..
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
ĐINH VĂN TÍNH
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN DI DÂN TÁI ĐỊNH CƢ
VÀ GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN
VÙNG TÁI ĐỊNH CƢ THỦY ĐIỆN TUYÊN QUANG
TẠI HUYỆN HÀM YÊN VÀ HUYỆN CHIÊM HÓA,
TỈNH TUYÊN QUANG
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
ĐINH VĂN TÍNH
ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN DI DÂN TÁI ĐỊNH CƢ
VÀ GIẢI PHÁP ỔN ĐỊNH ĐỜI SỐNG NHÂN DÂN
VÙNG TÁI ĐỊNH CƢ THỦY ĐIỆN TUYÊN QUANG
TẠI HUYỆN HÀM YÊN VÀ HUYỆN CHIÊM HÓA,
TỈNH TUYÊN QUANG
Chuyên ngành: PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Mã số: 60 62 01 16
LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN
Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: PGS.TS. ĐỖ ANH TÀI
THÁI NGUYÊN - 2015
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan rằng, số liệu và kết quả nghiên cứu trong Luận văn
này là trung thực và chƣa hề đƣợc sử dụng để bảo vệ một học vị nào.
Tôi xin cam đoan rằng, mọi sự giúp đỡ cho việc thực hiện Luận văn
này đã đƣợc cám ơn và các thơng tin trích dẫn trong Luận văn đều đã đƣợc
chỉ rõ nguồn gốc.
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Đinh Văn Tính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
ii
LỜI CẢM ƠN
Để hồn thành luận văn, tơi đã nhận đƣợc sự giúp đỡ tận tình, sự đóng
góp q báu của nhiều cá nhân và tập thể.
Trƣớc hết, tôi xin trân trọng cảm ơn PGS. TS. Đỗ Anh Tài - Trƣởng
ban Hợp tác quốc tế - Đại học Thái Nguyên đã tận tình hƣớng dẫn tơi trong
suốt thời gian thực hiện đề tài.
Tơi xin trân trọng cảm ơn sự góp ý chân thành của các Thầy, Cô giáo
Khoa Kinh tế - Phát triển nơng thơn, Phịng Quản lý Đào tạo Sau đại học Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
thực hiện, hồn thành đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn UBND huyện Chiêm Hoá, UBND huyện
Hàm Yên, Ban di dân tái định cƣ huyện Hàm Yên, Ban di dân tái định cƣ
huyện Chiêm Hóa, Ban di dân tái định cƣ huyện Hàm Yên, Phòng Thống kê,
Phòng Lao động - Thƣơng binh Xã hội huyện Chiêm Hóa và Hàm n.
Cấp uỷ, chính quyền và bà con nhân dân xã có điểm tái định cƣ
thuộc huyện Hàm Yên và Chiêm Hóa đã giúp đỡ tơi trong q trình thực
hiện đề tài này.
Tơi xin cảm ơn đến gia đình, ngƣời thân, các cán bộ đồng nghiệp và
bạn bè đã động viên, giúp đỡ, tạo điều kiện về mọi mặt cho tơi trong q trình
thực hiện đề tài này.
Một lần nữa tôi xin trân trọng cảm ơn !
Thái Nguyên, tháng 10 năm 2015
Tác giả luận văn
Đinh Văn Tính
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN .............................................................................................. i
LỜI CẢM ƠN ................................................................................................... ii
MỤC LỤC ........................................................................................................ iii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................. vii
DANH MỤC CÁC BẢNG............................................................................. viii
.......................................................................................................... 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ................................................................................ 1
2. Mục tiêu của đề tài ........................................................................................ 2
3. Yêu cầu của đề tài ......................................................................................... 2
4. Ý nghĩa của đề tài .......................................................................................... 3
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU N
............................. 4
1.1. Một số khái niệm liên qua đến nội dung nghiên cứu đề tái ....................... 4
1.1.1. Khái niệm di dân .................................................................................................. 4
1.1.2. Khái niệm về tái định cƣ .................................................................................... 5
1.2. Khái qt về chính sách giải phóng mặt bằng của một số nƣớc trên
thế giới ............................................................................................................... 7
1.2.1. Ngân hàng thế giới (WB) ................................................................................. 7
1.2.2. Ngân hàng phát triển Châu á (ADB).............................................................. 8
1.2.3. Theo chính sách về Tái định cƣ bắt buộc của Ngân hàng Thế
giới (OP 4.12) ......................................................................................................................... 9
1.2.4. Trung Quốc........................................................................................................... 11
1.2.5. Australia ................................................................................................................ 13
1.2.6. Thái Lan ................................................................................................................ 14
1.2.7. Nhận xét, đánh giá ............................................................................................. 15
1.3. Khái quát về chính sách giải phóng mặt bằng của Nhà nƣớc Việt Nam ..... 16
1.3.1. Chính sách pháp luật có liên quan đến cơng tác bồi thƣờng, hỗ
trợ và tái định cƣ để xây dựng các cơng trình thuỷ điện ........................................ 16
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
iv
1.3.2. Khái quát công tác thu hồi đất, bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định
cƣ trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang .................................................................................. 29
1.4. Những ƣu nhƣợc điểm về tình hình GPMB trong thời gian qua ............. 30
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG, NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU ............................................................................................... 33
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ............................................................ 33
2.1.1. Đối tƣợng nghiên cứu ....................................................................................... 33
2.1.2. Phạm vi nghiên cứu ........................................................................................... 33
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu ............................................................ 33
........................................................................................ 33
......................................................................................... 33
2.3. Nội dung nghiên cứu ................................................................................ 33
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .......................................................................... 34
2.4.1. Điều tra các số liệu thứ cấp ............................................................................. 34
2.4.2. Điều tra các số liệu sơ cấp ............................................................................... 34
2.4.3. Phƣơng pháp tổng hợp, phân tích và xử lý số liệu .................................. 35
Chương 3:
........................ 36
3.1. Khái quát về dự án thuỷ điện Tuyên Quang và thực trạng đời sống,
việc làm ngƣời dân bị thu hồi đất trƣớc khi thực hiện dự án .......................... 36
3.1.1. Khái quát về dự án thuỷ điện Tuyên Quang .............................................. 36
3.1.2. Về mục tiêu, yêu cầu di dân, tái định cƣ của Dự án ............................... 36
3.1.3. Về số dân phải di chuyển và phƣơng án tạo lập các điểm TĐC ......... 37
3.1.4. Thực trạng đời sống, sản xuất của ngƣời dân bị thu hồi đất
trƣớc khi thực hiện dự án .................................................................................................. 38
3.2. Mức độ thiệt hại của dự án ....................................................................... 41
3.2.1. Thiệt hại về đất .................................................................................................... 41
3.2.2. Thiệt hại về tài sản gắn liền với đất .............................................................. 41
3.2.3. Mồ mả (mộ) phải di chuyển............................................................................ 42
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
v
3.2.4. Về tài sản gắn liền với đất của hộ không phải di chuyển ...................... 42
3.2.5. Về lâm sản trong vƣờn rừng hộ gia đình vùng lịng hồ và mặt
bằng cơng trƣờng ................................................................................................................. 42
3.2.6. Về cơng trình kết cấu hạ tầng ........................................................................ 43
3.2.7. Đánh về mức độ ảnh hƣởng của dự án ........................................................ 44
3.3. Thực trạng việc triển khai thực hiện dự án di dân tái định cƣ trên
địa bàn huyện Chiêm Hóa và huyện Hàm Yên ............................................... 46
3.3.1. Bố trí tái định cƣ ................................................................................................. 46
3.3.2. Giao đất sản xuất nông nghiệp ....................................................................... 46
3.3.3. Giao đất lâm nghiệp .......................................................................................... 48
3.3.4. Hỗ trợ phát triển sản xuất cho hộ tái định cƣ ............................................ 49
3.3.5. Kết quả đầu tƣ xây dựng kết cấu hạ tầng khu tái định cƣ ..................... 49
3.4. Đánh giá đời sống, việc làm và hậu sinh kế của ngƣời dân tái định
cƣ Thủy điện Tuyên Quang tại huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa ......... 51
3.4.1. Về dân số và việc làm tại các khu tái định cƣ ........................................... 51
3.4.2. Chất lƣợng nguồn nhân lực ............................................................................. 54
3.4.3. Phƣơng án sử dụng tiền bồi thƣờng, hỗ trợ của các hộ dân ................. 56
3.4.4.
