Tải bản đầy đủ (.pdf) (159 trang)

Xây dựng và sử dụng chuyên đề về dòng điện không đổi vật lý 11 hỗ trợ bồi dưỡng học sinh giỏi

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.39 MB, 159 trang )

..

ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VĂN THỊ YẾN

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CHUN ĐỀ
VỀ "DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI" (VẬT LÝ 11)
HỖ TRỢ BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI

LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

THÁI NGUYÊN, NĂM 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM

VĂN THỊ YẾN

XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CHUN ĐỀ
VỀ "DỊNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI" (VẬT LÝ 11)
HỖ TRỢ BỒI DƢỠNG HỌC SINH GIỎI

Chuyên ngành: Lý luận và phƣơng pháp dạy học bộ môn vật lý
Mã số: 60140111


LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC

Ngƣời hƣớng dẫn khoa học : PGS.TS Nguyễn văn Khải

THÁI NGUYÊN, NĂM 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




LỜI CAM ĐOAN
Tơi xin cam đoan đây là cơng trính nghiên cứu của tơi, các số liệu trìch dẫn
có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả trong luận văn chưa được cơng bố trong bất cứ cơng
trính nghiên cứu nào khác.
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2013
Tác giả luận văn

Văn Thị Yến

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




LỜI CẢM ƠN
Với lịng biết ơn sâu sắc và tính cảm chân thành, tôi xin chân thành cảm ơn
PGS.T.S Nguyễn Văn Khải, người đã hướng dẫn tận tính tơi trong suốt q trính
học tập nghiên cứu và hồn thành luận văn .
Tơi cũng xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới các thầy cơ giáo trong khoa Vật lý,
phịng sau đại học, trường đại học sư phạm Thái Nguyên, đã tạo điều kiện giúp đỡ để

tơi hồn thành luận văn này.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong hội đồng trường THPT Hiệp
Hòa I, THPT Hiệp Hòa II, bạn bè, gia đính, các bạn học viên cao học lớp Vật Lý
K19 đã giúp đỡ, động viên tôi trong q trính làm luận văn của mính.
Tơi xin trân trọng cảm ơn!
Thái Nguyên, tháng 3 năm 2013
Học viên:
Văn Thị Yến
(Khóa học 2011 - 2013)

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




MỤC LỤC
Trang
Lời cam đoan ........................................................................................................ i
Lời cảm ơn .......................................................................................................... ii
Mục lục ............................................................................................................... iii
Danh mục các kì hiệu, các chữ viết tắt............................................................... iv
Danh mục các bảng ............................................................................................ v
Danh mục các hính vẽ, đồ thị ............................................................................. vi
MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ LÝ VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ BỒI DƢỠNG HSG ............................................ 5
1.1. Tổng quan............................................................................................................. 5
1.2. Cơ sở lì luận ......................................................................................................... 6
1.2.1. Quan niệm về học sinh giỏi............................................................................. 6
1.2.2. Các dấu hiệu của chất lượng kiến thức ........................................................... 8

1.2.3. Cơ sở tâm lý học và giáo dục học của dạy học phân hóa ............................... 8
1.3. Các hính thức và phương pháp bồi dưỡng HSG mơn vật lý ở trường THPT .... 11
1.3.1. Các hính thức bồi dưỡng HSG môn vật lý ở trường THPT .......................... 11
1.3.2. Các phương pháp bồi dưỡng HSG môn vật lý ở trường THPT .................... 12
1.3.2.1. Phương pháp tự học ................................................................................. 13
1.3.2.2 Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ ................................................................ 15
1.3.2.3. Dạy học tương tác ................................................................................... 17
1.4. Kiến thức, kĩ năng, năng lực của HSG.............................................................. 20
1.5. Chuyên đề và sử dụng chuyên đề trong bồi dưỡng HSG môn vật lý ở
trường THPT ............................................................................................................. 20
1.5.1. Khái niệm chuyên đề..................................................................................... 20
1.5.2. Cấu trúc chuyên đề:....................................................................................... 20
1.5.3. Phương pháp sử dụng chuyên đề trong bồi dưỡng HSG môn vật lý ở
trường THPT ........................................................................................................... 20
1.6. Nghiên cứu thực trạng về dạy học và bồi dưỡng HSG ở các trường PT và
các kiến thức chương "Dòng điện khơng đổi". ......................................................... 21
1.6.1. Tím hiểu về thực trạng bồi dưỡng HSG ở các trường PT ............................. 21
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




1.6.2. Tím hiểu về thực trạng về dạy học và bồi dưỡng HSG các kiến thức
chương "Dịng điện khơng đổi". ............................................................................. 24
Kết luận Chương 1 .................................................................................................... 25

Chƣơng 2. XÂY DỰNG VÀ SỬ DỤNG CHUYÊN ĐỀ BỒI DƢỠNG
HSG VỀ DÒNG ĐIỆN KHƠNG ĐỔI VẬT LÝ 11...................................... 26
2.1. Vị trì, cấu trúc, vai trò kiến thức và các mục tiêu dạy học, BD HSG
chương "Dịng điện khơng đổi - Vật lý 11" trong chương trính vật lý THPT .......... 26

2.1.1. Vị trì và vai trò các kiến thức chương " Dòng điện khơng đổi - Vật lý
11" Trong chương trính vật lý THPT ...................................................................... 26
2.1.2. Các mục tiêu dạy học và bồi dưỡng HSG chương "Dịng điện khơng đổi
- Vật lý 11" .............................................................................................................. 27
2.1.3. Cấu trúc chun đề " Dịng điện khơng đổi - vật lý 11" ............................... 28
2.2. Nội Dung chuyên đề........................................................................................... 30
2.2.1. Phần lý thuyết ............................................................................................... 30
2.2.1.1. Phần lì thuyết cơ bản ............................................................................... 30
2.2.1.2. Phần lý thuyết nâng cao .......................................................................... 40
2.2.2. Phần bài tập .................................................................................................. 47
2.2.2.1. Phân loại các dạng bài tập ....................................................................... 47
2.2.2.2. Nội dung các bài tập ( xem ở phần phụ lục 2) ........................................ 49
2.3. Xây dựng tiến trính từng bài dạy cụ thể ........................................................... 49
2.3.1. Tiến trính dạy học bồi dưỡng kiến thức về: Các định luật của "Dịng
điện khơng đổi" ....................................................................................................... 49
2.3.2. Tiến trính dạy học bồi dưỡng kiến thức về "Một số PP giải bài tập dịng
điện một chiều" ....................................................................................................... 61
2.3.3. Tiến trính dạy học bồi dưỡng kiến thức về: Vận dụng các tư tưởng bảo
tồn trong dạy học chương "Dịng điện khơng đổi" ............................................. 73
2.4. Xây dựng bộ công cụ kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng HSG theo
chuyên đề ................................................................................................................ 82
2.4.1. Đề kiểm tra số 1 ............................................................................................ 83
2.4.2. Đề kiểm tra số 2 ............................................................................................ 86
2.4.3. Đề kiểm tra số 3 ........................................................................................... 88

