Tải bản đầy đủ (.pdf) (88 trang)

Nghiên cứu hiệu quả của một số loại chế phẩm vi sinh vật hữu hiệu em thứ cấp trong xử lý môi trường chăn nuôi gà tại thái nguyên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 88 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NƠNG LÂM
_____________________

HỒNG THỊ LAN ANH

NGHIÊN CỨU HIỆU QUẢ CỦA MỘT SỐ LOẠI CHẾ PHẨM
VI SINH VẬT HỮU HIỆU (EM THỨ CẤP) TRONG XỬ LÝ
MÔI TRƢỜNG CHĂN NUÔI GÀ TẠI THÁI NGUYÊN

Chuyên ngành: Khoa học mơi trƣờng

Mã số: 60.44.03.01

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC MƠI TRƢỜNG

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học: TS. Dƣ Ngọc Thành

THÁI NGUYÊN, NĂM 2012

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan: bản luận văn tốt nghiệp này là cơng trình nghiên cứu thực
sự của cá nhân tôi, đƣợc thực hiện trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết, nghiên cứu khảo


sát và phân tích từ thực tiễn dƣới sự hƣớng dẫn khoa học của TS. Dƣ Ngọc Thành.
Tôi xin cam đoan rằng số liệu và kết quả nghiên cứu đƣợc trình bày
trong luận văn này là hoàn toàn trung thực và chƣa đƣợc sử dụng để bảo vệ cho
một học vị nào, phần trích dẫn tài liệu tham khảo đều đƣợc ghi rõ nguồn gốc.

Thái Nguyên, ngày..... tháng.... năm 2012
Tác giả

Hồng Thị Lan Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ii
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn tốt nghiệp này, tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới
thầy giáo TS. Dƣ Ngọc Thành và thầy giáo PGS. TS Đặng Văn Minh đã tận tình
hƣớng dẫn chỉ bảo và giúp đỡ tơi trong suốt q trình thực hiện đề tài.
Tôi xin chân thành cám ơn các thầy, cô giáo trong Khoa Tài nguyên và Môi
Trƣờng, Khoa Sau Đại học Trƣờng Đại học Nông lâm Thái Nguyên cùng các Cô,
Chú, các Anh, Chị lãnh đạo Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Ngun, Sở Nơng nghiệp và
Phát triển Nơng thơn, phịng Tài Ngun và Mơi Trƣờng, Phịng Nơng nghiệp các
huyện cùng tồn thể bà con nơng dân 9 huyện, thị xã trong tỉnh Thái Nguyên đã tạo
điều kiện giúp đỡ tôi hồn thành đề tài.
Cuối cùng tơi xin gửi lời cảm ơn tới gia đình, bạn bè đã động viên giúp đỡ
tơi trong q trình thực tập, nghiên cứu cũng nhƣ trong thời gian thực hiện đề tài.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 09 năm 2012

Tác giả

Hoàng Thị Lan Anh

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iii
MỤC LỤC
Lời cam đoan ............................................................................................................... i
Mục lục ...................................................................................................................... iii
Danh mục các chữ viết tắt ......................................................................................... vi
Danh mục các bảng, biểu ......................................................................................... vii
Danh mục các hình .................................................................................................. viii
MỞ ĐẦU .....................................................................................................................1
1. Đặt vấn đề ...............................................................................................................1
2. Mục đích của đề tài .................................................................................................2
3. Yêu cầu của đề tài ...................................................................................................2
4. Ý nghĩa của đề tài ....................................................................................................3
4.1. Ý nghĩa trong nghiên cứu khoa học .....................................................................3
4.2. Ý nghĩa trong thực tiễn ........................................................................................3
Chƣơng 1: TỔNG QUAN TÀI LIỆU .........................................................................4
1.1. Cơ sở khoa học của đề tài ....................................................................................4
1.1.1. Cơ sở lý luận .....................................................................................................4
1.1.2. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................5
1.1.3. Cơ sở thực tiễn ..................................................................................................6
1.2. Tổng quan về công nghệ vi sinh vật hữu hiệu EM ............................................21
1.2.1. Giới thiệu về vi sinh vật hữu hiệu EM ............................................................21

1.2.2. Thành phần và quá trình hoạt động của các vi sinh vật trong chế phẩm EM ......22
1.2.3. Các dạng EM và công dụng của chúng ...........................................................25
1.2.4. Tình hình nghiên cứu và ứng dụng chế phẩm EM trên thế giới và tại Việt Nam ..29
Chƣơng 2: NỘI DUNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...............................38
2.1. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................38
2.2. Địa điểm và thời gian tiến hành .........................................................................38
2.3. Nội dung nghiên cứu ..........................................................................................38
2.4. Phƣơng pháp nghiên cứu ....................................................................................39

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




iv
2.4.1. Điều tra tình hình chăn ni gà, sử dụng và xử lý chất thải chăn nuôi cầm tại
nông hộ trong tỉnh Thái Nguyên ...............................................................................39
2.4.2. Xác định lƣợng phân thải ra của hai giống gà: gà siêu trứng và gà broiner
trong các thí nghiệm nghiên cứu ...............................................................................40
2.4.3. Đánh giá khả năng xử lý chất thải chăn gà bằng đệm lót sinh học .................41
2.4.4. Đánh giá hiệu quả kinh tế của việc sử dụng chế phẩm trong chăn nuôi .........44
2.5. Phƣơng pháp xử lý số liệu ..................................................................................45
Chƣơng 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ......................................46
3.1. Tình hình chăn ni gà, mục đích sử dụng và xử lý chất thải chăn nuôi gà tại
các nông hộ trong tỉnh Thái Nguyên .........................................................................46
3.1.1. Tình hình chăn ni gà tại Thái Ngun.........................................................46
3.1.2. Ảnh hƣởng của chất thải chăn nuôi đến môi trƣờng sống ..............................47
3.1.3. Tình hình sử dụng phân gia cầm tại các nơng hộ ............................................49
3.1.4. Tình hình xử lý chất thải chăn ni gà ở Thái Nguyên ..................................50
3.2. Kết quả xác định lƣợng phân thải ra của hai giống gà: gà siêu trứng và gà