kinh tế ..................................................................................................................................... 57
............................................................... 60
3
gia đình ................................................................................................................................... 61
3.4.7. Tác động đến việc phát triển các cơng trình hạ tầng kỹ thuật,
hạ tầng xã hội........................................................................................................................ 61
3.4.8. Ý kiến định hƣớng phát triển sinh kế của ngƣời dân .............................. 62
3.4.9. Đánh giá chung việc thực hiện dự án TĐC tại địa bàn nghiên cứu.......... 63
3.5. Giải pháp ổn định đời sống nhân dân vùng tái định cƣ Thủy điện
Tuyên Quang tại huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa ................................ 66
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vi
3.5.1. Giải pháp hỗ t
, lâm nghiệp .......................... 66
3.5.2. Giải pháp về đào tạo nghề, tạo việc làm, tăng thu nhập, ổn định
cuộc sống cho ngƣời dân vùng tái định cƣ ................................................................. 67
3.5.3. Các giải pháp về lĩnh vực xã hội ................................................................... 68
3.5.4. Giải pháp về đầu tƣ hệ thống kết cấu hạ tầng ........................................... 69
KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ ........................................................................... 71
1. Kết luận ....................................................................................................... 71
2. Đề nghị ........................................................................................................ 71
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 73
PHỤ LỤC ....................................................................................................... 76
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
vii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Ký hiệu
Chú giải
ADB
Ngân hàng phát triển Châu á
BTNMT
Bộ Tài ngun Mơi trƣờng
CNH
Cơng nghiệp hố
CNVC
Cơng nhân viên chức
CP
Chính phủ
ĐTH
Đơ thị hố
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HĐBT
Hội đồng Bộ trƣởng
HĐH
Hiện đại hoá
HTX
Hợp tác xã
NĐ
Nghị định
QĐ-UBND
Quyết định của uỷ ban nhân dân tỉnh
TĐC
Tái định cƣ
TT- BTC
Thơng tƣ Bộ Tài chính
TTLB
Thơng tƣ liên bộ
TW
Trung ƣơng
UBND
Uỷ ban nhân dân
WB
Ngân hàng thế giới
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
viii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 3.1. Dân số phải di chuyển dự án thuỷ điện Tuyên Quang .................... 40
Bảng 3.2. Tổng hợp giá trị thiệt hại về vật chất do thực hiện dự án ............... 45
Bảng 3.3. Tình hình giao đất sản xuất nông nghiệp cho các hộ TĐC ............ 48
Bảng 3.4. Tổng hợp dân số, lao động tại các khu tái định cƣ ......................... 51
Bảng 3.5. Tổng hợp kết quả điều tra dân số, lao động tại các khu TĐC ........ 52
Bảng 3.6. Tình hình lao động và việc làm của các hộ dân ............................. 53
Bảng 3.7: Tổng hợp chất lƣợng nguồn nhân lực trong cộng đồng dân
TĐC ................................................................................................. 54
Bảng 3.8. Phƣơng thức sử dụng tiền bồi thƣờng hỗ trợ của các hộ dân ......... 56
Bảng 3.9. Thu nhập bình quân của hộ dân trƣớc và sau khi di dời................. 57
Bảng 3.10. Tổng hợp một số nội dung liên quan đến đời sống và sản xuất
của hộ TĐC ..................................................................................... 59
Bảng 3.11. Tình hình an ninh trật tự xã hội tại khu tái định cƣ ...................... 60
.... 61
Bảng 3.13. Tình hình tiếp cận các cơ sở hạ tầng, phúc lợi xã hội .................. 62
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
1
1. Tính cấp thiết của đề tài
Dự án đầu tƣ xây dựng nhà máy thuỷ điện Tuyên Quang đƣợc Thủ
tƣớng Chính phủ phê duyệt tại Quyết định số 288/QĐ-TTg ngày 19 tháng 4
năm 2003, bắt đầu triển khai xây dựng từ năm 2003 trên sơng Gâm, cơng
trình hồn thành đƣa vào khai thác năm 2007. Nhiệm vụ chính của dự án
Thuỷ điện Tuyên Quang là cung cấp điện năng để phát triển kinh tế - xã hội,
phục vụ công nghiệp hố, hiện đại hố đất nƣớc với điện lƣợng bình quân
hàng năm E0 = 1.295 triệu KWh; đồng thời góp phần chống lũ về mùa mƣa
và cung cấp nƣớc tƣới cho sản xuất nông nghiệp về mùa khô cho vùng hạ du
(cắt lũ tại thành phố Tuyên Quang từ 2,5 m đến 2,7 m và giảm mực nước lũ
tại Hà Nội từ 0,4 m đến 0,42 m; tăng lưu lượng nước mùa khô cho vùng hạ du
từ 49 m3/s đến 52 m3/s).