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Kết luận chương 2 ..................................................................................................... 91

Chƣơng 3. THỰC NGHIỆM SƢ PHẠM ...................................................... 92
3.1. Mục đìch và nhiệm vụ thực nghiệm sư phạm .................................................... 92
3.1.1. Mục đìch của thực nghiệm sư phạm ............................................................. 92
3.1.2. Nhiệm vụ của thực nghiệm sư phạm ............................................................ 92
3.2. Đối tượng và phương pháp thực nghiệm sư phạm ............................................. 92
3.2.1. Đối tượng của thực nghiệm sư phạm ............................................................ 92
3.2.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm .............................................................. 93
3.3. Khống chế tác động ảnh hưởng đến kết quả thực nghiệm sư phạm .................. 93
3.4. Chuẩn bị cho thực nghiệm sư phạm ................................................................... 94
3.4.1. Chọn lớp thực nghiệm ................................................................................... 94
3.4.2. Các bài thực nghiệm sư phạm ....................................................................... 94
3.5. GV cộng tác thực nghiệm sư phạm .................................................................... 94
3.6. Phương pháp đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ....................................... 95
3.6.1. Các căn cứ để đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm ................................ 95
3.6.1.1. Khả năng nắm vững kiến thức của HS khi tổ chức bồi dưỡng HSG theo
hướng sử dụng chuyên đề. .................................................................................... 95
3.6.1.2. Khả năng nâng cao chất lượng nắm vững kiến thức ................................... 95
3.6.2. Đánh giá, xếp loại ......................................................................................... 96
3.7. Tiến hành thực nghiệm sư phạm ........................................................................ 96
3.7.1. Lịch giảng dạy thực nghiệm .......................................................................... 96
3.7.2. Diễn biến thực nghiệm sư phạm ................................................................... 97
3.7.3. Kết quả và xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm............................................ 97
3.7.3.1. Yêu cầu chung về xử lý kết quả thực nghiệm sư phạm ........................... 97
3.7.3.2. Phân tìch và xử lì các kết quả đị nh tình của thực nghiệm sư phạm ........ 98
3.7.3.3. Phân tìch xử lì các kết quả đị nh lượng của thực nghiệm sư phạm ........ 100
3.8. Đánh giá chung về thực nghiệm sư phạm ........................................................ 108
Kết luận chương 3 ................................................................................................... 109


KẾT LUẬN .................................................................................................... 110
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................ 112
PHỤ LỤC ....................................................................................................... - 1 Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Viết đầy đủ

Viết tắt

bài tập

BT

dạy học

DH

đại học

ĐH

đối chứng

ĐC

giáo dục- đào tạo


GD-ĐT

giáo viên

GV

học sinh

HS

học sinh giỏi

HSG

kiểm tra

KT

phương pháp

PP

phương pháp dạy học

PPDH

thực nghiệm

TN


trung học phổ thông

THPT

sách giáo khoa

SGK

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Các bài dạy chương: " Dịng điện khơng đổi" ........................................... 27
Bảng 3.1: Đặc điểm chất lượng học tập của các học sinh trong đội tuyển của 4
trường ....................................................................................................... 94
Bảng 3.2: Lịch giảng dạy các bài ở lớp thực nghiệm ................................................ 96
Bảng 3.3: Bảng phân phối thực nghiệm - Bài kiểm tra số 1 .................................... 100
Bảng 3.4: Bảng xếp loại bài kiểm tra số 1 ............................................................... 100
Bảng 3.5: Bảng phân phối tần suất – Bài kiểm tra số 1: .......................................... 101
Bảng 3.6: Bảng kết quả tình các tham số thống kê – Bài kiểm tra số 1 .................. 101
Bảng 3.7: Bảng phân phối thực nghiệm bài kiểm tra số 2 ...................................... 102
Bảng 3.8: Bảng xếp loại bài kiểm tra số 2 ............................................................... 103
Bảng 3.9: Bảng phân phối tần suất – Bài kiểm tra số 2: .......................................... 103
Bảng 3.10: Bảng kết quả tình các tham số thống kê – Bài kiểm tra số 2 ................ 104
Bảng 3.11: Bảng phân phối thực nghiệm - Bài kiểm tra số 3 .................................. 105
Bảng 3.12: Bảng xếp loại bài kiểm tra số 3 ............................................................. 105
Bảng 3.13: Bảng phân phối tần suất – Bài kiểm tra số 3 ......................................... 106


Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Trang
Hình 1.1: Mơ hính dạy học tương tác ....................................................................... 19
Hính 3.1: Đồ thị xếp loại bài kiểm tra lần 1 ........................................................... 100
Hính 3.2 : Đồ thị biểu diễn tần suất lần 1. .............................................................. 101
Hình 3.3: Đồ thị xếp loại bài kiểm tra lần 2 ........................................................... 103
Hính 3.4: Đồ thi biểu diễn tần suất lần 2 ................................................................ 104
Hính 3.5: Đồ thị xếp loại bài kiểm tra lần 3 ........................................................... 106
Hính 3.6 : Đồ thị biểu diễn tần suất lần 3. .............................................................. 107

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Lúc sinh thời chủ tịch Hồ Chì Minh đã rất quan tâm tới sự nghiệp giáo dục của
nước nhà. Nhân ngày khai trường đầu tiên người đã viết thư gửi các học sinh và trong
thư người đã căn dặn: "Non sơng Việt Nam có trở nên vẻ vang hay khơng, dân tộc
Việt Nam có được vẻ vang sánh vai cùng các cường quốc năm châu hay khơng chình
là hờ một phần lớn ở cơng học tập của các cháu". Thực hiện lời dạy của người đảng
và nhà nước ta rất quan tâm đến sự nghiệp giáo dục và đào tạo: "Giáo dục đào tạo
cùng khoa học công nghệ là quốc sách hàng đầu". Trong những năm qua, với sự quan