Broiler trong các thí nghiệm nghiên cứu...................................................................51
3.2.1. Lƣợng phân của số gà trong thí nghiệm..........................................................51
3.2.2. Lƣợng phân gà ƣớc tính cho cả tỉnh Thái Nguyên..........................................55
3.3. Đánh giá khả năng xử lý ch một trong những nguyên nhân gây bùng phát dịch bệnh.
3.3.1.2. Đánh giá khả năng xử lý khí độc H2S trong chất thải chăn nuôi
Hiđro Sunphua (H2S) là khí khơng màu, mùi trứng thối, ít tan trong nƣớc và
rất độc với ngƣời và gia súc, gia cầm. Theo QCVN 01 - 15: 2010/BNNPTNT do
Cục Chăn ni chủ trì biên soạn thì nồng độ cho phép của khí H2S là 5ppm. Nếu
vƣợt quá giới hạn trên sẽ ảnh hƣởng đến sức khỏe ngƣời, gia súc, gia cầm biểu hiện
qua các triệu trứng, chóng mặt, khó thở, nhức đầu, nếu hàm lƣợng cao sẽ gây ngạt
thở và chết.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




60
Bảng 3.12. Hàm lƣợng khí H2S tại khu vực chuồng ni
(Đơn vị tính: ppm)
Tuần thứ
Cơng thức

QCVN

20

30

40


01 - 15:
2010/BNNPTNT

KU1(đối chứng)

11,00

14,66

17,66

5,00

ĐB (đệm bột)

6,33

7,00

9,00

5,00

ĐL (đệm lỏng)

5,33

6,66


8,66

5,00

ĐBU(đệm bột + uống)

5,00

6,33

6,66

5,00

ĐLU(đệm lỏng + uống)

3.00

3,66

4,66

5,00

LSD05

0,84

1,14


1,35

CV %

7,30

7,90

7,70

(Nguồn: kết quả đo trực tiếp tại chuồng ni thí nghiệm - 2012 )
17.66

Nồng độ khí H2S (ppm)

18
16

KU1

14.66

ĐB

14
12

ĐL
11


ĐBU

8
6

ĐLU

9
8.66

10
7 6.66
6.33

6.33
5.33 5

4

6.66
4.66
3.66

3

2
0
20

30


40

Tuần tuổi

Hình 3.8. Hàm lượng khí H2S tại khu vực chuồng ni
Bảng 3.12 và hình 3.8 cho thấy hàm lƣợng khí H2S ở các tuần khác nhau,
các cơng thức khác nhau thì cho kết quả khác nhau, hàm lƣợng khí H2S cao nhất ở
công thức đối chứng không sử dụng chế phẩm EM ở tuần thứ 40 là 17,66 ppm cao
gấp 3,5 lần quy chuẩn cho phép. Thời gian nuôi càng lâu hàm lƣợng khí trong

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




61
chuồng càng cao vì lƣợng chất thải của gà tăng lên tỷ lệ thuận với lƣợng thức ăn ăn
vào, cũng ở tuần thứ 40 hàm lƣợng khí H2S ở cơng thức ĐLU (làm đệm lót dạng
lỏng + bổ sung chế phẩm vào nƣớc uống với tỷ lệ 30/00) thì hàm lƣợng khí H2S đạt
4,66 ppm nằm trong quy chuẩn cho phép. Các cơng thức cịn lại: ĐB (đệm bột); ĐL
(đệm lỏng); ĐBU (đệm bột + uống) hàm lƣợng khí ở tuần thứ 40 có sự sai khác
khơng đáng kể ở mức độ tin cậy 95% lần lƣợt là 9,00; 8,66; 6,66 ppm.

3.3.2. Đánh giá hàm lượng đạm, phốt pho, kali tổng số và độ ẩm trong chất
thải chăn nuôi
3.3.2.1. Đánh giá hàm lượng đạm tổng số (N tổng số) trong chất thải chăn nuôi
Bảng 3.13. Hàm lƣợng đạm tổng số trong phân gà tại khu vực chuồng ni
(Đơn vị tính: %)
Công thức


Tuần thứ
30
0,70
0,83
1,16
1,20
1,40

20
0,50
0,66
1,13
1,16
1,23

KU1(đối chứng)
ĐB (đệm bột)
ĐL (đệm lỏng)
ĐBU(đệm bột + uống)
ĐLU(đệm lỏng + uống)
LSD05
CV %

40
0,80
1,07
1,40
1,43
1,53

0,13
5,60

Hàm lƣợng N tổng số (%)