Để hồn thành xây dựng cơng trình, tỉnh Tun Quang phải di dời và
tái định cƣ gần 4.200 hộ dân với 20.138 khẩu vùng lòng hồ và mặt bằng công
trƣờng đến 125 điểm tái định cƣ trên địa bàn 36 xã thuộc 04 huyện của tỉnh
Tuyên Quang (Na Hang, Chiêm Hoá, Hàm Yên, Yên Sơn). Đến nay, cơ bản đã
hồn thành cơng tác di dân, tái định cƣ; bƣớc đầu cuộc sống của các hộ tái
định cƣ đã ổn định. Tuy nhiên, so với mục tiêu của dự án là “di dân, tái định
cư thủy điện Tuyên Quang phải tạo được điều kiện để đồng bào tái định cư có
cuộc sống tốt hơn nơi ở cũ”, thì thực tế cho thấy ngƣời dân vùng tái định cƣ
vẫn còn gặp nhiều khó khăn do thiếu tƣ liệu sản xuất, số hộ nghèo còn ở mức
cao (chiếm khoảng 53%), điều này làm ảnh hƣởng không nhỏ đến các mục
tiêu của dự án.
Trên thực tế một bộ phận không nhỏ ngƣời dân tái định cƣ chƣa định
hƣớng đƣợc những ngành nghề hợp lý để có thể ổn định cuộc sống; chỉ một
phần đƣợc đào tạo nghề, cịn đại đa số khơng có việc làm hay có việc làm
nhƣng chƣa ổn định, thu nhập thấp. Đời sống của nông dân vốn đã thấp kém,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
2
nay bị mất đất lại càng khó khăn thêm. Để ổn định chỗ ở và đời sống cho
nhân dân tái định cƣ, cần phải có những nghiên cứu, đánh giá, nhìn nhận lại
một cách tồn diện hiệu quả của các dự án tái định cƣ, đồng thời chỉ ra những
tồn tại, hạn chế, nguyên nhân của những tồn tại và có những giải pháp cụ thể
để đề xuất những chính sách và giải pháp trong công tác di dân, tái định cƣ
nhằm giảm thiểu tác động tiêu cực đến tài nguyên, con ngƣời, “bảo đảm cho
người dân có cuộc sống, nơi ở mới tốt hơn hoặc bằng nơi ở cũ” nhƣ chủ
trƣơng, chính sách của Đảng, Nhà nƣớc ta.
Xuất phát từ u cầu đó tơi lựa chọn đề tài “Đánh giá Dự án di dân tái
định cư và giải pháp ổn định đời sống nhân dân vùng tái định cư Thủy
điện Tuyên Quang tại huyện Hàm Yên và huyện Chiêm Hóa".
2. Mục tiêu của đề tài
Mục tiêu chung: Đánh giá thực hiện dự án di dân tái định cƣ trên cơ sở
đó đề xuất các giải pháp phù hợp cho việc sớm ổn định cuộc sống ngƣời dân
vùng tái định cƣ của dự án thủy điện Tuyên Quang.
Mục tiêu cụ thể:
- Đánh giá thực trạng đời sống, việc làm, thu nhập của ngƣời dân tái
định cƣ.
- Đánh giá công tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ cho ngƣời dân
trong khu vực dự án.
- Đề xuất các giải pháp góp phần ổn định cuộc sống cho ngƣời dân tái
định cƣ của dự án thủy điện Tuyên Quang.
3. Yêu cầu của đề tài
- Nắm vững chính sách pháp luật về đất đai, môi trƣờng, văn bản pháp
luật về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ và các văn bản có liên quan.
- Cơng tác điều tra thu thập tài liệu, số liệu phải đầy đủ, chính xác trung
thực, khách quan, có nguồn gốc rõ ràng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
3
- Phân tích, đánh giá đúng thực trạng về kết quả thực hiện di dân tái định
cƣ dự án thuỷ điện Tuyên Quang tại địa bàn huyện Chiêm Hóa và Hàm Yên.
- Áp dụng đúng đối tƣợng, đúng mục đích và phạm vi cần nghiên cứu
từ đó đánh giá đƣợc những tồn tại, khó khăn do nguyên nhân từ đâu, để đƣa ra
những giải pháp nhằm tháo gỡ những khó khăn.
- Đề xuất một số giải pháp có tính khoa học và phù hợp với thực tế góp
phần nâng cao đời sống của hộ dân tái định cƣ và hiệu quả quy hoạch tổng thể
di dân, tái định cƣ Dự án thuỷ điện Tuyên Quang.
4. Ý nghĩa của đề tài
- Những kết quả khoa học thu đƣợc thông qua thực hiện đề tài sẽ bổ
sung cơ sở thực tiễn để đánh giá chung tình hình đời sống việc làm của ngƣời
dân trƣớc và sau khi bị Nhà nƣớc thu hồi đất, góp phần phát hiện những tồn
tại, đóng góp cho việc hoàn thiện cơ sở lý luận và thực tiễn cho chính sách bồi
thƣờng GPMB và giúp cho việc thực hiện chính sách có hiệu quả, góp phần
xây dựng một nền công - nông nghiệp bền vững nhằm cải thiện cuộc sống của
mọi ngƣời dân trong một xã hội văn minh, hiện đại;
- Kết quả của đề tài ngoài việc đóng góp để giải quyết vấn đề thực tiễn
bức xúc đang đặt ra hiện nay ở huyện Hàm Yên và Chiêm Hố, tỉnh Tun
Quang, kết quả nghiên cứu cịn là tài liệu tham khảo cho các địa phƣơng khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
4
Chƣơng 1
TỔNG QUAN TÀI LIỆU
1.1. Một số khái niệm liên qua đến nội dung nghiên cứu đề tái
1.1.1. Khái niệm di dân
1.1.1.1. Theo Liên hợp quốc
Di dân là một hình thức di chuyển trong không gian của con ngƣời từ
một đơn vị địa lý hành chính này đến một đơn vị hành chính khác, kèm theo
sự thay đổi thƣờng xuyên trong khoảng thời gian di dân xác định.
Định nghĩa của liên hợp quốc đã loại ra những trƣờng hợp ngƣời sống
lang thang, dân du mục, di dân theo mùa và di dân theo kiểu con lắc (đi về
hàng ngày). Nhìn chung, ở đa số các nƣớc, dân cƣ di chuyển ra khỏi giới hạn
hành chính của một thành phố, tỉnh, huyện trong một khoảng thời gian xác
định đƣợc xem là di dân.