tâm của đảng, Nhà nước, toàn xã hội và sự nỗ lực phấn đấu của ngành giáo dục sự
nghiệp giáo dục đào tạo đã có những chuyển biến tìch cực: Ngân sách đầu tư cho giáo
dục nhiều hơn, cơ sở vật chất kĩ thuật được tăng cường, quy mơ giáo dục được mở
rộng, trính độ dân trì được nâng lên. Những tiến bộ ấy đã góp phần to lớn vào cơng
cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Chúng ta đang sống trong một thế giơì diễn ra sự bùng nổ khoa học cơng
nghệ do đó sự nghiệp GD- ĐT giữ vai trò quan trọng trong việc: "Nâng cao dân trì,
đào tạo nhân lực và bồi dưỡng nhân tài" để thực hiện thành công công cuộc cơng
nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và sánh vai cùng các cường quốc năm châu. Song
song với việc phổ cập giáo dục thí Đảng và Nhà nước ta đã chỉ rõ vai trò quan trọng
của việc bồi dưỡng người tài, phát hiện các học sinh có năng khiếu ở trường phổ
thơng và có kế hoạch đào tạo họ trở thành những cán bộ khoa học nòng cốt. "Bồi
dưỡng nhân tài" là một nội dung quan trọng đã được nhấn mạnh trong nhiều nghị
quyết của đảng và nhà nước. Không chỉ nước ta mà tất cả các nước khác trên thế giới
đều coi trọng việc đào tạo và bồi dưỡng nhân tài trong chiến lược phát triển chương
trính giáo dục phổ thơng.
u cầu đó đặt ra cho nghành giáo dục ngồi việc giáo dục phát triển tồn diện
cịn có chức năng phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi (HSG), đào tạo và phát triển
họ thành những nhà khoa học mũi nhọn trong từng lĩnh vực. Lĩnh vực vật lý trong
tương lai không xa nền công nghiệp chế tạo và công nghiệp phụ trợ của nước ta sẽ
phát triển vượt bậc, nhanh chóng. Dẫn đến nhu cầu về các cán bộ, kĩ sư có trính độ
cao trở nên khơng thể thiếu. Ví vậy việc phát hiện và bồi dưỡng học sinh giỏi mơn vật
lý ở trường phổ thơng có một vị trì đặc biệt quan trọng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Tuy nhiên việc thực hiện bồi dưỡng HSG qua thực tế cịn nhiều khó khăn:
+ Khối lượng thơng tin và tri thức tăng nhanh trong khi thời gian dành cho

giáo dục đào tạo nói chung và bồi dưỡng học sinh giỏi còn nhiều hạn chế.
+ Giáo viên chưa chuẩn bị tốt hệ thống lý thuyết và chưa xây dựng được hệ
thống bài tập chuyên sâu trong quá trính bồi dưỡng học sinh giỏi.
+ Học sinh khơng có nhiều tài liệu tham khảo, nội dung giảng dạy ở trường
phổ thông so với nội dung thi học sinh giỏi là rất xa…..
Xuất phát từ thực tế nói trên, tơi chọn nghiên cứu đề tài: XÂY DỰNG VÀ SỬ
DỤNG CHUYÊN ĐỀ VỀ "DÒNG ĐIỆN KHÔNG ĐỔI" (VẬT LÝ 11) HỖ TRỢ
BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI, với mong muốn góp phần nâng cao hiệu quả quá
trính bồi dưỡng học sinh giỏi.
2. Mục đích của đề tài
Xây dựng chun đề về dịng điện khơng đổi theo hướng phát huy tình tìch cực,
chủ động, sáng tạo của học sinh góp phần nâng cao chất lượng bồi dưỡng HSG.
3. Nhiệm vụ của đề tài:
- Nghiên cứu cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu chương trính vật lý PT, đề thi học sinh giỏi các cấp: trường,
huyện, tỉnh, quốc gia, Olympic 30-4…và đi sâu vào phần dịng điện khơng đổi.
- Xây dựng và sử dụng chun đề về dịng điện khơng đổi.
- Xây dựng hệ thống bài tập tự luận theo các chuyên đề lý thuyết trên dùng bồi
dưỡng học sinh giỏi.
- Nghiên cứu các phương pháp sử dung hệ thống lý thuyết - bài tập phần dịng
điện khơng đổi trong việc bồi dưỡng HSG.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm đánh giá hiệu quả của hệ thống lý thuyết bài tập
và phương pháp đã đề xuất.
4. Giả thuyết khoa học:
Nếu xây dựng được và sử dụng hợp lý chun đề "Dịng điện khơng đổi" theo
hướng phát huy tình tìch cực, tự lực, sáng tạo thí sẽ góp phần nâng cao chất lượng bồi
dưỡng HSG vật lý ở trường THPT.
5. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
5.1. Khách thể nghiên cứu
Quá trính dạy học (DH) vật lý ở trường phổ thơng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




5.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứu cơ sở lý luận về: Chuyên đề, xây dựng và sử dụng chuyên đề, bồi
dưỡng HSG và chất lượng kiến thức.
Nghiên cứu cơ sở thực tiễn của việc xây dựng và sử dụng chuyên đề về "Dịng
điện khơng đổi"
Các phương pháp sử dụng hệ thống lý thuyết - bài tập phần dịng điện khơng
đổi trong việc bồi dưỡng học sinh giỏi.
Nghiên cứu ND chương trính, SGK và xây dựng cấu trúc logic ND có liên
quan đến "Dịng điện khơng đổi" Vật lì lớp 11.
Chuẩn kiến thức kỹ năng về "Dịng điện khơng đổi" Vật lì lớp 11.
Hệ thống lý thuyết - bài tập phần " Dịng điện khơng đổi" dùng bồi dưỡng học
sinh giỏi.
Nghiên cứu các bài giảng về dịng điện khơng đổi, sưu tầm đề thi học sinh
giỏi các cấp có liên quan.
6. Phạm vi nghiên cứu
- Nội dung: Các chuyên đề (CĐ) trọng tâm phần dịng điện khơng đổi dùng
bồi dưỡng HSG.
- Đối tượng: Giáo viên (GV) dạy vật lý ở trường THPT, GV ôn đội tuyển
HSG, HS trong các đội tuyển HSG vật lý.
- Địa bàn nghiên cứu: Trường THPT Hiệp Hòa 1, THPT Hiệp Hòa 2.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
7.1. Phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
- Phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các nguồn tài liệu để xây
dựng cơ sở lý luận có liên quan đến đề tài.
- Nghiên cứu chương trính vật lý ở trường THPT.

