Tải bản đầy đủ (.doc) (3 trang)

ĐỀ KIỂM TRA CÓ ĐÁP ÁN VÀ BIỂU ĐIỂM

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (80.27 KB, 3 trang )

TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II
QUỲNH GIANG Năm học 2009-2010
Môn: Ngữ văn 8 - Thời gian làm bà i: 90 phút
Câu 1: (1,0 điểm) Phát hiện lỗi lôgic trong các câu sau. Chữa lại các lỗi đó.
a. Tố Hữu là một nhà thơ lớn, ông đã đễ lại hàng trăm bài văn tuyệt tác.
b. Nếu không tin bạn thì sao em lại cố tình không nói những bí mật của em.
c. Em hứa sẽ học tốt các môn Toán, Lí, Hoá và các môn khoa học xã hội khác.
d. Trong việc học tập nói chung và lao động nói riêng, bạn Nam đều rất gương
mẫu.
Câu 2: (2,0 điểm) Xác định kiểu câu và các hành động nói của những câu sau.
a. Lạy chị em nói gì đâu!
b. Đi tìm lại con cá và đòi một cái nhà rộng.
c. Tiếc thay nước đã đánh phèn.
Mà cho bùn lại vẫn lên mấy lần
d. Tôi yêu cầu anh mang ngay báo cáo cho tôi.
Câu 3: (7,0 điểm) Với “Thuế máu” Nguyễn Ái Quốc đã vạch trần bộ mặt tàn bạo
giả nhân, giả nghĩa của chủ nghĩa thục dân Pháp
Bằng hiểu biết của em, hãy phân tích và làm sáng tỏ ý trên.
--------------------- HẾT ----------------------
TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ HƯỚNG DẪN CHẤM
QUỲNH GIANG Môn : Ngữ văn - Năm học 2009 -2010
Câu 1: Đúng mỗi câu: 0,25 điểm.
Học sinh chú ý đến mối quan hệ lôgic giữa các vế câu:
a. Chú ý đến các từ: nhà thơ lớn – bài văn tuyệt tác.
b. Chú ý đến cặp quan hệ từ: nếu…thì (sao).
c. Chú ý đến quan hệ giữa: Toán, Lí, Hoá và các môn khoa học xã hội.
d. Chú ý đến quan hệ giữa: việc học tập nói chung và lao động nói riêng.
Có thể chữa lại như sau:
a. Tố Hữu là một nhà thơ lớn, ông đã để lại hàng trăm bài thơ tuyệt tác.
b. Vì không tin bạn nên em cố tình không nói những bí mật của em.
c. Em hứa sẽ học tốt các môn Toán, Lí, Hoá và các môn khoa học xã hội.


d. trong cả việc học tập và lao động, bạn Nam đều rất gương mẫu.
Câu 2: Đúng mỗi câu: 0,5 điểm.
Kiểu câu Hành động nói
Câu 1: Phủ định Bác bỏ
Câu 2: Cầu khiến Điều khiển
Câu 3: Cảm thán Bộc lộ cảm xúc
Câu 4: Tràn thuật Yêu cầu
Câu 3: (7,0 điểm)
Một số gợi ý có tính định hướng:
a. Yêu cầu về kĩ năng: Học sinh biết trình bày ý kiến của mình một cách rõ ràng,
đúng thể văn nghị luận; lập luận chặt chẽ, biết kết hợp lí lẽ, dẫn chứng.
b. Yêu cầu về kiến thức: Học sinh làm nổi bật được các ý cơ bản sau:
Ý 1: (2,5 điểm) Phân tích và làm nổi bật thài độ giả nhân, giả nghĩa của chủ nghĩa
thực dân.
* Trước chiến tranh: khinh bỉ, coi thường, bị đánh đập, bị xem là giống người hạ
đẳng, bị coi là súc vật.
* Chiến tranh xảy ra: tâng bốc, vỗ về, được phong những danh hiệu cao quý (chú ý
cách dùng từ ngữ: mỉa mai).
+ Số phận người dân bản xứ:
- Đột ngột xa lìa vợ con, gia đình, quê hương vì mục đích vô nghĩa, đem mạng
sống đánh đổi những vinh dự hão huyền.
- Bị biến thành vật hi sinh cho lợi ích, danh dự của kẻ cầm quyền…
- Ở hậu phương:…bị bệnh tật, cái chết đau đớn; chú ý những số liệu về số người
dân bản xứ phải bỏ mình trên đất Pháp
+ Các thủ đoạn bắt lính:
- Khẩu hiệu tình nguyện (chú ý cách nói mỉa mai)
- Hành động bắt lính khủng bố, vây ráp…Xoay xở tiền bạc…
Ý 2: (2,5 điểm) Phân tích làm nổi bật bộ mặt lật lọng, tàn bạo.
* Chiến tranh kết thúc:
- Người đã từng hi sinh xương máu, từng được tâng bốc trở lại giống người “hèn

hạ”
- Bị lột hết của cải riêng, bị đánh đập, cho ăn như lợn, được xếp như lợn…
- Về nước: cút đi…
Ý 3: (2,0 điểm) Phân tích làm sáng tỏ thái độ đồng cảm, xót thương của tác giả.
Nguyễn Ái Quốc đã vạch trần tội ác của chủ nghĩa thực dân bằng những tư liệu
xác thực và bằng ngòi bút châm biếm, trào phúng sác sảo. Giọng điệu của đoạn văn
vừa đanh thép, vừa chua chát, mỉa mai. Toàn bộ tác phẩm toát lên lòng căm thù
mãnh liệt của tác giả trước tội ác tày trời của bọn thực dân, đế quốc, thể hiện lòng
cảm thông và sâu sắc của Nguyến Ái Quốc đối với nhân dân các nước thuộc địa.
 Tác phẩm là bản cáo trạng đanh thép, chính xác và khoa học về những tội
ác dã man của thực dân Pháp ở Việt Nam, Đông Dương và ở Châu Phi là
những bằng chứng, những con số, những sự thật phơi trần bản chất bóc lột,
áp bức vô cùng ghê rợn của chủ nghĩa thực dân.
c. Cách cho điểm
- Bài đủ ý - diễn đạt tốt: 7 điểm
- Bài đủ ý - mắc một vài lỗi nhỏ: 5->5,5 điểm
- Đạt 2/3 ý - diễn đạt lủng củng : 3->4,5 điểm
- Đạt 1/3 ý : 2->2,5 điểm
- Lạc đề - không có luận điểm : 1 điểm

×