(Nguồn: kết quả phân tích tại PTN Khoa TN & MT - Trường ĐH Nơng lâm TN)
1.6
1.4

1.4
1.16
1.13

1.2

1.23

1.16

1

ĐB

1.07

ĐL
0.8

ĐBU


0.7

0.66

1.53

KU1

1.2

0.83

0.8
0.6

1.43
1.4

ĐLU

0.5

0.4

Tuần tuổi

0.2
0
20


30

40

Hình 3.9. Hàm lượng Đạm tổng số trong phân gà tại khu vực chuồng ni

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




62
Bảng 3.13 và hình 3.9 cho thấy hàm lƣợng đạm tổng số khác nhau ở các
công thức khác nhau và các tuần nuôi khác nhau. Ở tuần thứ 40 hàm lƣợng đạm
tổng số cao nhất ở công thức ĐLU (làm đệm lỏng + bổ sung chế phẩm EM vào
nƣớc uống với tỷ lệ 30/00) là 1,53% và thấp nhất ở công thức đối chứng (không bổ
sung chế phẩm EM) là 0,80%, các cơng thức cịn lại có sự sai khác không đáng kể ở
mức độ tin cậy 95%. Điều này chứng tỏ điều kiện môi trƣờng sống tốt không ô
nhiễm đã tránh đƣợc sự thất thoát Nitơ tổng số bằng con đƣờng bay hơi. Hàm lƣợng
Nitơ tổng số tăng lên có thể do những nguyên nhân sau: một là: do quá trình phân
hủy mạnh các chất hữu cơ diễn ra trong chất thải chuồng nuôi; hai là: trong chế
phẩm EM có sự hiện diện của các vi sinh vật cố định đạm mà phần lớn chúng sống
trong điều kiện hiếu khí khi chúng ta phun chế phẩm EM vào nền chuồng hoặc bổ
sung chế phẩm vào nƣớc uống, nhóm vi khuẩn cố định đạm sẽ hoạt động và chúng
sẽ giữ lại lƣợng đạm trong phân làm cho hàm lƣợng đạm tổng số cao giúp ích cho
cây trồng phát triển.
3.3.2.2. Đánh giá hàm lượng phốtpho tổng số (P tổng số) trong chất thải
chuồng nuôi
Bảng 3.14. Hàm lƣợng P tổng số trong phân gà tại khu vực chuồng ni
(Đơn vị tính: %)

Cơng thức

Tuần thứ
20

30

40

KU1(đối chứng)

0,48

0,51

0,53

ĐB (đệm bột)

1,79

1,81

1,83

ĐL (đệm lỏng)

2,08

2,23


2,26

ĐBU(đệm bột + uống)

2,15

2,30

2,35

ĐLU(đệm lỏng + uống)

2,25

2,35

2,53

LSD05

0,14

CV %

4,10

(Nguồn: kết quả phân tích tại PTN Khoa TN & MT - Trường ĐH Nông lâm TN)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





63

Hàm lƣợng P tổng số (%)

3
2.5
2.08

2

2.23

2.15 2.25

2.3

2.25

2.53

KU1
ĐB

1.83

1.81


1.79

2.35
2.26

ĐL
ĐBU

1.5

ĐLU

1
0.48

0.53

0.51

0.5
0
20

30

40

Tuần tuổi


Hình 3.10. Hàm lượng P tổng số trong phân gà tại khu vực chuồng ni
Bảng 3.14 và hình 3.10 cho thấy kết quả tƣơng tự bảng 3.13 hàm lƣợng Phốt
pho tổng số ở các công thức khác nhau và các tuần nuôi khác nhau cho kết quả khác
nhau. Ở tuần thứ 40 hàm lƣợng Phốtpho tổng số thấp nhất khi không sử dụng chế
phẩm là 0,53% và cao nhất là 2,53 % ở công thức ĐLU (làm đệm lỏng + uống).
Các công thức còn lại ĐB (đệm bột), ĐL (đệm lỏng), ĐBU (đệm bột + uống) hàm
lƣợng P tổng số có sự sai khác không đáng kể ở mức độ tin cậy 95% lần lƣợt là:
1,83%; 2,35%; 2,26%.
3.3.2.3. Đánh giá hàm lượng kali (K tổng số) trong chất thải chuồng nuôi
Bảng 3.15. Hàm lƣợng Kali tổng số trong phân gà tại khu vực chuồng ni
(Đơn vị tính: %)
Cơng thức

20
0,31
0,40
0,45
0,47
0,52

Tuần thứ
30
0,36
0,43
0,47
0,49
0,55

40
KU1(đối chứng)

0,34
ĐB (đệm bột)
0,44
ĐL (đệm lỏng)
0,48
ĐBU(đệm bột + uống)
0,62
ĐLU(đệm lỏng + uống)
0,66
LSD05
0,34
CV %
3,50
(Nguồn: kết quả phân tích tại PTN Khoa TN & MT - Trường ĐH Nơng lâm TN)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




64

0.7

0.62

0.66

Hàm lƣợng K tổng số (%)


0.6
0.52

0.5

0.45

0.47

0.47

KU1

0.52

0.43

0.4

0.4

0.49

0.44

0.48

ĐB
ĐL


0.36

ĐBU

0.34

0.31

ĐLU

0.3
0.2
0.1
0
20

30

40

Tuần tuổi

Hình 3.11. Hàm lượng K tổng số trong phân gà tại khu vực chuồng ni
Qua bảng 3.15 và hình 3.11 cho thấy hàm lƣợng kali tổng số ở các công
thức khác nhau và các tuần ni khác nhau có sự sai khác khơng đáng kể giá trị
đạt đƣợc tƣơng đƣơng nhau ở mức độ tin cậy là 95%. Hàm lƣợng kali tổng số
cao nhất ở công thức ĐLU (đệm lỏng + uống) là 0,66% và thấp nhất là ở công
thức đối chứng (không bổ sung chế phẩm EM) là 0,34%; các cơng thức cịn lại
ĐB (đệm bột), ĐL (đệm lỏng), ĐBU (đệm bột + uống) cho kết quả lần lƣợt là
0,44%; 0,62%; 0,48%. Nhƣ vậy có thể thấy rằng, hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng

trong phân không chỉ phụ thuộc vào lƣợng thức ăn ăn vào cơ thể mà nó cịn phụ thuộc
vào mơi trƣờng. Môi trƣờng ô nhiễm sẽ làm cho hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng N, P,
K tổng số bay hơi nhiều, nhƣng nếu sử dụng chế phẩm sinh học EM trong việc làm
đệm lót và bổ sung vào nƣớc uống thì hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng sẽ đƣợc giữ lại
làm môi trƣờng không ô nhiễm và lại tốt cho đất, cây trồng.
3.3.2.4. Đánh giá ẩm độ trong chất thải chăn nuôi
Ẩm độ trong chuồng nuôi là một trong những yếu tố ngoại cảnh có ảnh
hƣởng lớn đến thể trạng và năng suất vật nuôi cũng nhƣ hiệu quả kinh tế. Chúng
ảnh hƣởng đến nhiều khía cạnh nhƣ mức tiêu thụ thức ăn (TA), nƣớc uống hằng
ngày, trạng thái sức khỏe, bệnh tật, tiết hóc - mơn sinh dục liên quan đến sinh sản…

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




65
Bảng 3.16. Độ ẩm của phân gà tại khu vực chuồng ni
(Đơn vị tính: %)
Tuần thứ

Cơng thức

20

30

40

KU1(đối chứng)


45,80

50,70

60,20

ĐB (đệm bột)

40,30

46,80

48,36

ĐL (đệm lỏng)

38,20

47,50

48,30

ĐBU(đệm bột + uống)

35,00

45,90

47,05


ĐLU(đệm lỏng + uống)

33,00

43,00

44,72

LSD05

2,01

CV %

2,10

(Nguồn: kết quả đo trực tiếp tại chuồng nuôi - 2012)
70
60.2

60

Độ ẩm (%)

50

50.7 46.8 47.5
45.9


45.8
40.3

40

38.2
35

43

48.36
48.35 47.05
44.72

KU1
ĐB
ĐL
ĐBU

33

ĐLU

30
20
10
0
20

30


40

Tuần tuổi

Hình 3.12. Độ ẩm của phân gà tại khu vực chuồng ni
Bảng 3.16 và hình 3.12 cho thấy ẩm độ khơng khí trong chuồng ni gà
có xu hƣớng tăng dần lên qua các tuần tuổi, tuy nhiên ở các cơng thức khác
nhau thì ẩm độ cũng khác nhau ở mức độ tin cậy 95%; các công thức sử dụng
đến chế phẩm EM thì ẩm độ trong chất thải giảm đáng kể từ 12 - 15% so với
cơng thức đối chứng. Ngun nhân có thể là do sự xuất hiện của các nhóm vi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




66
sinh vật trong phân giúp phân giải phần lớn hàm lƣợng nƣớc trong chất thải
làm cho chuồng nuôi luôn khô thoáng.
3.3.3. Đánh giá hàm lượng vi sinh vật trong chất thải chăn nuôi
Bảng 3.17. Số lƣợng một số loại vi sinh vật có trong phân sau 20 tuần xử lý
(Đơn vị tính: MPN/100mg)
Chỉ tiêu

Ecoli

Samonella

Coliform


(MPN/100ml)

(MPN/100ml)

(MPN/100ml)

KU1(đối chứng)

16342

97

127030

ĐB (đệm bột)

550

6

4276

ĐL (đệm lỏng)

528

4

3560


ĐBU(đệm bột + uống)

402

0

3432

ĐLU(đệm lỏng + uống)

398

0

3224

QCVN 01-15:2010/BNNPTNT

500

KPH

5000

Công thức

Hàm lƣợng (MPN/100ml)

(Nguồn: kết quả phân tích mẫu phân tại viện KHSS trường ĐHNL)

8000
7030

7000

KU1

6000

ĐB
4276

5000
4000

35603432
3224

3432

3000

ĐL
ĐBU
ĐLU

2000
1000

550528


402 398

0
Ecoli

32

6

4

0

Samonella

0

Coliform

Chỉ tiêu

Hình 3.13. Số lượng một số loại vi sinh vật có trong phân sau 20 tuần xử lý
Qua bảng 3.17 và hình 3.13 cho thấy tổng số vi sinh vật trong chất thải của
gà giảm đi đáng kể khi chúng ta bổ sung thêm chế phẩm EM. Ở công thức đối
chứng hàm lƣợng các nhóm vi khuẩn Ecoli, Samonella, Coliform chiếm tỷ lệ rất cao
lần lƣợt là 16342; 97; 127030 MPN/100ml. Đối với nhóm vi khuẩn Ecoli hàm