- Sưu tầm phân tìch các đề thi học sinh giỏi vật lý các cấp.
- Tổng hợp các kiến thức phần dịng điện khơng đổi cần thiết cho việc bồi
dưỡng HSG.
7.2. Phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra: trắc nghiệm, phỏng vấn dự giờ để tím hiểu thực tiễn
q trính bồi dưỡng học sinh giỏi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




- Trao đổi, tổng kết kinh nghiệm cùng các GV bồi dưỡng HSG vật lý.
- Thực nghiệm sư phạm nhằm:
+ Kiểm tra, đánh giá chất lượng của hệ thống bài tập và lý thuyết đã đề
xuất.
+ Kiểm nghiệm hiệu quả của việc đề xuất phương án sử dụng hệ thống lý
thuyết và bài tập.
7.3. Phƣơng pháp toán học thống kê.
- Lập bảng số liệu, xây dựng đồ thị và các tham số đặc trưng.
- Sử lý số liệu thực nghiệm sư phạm thu được.
8. Đóng góp của đề tài:
- Góp phần hệ thống hóa cơ sở lý luận về việc xây dựng và sử dụng chuyên đề
với hệ thống lý thuyết và bài tập hỗ trợ bồi dưỡng HSG.
- Xây dựng và sử dụng và sử dụng chuyên đề về "Dịng điện khơng đổi" Vật lý
11 với hệ thống lý thuyết và bài tập hỗ trợ bồi dưỡng HSG ở các trường THPT, nhằn
năng cao chất lượng kiến thức.
- Đề xuất các phương pháp sử dụng hệ thống lý thuyết và bài tập đã đề xuất
trong việc bồi dưỡng HSG.
- Nội dung luận văn sẽ là tư liệu bổ ìch cho các GV giảng dạy các lớp chọn và
bồi dưỡng đội tuyển HSG vật lý THPT phần dịng điện khơng đổi.

9. Cấu trúc của đề tài:
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh sách tài liệu tham khảo và phụ lục dự kiến
nội dung của đề tài gồm 3 chương.
Chương 1: Cơ sở lý luận và thực tiễn của việc xây dựng chuyên đề bồi dưỡng
HSG
Chương 2: Xây dựng và sử dụng chun đề bồi dưỡng HSG về dịng điện
khơng đổi vật lý 11.
Chương 3: Thực nghiệm sư phạm.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Chƣơng 1
CƠ SỞ LÍ LUẬN VÀ LÝ VÀ THỰC TIỄN CỦA VIỆC
XÂY DỰNG CHUYÊN ĐỀ BỒI DƢỠNG HSG
1.1. Tổng quan
Từ xưa đến nay ông cha ta đều xem nhân tài là nguyên khì của quốc gia. Bia
tiến sĩ ở Văn miếu - Quốc tử giám còn ghi: "Hiền tài là ngun khì của quốc gia,
ngun khì mạnh thịnh thí thế nước mạnh và ngày càng lên cao, nguyên khì suy thí thế
hèn và ngày càng xuống cấp cho nên các bậc thánh đế minh vương đời xưa chẳng có đời
nào lại khơng chăm bón nhân tài, bồi dưỡng ngun khì cho đất nước"- Bia đầu tiên của
đời Lê Thánh Tông- năm 1942.
Ngày nay Đảng, nhà nước và nhân dân ta cũng đã hết sức chú ý đến việc bồi
dưỡng nhân tài bằng cách lập các trường chuyên môn huấn luyện chình trị, nhân
tài….Trong các trường PT khơng chun ở mỗi khối đều chọn ra 1,2 lớp chọn để bồi
dưỡng và phát triển năng lực của các em.
Trong tài liệu "Phương pháp dạy học truyền thống và đổi mới" - NXB GD2008 của tác giả Thái Duy Tuyên [33] đã giành một chương để viết về công tác bồi
dưỡng nhân tài.

Trong công cuộc cải cách giáo dục hiện nay, việc phát hiện và đào tạo HSG
nhằm cung ứng nguồn nhân lực chất lượng cao cho đất nước là một trong những
nhiệm vụ quan trọng ở bậc THPT. Thực hiện nhiệm vụ quan trọng này, đã và đang có
nhiều đề tài nghiên cứu về vấn đề phát hiện, bồi dưỡng HSG ở hầu hết các bộ mơn, vì
dụ như: “Xây dựng hệ thống bài tập hóa học nhằm rèn luyện tư duy trong việc bồi
dưỡng HSG hóa học ở trường THPT” - Luận án Tiến sĩ của Vũ Anh Tuấn (2004)ĐHSP Hà Nội [31]. “Xây dựng hệ thống bài tập hóa học vô cơ nhằm rèn luyện tư duy
trong bồi dưỡng HSG ở trường THPT” - Luận văn Thạc sĩ của Đỗ Văn Minh (2007)
ĐHSP Hà Nội [17].
- “Bồi dưỡng năng lực ứng dụng số phức vào giải tốn hình học và lượng
giác cho học sinh khá giỏi trung học phổ thông”- Luận văn Thạc sĩ của Phạm Xuân
Thám ( 2008) ĐHSP ĐHTN [23].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Nghiên cứu về HSG và công tác bồi dưỡng HSG áp dụng cho mơn vật lì thí có
rất ít. Tuy nhiên đã có một số các đề tài nghiên cứu khoa học đã phần nào đề cập tới.
Vì dụ luận văn Thạc sĩ của Vũ Thị Thu - ĐHSP Thái nguyên : " Nghiên cứu tổ chức
một số dạy học một số kiến thức chương " Dòng điện xoay chiều" ( Vật lý 12 nâng cao)
theo hướng phân hóa nhằm góp phần nâng cao chất lượng nắm vững kiến thức của học
sinh trường THPT dân tộc nội trú " [26].
Luận văn tốt nghiệp của Nguyễn Thị Thùy - ĐHSP Thái Nguyên " Xây dựng
hệ thống bài tập phần quang hình học bồi dưỡng học sinh giỏi THPT" [27].
Bên cạnh đó chúng ta cũng gặp rất nhiều tài liệu tham khảo về phân loại và các
phương pháp giải bài tập vật lì theo hính thức hệ thống các bài tập theo nội dung,
theo phương pháp giải. Vì dụ ngay về các tài liệu tham khảo về bài tập Vật lì lớp 11
THPT, bạn đọc rất dễ tím thấy các cuốn sách như: Giải tốn Vật lí 11[19] của tác giả
Bùi Quang Hân, Bài tập Vật lí sơ cấp [15] của tác giả Vũ Thanh Khiết Và Phạm Quý
Tư, Chuyên đề bồi dưỡng học sinh giỏi THPT mơn Vật lí [1] của giáo sư Dương

