Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

Đề thi thử TN THPT năm 2021 môn sinh học tỉnh vĩnh phúc 201

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (78.56 KB, 4 trang )

SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
(Đề thi có 04 trang)

KỲ KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LỚP 12 NĂM HỌC 2020 – 2021
MƠN: SINH HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, khơng kể thời gian giao đề
Mã đề thi: 404

Họ và tên thí sinh……………………………………………………………………SBD………………………………
Câu 81: Chức năng của phân tử tARN là
A. vận chuyển axit amin khi dịch mã.
B. quy định cấu trúc của phân tử prôtêin.
C. kết hợp với prôtêin để tạo nên ribôxôm.
D. bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 82: Để tăng cường độ quang hợp của cây người ta thường áp dụng cách nào sau đây?
A. Tưới nước, bón phân hợp lý.
B. Giảm nồng độ khí CO2.
C. Lai thực vật C3 với thực vật C4.
D. Tăng nồng độ O2 cho cây C3.
Câu 83: Nếu kích thước của quần thể nhỏ hơn kích thước tối thiểu của quần thể thì
A. tỉ lệ sinh của quần thể tăng cao do nguồn thức ăn dồi dào.
B. sự cạnh tranh giữa các cá thể tăng do nguồn sống bị thu hẹp.
C. quần thể dễ rơi vào trạng thái suy giảm dẫn đến diệt vong.
D. khả năng hỗ trợ giữa các cá thể tăng.
Câu 84: Triplet trên mạch gốc của gen là 3’ATT5’ thì
A. cơđon tương ứng trên mARN là 5’UAA3’.
B. anticơđon tương ứng trên tARN là 3’AUU5’.
C. côđon tương ứng trên mARN là 3’TAA5’.
D. anticôđon tương ứng trên tARN là 3’ATT5’.
Câu 85: Xét một quần thể có cấu trúc di truyền là 0,45AA : 0,3Aa : 0,25aa. Tần số alen A là


A. 0,55.
B. 0,4.
C. 0,75.
D. 0,6.
Câu 86: Nhận định nào sau đây sai khi nói về các gen ngồi nhân?
A. Tính trạng do gen ngoài nhân quy định di truyền theo dịng mẹ.
B. Các gen ngồi nhân có hàm lượng nhỏ và dễ xảy ra đột biến.
C. Các gen ngoài nhân có thể nằm ở ti thể hoặc lục lạp của tế bào.
D. Các gen ngoài nhân phân li độc lập với nhau trong quá trình tạo giao tử.
AB DE
Câu 87: Xét 1 tế bào sinh tinh có kiểu gen
khi giảm phân xảy ra hoán vị gen ở cả 2 cặp nhiễm sắc thể
ab de
thì số loại tinh trùng tối đa có thể tạo ra là
A. 8.
B. 4.
C. 2.
D. 16.
Câu 88: Nhận định nào sau đây sai?
A. Hai lồi có cùng nơi ở nhưng có thể có ổ sinh thái khác nhau.
B. Ni kết hợp các lồi có cùng ổ sinh thái với nhau nhằm tăng năng suất.
C. Hai lồi có ổ sinh thái trùm lên nhau hồn tồn thì cạnh tranh gay gắt với nhau.
D. Chim sâu và chim sẻ cùng sống trên cây nhưng có thể có ổ sinh thái khác nhau.
Câu 89: Biết không xảy ra đột biến và alen trội là trội hoàn toàn. Thế hệ F 1 của phép lai nào sau đây xuất hiện
kiểu hình lặn ở cả hai giới?
A. P: ♀ XaXa x ♂ XAY.
B. P: ♀ XAXA x ♂ XaY.
A a
A
C. P: ♀ X X x ♂ X Y.

D. P: ♀ XAXa x ♂ XaY.
Câu 90: Nhân nhanh các giống cây trồng quý hiếm, tạo nên quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen là thành
tựu của
A. công nghệ tế bào.
B. phương pháp lai tạo giống.
C. công nghệ gen.
D. kĩ thuật gây đột biến.
Câu 91: Ở đậu Hà Lan có bộ nhiễm sắc thể 2n = 14. Phân tích tế bào sinh dưỡng của một cây đậu Hà Lan có 15
nhiễm sắc thể. Cây đậu này thuộc thể đột biến
A. thể tam bội.
B. thể tứ bội.
C. thể một.
D. thể ba.
Câu 92: Động vật nào sau đây hô hấp bằng mang?
A. Ếch.
B. Tôm.
C. Giun đất.
D. Châu chấu.
Trang 1/4 - Mã đề thi 404


Câu 93: Biết mỗi gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội hồn tồn. Theo lí thuyết, phép lai P:
AaBbDd x AaBbDd cho F1 có
1
A. tối đa 8 loại kiểu gen dị hợp.
B. kiểu gen aabbdd chiếm tỉ lệ
.
16
C. tối đa 4 loại kiểu hình.
D. tối đa 27 loại kiểu gen.