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





67
lƣợng các chủng vi sinh vật vƣợt quy chuẩn cho phép là 32,68 lần; nhóm vi khuẩn
Coliform vƣợt quy chuẩn cho phép 25,4 lần. Các cơng thức cịn lại hàm lƣợng các
chủng vi sinh vật đều nằm trong quy chuẩn cho phép. Điều này có thể đƣợc lý giải
nhƣ sau: trong môi trƣờng sống của chúng ta tồn tại ba nhóm vi khuẩn đó là: nhóm
vi khuẩn có lợi, nhóm vi khuẩn có hại và nhóm vi khuẩn trung tính. Trong ba nhóm
vi khuẩn trên thì nhóm vi khuẩn trung tính chiếm ƣu thế và nó sẽ nghiêng về bên có
hại hay bên có lợi nếu bên đó nhiều hơn. Chính vì vậy, việc bổ sung thêm chế phẩm
vi sinh vật hữu hiệu EM vào môi trƣờng sẽ làm gia tăng hàm lƣợng các chủng vi
sinh vật có lợi cứ 1ml hay 1gam chế phẩm khi đƣợc bổ sung vào mơi trƣờng thì có
đến hơn 109 cá thể vi sinh vật có lợi vì vậy mà nó sẽ lơi kéo nhóm vi khuẩn trung
tính về phía có lợi và mơi trƣờng sẽ đƣợc cải thiện, khơng cịn ơ nhiễm.
3.4. Hiệu quả kinh tế của việc sử dụng chế phẩm trong chăn nuôi gà đẻ
3.4.1. Hiệu quả đẻ trứng và lượng thức ăn tiêu tốn
Bảng 3.18. Kết quả tỷ lệ đẻ trứng và lƣợng thức ăn tiêu thụ của gà trong các
tuần tuổi
20

30

40

Tuần thứ

Tỷ lệ
đẻ trứng
(%)


Lƣợng
thức ăn
(gam/con/ngày)

Tỷ lệ đẻ
trứng
(%)

Lƣợng
thức ăn
(gam/con/ngày)

Tỷ lệ
đẻ
trứng
(%)

Lƣợng
thức ăn
(gam/con/ngày)

KU1(đối
chứng)

31,00

105

94,30


117

91,70

117

ĐB (đệm bột)

31,00

105

94,30

117

91,70

117

ĐL (đệm lỏng)

31,00

105

94,30

117


91,70

117

ĐBU (đệm bột
+ uống)

31,00

103

95,50

114

92,30

115

ĐLU (đệm
lỏng + uống)

31,00

103

95,50

114


92,30

115

Cơng thức

(Nguồn: kết quả thí nghiệm - 2012)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




68
Qua bảng 3.18 chúng ta thấy: bổ sung chế phẩm EM vào nƣớc uống cho
gà sẽ giúp tăng cƣờng khả năng tiêu hóa do vậy lƣợng thức ăn sẽ giảm đi và khả
năng sinh sản của gà lại tăng lên. Đối với gà ở giai đoạn 20 tuần tuổi khi mới
bƣớc vào giai đoạn sinh sản nếu không bổ sung chế phẩm EM thì tỷ lệ đẻ trứng
là 31,00 % tƣơng ứng với lƣợng thức ăn cần sử dụng là 105gam/con/ngày, còn
khi chúng ta bổ sung thêm chế phẩm EM vào nƣớc uống theo tỷ lệ 3 0/00 thì tỷ lệ
sinh sản lại tăng lên 33,00% và lƣợng thức ăn sử dụng giảm đi 2gam/con/ngày.
Đối với gà ở tuần tuổi thứ 30 đây là giai đoạn gà sinh sản mạnh nhất trong cả
vịng đời tỷ lệ đẻ trứng nếu ni đúng kỹ thuật và không sử dụng đến chế phẩm
EM là 94,30% và lƣợng thức ăn tiêu thụ là 117 gam/con/ngày, cịn nếu bổ sung
thêm chế phẩm EM thì tỷ lệ đẻ trứng tăng lên 95,50% và lƣợng thức ăn tiêu thụ
giảm đi 3 gam/con/ngày. Ở tuần tuổi thứ 40 trở đi thì khả năng đẻ trứng của gà
giảm hẳn cịn 91,70% khi khơng bổ sung chế phẩm EM và khi bổ sung chế phẩm
EM thì tỷ lệ là 92,30%. Nguyên nhân làm giảm tỷ lệ đẻ trứng của gà là do độ
tuổi của gà đã cao, khả năng tiêu hóa hấp thụ thức ăn giảm dần

3.4.2. Hiệu kinh tế của việc chăn ni trên nền đệm lót
Chênh lệch Thu - Chi
25000000

Tiền lãi (VNĐ)

20360000

22510000

22410000

ĐBU

ĐLU

20360000

20000000
16910000
15000000

10000000

5000000

0
KU1

ĐB


ĐL

Cơng thức

Hình 3.14. Sơ bộ tính tốn chi phí cho đàn gà từ 20 - 40 tuần tuổi

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




69
Bảng 3.19. Sơ bộ tính tốn chi phí cho đàn gà từ 20 - 40 tuần tuổi
Đơn vị tính: VNĐ
Nội dung

TN1
đối chứng

ĐB
(đệm bột)

ĐL
(
(đệm lỏng)

ĐBU
(Đệm bột
( +

uống)

ĐLU
(Đệm lỏng
+ uống)

1. Chi phí (VNĐ)
Giống

3.000.000

3.000.000

3.000.000

3.000.000

3.000.000

Thức ăn

36.300.000

36.300.000

36.300.000

35.200.000

35.200.000


Thú y

150.000

100.000

100.000

70.000

70.000

Điện + nƣớc

150.000

150.000

150.000

150.000

150.000

Lao động

5000.000

0


0

0

0

Dụng cụ

100.000

100.000

100.000

100.000

100.000

Khấu
hao
chuồng trại

100.000

100.000

100.000

100.000


100.000

Chi phí khác

50.000

50.000

50.000

50.000

50.000

0

600.000

600.000

700.000

800.000

44.850.000

40.400.000

40.400.000


39.370.000

39.470.000

Mua EM
Tổng chi

2. Thu (VNĐ)
Bán trứng gà

60.760.000

60.760.000

60.760.000

61.880.000

61.880.000

Bán phân

1.000.000

0

0

0


0

Tổng thu

61.760.000

60.760.000

60.760.000

61.880.000

61.880.000

Chênh lệch
(Thu - chi)

