổ trực tiếp bằng xe bơm.

Đối với cơng tác đúc bê tơng nền móng cổng trục, Nhà thầu sẽ làm đường dẫn bên



cạnh móng để đổ bê tông trực tiếp bằng xe bồn.
Các hạng mục khác như mương U, hố ga,… sẽ được đổ trực tiếp bằng xe bồn.

16


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

Hình 12: Cơng tác đổ bê tơng bằng xe bồn
Bê tơng khơng được phép đổ khơng kiểm sốt với chiều đứng vượt quá 1.5m để tránh sự
phân tầng. Sử dụng máy đầm rung để ổn định bê tông cho mỗi lớp đổ. Độ dày của mỗi lớp
đổ bê tông tối đa là 0.5m để đạt độ ổn định hiệu quả. Tốc độ đổ phải được giới hạn từ 1m
đến tối đa là 2.5m/h tránh hiện tượng ván khuôn bị q tải.
Loại đầm rung bê tơng được sử dụng có tần suất rung tối thiểu 3500 lần/phút và có khả năng
nhìn thấy bằng mắt thường tác động của đầm lên bê tông thiết kế phù hợp là 2cm lún sụt và
trên phạm vi diện tích có bán kính 45cm. (Phải sẵn có ít nhất 2 máy đầm rung điện (đường
kính 70mm x dài 6.0m) sử dụng trong quá trình đổ bê tơng).
Đầm bê tơng sẽ sử dụng có tần suất rung 3500 lầm xung/phút và khả năng hiệu ứng rung

nhìn thấy bằng mắt thường là độ sụt lún trên bề mặt 2cm trong khu vực vịng trịn bán kính
45cm. Phải có sẵn ít nhất hai đầm rung chạy điện (Φ70mm x dài 6.0m) để sử dụng trong
thời gian đổ bê tông.
Khi đầm một lớp bê tông mới đổ, đầm rung phải được cắm vào lớp mới và dùi sâu xuống
lớp được đổ trước khoảng 10cm. Khoảng thời gian lý tưởng giữa 2 lần đổ 2 lớp bê tông là từ
20 đến 30 phút để tránh khe lạnh trong thi công bê tông. Đánh dấu trên ống đầm rung bằng
sơn trắng theo khoảng cách đều 50cm để xác định độ sâu ngập trong bê tơng trong q trình
đổ.

17


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

Nếu trong trường hợp khẩn cấp, nhất thiết phải dừng việc đổ bê tơng trước khi hồn thành
phân đoạn cần đổ, phải đặt một tấm chắn tại vị trí được Tư vấn hướng dẫn và tại điểm
ngừng đặt tấm ngăn đó sẽ được coi là mối nối thi cơng.
Trong những ngày (hoặc đêm) đổ bê tông, phải luôn chuẩn bị sẵn các tấm polythene để phủ
bề mặt bê tông mới đổ khi gặp trời mưa.

Hình 13: Cơng tác đổ bê thông bằng xe bơm
Ván khuôn sẽ được thực hiện tháo dỡ sau khi đổ bê tơng và dưỡng ít nhất 24h. Các khối đỡ

và thanh giằng phải được tháo dỡ cùng lúc với ván khuôn và trong mọi trường hợp không
được phép để lại bất cứ mảnh khuôn gỗ nào trên bề mặt bê tông.
Tuân thủ thời hạn tháo dỡ trong chỉ dẫn kỹ thuật chung được phê duyệt hoặc chỉ đạo bởi Tư
vấn. Ngay sau khi hoàn thành tháo dỡ khuôn, bê tông phải được bảo dưỡng theo u cầu của
Tư vấn.
Ngay sau khi dỡ ván khn, tồn bộ dây chằng nhô ra hoặc dụng cụ bằng kim loại đã sử
dụng để chống đỡ ván khuôn cũng phải được tháo dỡ hoặc cắt bỏ ít nhất 2,5 cm sâu dưới bề
mặt bê tơng. Sự rị vữa và các điểm khác thường gây ra bởi các mối nối ván khuôn phải
được loại bỏ. Các lỗ nhỏ, lõm và lỗ rỗng trên bề mặt bê tông phải được lấp đầy bằng hỗn
hợp vữa xi măng có tỷ lệ trộn giống với hỗn hợp bê tông sử dụng cho phần thân kết cấu,
ngoại trừ khơng có cốt liệu thơ.
Bề mặt vữa đổ phải cao ngang với bề mặt nổi của gỗ trước khi thực hiện đợt đổ đầu tiên.
Mặt bê tông phải đồng nhất về màu và bê tông xung quanh, gọn mịn và gọn gàng và thể hiện
cùng cấp độ thi cơng.
10.4.4 Bảo dưỡng và tháo dỡ ván khn

Tồn bộ bề mặt bê tơng lộ ra ngồi phải được bảo vệ tránh ánh nắng mặt trời và toàn bộ kết
cấu phải được phủ bằng vải thô không thấm nước, mền bông hoặc lại sợi phù hợp khác trong
18