Hình thức di dân phụ thuộc vào mục đích di dân, phạm vi di dân theo
lãnh thổ, mơ hình tổ chức di cƣ…. Trong thực tế, các hnình thức di dân có
quan hệ và tác động lẫn nhau rất chặt chẽ, biểu hiện khác nhau trong điều kiện
cụ thể. Do vậy, sự phân chia hay phân loại chỉ mang tính chất tƣơng đối.
1.1.1.2. Theo wikipedia
Sự di cƣ của ngƣời là sự thay đổi chỗ ở của các cá thể hay các nhóm
ngƣời để tìm chỗ ở tốt hơn, phù hợp hơn nơi ở cũ để định cƣ.
Những cá nhân tham gia vào việc di chuyển chỗ ở là dân di cƣ. Trong
chiến tranh hay khi có thiên tai, việc thay đổi chỗ ở đến nơi an tồn hơn cịn
gọi là tản cƣ và ngƣời dân di chuyển kiểu này còn đƣợc gọi là dân tản cƣ; việc
thay đổi chỗ ở này là tạm thời, khi hết chiến tranh hoặc thiên tai đã qua thì
thƣờng họ lại trở về chỗ ở cũ. Ngƣời di cƣ trong trƣờng hợp phải chạy trốn ra
một xứ khác để thoát cảnh hiểm nguy, ngƣợc đãi, hoặc bắt bớ bởi một quyền
lực ở chốn cƣ ngụ cịn đƣợc gọi là ngƣời tỵ nạn.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
5
Việc chuyển chỗ ở hàng loạt một cách cấp thời dù tự nguyện hay do
cƣỡng bách để tránh các tai họa đột ngột do thiên tai nhƣ lũ lụt, động đất, sụt
đất, bão; do con ngƣời nhƣ chiến tranh, thay đổi chế độ, do dịch bệnh, do ô
nhiễm, do nguy cơ sập nhà từ nơi này sang nơi khác hay sang nƣớc khác thì
gọi là di tản, chạy nạn, chạy giặc; những ngƣời dân ra đi thì gọi là dân di tản.
Ngƣời di cƣ khi đã vƣợt biên giới sang nƣớc khác thì gọi là ngƣời tỵ nạn,
họ đƣợc Tổ chức Cao ủy Liên Hợp Quốc về ngƣời tỵ nạn bảo vệ và giúp đỡ.
1.1.2. Khái niệm về tái định cư
Tái định cƣ là một khái niệm mang nội hàm khá rộng. Có thể khái quát
rằng, tái định cƣ dùng để chỉ những ảnh hƣởng tác động đến đời sống của
ngƣời dân do bị mất tài sản và nguồn thu nhập trong quá trình phát triển dự án
gây ra, bất kể có phải di chuyển hay khơng và các chƣơng trình nhằm khơi
phục cuộc sống của họ. Tái định cƣ bao hàm cả việc thực hiện chính sách bồi
thƣờng thiệt hại khi thu hồi đất. Tái định cƣ theo nghĩa hẹp là quá trình di
chuyển ngƣời dân đến nơi ở mới.
1.1.2.1- Theo chính sách về Tái định cư bắt buộc của Ngân hàng Thế giới
(OP 4.12)
Tái định cƣ bao hàm tất cả những thiệt hại trực tiếp về kinh tế và xã hội
gây ra bởi việc thu hồi đất và hạn chế sự tiếp cận, cùng với những biện pháp
đền bù và sửa chữa. Tái định cƣ không hạn chế ở sự di dời về mặt vật chất.
Tái định cƣ có thể, tùy thuộc vào từng trƣờng hợp cụ thể, bao gồm (a) Thu hồi
đất và các cơng trình trên đất, bao gồm cả việc kinh doanh, buôn bán; (b) sự
di dời về mặt vật chất; và (c) sự khôi phục kinh tế của những ngƣời bị ảnh
hƣởng nhằm cải thiện (hoặc ít nhất là phục hồi) thu nhập và mức sống [10].
1.1.2.2. Tái định cư không chỉ là một hoạt động dịch chuyển đơn thuần, mà là
một bài toán phức tạp với nhiều chiều, nhiều khía cạnh khác nhau của cuộc
sống, nhằm đảm bảo sự đồng thuận và phát triển xã hội bền vững.
Để đạt đƣợc điều đó, cùng với việc xây nhà ở tái định cƣ, còn là việc
giải quyết những vấn đề về kinh tế - xã hội, để đời sống của dân tái định cƣ
phát triển ổn định và hiệu quả.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
6
Q trình cơng nghiệp hóa - hiện đại hóa tất yếu đòi hỏi phải tiến hành
nhiều hoạt động đầu tƣ xây dựng trên đất. Có những dự án đƣợc thực hiện
trên đất nông nghiệp hoặc phi nông nghiệp. Song cũng có những dự án phải
xây dnựg trên khu vức dân cƣ đã và đang sinh sống lâu đời. Việc di dời họ
đến nơi ở mới, nhƣờng lại đất để thực hiện các cơng trình, dự án chính là q
trình tái định cƣ. Nhƣ vậy, tái định cƣ là một dạng của cơ động xã hội về nơi
ở, nhà ở, dƣới hình thức bắt buộc. Và do vậy nó thƣờng địi hỏi những chủ thể
quản lý phải có chính sách, những quy tắc và cách ứng xử khác biệt so với các
loại hình cơ động xã hội khác.
Theo các quy định về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của Việt Nam
thì tái định cƣ dùng để chỉ những ảnh hƣởng tác động đến đời sống của ngƣời
dân do bị mất tài sản và nguồn thu nhập trong quá trình phát triển dự án gây
ra, bất kể có phải di chuyển hay khơng và các chƣơng trình nhằm khơi phục
cuộc sống của họ. Tái định cƣ bao hàm cả việc thực hiện chính sách bồi
thƣờng thiệt hại khi thu hồi đất. Tái định cƣ theo nghĩa hẹp là quá trình di
chuyển ngƣời dân đến nơi ở mới.