16.910.000

20.360.000

20.360.000

22.510.000

22.410.000

So sánh
TN/ĐC (lần)


±3.450.000đ ±3.450.000đ ±5.600.000đ

± 5500.000đ

(Nguồn: kết quả thí nghiệm - 2012)
Bảng 3.19 sơ bộ hạch toán kinh tế cho đàn gà thí nghiệm 200 con ở tuần tuổi
từ 20 - 40 chúng ta thấy rằng: sau 5 tháng nuôi nhốt ở lô đối chứng thu đƣợc tiền lãi
thấp nhất là 16.910.000 đồng và cao nhất là ở lơ thí nghiệm làm đệm bột kết hợp bổ
sung chế phẩm vào nƣớc uống và làm đệm lỏng kết hợp bổ sung chế phẩm vào
nƣớc uống kết quả thu đƣợc tiền lãi cao hơn so với đối chứng lần lƣợt là 5.600.000
đồng, 5.500.000 đồng. Nhƣ vậy, chúng ta có thể thấy rằng việc bổ sung chế phẩm
sinh học EM trong chăn nuôi không những làm hạn chế mức độ ô nhiễm môi trƣờng

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




70
mà còn giúp nâng cao giá trị kinh tế nhƣ: hạn chế chi phí th nhân cơng lao động,
hạn chế đƣợc dịch bệnh dẫn đến chi phí thú y giảm hẳn.
3.4.3. Nhận xét của người dân về hiệu quả xử lý chất thải chăn ni bằng đệm
sinh học
Ngồi mơ hình thí nghiệm về đệm sinh học làm tại gia đình bà Phạm Thị
Duyên Bắc chúng tôi cũng đã tiến hành làm đệm sinh học tại một số các hộ nông
dân khác nhƣ gia đình bà Hồng Thị Mít - làng Gị Chè - xã Cao Ngạn; gia đình Cơ
Nguyễn Thị Nguyệt xã Cao Ngạn - thành phố Thái Nguyên, gia đình Anh Nguyễn
Văn Thủy xóm Phúc Thành - xã Hóa Trung - huyện Đồng Hỷ. Sau đó tiến hành
điều tra, phỏng vấn 200 hộ dân sống xung quanh. Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:

Bảng 3.20. Nhận xét của ngƣời dân về môi trƣờng xung quanh các trại đã
xử lý bằng chế phẩm EM
Đơn vị tính :%
Đánh giá

Có ảnh hƣởng

Khơng ảnh hƣởng

Bình thƣờng

Mơi trƣờng khơng khí

0,00

99,00

1,00

Mơi trƣờng đất

0,00

95,00

5,00

Mơi trƣờng nƣớc

0,00


96,00

4,00

Sức khỏe con ngƣời

0,00

100,00

0,00

Chỉ tiêu

Bảng 3.20 cho thấy có trên 99,00% các hộ dân xung quanh khu vực trại chăn
nuôi đã đƣợc xử lý bằng chế phẩm EM khi đƣợc phỏng vấn đều nhận thấy rằng
khơng khí quanh chuồng trại chăn ni khơng có mùi hơi và số lƣợng rất nhỏ 1,00%
cho rằng bình thƣờng. Cịn đối với đất, mơi trƣờng nƣớc có trên 95% số hộ dân
nhận xét rằng khơng ảnh hƣởng, đặc biệt là về vấn đề ảnh hƣởng đến sức khỏe thì
khơng có hộ dân nào cảm thấy ảnh hƣởng đến sức khỏe. Đây là một thành công lớn
qua đây đã chứng tỏ hiệu quả của chế phẩm EM trong chăn nuôi giúp hạn chế đƣợc
rất nhiều ảnh hƣởng tới mơi trƣờng xung quanh.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




71

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. KẾT LUẬN
Thông qua kết quả điều tra thực tế tình hình sử dụng phân gà và qua các thí
nghiệm bổ sung chế phẩm EM trong chăn nuôi chúng tôi đƣa ra một số các kết luận
nhƣ sau:
4.1.1. Tình hình chăn ni gà tại tỉnh Thái Ngun
Tính đến thời điểm tháng 09/2012 tồn tỉnh Thái Ngun hiện nay có tổng cộng
356 trại gà quy mơ lớn trên 1000 con/ trại với tổng số gà trên 1,7 triệu con. Trong đó, tập
trung nhiều nhất là ở huyện Phú Bình 125 trang trại, tiếp đến là thành phố Thái Nguyên
59 trang trại, huyện Đồng Hỷ 44 trang trại, thị xã Sông Công 28 trang trại, huyện Phú
Lƣơng 41 trang trại, huyện Phổ Yên 30 trang trại, huyện Đại Từ 21 trang trại, huyện
Định Hóa 5 trang trại và ít nhất là huyện Võ Nhai 3 trang trại.
4.1.2. Ảnh hưởng của chất thải chăn nuôi đến môi trường sống
Qua điều tra cho thấy có 67,17% số hộ dân đƣợc phỏng vấn cho rằng chất
thải chăn nuôi ảnh hƣởng đến mơi trƣờng khơng khí xung quanh và sức khỏe con
ngƣời, số hộ dân đánh giá ảnh hƣởng đến môi trƣờng đất, môi trƣờng nƣớc, khả
năng bùng phát dịch bệnh chiếm tỷ lệ lần lƣợt là 62,00%; 59,50%; 47,78%. Nhƣ
vậy có thể thấy rằng số ngƣời dân quan tâm đến vấn đề xử lý mơi trƣờng trong chăn
ni cịn rất hạn chế.