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm


khoảng thời gian ít nhất là 24 giờ. Các vật liệu này phải được duy trì ẩm trong suốt thời gian
bảo dưỡng bê tông.
Ván khuôn và ván bị lỗi sẽ khơng được tháo dỡ khi chưa có sự chấp thuận của Tư vấn. Các
khối đệm, giằng phải được tháo rời đồng thời với ván khuôn và không được để lại mảnh vụn
của gỗ ván khuôn trên bề mặt bê tông.
Sau thời gian tháo ván khuôn được Tư vấn chấp thuận hoặc chỉ thị, việc tháo dỡ ván khuôn
sườn của đầu cọc là 1 ngày và trụ cột là 2 ngày.
10.4.5 Hồn thiện

Ngay sau khi tháo rời ván khn, tồn bộ phần chìa hoặc thiết bị kim loại đã được sử dụng
để giữ ván khuôn cố định tại chỗ sẽ phải tháo rời hoặc cắt bỏ ít nhất 2.5cm chìm sâu dưới bề
mặt bê tông. Khe hở hoặc vữa chảy cùng toàn bộ các bất thường do mối nối ván khuôn phải
được loại bỏ. Các lỗ nhỏ, lõm và bọt khí hiện trên bề mặt bê tơng phải đượt chít bằng vữa xi
măng trộn theo cùng tỷ lệ với vữa đã trộn cho thân kết cấu, trừ khi khơng có cấp phối hạt
thô.
Bề mặt vữa đổ phải cao ngang với bề mặt nổi của gỗ trước khi thực hiện đợt đổ đầu tiên.
Mặt bê tông phải đồng nhất về màu và bê tông xung quanh, gọn mịn và gọn gàng và có cùng
chất lượng thi cơng.
o Hồn thiện thơng thường: sau khi dỡ bỏ ván khn, tồn bộ các lỗ rỗng để lại trên mặt bê
tông do dây chằng phải được bịt bằng vữa và mọi khiếm khuyết nhỏ trên mặt bê tông đều
phải được sửa chữa. Bề mặt bê tơng phải trơn mịn, khơng bị lõm hoặc chìa ra và có màu sắc
đồng nhất.
o Hồn thiện mài nhẵn: sau khi dỡ ván khuôn, ngay lập tức tiến hành mài nhẵn mặt bê tông.

Ngay trước khi bắt đầu công tác này phải duy trì bê tơng ln bão hịa nước. Phải có đủ thời
gian trước khi làm ướt để vữa trong mẻ trộn lún sụt hoàn toàn. Bề mặt sẽ được hồn thiện
phải được làm nhẵn bằng đá mài thơ, sử dụng một lượng vữa nhỏ lên bề mặt bê tông. Vữa
phải được trộn gồm xi măng và cát mịn theo cùng tỷ lệ trộn bê tơng đã hồn thiện. Tiếp tục
làm nhẵn cho tới khi mọi chỗ đánh dấu của ván khn, phần chìa và bất thường khác đã

được loại bỏ, tồn bộ các lỗ rỗng được chít kín, và tạo ra được bề mặt đồng nhất. Lớp vữa
trát khi mài mịn sẽ còn lại trên bề mặt. Sau khi bề mặt của khối bê tông đã đúc được xử lý,
sẽ thực hiện khâu hoàn thiện cuối cùng bằng mài nhẵn bởi đá mài mịn và nước. Tiếp tục
19


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

làm nhẵn cho tới khi toàn bộ bề mặt bê tơng có độ nhẵn và màu đồng nhất. Sau khi mài lần
cuối cùng hoàn thành và bề mặt bê tơng đã khơ, thì dùng vải bạt để loại bỏ các thành phần
hạt và bột xi măng. Cuối cùng, bề mặt bê tơng phải khơng cịn ráp, dính bồi, bột và dấu hiệu
của vật thể.

11

CÁC QUY TRÌNH THỦ TỤC QA/QC
Tham khảo Phụ lục 4: Kế hoạch kiểm tra và Thử nghiệm (ITP).

12

HƯỚNG DẪN AN TỒN
12.1


Thuyết minh chính sách

Đây là chính sách và nguyện vọng của TOA Corporation, việc Bãi tạm sẽ được tiến hành
một cách an tồn và có tinh thần trách nhiệm
Nhìn chung, trách nhiệm đối với hoạt động an toàn lao động thuộc về Giám đốc dự án
với trách nhiệm cụ thể giao cho NHÂN SỰ TẠI CÔNG TRƯỜNG người trực tiếp tham
gia vào hoạt động này. Toàn bộ con người tham gia thi công trên công trường, kể cả của
Nhà thầu phụ đều phải có tinh thần chủ động thực hiện tồn bộ quy trình thủ tục của
công trường, công ty, Chủ đầu tư và pháp luật yêu cầu đối với dự án.
Để có thêm chi tiết, tham khảo “Kế hoạch An toàn Dự án, Sửa đổi lần 3” đính kèm theo
thư của Tư vấn số NKJPN/TOA/LT/0027 ngày 8/4/2015
12.2