Trọng Bái …
Các nghiên cứu và tài liệu tham khảo về bài tập Vật lì thực sự đã đem lại nguồn
tài liệu phong phú và thực sự hữu ìch cho giáo viên Vật lì và học sinh.
1.2. Cơ sở lí luận
1.2.1. Quan niệm về học sinh giỏi
Quan niệm về học sinh giỏi
Hầu như tất cả các nước trên thế giới đều coi trọng vấn đề đào tạo và bồi
dưỡng HSG trong chiến lược phát triển chương trính giáo dục phổ thông. Luật bang
Georgia (Hoa Kỳ) định nghĩa HSG như sau:“HSG là học sinh chứng minh được trì
tuệ ở trính độ cao và có khả năng sáng tạo, thể hiện một động cơ học tập mãnh liệt và
đạt xuất sắc trong lĩnh vực lý thuyết hoặc khoa học; là người cần một sự giáo dục đặc
biệt để đạt được trính độ tương ứng với năng lực của người đó”
Cơ quan Giáo dục Hoa Kỳ miêu tả khái niệm HSG: “Học sinh giỏi là những
học sinh có khả năng thể hiện xuất sắc hoặc năng lực nổi trội trong các lĩnh vực trì
tuệ, sự sáng tạo, khả năng lãnh đạo, nghệ thuật, hoặc các lĩnh vực lì thuyết chuyên
biệt. Những HS này thể hiện tài năng đặc biệt của mính từ tất cả các bính diện xã hội,
văn hóa và kinh tế”.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Nhiều nước quan niệm: HSG là những đứa trẻ có năng lực trong các lĩnh vực trì
tuệ, sáng tạo, nghệ thuật và năng lực lãnh đạo hoặc lĩnh vực lì thuyết. HSG có thể
học bằng nhiều cách khác nhau và tốc độ nhanh hơn so với các bạn cùng lớp. Những
học sinh này cần có sự phục vụ và những hoạt động không theo những điều kiện
thông thường của nhà trường nhằm phát triển đầy đủ các năng lực vừa nêu trên [25].
Quan niệm về giáo dục học sinh giỏi
Trên thế giới việc phát hiện và bồi dưỡng HSG đã có từ rất lâu. Ở Trung Quốc,
từ đời nhà Đường những trẻ em có tài đặc biệt được mời đến sân Rồng để học tập và

được giáo dục bằng những hính thức đặc biệt.
Ở châu Âu trong suốt thời Phục hưng, những người có tài năng về nghệ thuật,
kiến trúc, văn học... đều được nhà nước và các tổ chức cá nhân bảo trợ, giúp đỡ.
Ở nước Mỹ, tại trường St. Public Schools Louis, Woburn; Elizabeth, Cambridge
từ năm1868 cho phép những HSG học chương trính 6 năm trong vịng 4 năm. Năm
2002 có 38 bang của Hoa Kỳ có đạo luật về giáo dục HSG, trong đó 28 bang có thể
đáp ứng đầy đủ cho việc GD học sinh giỏi.
Nước Anh thành lập cả một Viện hàn lâm quốc gia dành cho học sinh giỏi và tài
năng trẻ và Hiệp hội quốc gia dành cho học sinh giỏi.
Từ năm 2001 chình quyền New Zealand đã phê chuẩn kế hoạch phát triển chiến
lược HSG. CHLB Đức có Hiệp hội dành cho HSG và tài năng Đức...
Giáo dục Phổ thông Hàn Quốc có một chương trính đặc biệt dành cho HSG
nhằm giúp chình quyền phát hiện HS tài năng từ rất sớm. Năm 1994 có khoảng
57/174 cơ sở GD ở Hàn Quốc tổ chức chương trính đặc biệt dành cho HSG.
Từ năm 1985, Trung Quốc thừa nhận phải có một chương trính GD đặc biệt
dành cho hai loại đối tượng HS yếu kém và HSG, trong đó cho phép các HSG có thể
học vượt lớp.
Một trong 15 mục tiêu ưu tiên của Viện quốc gia nghiên cứu giáo dục và đào
tạo Ấn Độ là phát hiện và bồi dưỡng HS tài năng...
Đối với nước ta hệ thống trường THPT chuyên, năng khiếu của các tỉnh, thành
phố đã có những đóng góp to lớn trong việc phát hiện và bồi dưỡng HS có năng
khiếu, góp phần quan trọng trong cơng tác đào tạo nguồn nhân lực, bồi dưỡng nhân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




tài cho đất nước. Tuy nhiên, do nhiều yếu tố, vẫn cịn có những học sinh có năng lực
học tập đã và đang theo học tại các trường THPT không chuyên. Ví vậy muốn phát
triển năng lực của các học sinh này thơng qua chương trính học tập ở trên lớp đí hỏi

phương pháp dạy học phải có sự phân hóa nhằm phát triển năng lực của học sinh [25].
1.2.2. Các dấu hiệu của chất lƣợng kiến thức
Chất lượng kiến thức Vật lý của HS được xem xét theo các dấu hiệu: Tình chình
xác, tình khái quát, tình hệ thống, tình áp dụng được và tình bền vững.
Tình chình xác: tình chình xác của kiến thức được đặc trưng bởi sự phù hợp của nội
dung biểu đạt và nội dung khoa học.
Tình khái quát: tình khái quát của kiến thức được đặc trưng bởi khả năng phản
ánh, biểu đạt những dấu hiệu bản chất của đối tượng được phản ánh.
Tình hệ thống: tình hệ thống của kiến thức được đặc trưng bởi sự hính thành
kiến thức trong mối liên hệ của hệ thống các kiến thức.
Tình áp dụng được: tình áp dụng được được đặc trưng bởi khả năng sử dụng
được kiến thức trong hành động nhận thức hoặc thực tiễn.
Tình bền vững: tình bền vững của kiến thức được đặc trưng bởi sự chắc chắn ổn
định của kiến thức có thể huy động và áp dụng được khi cần [11].
1.2.3. Cơ sở tâm lý học và giáo dục học của dạy học phân hóa
Cơ sở tâm lý học
Đầu thế kỉ XX đã xuất hiện hai lý thuyết phát triển của J.Piaget và Vưgotxky.
Các nhà giáo dục coi đây là thành tựu quan trọng nhất của tâm lý học phát triển và
dùng nó để xây dựng các phương pháp dạy học mới.
J.Piaget cho rằng: Người học đóng vai trị chủ động trong việc thìch nghi với
mơi trường xung quanh. Sự thìch nghi này diễn ra ngay từ lúc lọt lịng mẹ và đó là sự
phát triển tự nhiên sinh học và việc học tập kinh nghiệm của xã hội. Trong khi đứa trẻ
chủ động khám phá thế giới thí cấu trúc nhân cách cũng phát triển và biến đổi không
ngừng. Theo học thuyết của J.Piaget trong quá trính nhận thức (trong đó có nhận thức
của con người) được chia làm 4 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Từ 0 - 2 tuổi trẻ biết bắt trước các hoạt động của người khác,
nhận biết đồ vật bằng cách cầm nắm chúng.

Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Giai đoạn 2: Từ 2 - 7 tuổi, phát triển ngôn ngữ nhận biết các biểu tượng thể
hiện như tranh vẽ, chữ viết, các con số, phân loại đồ vật theo các đặc điểm giống
nhau, bước đầu hiểu được quy luật nguyên nhân - kết quả.
Giai đoạn 3: Từ 7 - 11 tuổi, biết sử dụng phép logic, hiểu được các quy luật
bảo tồn, biết phân biệt đồ vật theo các tiêu chì phức tạp, thể hiện tình chất quan trọng
của suy nghĩ và hành động.
Giai đoạn 4: Từ 11 tuổi trở lên, biết sử dụng phép logic để tư duy khái niệm,
thuật ngữ, biểu tượng biết tư duy khoa học trong việc đề xuất và kiểm tra giả thiết.
Sự trưởng thành của mỗi giai đoạn là kết quả của các giai đoạn đã đạt được.
Kết quả của mỗi giai đoạn đạt được không chỉ là kinh nghiệm tuổi tác đem lại mà còn
phụ thuộc vào chất lượng những thay đổi trong suy nghĩ của mỗi người. Học thuyết
của J.Piaget đã giúp các nhà khoa học chú ý tới từng giai đoạn phát triển của HS và
đề ra các phương án dạy học phù hợp với từng lứa tuổi trang bị kiến thức cho HS ở
các cấp độ khác nhau.
Trong đó Vưgotxky lại quan niệm sự phát triển: Nhận thức của con người dựa
trên nền tảng xã hội và thông qua các hoạt động xã hội vì như qua việc sử dụng ngôn
ngữ, qua giao tiếp với những người xung quanh. Theo Vưgotxky khu vực tốt nhất cho
sự phát triển nhận thức là "vùng phát triển gần nhất". Vùng này là khoảng cách giữa
mức độ phát triển thực tại xác định bởi khả năng giải quyết vấn đề độc lập và mức độ
phát triển tiềm ẩn được xác định thông qua việc giả quyết vấn đề dưới sự hướng dẫn
của người lớn hoặc của cá nhân khác trội hơn.
Nhà lý luận Xô viết N.V.Verlinin nhận xét "Các khái niệm khoa học khơng
được hính thành ngay lập tức ở HS mà phải trải qua nhiều mức độ, giai đoạn. Ở mỗi
giai đoạn trì nhớ lại giầu thêm các tài liệu, sự kiện, phân tìch lại sâu sắc và tồn diện
hơn, làm cho những kết luận, những khái quát hóa hoặc những quy tắc được lĩnh hội
lại biến thành các tài sản trì tuệ của HS".
Ở cấp 1 sự khác biệt ở HS chưa lớn, để đảm bảo kết quả GD ở cấp học này,

cần tình đến sự khác biệt giữa các HS trong khuôn khổ của PP tiếp cận cá nhân đối
với HS. Đồng thời bổ sung bằng những giờ học thêm theo giáo trính khác nhau và
bằng hoạt động ngoại khóa.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Ở các cấp học trên cần giả quyết mâu thuẫn giữa khối lượng tri thức của HS
nắm với thời gian cho phép. Nếu có phương án đúng để giả quyết mâu thuẫn này thí
tính trạng quá tải sẽ tiếp tục tăng và đặc biệt nặng nề với HS có sức học trung bính.
Nhưng nếu giảm nhịp độ và khối lượng chiều sâu tri thức thí HS có năng lực tốt sẽ
khơng hài lịng. Chỉ có dạy học phân hóa mới giải quyết được vấn đề này.
Thực tiễn cho thấy phần lớn HS có biểu hiện khá sớm đối với một số môn học.
Kết quả nghiên cứu tâm lý cho biết: Trước lớp 5 thí hứng thú của trẻ em cịn dao
động với biên độ lớn, nhưng cuối cấp 2 thí hứng thú có vẻ bền vững hơn và kết quả
thực nghiệm các nhà GD đã xác nhận: Quá trính dạy học sẽ có kết quả và hiệu quả
hơn nhiều khi tổ chức lớp học theo hứng thú cùng một môn học [2].
Mặt khác sự phát triển tâm lý của HS cũng theo quy luật không đồng đều: Mặc
dù trong cùng một lứa tuổi, khả năng và sự phát triển trì tuệ của các em cũng không
giống nhau, hứng thú, nhu cầu và động cơ học tập cũng khác nhau. Chưa kể đến các
khác biệt về môi trường xã hội, gia đính và các điều kiện học tập. Sự khác biệt này
tạo nên bộ mặt riêng biệt trong sự phát triển tâm lý của HS.
Cơ sở giáo dục học
Một trong những nguyên tắc giáo dục quan trọng nhất của nhà trường XHCN là
phát triển năng khiếu và năng lực riêng của từng cá nhân. Ngay từ năm 1920 tại hội
nghị ban chấp hành Trung ương toàn liên bang nga A. V.Lunacharski đã nói: Chúng
ta khơng hiểu nhà trường truyền thống là nhà trường chỉ có một loại. Nhà trường
thống nhất là nhà trường như nhau đối với mỗi trẻ em. Nghĩa là có quyền bính đẳng
khi vào học và khi ra trường. Nhưng chúng ta cũng cho rằng nhà trường đặc biệt ở