Câu 94: Nhận định nào sau đây đúng về chọn lọc tự nhiên?
A. Chọn lọc tự nhiên không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
B. Chọn lọc tự nhiên tạo ra các cá thể ngày càng thích nghi tốt hơn.
C. Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu hình của mỗi cá thể.
D. Chỉ khi mơi trường thay đổi thì chọn lọc tự nhiên mới có tác động.
Câu 95: Động lực chủ yếu của thoát hơi nước ở thực vật là
A. lực đẩy do áp suất rễ.
B. lực hút do thoát hơi nước ở lá.
C. lực kéo do sức căng mặt ngoài của nước.
D. lực hút của Trái Đất.
Câu 96: Nhân tố tiến hóa nào sau đây cung cấp nguyên liệu sơ cấp cho tiến hóa?
A. Đột biến.
B. Các yếu tố ngẫu nhiên.
C. Giao phối không ngẫu nhiên.
D. Chọn lọc tự nhiên.
Câu 97: Ở một quần thể, xét cặp alen A, a nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen A trội hoàn toàn so với alen a,
Theo dõi tỉ lệ kiểu gen của quần thể qua 5 thế hệ liên tiếp, kết quả thu được bảng sau:
Thế hệ
Tỉ lệ các kiểu gen
F1
0,36 AA
0,48 Aa
0,16 aa
F2
0,51 AA
0,41 Aa
0,08 aa
F3
0,60 AA
0,35 Aa

0,05 aa
F4
0,67 AA
0,30 Aa
0,03 aa
F5
0,72 AA
0,26 Aa
0,02 aa
Phát biểu nào dưới đây sai?
A. Sức sống của các cá thể có kiểu hình trội tốt hơn sức sống của các cá thể có kiểu hình lặn.
B. Quần thể xảy ra giao phối không ngẫu nhiên làm tăng tỉ lệ kiểu gen đồng hợp.
C. Quần thể đang chịu tác động của nhân tố tiến hóa là chọn lọc tự nhiên.
D. Alen lặn không bị đào thải hồn tồn khỏi quần thể vì chúng tồn tại ở thể dị hợp.
Câu 98: Thực vật hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây?
A. N 2 , NH 3 .

B. NO2 , NH 3 .

+
C. N 2 , NH 4 .


+
D. NO3 , NH 4 .

Câu 99: Vận tốc máu ở mao mạch rất nhỏ là do
A. tổng tiết diện mao mạch lớn, lực ma sát lớn. B. chiều dài mao mạch lớn, huyết áp mao mạch nhỏ.
C. tính đàn hồi mao mạch kém, độ quánh của máu cao. D. thành mao mạch mỏng, huyết áp mao mạch lớn.
Câu 100: Phát biểu nào sau đây đúng về tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa?

A. Tinh bột có thể bị biến đổi một phần ở miệng bởi enzim amilaza.
B. Thức ăn được tiêu hóa triệt để ở dạ dày.
C. Ruột già là cơ quan tiêu hóa và hấp thụ chủ yếu của ống tiêu hóa.
D. Ở ruột non chỉ xảy ra tiêu hóa hóa học khơng xảy ra tiêu hóa cơ học.
Câu 101: Dạng đột biến nào sau đây làm giảm số liên kết hiđro của gen?
A. Mất cặp A-T.
B. Thêm cặp A-T.
C. Thêm cặp G-X.
D. Thay thế A-T thành cặp G-X.
Câu 102: Cỏ dại mọc chen lấn cây trồng là biểu hiện của mối quan hệ sinh thái
A. cạnh tranh khác loài.
B. cộng sinh.
C. hợp tác.
D. ức chế – cảm nhiễm.
Câu 103: Xét chuỗi thức ăn: Cây lúa → Sâu đục thân → Chim sâu → Rắn. Sinh vật thuộc bậc dinh dưỡng cấp
2 là
A. cây lúa.
B. chim sâu.
C. rắn.
D. sâu đục thân.
Câu 104: Biết rằng các gen liên kết hoàn toàn. Phép lai nào dưới đây thu được thế hệ lai có nhiều loại kiểu gen
nhất?

Trang 2/4 - Mã đề thi 404


A.

Ab Ab
×

.
ab ab

B.

AB AB
×
.
ab ab

C.

Ab aB
×
.
ab ab


D.