Quy định tạm ngừng thi cơng
Hạng mục

Tốc độ gió

Nội dung
từ 10m/s trở lên (trung bình trong thời gian 10 phút): cơng tác
nâng

Sóng

từ 15m/s trở lên (trung bình trong thời gian 10 phút): Cơng tác
khác

Tầm nhìn


Cao từ 1m trở lên

Tốc độ gió

từ 1,000m trở xuống

Lượng mưa

từ 30mm/hr trở lên

Sấm sét

Khi có sấm sét xuất hiện tại hiện trường thi cơng, cơng tác an
tồn thi cơng phải được kiểm tra và tồn bộ cơng nhân phải
20


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

được sơ tán dưới mái che hoặc trong khoang lái, nếu thấy cần
thiết.
Sóng thần


Khi nhận được Cảnh báo sóng thần, ngay lập tức phải ngừng
mọi công việc và sơ tán tồn bộ cơng nhân lên chỗ cao ráo.

Lốc

Khi nhận được Cảnh báo có lốc, tồn bộ thiết bị phải được tránh
trú tại vị trí tránh trú chỉ định.
Bảng 5: Tiêu chuẩn tạm dừng cơng việc

12.3

Kế hoạch an tồn đối với việc Huy động và Giải thể

Toàn bộ thiết bị sẽ được sử dụng để thi công bãi đúc đều phải có giấy đăng ký cịn hiệu
lực. Lái xe, thợ lái máy phải có giấy phép hành nghề cịn hiệu lực, phù hợp về độ tuổi và
Luật cũng như các quy định pháp luật của Việt Nam.
Nhà thầu/Nhà thầu phụ đầu tiên phải kiểm tra tuyến chạy và phải xem xét để tránh xung
đột về giao thông trên tuyến chỉ định khi huy động và giải thể.
Chuyên gia cơ khí hoặc thợ cơ khí có kinh nghiệm kiểm tra máy móc trước khi huy
động và giải thể. Điều kiện làm việc của thiết bị bao gồm nước, dầu, nhiên liệu, lốp xe,
đèn chiếu sáng, v.v phải được kiểm tra và bảo dưỡng.
Tồn bộ thiết dùng trong thi cơng phải được trang bị đầy đủ về báo hiệu, biển cảnh báo,
bình dập lửa. Trong quá trình từ khi huy động đến khi giải thể, toàn bộ lái xe, lái máy
phải tuân thủ các quy tắc an toàn và quy định về giao thông.
Trong khoảng thời gian từ khi huy động đến khi giải thể toàn bộ lái xe đều phải tuân thủ
các quy tắc an toàn và quy định về an tồn giao thơng.
Đối với giao thơng đường bộ, người lái xe vận hành phương tiện phải tuân thủ các quy
định về vận chuyển nguyên vật liệu phải được phủ bạt xanh ở thùng xe.
12.4


Kế hoạch an toàn đối với Hạng mục thi cơng chính

An tồn lao động phải được duy trì trong suốt thời gian thi cơng, theo đó cơng trình có
thể thực hiện một cách sn sẻ khơng bị ngắt qng. Phải ln chú ý phịng tránh tai nạn
dẫn đến thương tích, cháy nổ, thiệt hại đối với kết cấu và cơng trình. Về ngun tắc, các
quy định và ngun tắc an tồn quy định bởi Chính phủ Việt Nam sẽ chi phối. Các cuộc
21


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

họp tổ chức vào đầu giờ sáng hàng ngày để phổ biến nội dung công việc trong ngày giữa
cán bộ kỹ thuật và công nhân và họp về an tồn sẽ được tổ chức hàng tuần hoặc hàng
tháng
Cơng tác an tồn cơng trường ban đầu sẽ đạt được thơng qua kiểm tra hàng ngày về các
điều kiện tại công trường. Cơng trường của tồn dự án phải được duy trì điều kiện sạch
sẽ, gọn gàng và an tồn trong suốt thời gian thi công.
Thông tin chi tiết về an toàn, tham chiếu Phụ lục 3: Đánh giá rủi ro
12.5

Bảng mã mầu về an toàn xếp theo tháng đối với cáp nâng và cơ cấu truyền động


Bảng 6: Mầu tháng an tồn
12.6

Sơ đồ thơng tin liên lạc trong trường hợp khẩn cấp

Tham chiếu Phụ lục 5: Sơ đồ thông tin liên lạc trong trường hợp khẩn cấp
13 Đánh giá rủi ro
Tham chiếu Phụ lục 3: Đánh giá rủi ro
14 Bảo vệ môi trường
Vấn đề nào liên quan đến môi trường thuộc phạm vi dự án đều được tham khảo trong Kế
hoạch Quản lý Mơi trường đã trình nộp (thư số PK10/TOA/NKJPN-MPMU/0008 ngày
04/5/2015).
Link tải phụ lục:
/>usp=sharing

22


Dự án:

Nhà thầu:

Tài liệu:

Chủ đầu tư:

Biện pháp thi công Bãi đúc tạm

23




×