bậc thứ 2 sẽ có nhiều hính thức. Ngun tắc này đã được thực hiện thơng qua các
hính thức cụ thể của việc học tập ở nhà trường. Chẳng hạn như các bài học tự chọn,
các lớp học nghiên cứu sâu hơn một môn học và những hoạt động ngoài giờ [22].
Khác với các nước tư bản việc dạy học phân biệt ở nhà trường XHCN được
thực hiện trên cơ sở thống nhất của các môn học ở nhà trường phổ thơng. Như vậy
hính thức chủ yếu của việc nghiên cứu sâu hơn một bộ mơn nào đó phù hợp với năng
khiếu và khả năng của HS không làm hại đến việc GD phổ thơng. Những hính thức
học tập này cũng khơng dành ưu tiên cho một nhóm HS nào, tùy theo sở thìch mà HS
có thể tham dự được. Đồng thời việc học cũng không giành quyền ưu tiên cho việc
chọn nghề hay một trường đại học nào đó sau khi đã tốt nghiệp phổ thơng [22].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Sự phân hóa dạy học cần thiết để phát triển và bộc lộ các tư chất, năng lực cần
thiết của trẻ. Trong điều kiện lớp học thông thường (với thành phần không chú ý đến
các đặc điểm cá nhân của trẻ) trẻ không thể phát triển tài năng được. Xét về hiệu quả của
quá trình DH thì dạy học phân hóa cần thiết vì:
Thứ nhất : Phần lớn học sinh các lớp trên đã ổn định hứng thú đối với một số
mơn học, hoặc một dạng hoạt động nào đó.
Thứ hai: Quá trính dạy học sẽ đạt hiệu quả mong muốn nếu biết sử dụng các
hứng thú của HS vào mục đìch dạy học và GD.
Thứ ba: Phân hóa DH phù hợp với HS sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho việc phát
triển tối đa tư chất và năng lực của HS có năng khiếu.
1.3. Các hình thức và phương pháp bồi dưỡng HSG môn vật lý ở trường THPT
1.3.1. Các hình thức bồi dƣỡng HSG mơn vật lý ở trƣờng THPT
Từ điển bách khoa Wikipedia trong mục Giáo dục HSG (gifted education) nêu
lên các hính thức sau đây:
Lớp riêng biệt (Separate classes): HSG được rèn luyện trong một lớp hoặc một

trường học riêng, thường gọi là lớp chuyên, lớp năng khiếu. Nhưng lớp hoặc trường
chuyên (độc lập) này có nhiệm vụ hàng đầu là đáp ứng các đòi hỏi cho những HSG
về lì thuyết (academically). Hính thức này địi hỏi ở nhà trường rất nhiều điều kiện
(không dựa vào được các gia đính phụ huynh) từ việc bảo vệ HS, giúp đỡ và đào tạo
phát triển chuyên môn cho giáo viên đến việc biên soạn chương trính, bài học...
Phương pháp Mông-te-xơ-ri (Montessori method): Trong một lớp HS chia
thành ba nhóm tuổi, nhà trường mang lại cho HS những cơ hội vượt lên so với các
bạn cùng nhóm tuổi. Phương pháp này đòi hỏi phải xây dựng được các mức độ khá tự
do, nó hết sức có lợi cho những HSG trong hính thức học tập với tốc độ cao.
Tăng gia tốc (Acceleration): Những HS xuất sắc xếp vào một lớp có trính độ
cao với nhiều tài liệu tương ứng với khả năng của mỗi HS. Một số trường Đại học,
Cao đẳng đề nghị hồn thành chương trính nhanh hơn để HS có thể học bậc học trên
sớm hơn. Nhưng hướng tiếp cận giới thiệu HSG với những tài liệu lì thuyết tương
ứng với khả năng của chúng cũng dễ làm cho HS xa rời xã hội.
Học tách rời (Pull-out) một phần thời gian theo lớp HSG, phần còn lại học lớp
thường.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Làm giàu tri thức (Enrichment) toàn bộ thời gian HS học theo lớp bính thường,
nhưng nhận tài liệu mở rộng để thử sức, tự học ở nhà.
Dạy ở nhà (Homeschooling) một nửa thời gian học tại nhà học lớp, nhóm, học có
cố vấn (mentor) hoặc một thầy một trị (tutor) và không cần dạy.
Trường mùa hè (Summer school) bao gồm nhiều course học được tổ chức vào
mùa hè.
Sở thích riêng (Hobby) một số môn thể thao như cờ vua được tổ chức dành để
cho HS thử trì tuệ sau giờ học ở trường.
Trong nội dung nghiên cứu của đề tài, tác giả tập trung vào hai hính thức: Làm

giàu tri thức (Enrichment)và Học tách rời (Pull-out) vì hai hính thức này phù hợp với
các điều kiện ở Việt Nam nói chung và các trường PT khơng chun nói chung [25].
1.3.2. Các phƣơng pháp bồi dƣỡng HSG môn vật lý ở trƣờng THPT
Trong các trường THPT không chuyên, HS trong một khối lớp thường được
chia thành các lớp tương đối đồng đều kể cả về mặt số lượng và chất lượng. Trong
một lớp có cả HS giỏi, khá, trung bính và yếu kém. Nội dung kiến thức trong chương
trính giảng dạy đều nằm trong khung kiến thức của chương trính phổ thông. Trong
mỗi năm học, HS trong cùng một lớp được học tự chọn ba mơn. Có hai hính thức học
tự chọn: Tự chọn bám sát chương trính chuẩn hoặc tự chọn nâng cao. Trừ mơn tốn
và mơn văn, số lượng tiết học cho mỗi môn thường từ 18 đến 35. Nội dung dạy học
trong các tiết tự chọn đã được quy định trong phân phối chương trính và kế hoạch
giảng dạy của GV.
Căn cứ mục tiêu và nội dung dạy học đã đưa ra; căn cứ đặc điểm nội dung
chương trính dạy học của các trường THPT khơng chun; hính thức dạy học phù
hợp nhất trong việc bồi dưỡng HSG là:
Dạy học tách rời (Pull-out)
Làm giàu tri thức (Enrichment)
Dạy học tách rời
Dạy học tách rời là một phần thời gian HS được theo các lớp dành riêng cho
nhóm HS được bồi dưỡng HSG, phần còn lại học lớp thường như những HS khác. Thời
gian dành cho nhóm HS được bồi dưỡng HSG là ìt hay nhiều thí phụ thuộc vào kế hoạch
và đặc điểm của từng trường THPT. Trong thời gian này HS sẽ được chú trọng vào việc
củng cố, khắc sâu, mở rộng kiến thức và luyện giải các bài tập nâng cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Làm giàu tri thức
Làm giàu tri thức là toàn bộ thời gian HS học theo lớp bính thường như những