Hiện nay, Việt Nam đang trong thời kỳ cơng nghiệp hố, hiện đại hố
đất nƣớc, trong nền kinh tế thị trƣờng định hƣớng xã hội chủ nghĩa, khi đất
đai đƣợc xác định là nguồn vốn quý giá, nguồn nội lực quan trọng, quyền
sử dụng đất trở thành hàng hố thì kinh tế từ đất đai luôn đƣợc các chủ thể
sử dụng đất quan tâm. Để đảm bảo quyền và lợi ích của Nhà nƣớc, quyền
và lợi ích chính đáng của ngƣời sử dụng đất khi Nhà nƣớc thu hồi đất,
Đảng và Nhà nƣớc đã ban hành nhiều văn bản, chính sách bồi thƣờng, hỗ
trợ và tái định cƣ khi Nhà nƣớc thu hồi đất để cho phù hợp với thực tế qua
từng thời kỳ, theo đó, ngƣời bị ảnh hƣởng đƣợc Nhà nƣớc bồi thƣờng, hỗ
trợ và tái định cƣ khi họ bị thu hồi đất với phƣơng châm vì lợi ích của con
ngƣời là căn bản. Các văn bản quy phạm pháp luật của Việt Nam quy định
việc tái định cƣ nhƣ sau:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
7
- Khu tái định cƣ phải đƣợc quy hoạch chung và sử dụng cho nhiều dự
án trên cùng một địa bàn và phải có điều kiện phát triển bằng hoặc tốt hơn nơi
ở cũ;
- Việc lập dự án và xây dựng khu tái định cƣ thực hiện theo quy định
hiện hành về quản lý đầu tƣ và xây dựng;
- Cơ quan (tổ chức) đƣợc Uỷ ban nhân dân cấp tỉnh giao trách nhiệm
bố trí tái định cƣ phải thơng báo cho từng hộ gia đình bị thu hồi đất phải di
chuyển chỗ ở về dự kiến phƣơng án bố trí tái định cƣ và niêm yết công khai
phƣơng án này tại trụ sở của đơn vị, tại trụ sở Uỷ ban nhân dân cấp xã nơi có
đất bị thu hồi và tại nơi tái định cƣ trong thời gian 20 ngày trƣớc khi cơ quan
nhà nƣớc có thẩm quyền phê duyệt phƣơng án bố trí tái định cƣ.
Cùng với việc xây dựng khu tái định cƣ, còn quy định các biện pháp hỗ
trợ sản xuất và đời sống tại khu tái định cƣ nhƣ: hỗ trợ giống cho vụ sản xuất
nông nghiệp đầu tiên, các dịch vụ khuyến nông, dịch vụ bảo vệ thực vật, kỹ thuật
trồng trọt chăn nuôi và kỹ thuật nghiệp vụ đối với sản xuất kinh doanh dịch vụ
công thƣơng nghiệp, hỗ trợ để tạo lập một số nghề tại khu tái định cƣ phù hợp
cho những ngƣời lao động, đặc biệt là lao động nữ. Bên cạnh đó, cịn quy định
cụ thể quyền và nghĩa vụ của ngƣời bị thu hồi đất phải di chuyển chỗ ở.
1.2. Khái qt về chính sách giải phóng mặt bằng của một số nƣớc trên
thế giới
1.2.1. Ngân hàng thế giới (WB)
Hầu hết các dự án đƣợc tài trợ bởi vốn vay của ngân hàng Thế giới
(WB) đều có chính sách về bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ do các dự án này
đƣa ra. Chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ của tổ chức này có nhiều
khác biệt so với luật, quy định, chính sách của nhà nƣớc Việt Nam nên có
những khó khăn nhất định, nhƣng bên cạnh cũng có những ảnh hƣởng tích
cực tới việc hồn thiện chính sách bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ cho ngƣời
bị thu hồi đất của Việt Nam [23].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
8
Tất cả mọi vấn đề kinh tế, xã hội phát sinh từ việc thu hồi đất gây ra
cho ngƣời bị thu hồi đất đều đƣợc chính sách của WB quan tâm. Trong công
tác bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ thì vấn đề tái định cƣ đƣợc WB quan tâm
nhiều hơn, hỗ trợ những ngƣời bị ảnh hƣởng trong suốt quá trình tái định cƣ,
từ việc tìm nơi ở mới thích hợp cho một khối lƣợng lớn chủ sử dụng đất phải
di chuyển, tổ chức các khu tái định cƣ, trợ giúp chi phí vận chuyển, xây dựng
nhà ở mới, đào tạo nghề nghiệp, cho vay vốn phát triển sản xuất, cung cấp các
dịch vụ..tại khu tái định cƣ.
1.2.2. Ngân hàng phát triển Châu á (ADB)
Khung chính sách của Ngân hàng phát triển Châu á đƣợc xây dựng với
mục tiêu tránh việc tái định cƣ bắt buộc bất cứ khi nào có thể đƣợc hoặc giảm
thiểu tái định cƣ nếu không thể tránh khỏi di dân; đảm bảo những ngƣời phải
di chuyển đƣợc giúp đỡ để ít nhất họ cũng đạt mức sống sung túc nhƣ lẽ họ sẽ
có đƣợc nếu khơng có dự án hoặc tốt hơn [22].
Với các nguyên tắc cơ bản là:
- Cần tránh hoặc giảm thiểu tái định cƣ bắt buộc và thiệt hại về đất đai,
cơng trình, các tài sản và thu nhập bằng cách khai thác mọi phƣơng án khả thi.
- Tất cả các hộ đều đƣợc quyền đền bù theo giá thay thế cho tài sản, thu
nhập và các công việc sản xuất, kinh doanh bị ảnh hƣởng, đƣợc khôi phục đủ
để cải thiện hay ít nhất cũng hồi phục đƣợc mức sống, mức thu nhập và năng
lực sản xuất của họ nhƣ trƣớc khi có dự án.
- Trong trƣờng hợp di chuyển cả một khu vực dân cƣ phải cố gắng tối
đa để duy trì các thể chế văn hố và xã hội của những ngƣời phải di chuyển và
của cộng đồng dân cƣ nơi chuyển đến.
- Việc chuẩn bị các kế hoạch giải phóng mặt bằng (đƣợc coi nhƣ một
phần trong công tác chuẩn bị tiểu dự án) và thực hiện các kế hoạch này sẽ
đƣợc tiến hành với sự tham gia và tƣ vấn của những ngƣời bị ảnh hƣởng.
- Phải hoàn tất việc chi trả đền bù các loại tài sản bị ảnh hƣởng và kết
thúc di dân tới nơi ở mới trƣớc khi thi công tuyến tiểu dự án.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
9
- Việc đền bù cho ngƣời dân tộc thiểu số, hộ gia đình do phụ nữ làm
chủ, gia đình có ngƣời tàn tật và các hộ dễ bị ảnh hƣởng khác sẽ đƣợc thực
hiện với sự tôn trọng các giá trị văn hoá cũng nhƣ sự bảo vệ các nhu cầu riêng
biệt của họ.