AB Ab
×
.
ab Ab

+

Câu 105: Sinh vật nào sau đây thực hiện sơ đồ chuyển hóa: NO3 → NH 4 ?
A. Vi khuẩn nitrat hóa.
B. Vi khuẩn nốt sần.

C. Thực vật.
D. Vi khuẩn phản nitrat hóa.
Câu 106: Các tế bào sinh tinh của một cá thể có kiểu gen AaBbDd giảm phân bình thường. Số loại giao tử tối
đa tạo thành là
A. 2.
B. 8.
C. 4.
D. 6.
Câu 107: Loài người xuất hiện ở thời điểm nào trong lịch sử tiến hóa?
A. Đại Cổ sinh.
B. Đại Trung sinh.
C. Đại Tân sinh.
D. Đại Nguyên sinh.
Câu 108: Kiểu gen nào sau đây là thuần chủng?
AB
Ab
A.
.
B.
.
C. Aabb.
D. AABb.
ab
Ab
Câu 109: Một quần thể thực vật tự thụ phấn, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa
trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 20% số cây hoa trắng. Ở F 3, số cây hoa trắng chiếm 25%. Cho rằng quần thể
không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa khác. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
24
I. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trội ở thế hệ P là
.

35
II. Tần số alen a ở thế hệ F3 là 0,5.
III. Tỉ lệ kiểu hình ở F1 là 27 cây hoa đỏ : 8 cây hoa trắng.
IV. Tần số alen a tăng dần qua các thế hệ.
A. 1.
B. 4.
C. 2.
D. 3.
Câu 110: Tính trạng màu sắc hoa do 2 cặp gen phân li độc lập quy định. Trong đó, kiểu gen có mặt cả alen A và
B quy định hoa đỏ, các kiểu gen còn lại quy định hoa trắng. Cho phép lai P: AaBb x AaBb thu được F 1. Cho các
cây hoa đỏ ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây hoa đỏ ở thế hệ F2 là
36
61
16
27
A.
.
B.
.
C.
.
D.
.
81
84
81
81
Câu 111: Một loài thực vật có alen A quy định hoa đỏ trội hồn toàn so với alen a quy định hoa trắng; alen B quy
định quả ngọt trội hoàn toàn so với alen b quy định quả chua, hai cặp gen này phân li độc lập. Cho phép lai P:
AaBb x AaBb thu được F1. Biết rằng không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Kiểu hình hoa đỏ, quả ngọt ở F1 chiếm 18,75%.
B. F1 có 3 loại kiểu gen quy định cây hoa đỏ, quả chua.
C. Tỉ lệ kiểu gen đồng hợp trong số cây hoa đỏ, quả ngọt ở F1 chiếm 11,1%.
D. Lấy ngẫu nhiên một cây ở thế hệ F1 thì khả năng cây đó cho hoa đỏ, quả ngọt chiếm 44,4%.
Câu 112: Ở một loài động vật, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng; alen B
quy định đi ngắn trội hồn tồn so với alen b quy định đuôi dài. Biết khoảng cách hai gen A và B trên bản
đồ di truyền là 16cM và không xảy ra đột biến. Cho phép lai P: ♀XABXab x ♂XABY thu được F1. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Thế hệ F1 có tối đa 8 loại kiểu gen.
II. Tỉ lệ trứng có kiểu gen XAB chiếm 42%.
III. 100% con cái ở F1 có mắt đỏ, đi ngắn.
IV. Ở F1 có tỉ lệ cá thể đực mắt đỏ, đuôi dài chiếm 4%.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 113: Ở một loài động vật lưỡng bội, tính trạng màu mắt được quy định bởi một gen nằm trên nhiễm sắc
thể thường và có 4 alen, các alen trội là trội hoàn toàn. Người ta tiến hành các phép lai sau:
Phép lai 1: Mắt nâu x mắt đỏ → F1: 25% cá thể mắt đỏ : 50% cá thể mắt nâu : 25% cá thể mắt vàng.
Phép lai 2: Mắt vàng x mắt vàng → F1: 75% cá thể mắt vàng : 25% cá thể mắt trắng.
Biết rằng không xảy ra đột biến. Cho các cá thể mắt nâu ở F 1 của phép lai 1 giao phối ngẫu nhiên thu được F 2.
Theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở F2 là
A. 1 cá thể mắt đỏ : 1 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng : 1 cá thể mắt trắng.
B. 3 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
C. 3 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt đỏ.
Trang 3/4 - Mã đề thi 404