4.1.3. Tình hình sử dụng, xử lý phân gia cầm tại một số nông hộ trong tỉnh
Thái Nguyên
- Hiện nay có tới 82,86 % số hộ dùng phân gà để trồng màu ; 33,33% số hộ
dùng phân gà nuôi cá, cịn lại cho các mục đích khác: bón cho lúa, trồng cây ăn quả,
sử dụng làm Biogas, đặc biệt chƣa có hộ nào tái sử dụng phân gà làm thức ăn cho
chăn nuôi.
- Tỷ lệ dùng phân tƣơi chƣa qua xử lý để ni cá là 91,43 %; bón cho lúa
75,0%; trồng cây ăn quả 60,0%, trồng màu 17,24 %. Đây là một trong những
nguyên nhân gây ra ô nhiễm môi trƣờng và là lây lan dịch bệnh cực kỳ nguy hiểm.


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




72
4.1.4. Kết quả xác định lượng phân thải ra của các loại gà
- Căn cứ vào lƣợng thức ăn ăn vào và lƣợng phân thải ra chúng tơi tính tốn
đƣợc hệ số thải phân thự nghiệm K và lƣợng phân thải ra của mỗi đời gà: gà sinh
sản thải ra 65,32 kg phân, gà broiler là 9,46 kg.
- Dựa vào lƣợng phân trung bình của các loại gà và số liệu các trại gà trong
tỉnh Thái Nguyên năm 2012 do Sở Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn cung cấp
chúng tôi thấy trên tổng số 356 trang trại gà tại 9 Huyện, Thị xã, Thành phố trên địa
bàn tỉnh Thái Nguyên mỗi lứa thải ra tổng cộng trên 39 triệu tấn chất thải .
4.1.5. Đánh giá hiệu quả của chế phẩm EM thứ cấp trong việc khử mùi hôi tại
các chuồng trại chăn nuôi gà
- Bổ sung chế phẩm EM trong chăn ni gà có tác dụng làm giảm mùi hơi
của chuồng ni. Lƣợng khí thải NH3 giảm 4,15 - 5,72 lần; khí H2S giảm từ 1,96 3,79 lần so với đối chứng.
- Hàm lƣợng các chất dinh dƣỡng nhƣ N,P,K có xu hƣớng tăng lên: N tổng
số tăng 1,3 - 1,91 lần; P tổng số tăng 3,45 - 4,77 lần; K tổng số tăng 1,29 - 1,94 lần.
ngoài ra thì độ ẩm và hàm lƣợng các chủng vi sinh vật trong chuồng ni cũng có
xu hƣớng giảm mạnh. Điều này rất có ý nghĩa trong chăn ni.
- Sử dụng chế phẩm EM trong chăn nuôi gà sẽ mang lại hiệu quả kinh tế và
thu nhập cho ngƣời dân cao hơn so với đối chứng.
- Qua các thí nghiệm trên chúng tơi thấy sử dụng đệm lót dạng lỏng kết hợp
bổ sung chế phẩm vào nƣớc uống mang lại hiệu quả cao nhất trong các cơng thức
thí nghiệm: làm hạn chế ơ nhiễm mơi trƣờng trong chăn ni, chi phí đầu tƣ ít hơn
mà thu nhập của ngƣời dân lại cao hơn. Hiệu quả trên sẽ còn cao hơn nữa nếu chúng
ta bổ sung chế phẩm EM vào nguồn thức ăn cho gia súc, gia cầm. Đây là một hƣớng
đi mới cho chăn ni an tồn sinh học, đảm bảo phát triển bền vững nơng nghiệp,

nơng thơn.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




73
4.2. KIẾN NGHỊ
Qua kết quả thu đƣợc từ thí nghiệm trên chúng tôi đƣa ra một số các kiến
nghị nhƣ sau:
- Cần mở rộng thêm các mơ hình chăn ni theo hƣớng an toàn sinh học sử
dụng chế phẩm EM cho chăn ni trên tồn bộ tỉnh Thái Ngun, nhất là tại các
huyện tập trung nhiều trại gà lớn nhƣ huyện Phú Bình, thành phố Thái Nguyên...
- Nâng cao hơn nữa ý thức của ngƣời dân trong vấn đề bảo vệ mơi trƣờng
nơng thơn, nơng nghiệp.
- Cần có sự quan tâm, chỉ đạo của các cấp, các ngành, các địa phƣơng tƣ vấn, hỗ
trợ ngƣời dân để giúp ngƣời dân đẩy mạnh chăn nuôi gắn liền với bảo vệ môi trƣờng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




74
TÀI LIỆU THAM KHẢO
I. Tiếng Việt
1. Bùi Xuân An (2007), Nguy cơ tác động đến môi trường và hiện trạng quản lý
chất thải trong chăn nuôi vùng Đông Nam Bộ, Nxb Đại học Nơng lâm, thành
phố Hồ Chí Minh.