Khi triển khai thực hiện công tác giải phóng mặt bằng ADB quan tâm
đến hầu hết các vấn đề liên quan đến chủ hộ nhƣ nghề nghiệp, thu nhập hàng
tháng, nguồn thu nhập của gia đình, số ngƣời trong độ tuổi lao động, có trong
diện chính sách hay khơng và cả trình độ học vấn… cùng tính pháp lý của đất
đai, tài sản trên đất.
Về vấn đề tái định cƣ, mục tiêu chính sách tái định cƣ của ADB là giảm
thiểu tối đa tái định cƣ và phải bảo đảm cho các hộ bị di chuyển đƣợc bồi
thƣờng và hỗ trợ sao cho tƣơng lai kinh tế và xã hội của họ đƣợc thuận lợi
tƣơng tự trong trƣờng hợp khơng có dự án.
1.2.3. Theo chính sách về Tái định cư bắt buộc của Ngân hàng Thế giới
(OP 4.12)
Kinh nghiệm của Ngân hàng Thế giới cho thấy việc tái định cƣ bắt
buộc do các dự án phát triển gây nên, trong trƣờng hợp không thể giảm thiểu
đƣợc, thƣờng dẫn đến những vấn đề nghiêm trọng về kinh tế, xã hội và môi
trƣờng: Các hệ thống sản xuất bị phá vỡ; con ngƣời phải đối mặt với sự bần
cùng hóa khi những tài sản, cơng cụ sản xuất hay nguồn thu nhập của họ bị
mất đi; ngƣời dân phải di dời tới những mơi trƣờng mới mà ở đó các kỹ
năng của họ trở nên ít phù hợp hơn và mức độ cạnh tranh về tài nguyên trở
nên căng thẳng hơn; các thiết chế cộng đồng và mạng lƣới dân sinh xã hội bị
suy giảm; các quan hệ huyết thống trở nên phân tán; những đặc tính văn hóa,
uy lực của truyền thống và tiềm năng trợ giúp lẫn nhau bị suy giảm hoặc mất
đi [10]. Vì vậy, Chính sách của Ngân hàng đƣợc quy định trong Hƣớng dẫn
OP 4.12 bao gồm các biện pháp an toàn để xử lý và khắc phục nguy cơ bần
cùng hóa này.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
10
Nguyên tắc hƣớng dẫn cơ bản của Chính sách hoạt động OP 4.12 của
Ngân hàng thế giới là:
Tái định cƣ bắt buộc cần đƣợc tránh ở mọi nơi có thể tránh đƣợc, hoặc
giảm đến mức độ tối thiểu, bằng cách đƣa ra mọi phƣơng án có thể lựa chọn
trong quá trình thiết kế kỹ thuật.
Ở những nơi mà tái định cƣ bắt buộc là không tránh khỏi, hoạt động tái
định cƣ cần đƣợc nhận thức và thực thi nhƣ những chƣơng trình phát triển bền
vững, cần cung cấp đủ nguồn đầu tƣ để giúp những ngƣời bị ảnh hƣởng tiêu
cực bởi dự án đƣợc chia sẻ lợi ích của dự án. Những ngƣời bị ảnh hƣởng trực
tiếp hay gián tiếp cần đƣợc tham khảo ý kiến đầy đủ và cần đƣợc tham gia
vào quá trình lập kế hoạch và thực hiện chơng trình tái định cƣ.
Những ngƣời bị ảnh hƣởng cần đƣợc trợ giúp cho những nỗ lực của họ
nhằm cải thiện điều kiện sống và thu nhập của mình, hoặc ít nhất là khơi phục
điều kiện sống cũ, nhƣ trƣớc khi có dự án.
Chuẩn bị các báo cáo kế hoạch tái định cƣ: Mục tiêu của OP 4.12 là
giảm thiểu tối đa tái định cƣ bắt buộc. Giảm thiểu tái định cƣ bắt buộc bằng
cánh nghiên cứu và thiết kế phƣơng án thay thế, hoặc trong trƣờng hợp là tái
định cƣ là khơng thể tránh khỏi thì cần xây dựng các chính sách nhằm nâng
cao hay ít nhất là phục hồi đời sống của ngƣời bị ảnh hƣởng so với trƣớc khi
thực hiện dự án, nâng cáo mức sống của ngƣời nghèo và các nhóm bị tổn
thƣơng, hoặc phải di dời. Trong trƣờng hợp có đất đai, tài sản bị ảnh hƣởng,
Kế hoạch tái định cƣ của từng tiểu dự án cần đƣợc chuẩn bị, đƣợc cơ quan có
thẩm quyền cấp tỉnh phê duyệt trƣớc thời điểm ký kết hiệp định của Dự án.
Sau khi các thiết kế kỹ thuật chi tiết đƣợc hoàn thành, số ngƣời bị ảnh hƣởng
sẽ đƣợc rà soát lại, các đơn giá đền bù đối với mọi loại hình ảnh hƣởng và các
khoản, mức trợ cấp cũng sẽ đƣợc cập nhật dựa trên kết quả khảo sát giá thay
thế trong quá trình thực hiện và tất cả đƣợc trình bày chi tiết trong Kế hoạch
tái định cƣ cập nhật.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
11
Trong trƣờng hợp những hợp phần của Dự án gây ra những tác động
tiêu cực đến sinh kế của ngƣời phải di dời, sẽ áp dụng những biện pháp hỗ trợ
trong thời gian chuẩn bị kế hoạch tái định cƣ để họ có thể nâng cao (hay ít
nhất là phục hồi) đời sống trƣớc khi thực hiện dự án. Trong quá trình thực
hiện Dự án, sẽ giám sát để kiểm tra xem quá trình phục hồi sinh kế đƣợc thực
hiện nhƣ thế nào, nếu chƣa thể phục hồi, sẽ áp dụng chính sách hỗ trợ đặc biệt
để họ sớm có thể phục hồi đời sống.
Nhƣ vậy, một nguyên tắc chung mà mỗi Quốc gia đặt ra cho chính sách
bồi thƣờng là: Tạo mọi điều kiện thuận lợi cho ngƣời bị thu hồi đất để đảm
bảo cuộc sống hiện tại và tƣơng lai tốt hơn hoặc ít nhất là bằng nơi ở cũ. Đó là
một quan điểm đúng đắn vì suy cho cùng sự phát triển của Đất nƣớc luôn phải
gắn liền với sự phát triển của các thành viên trong cộng đồng, đó mới là sự
phát triển bền vững.