HS khác, nhưng được phát tài liệu dành cho việc tự học ở nhà. Những tài liệu này bao
gồm các vấn đề về nâng cao kiến thức về mặt lì thuyết và các bài tập mà sau khi giải,
người học có thể tự rèn luyện được về phương pháp, kĩ năng giải bài tập theo từng
chủ đề. Tài liệu cũng có thể là những u cầu trính bày về một thì nghiệm hay giải
quyết một vấn đề mới nảy sinh mà những u cầu này địi hỏi HS phải có năng lực đặc
biệt mới có thể thực hiện được.
Để áp dụng hai hính thức này, phương pháp dạy học dùng trong cơng tác bồi
dưỡng HSG thìch hợp nhất là sử dụng mơ hính dạy học tương tác trong học tập, dạy
học hợp tác theo nhóm nhỏ và tự học của học sinh.
1.3.2.1. Phương pháp tự học
Khái niệm tự học
Tự học là hoạt động độc lập chiếm lĩnh kiến thức, kĩ năng, kĩ xão….và kinh
nghiệm lịch sử xã hội lồi người nói chung và của chình bản thân người học [33].
Các cách tự học
Có nhiều cách tự học khác nhau:
Tự học dưới sự hướng dẫn của thầy như tự học của học sinh, sinh viên, thực
tập sinh, nghiên cứu sinh
Tự học không có sự hướng dẫn của thầy, trường hợp này liên quan đến những
người trưởng thành, những nhà khoa học.
Tự học trong cuộc sống: thường dành cho các nhà văn các nhà văn hóa, các
nhà chình trị xã hội.
Như vậy hính thức và đối tượng tự học là hết sức đa dạng và phong phú. Nhín
chung thí mỗi người đều tự tím tịi, đúc kết kinh nghiệm để xác định cho mính một
phương pháp tự học riêng. Tuy nhiên, đối với nhiều người, đó là việc làm khơng dễ.
Do đó, tự học là một trong những phẩm chất quan trọng nhất mà GV cần trang bị cho
HS, ví nó khơng những giúp các em học tập tốt khi còn ngồi trên ghế nhà trường mà
còn cần thiết cho sự phát triển lâu dài và thành đạt của mỗi HS trong trong tác và
cuộc sống sau này .
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên





Năng lực tự học
Theo từ điển Tiếng Việt thí: “Năng lực là phẩm chất tâm lì và sinh lì tạo cho
con người khả năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao” [34].
Theo PGS.TS Lê Cơng Triêm: “Năng lực tự học là khả năng tự mính tím tịi,
nhận thức và vận dụng kiến thức vào tính huống mới hoặc tương tự với chất lượng cao”.
Như vậy, năng lực tự học có thể hiểu là phẩm chất sinh lì và tâm lì tạo cho con
người khả năng tự tím tịi, nhận thức và vận dụng kiến thức vào tính huống mới hoặc
tương tự với chất lượng cao.
Kĩ năng tự học
Theo Từ điển Từ và Ngữ Hán Việt: “Kỹ năng là khả năng vận dụng những
kiến thức thu nhận được trong một lĩnh vực nào đó vào thực tiễn” [34].
Kỹ năng tự học là khả năng tự thu nhận, chiếm lĩnh kiến thức và vận dụng
chúng vào trong một lĩnh vực thực tiễn nào đó của người học.
Thực tế cho thấy một kỹ năng nào đó thường là tổ hợp của nhiều kỹ năng con
hợp thành. Kỹ năng tự học cũng khơng nằm ngồi quy lực đó, cũng bao gồm nhiều
kỹ năng khác hợp thành, mà có thể chỉ ra là: Kỹ năng thu thập thông tin, kỹ năng xử
lì thơng tin, kỹ năng vận dụng tri thức vào thực tiễn,….
Từ hai khái niệm ở trên cho thấy, giữa kỹ năng và năng lực có mối liên hệ mật
thiết với nhau. Có thể nói, kỹ năng là dạng năng lực hành động, là khả năng ứng dụng tri
thức khoa học vào thực tiễn. Kỹ năng chình là biểu hiện của năng lực, ví thế dựa vào kĩ
năng có thể biết được năng lực một cách cụ thể.
Nội dung hoạt động tự học
Chuẩn bị cho hoạt động tự học
Xác định nhu cầu, động cơ và kích thích hứng thú học tập
Việc làm đầu tiên nhằm khởi phát hoạt động tự học là người học phải làm sao
tự kìch thìch, động viên mính, làm cho mính tự cảm thấy cần thiết và hứng thú bắt tay
vào việc học, qua việc xác định ý nghĩa quan trọng của vấn đề nghiên cứu, tinh thần

trách nhiệm đối với cơng việc, có cảm giác hứng thú đối với nội dung vấn đề và
phương pháp làm việc. Đây là việc làm rất quan trọng, nó địi hỏi sự quyết tâm và sức
mạnh của ý chì.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




Xác định mục đích và nhiệm vụ tự học
Để việc tự học có hiệu quả, mục đìch nhiệm vụ tự học phải có tình chất thiết
thực, vừa sức, có tình định hướng cao và cố gắng tập trung dứt điểm từng vấn đề
trong từng thời kí nhất định.
Xây dựng kế hoạch
Để việc học tập có hiệu quả, điều quan trọng nhất là phải chọn đúng trọng tâm
công việc, phải xác định học cái gí là chình, là quan trọng nhất, có tác động trực tiếp
đến mục đìch. Bởi ví nội dung cần phải học thí nhiều, mà sức lực và thời gian thí có
hạn, nếu việc học tập dàn trải, phân tán thí việc học sẽ khơng có hiệu quả. Điều này
rất quan trọng nhưng trong thực tế người ta lại thường ìt chú ý nên có ảnh hưởng rất
lớn đến kết quả tự học. Sau khi đã xác định được trọng tâm, phải sắp xếp cơng việc cho
hợp lì về logic nội dung cũng như về thời gian. Điều đó sẽ giúp cho cơng việc được trơi
chảy và tiết kiệm.
1.3.2.2 Học tập hợp tác theo nhóm nhỏ
Khái niệm
Học tập hợp tác theo nhóm được đánh giá là hính thức tổ chức dạy học có hiệu
quả cao được nhiều nước phát triển áp dụng và được nhiều nhà lì luận dạy học nghiên
cứu như kurt Lrvin, Morton Deutsch đề xuất, khởi sướng được phát triển bởi các nhà
khoa học: E.Aronson, R.Slavin, S.Kagan, D.W.Johnson.
Học tập hợp tác từ trước đến nay có nhiều định nghĩa khác nhau, song nhín
chung chúng được hiểu là phương pháp học trong đó HS dưới sự hướng dẫn của giáo
viên phối hợp cùng nhau trong những nhóm nhỏ dể hồn thành mục đích chung của

nhóm đã đặt ra [32].
Những nét đặc thù của học hợp tác.
Học hợp tác trong nhóm có những đặc thù sau:
Hoạt động xây dựng nhóm: Địi hỏi sự nỗ lực của từng cá nhân (nhóm thường
giới hạn 4 - 5 thành viên do giáo viên phân cơng, trong đó có tình đến tỉ lệ cân đối về
sức học, giới tình, thành phần bản thân học sinh … hoặc có thể cho học sinh tự chọn).
Các thành viên trong nhóm cùng chia sẻ trách nhiệm lãnh đạo nhóm, trực tiếp trao đổi
với nhau.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu – Đại học Thái Nguyên




×