2. Lê Văn Cát (2007), Xử lý nước thải giàu hợp chất Nitơ và Phốtpho, Nxb Khoa
học tự nhiên Hà Nội, Hà Nội.
3. Lê Văn Căn (1975), Sổ tay phân bón, Nxb Giải phóng, thành phố Hồ Chí Minh.
4. Nguyễn Hồi Châu (2007), An toàn sinh học - yếu tố quan trọng hàng đầu trong
chăn nuôi tập trung, Nxb Đại học Nông lâm, thành phố Hồ Chí Minh.
5. Trần Minh Châu (1984), Nuôi gia súc bằng chất thải động vật FAO, Nxb Nông
nghiệp, Hà Nội.
6. Nguyễn Quế Côi (2006), Thâm canh chăn ni lợn, quản lí chất thải và bảo vệ
mơi trường, Viện Chăn ni Quốc gia, Prise publications.
7. Lƣu Anh Đồn (2006), Phát triển chăn nuôi gắn với bảo vệ môi trường, Nxb
Nơng nghiệp, Hà Nội.
8. Bùi Hữu Đồn (2009), Kết quả ủ phân bằng phương pháp yếm khí với chế phẩm
EM, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
9. Nguyễn Duy Hoan, Bùi Đức Lũng, Nguyễn Thanh Sơn, Đồn Xn Trúc (1999),
Chăn ni gia cầm, Nxb Nông nghiệp, Hà Nội.
10. Đỗ Ngọc Hoè (1974), Giáo trình vệ sinh gia súc, Nxb Nơng nghiệp, Hà Nội.
11. Lê Văn Khoa, Nguyễn Văn Cự, Bùi Thị Ngọc Dung, Lê Đức, Trần Khắc Hiệp,
Cái Văn Tranh (2002), Phương pháp phân tích đất, nước, phân bón, cây trồng,
Nxb Giáo dục, Hà Nội.
12. Trịnh Xn Lai (2000), Tính tốn thiết kế các cơng trình xử lý nước thải, Nxb
Đại học Xây dựng Hà Nội, Hà Nội
13. Nguyễn Thị Liên, Nguyễn Quang Tuyên, Nguyễn Mạnh Cƣờng (2010), Kết quả
ứng dụng vi sinh vật hữu hiệu EM (Efectiver Microorganims) chăn nuôi gà tại
tỉnh Thái Nguyên, Đại học Nông lâm Thái Nguyên, Thái Nguyên.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





75
14. Nguyễn Thị Hoa Lý (1994), Nghiên cứu các chỉ tiêu nhiễm bẩn của chất thải
chăn nuôi heo tập trung và áp dụng một số biện pháp xử lí , Nxb Nông Nghiệp,
Đại học Nông lâm, thành phố Hồ Chí Minh.
15. Đặng Văn Minh (2009), Nghiên cứu biện pháp sản xuất phân bón tại chỗ ở
vùng cao, Đại học Nơng lâm Thái Nguyên, Thái Nguyên.
16. Nguyễn Thị Quý Mùi (1995), Phân bón và cách sử dụng, Nxb Nơng nghiệp Hà
Nội, Hà Nội.
17. Đỗ Thành Nam (2008), Khảo sát khả năng sinh gas và xử lý nước thải chăn
nuôi lợn của hệ thống Biogas phủ nhựa HDPE, Trƣờng Đại học Nông lâm, thành
phố Hồ Chí Minh
18. Trần Thanh Nhã (2008), Ảnh hưởng của chế phẩm OPENAMIX - LSC trên khả
năng xử lý chất thải chăn nuôi, Đại học Nông lâm Thành phố Hồ Chí Minh.
19. Vũ Thụy Quang (2009), Nghiên cứu xử lý nước thải chăn nuôi bằng cây rau
dừa nước, Trƣờng Đại học Khoa học Tự nhiên, thành phố Hồ Chí Minh.
20. Sở nơng nghiệp và phát triển nơng thơn tỉnh Thái Nguyên (2012), Báo cáo thống kê
danh sách các trại chăn nuôi gia súc, gia cầm trên địa bàn tỉnh Thái Nguyên.
21. Nguyễn Quang Thạch (2001), Báo cáo tổng kết nghiệm thu đề tài nghiên cứu
độc lập cấp nhà nước năm 1998 - 2000, Hà Nội.
22. Vũ Đình Tơn, Hán Quang Hạnh, Nguyễn Đình Linh, Nguyễn Văn Duy (2009),
Phát triển nuôi giun quế (Perionyx excavatus) tạo nguồn thức ăn giàu protein cho
gia cầm và hạn chế ô nhiễm môi trường, Trƣờng Đại học Nông nghiệp I Hà Nội.
23. Vũ Đình Tơn (2010), Nghiên cứu xử lý chất thải chăn ni gà bằng mơ hình
Biogas, Trƣờng Đại học Nơng nghiệp I Hà Nội.
24. Phạm Văn Tỵ (1997), Tóm tắt kết quả phân tích chế phẩm EM (Effective
microorganisms) của Nhật Bản, Trƣờng Đại học Nông nghiệp I Hà Nội.
II. Tiếng Anh
25. Burton, C.H. and Turner, C (2003). Manure management treatment strategies fỏ
sustainable agriculturre. 2nd Edition, printed by Lister & Durling printer,
Flitwick, Bedford, UK


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




76

26. Dr. Arux Chaiyakul, (2007), Thailand Country Profile(Agriculture Segment).
27. McDonald P, J.F.D. Greenhalgh and C.A. Morgan (1995), Animal Nutrition, Fifth
edition, Longman Scientific and Technical - England..
28. Sebastià Puig Broch (2008), Operation and Control of SBR Processes for
Enhenced Biological Nutriel Remove from wastewater.
29. Teruo Higa (2002) Technology of Effective Microorganisms: Concept and
Phisiology, Royal Agricultural College,Cierencester, UK
30. FAO (2011), Agricultural Commodity Projections, Vol. II Rome.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




77

MỘT SỐ HÌNH ẢNH MINH HỌA CHO ĐỀ TÀI

PHOI BÀO

TRẤU


CÁM GẠO, CÁM NGƠ

CHẾ PHẨM EM

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




78

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




79

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×