1.2.4. Trung Quốc
Ở Trung Quốc, đất đai thuộc chế độ công hữu, gồm sở hữu toàn dân và
sở hữu tập thể. Đất đai ở khu vực thành thị và đất xây dựng thuộc sở hữu nhà
nƣớc. Đất ở khu vực nông thôn và đất nông nghiệp thuộc sở hữu tập thể, nông
dân lao động. Theo quy định của Luật đất đai Trung Quốc năm 1998, đất đai
thuộc sở hữu nhà nƣớc đƣợc giao cho các tổ chức, cá nhân sử dụng theo các
hình thức giao đất khơng thu tiền sử dụng đất (cấp đất), giao đất có thu tiền sử
dụng đất và cho thuê đất [19].
Đất thuộc diện đƣợc cấp bao gồm đất sử dụng cho cơ quan nhà nƣớc,
phục vụ mục đích cơng cộng, xây dựng cơ sở hạ tầng và phục vụ cho mục
đích quốc phịng, an ninh. Đất sử dụng vào mục đích sản xuất kinh doanh thì
đƣợc Nhà nƣớc giao đất theo hình thức giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc
là cho thuê đất.
Trong trƣờng hợp Nhà nƣớc thu hồi đất của ngƣời đang sử dụng để sử
dụng vào mục đích cơng cộng, lợi ích quốc gia...thì Nhà nƣớc có chính sách
bồi thƣờng và tổ chức TĐC cho ngƣời bị thu hồi đất.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
12
Vấn đề bồi thƣờng cho ngƣời có đất bị thu hồi đƣợc pháp luật đất đai
Trung Quốc quy định nhƣ sau:
Về thẩm quyền thu hồi đất: Chỉ có Chính phủ (Quốc vụ viện) và chính
quyền tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ƣơng mới có quyền thu hồi đất. Quốc
vụ viện có thẩm quyền thu hồi đất nơng nghiệp từ 35 ha trở lên và 70 ha trở lên
đối với các loại đất khác [19]. Dƣới hạn mức này thì do chính quyền tỉnh, thành
phố trực thuộc Trung ƣơng ra quyết định thu hồi đất. Đất nông nghiệp sau khi
thu hồi sẽ chuyển từ đất thuộc sở hữu tập thể thành đất thuộc sở hữu nhà nƣớc.
Về trách nhiệm bồi thường: Pháp luật đất đai Trung Quốc quy định,
ngƣời nào sử dụng đất thì ngƣời đó có trách nhiệm bồi thƣờng. Phần lớn tiền
bồi thƣờng do ngƣời sử dụng đất trả. Tiền bồi thƣờng bao gồm các khoản nhƣ
lệ phí sử dụng đất phải nộp cho Nhà nƣớc và các khoản tiền trả cho ngƣời có
đất bị thu hồi. Ngồi ra, pháp luật đất đai Trung Quốc còn quy định mức nộp
lệ phí trợ cấp đời sống cho ngƣời bị thu hồi đất là nông dân cao tuổi không
thể chuyển đổi sang ngành nghề mới khi bị mất đất nông nghiệp, khoảng từ
442.000-2.175.000 nhân dân tệ/ha [19].
Các khoản phải trả cho ngƣời bị thu hồi đất gồm tiền bồi thƣờng đất
đai, tiền trợ cấp TĐC, tiền bồi thƣờng hoa màu và tài sản trên đất. Cách tính
tiền bồi thƣờng đất đai và tiền trợ cấp TĐC căn cứ theo giá trị tổng sản lƣợng
của đất đai những năm trƣớc đây rồi nhân với một hệ số do Nhà nƣớc quy
định. Còn đối với tiền bồi thƣờng hoa màu và tài sản trên đất thì xác định theo
giá thị trƣờng tại thời điểm thu hồi đất.
Về nguyên tắc bồi thường: các khoản tiền bồi thƣờng phải đảm bảo cho
ngƣời dân bị thu hồi đất có chỗ ở bằng hoặc cao hơn so với nơi ở cũ. Ở Bắc
Kinh, phần lớn các gia đình dùng số tiền bồi thƣờng đó cộng với khoản tiền
tiết kiệm của họ có thể mua đƣợc căn hộ mới. Cịn đối với ngƣời dân ở khu
vực nơng thơn có thể dùng khoản tiền bồi thƣờng mua đƣợc hai căn hộ ở cùng
một nơi [19].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
13
Tuy nhiên, ở thành thị, cá biệt cũng có một số gia đình sau khi đƣợc bồi
thƣờng cũng khơng mua nổi một căn hộ để ở. Những đối tƣợng trong diện
giải toả mặt bằng thƣờng đƣợc hƣởng chính sách mua nhà ƣu đãi của Nhà
nƣớc, song trên thực tế họ thƣờng mua nhà bên ngoài thị trƣờng.
Về tổ chức thực hiện và quản lý giải toả mặt bằng: Cục quản lý tài
nguyên đất đai ở các địa phƣơng thực hiện việc quản lý giải toả mặt bằng.
Ngƣời nhận khu đất thu hồi sẽ thuê một đơn vị xây dựng giải toả mặt bằng
khu đất đó, thƣờng là các đơn vị chịu trách nhiệm thi cơng cơng trình trên khu
đất giải toả.
Nhìn chung hệ thống pháp luật về bồi thƣờng và TĐC của Trung Quốc
đều nhằm bảo vệ những ngƣời mà mức sống có thể bị giảm do việc thu hồi
đất để thực hiện các dự án. Theo một nghiên cứu gần đây của WB thì các luật
về TĐC của Trung Quốc đối với các dự án phát triển đô thị, công nghiệp và
giao thông "đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu của WB trong tài liệu hƣớng dẫn
thực hiện TĐC".
1.2.5. Australia
Luật đất đai của Australia quy định đất đai của quốc gia thuộc sở hữu
Nhà nƣớc và sở hữu tƣ nhân. Luật đất đai bảo hộ tuyệt đối quyền lợi và
nghĩa vụ của chủ sở hữu đất đai. Chủ sở hữu có quyền cho thuê, chuyển
nhƣợng, thế chấp, thừa kế theo di chúc mà khơng có sự cản trở nào, kể cả
việc tích luỹ đất đai.
Theo luật của Australia 1989 có hai loại thu đất, đó là thu đất bắt buộc
và thu đất tự nguyện.