D. 1 cá thể mắt đỏ : 2 cá thể mắt nâu : 1 cá thể mắt vàng.
Câu 114: Cho biết tính trạng màu mắt ở ruồi giấm do một gen có hai alen quy định. Cho ruồi giấm cái mắt đỏ

giao phối với ruồi giấm đực mắt trắng, thu được F1 có 100% ruồi mắt đỏ. Cho ruồi F1 giao phối với nhau thu
được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 3 ruồi mắt đỏ : 1 ruồi mắt trắng, trong đó tất cả các ruồi mắt trắng đều là
ruồi đực. Chọn những con ruồi mắt đỏ ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây đúng?
A. Ở F3 có tối đa 5 loại kiểu gen.
B. Tỉ lệ ruồi mắt trắng thu được ở F3 là 25%.
C. Ruồi mắt trắng ở F3 có ở cả ruồi đực và ruồi cái. D. Những con ruồi mắt đỏ F2 có tối đa 3 loại kiểu gen.
Câu 115: Các tế bào sinh tinh của một cá thể sinh vật lưỡng bội (2n) có kiểu gen AaBb tiến hành giảm phân.
Giả sử có 50% số tế bào sinh tinh khi tiến hành giảm phân có cặp gen Aa khơng phân li ở giảm phân I, các cặp
nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, giảm phân II diễn ra bình thường; 30% số tế bào sinh tinh khi tiến hành
giảm phân có cặp gen Bb không phân li ở giảm phân I, các cặp nhiễm sắc thể khác phân li bình thường, giảm
phân II diễn ra bình thường; các tế bào sinh tinh cịn lại giảm phân diễn ra bình thường. Phát biểu nào sau đây
đúng?
A. Tỉ lệ giao tử bình thường là 15%.
B. Cá thể này tạo ra tối đa 12 loại giao tử.
C. Cá thể này phát sinh cho 2 loại giao tử n-1.
D. Tỉ lệ giao tử n+1 là 60%.
Câu 116: Sơ đồ phả hệ dưới đây mô tả sự di truyền của 2 bệnh M và N ở người, mỗi bệnh do một trong hai
alen của một gen quy định. Hai gen này cùng nằm trên một nhiễm sắc thể và liên kết hồn tồn. Biết rằng
khơng xảy ra đột biến, người số 5 không mang alen bệnh M, người số 6 mang cả hai loại alen gây bệnh M và N.

Phân tích phả hệ trên, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Có thể xác định được chính xác kiểu gen của người số 1, 3, 4, 5, 7, 10, 12, 13.
II. Cặp vợ chồng 10 -11 có thể sinh con khơng bị bệnh.
III. Xác suất sinh con thứ 3 bị cả hai bệnh của cặp 8-9 là 50%.
IV. Kiểu gen của người số 5, 10, 13 giống nhau.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.

Câu 117: Ở một loài thực vật, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng; alen B
quy định quả dài trội hoàn toàn so với alen b quy định quả bầu. Giả thiết rằng không phát sinh đột biến mới và
các cây tứ bội giảm phân bình thường chỉ cho các giao tử 2n có khả năng thụ tinh. Cho cây tứ bội có kiểu gen
AAaaBBbb tự thụ phấn thu được F1. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây có kiểu hình quả đỏ, bầu dục ở F1 là
A. 37,5%.
B. 27%.
C. 18,75%.
D. 2,7%.
AB
Câu 118: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen
giảm phân, các gen khơng xảy ra hoán vị nhưng giảm phân I
ab
nhiễm sắc thể khơng phân li, giảm phân II bình thường. Các giao tử được tạo ra là
A. AB , ab.
B. Ab, aB.
C. Ab aB, 0.
D. AB ab, 0.
Ab
Câu 119: Một cá thể có kiểu gen
thực hiện giảm phân, trong đó có 10% số tế bào giảm phân có trao đổi
aB
chéo ở cặp gen Bb và khơng xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, tỉ lệ giao tử Ab là
A. 5%.
B. 47,5%.
C. 45%.
D. 2,5%.
0
Câu 120: Một gen có chiều dài là 5100A và có hiệu số nuclêơtit loại A với G là 10% tổng số nuclêơtit của gen.
Trên mạch một của gen có số nuclêôtit loại G là 400 và số nuclêôtit loại A chiếm 30% tổng số nuclêôtit của
mạch. Số nuclêôtit từng loại trên mạch 1 của gen là

A. A = 450, T = 540, G = 400, X = 200.
B. A = 600, T = 300, G = 400, X = 600.
C. A = 450, T = 450, G = 400, X = 200.
D. A = 360, T = 540, G = 400, X = 200.
---------------------------------------------------------- HẾT ---------(Thí sinh khơng được sử dụng tài liệu; Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Trang 4/4 - Mã đề thi 404



×