Thu hồi đất tự nguyện đƣợc tiến hành khi chủ đất cần đƣợc thu hồi đất.
Trong thu hồi đất tự ngun khơng có quy định đặc biệt nào đƣợc áp dụng mà
việc thoả thuận đó là nguyên tắc cơ bản nhất. Chủ có đất cần đƣợc thu hồi và
ngƣời thu hồi đất sẽ thoả thuận giá bồi thƣờng đất trên tinh thần đồng thuận
và căn cứ vào thị trƣờng. Khơng có bên nào có quyền hơn bên nào trong thoả
thuận và cũng không bên nào đƣợc áp đặt đối với bên kia.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
14
Thu hồi đất bắt buộc đƣợc Nhà nƣớc Australia tiến hành khi Nhà nƣớc
có nhu cầu sử dụng đất cho các mục đích cơng cộng và các mục đích khác.
Thơng thƣờng, nhà nƣớc có đƣợc đất đai thơng qua đàm phán.
Trình tự thu hồi đất bắt buộc đƣợc thực hiện nhƣ sau: Nhà nƣớc gửi cho
các chủ đất một văn bản trong đó nêu rõ mục tiêu thu hồi đất vì các mục đích
cơng cộng. Văn bản này gồm các nội dung chính nhƣ cơ quan muốn thu hồi
đất, miêu tả chi tiết mảnh đất, mục đích sử dụng đất sau khi thu hồi và các
giải thích vì sao mảnh đất đó phù hợp với mục tiêu cơng cộng đó. Chủ sở hữu
mảnh đất có thể yêu cầu Bộ trƣởng Bộ Tài Chính và quản lý xem xét lại vấn
đề thu hồi đất. Nếu chủ sở hữu vẫn chƣa hài lịng thì có thể tiếp tục u cầu
trọng tài phúc thẩm hành chính phán xử. Trọng tài phúc thẩm hành chính
khơng thể xem xét tính đúng đắn về quyết định của Chỉnh phủ nhƣng có thể
xem xét các vấn đề liên quan khác. Nhà nƣớc thông báo rộng rãi quyết định
thu hồi đất và chủ sở hữu đất phải thông báo cho bất kỳ ai muốn mua mảnh
đất đó về quyết định thu hồi đất của Chính phủ. Sau đó, Nhà nƣớc sẽ ban
hành quyết định thu hồi đất và thơng báo trên báo chí. Chủ sở hữu đất nhận
đƣợc thông báo khuyên tiến hành các thủ tục yêu cầu bồi thƣờng. Chủ sở hữu
đất thơng thƣờng có quyền tiếp tục ở trên đất ít nhất là 6 tháng sau khi đã có
quyết định thu hồi đất. Ngay sau khi có quyết định thu hồi đất, chủ đất có thể
yêu cầu nhà nƣớc bồi thƣờng. Nguyên tắc của bồi thƣờng là công bằng và
theo giá thị trƣờng. Thông thƣờng, các yếu tố sẽ đƣợc tính tốn trong q
trình bồi thƣờng đó là giá thị trƣờng, giá đặc biệt đối với chủ sở hữu, các chi
phí liên quan nhƣ chi phí di chuyển, chi phí TĐC.
1.2.6. Thái Lan
Năm 1987 Thái Lan ban hành Luật về trƣng dụng bất động sản áp dụng
cho việc trƣng dụng đất sử dụng vào các mục đích xây dựng tiện ích cơng
cộng, quốc phịng, phát triển nguồn tài nguyên hoặc các lợi ích khác cho đất
nƣớc, phát triển đô thị, nông nghiệp, công nghiệp, cải tạo đất đai vào các mục
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN
15
đích cơng cộng. Theo đó quy định những ngun tắc về trƣng dụng đất,
nguyên tắc tính giá trị bồi thƣờng các loại tài sản bị thiệt hại. Để từng ngành
căn cứ tự xây dựng các quy định cụ thể và trình tự tiến hành bồi thƣờng, hỗ
trợ và tái định cƣ với việc xác định giá trị bồi thƣờng, hỗ trợ, trình tự thủ tục
các bƣớc lập và phê duyệt dự án bồi thƣờng, thành lập các cơ quan, ủy ban
tính tốn bồi thƣờng, hỗ trợ và tái định cƣ, trình tự đàm phán, nhận tiền bồi
thƣờng, cùng đó là quyền khiếu nại, quyền khởi kiện đƣa ra toà án.
1.2.7. Nhận xét, đánh giá
Việc xây dựng và phát triển các cơng trình đều cần có đất. Do đất đai
có hạn, vì thế mọi Nhà nƣớc đều phải sử dụng quyền lực của mình để thu hồi
đất hoặc trƣng thu của ngƣời đang sở hữu, đang sử dụng để phục vụ cho nhu
cầu xây dựng các cơng trình phục vụ lợi ích công cộng, lợi ích quốc gia. Ở
mỗi nƣớc, quyền lực thu hồi, trƣng thu đất đƣợc ghi trong Hiến pháp hoặc tại
Bộ Luật đất đai hoặc một bộ luật khác. Nếu việc thu hồi, trƣng thu đã phù hợp
với quy định của pháp luật mà ngƣời sở hữu hoặc sử dụng đất khơng thực
hiện thì Nhà nƣớc có quyền chiếm hữu đất đai. Việc thu hồi đất, trung thu đất
và bồi thƣờng thiệt hại về đất tại mỗi quốc gia đều đƣợc thực hiện theo chính
sách riêng do Nhà nƣớc đó quy định.
Qua nghiên cứu chính sách bồi thƣờng GPMB của một số nƣớc và các
tổ chức ngân hàng quốc tế, Việt Nam chúng ta cần học hỏi các kinh nghiệm
để tiếp tục hịan thiện chính sách bồi thƣờng GPMB ở một số điểm sau:
- Hoàn thiện các quy định về định giá đất nói chung và định giá đất để
bồi thƣờng GPMB nói riêng;
- Thực hiện thống nhất trình tự, thủ tục thực hiện và thực hiện tốt quy
định về thẩm định, phê duyệt, giám sát thực hiện phƣơng án bồi thƣờng, giải
phóng mặt bằng; quan tâm hơn nữa tới việc quy hoạch và xây dựng nơi tái
định cƣ, tạo việc làm của ngƣời có đất bị thu hồi; xử lý hài hịa mối quan hệ
lợi ích giữa ngƣời sử dụng đất, Nhà nƣớc và nhà đầu tƣ.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – ĐHTN