Tải bản đầy đủ (.pdf) (82 trang)

Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh 9 thành phố hồ chí min

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.67 MB, 82 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------------------

TRẦN QUANG ĐỊNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 9
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ

TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐẠO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HCM
-------------------------

TRẦN QUANG ĐỊNH

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ
PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM - CHI NHÁNH 9
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh (hướng ứng dụng)
Mã ngành: 8340101
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. TRẦN THẾ HỒNG



TP. Hồ Chí Minh – Năm 2020


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương Việt Nam - Chi
nhánh 9 Thành phố Hồ Chí Minh” là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi dưới sự
hướng dẫn khoa học của TS.Trần Thế Hồng và chưa được cơng bố trước đó dưới
bất kỳ hình thức nào.
Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn này là trung thực và khơng
trùng lặp với các đề tài khác.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày

tháng

năm 2020

Tác giả

Trần Quang Định


MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ

TĨM TẮT
ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU .................................................................................................... 1
1. Lý do chọn đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ...................................................................................... 3
2.1. Mục tiêu chung ......................................................................................... 3
2.2. Mục tiêu cụ thể ......................................................................................... 3
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu .................................................................. 3
3.1.Đối tượng nghiên cứu.................................................................................. 3
3.2.Phạm vi nghiên cứu ..................................................................................... 3
4. Phương pháp nghiên cứu ............................................................................... 3
5. Ý nghĩa của luận văn ..................................................................................... 4
6. Kết cấu của luận văn ...................................................................................... 4
CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ ...................................................................... 5
1.1.Giới thiệu tổng quan ....................................................................................... 5
1.2.Xác định vấn đề.............................................................................................. 6
1.3.Xác định nguyên nhân của vấn đề .................................................................. 7
1.3.1.Nguyên nhân khách quan ......................................................................... 8
1.3.2.Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với
Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh 9.............................................................. 10
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY VỀ
HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH ....................................................... 12


2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh ................................................... 12
2.1.1.Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng
thương mại ...................................................................................................... 13
2.1.2. Nội dung hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại.... 15
2.2. Đánh giá hiệu quả kinh doanh bằng phương pháp BSC (Balanced Scorecard –
Thẻ điểm cân bằng) ............................................................................................ 17

2.2.1. Khái niệm tổng quát về BSC ................................................................. 17
2.2.2. Vai trò của Thẻ điểm cân bằng .............................................................. 21
2.2.3. Nội dung các yếu tố trong thẻ điểm cân bằng ........................................ 24
2.2.4. Bản đồ chiến lược các mục tiêu trong thẻ điểm cân bằng....................... 30
2.2.5. Một số rào cải khi thực hiện BSC vào phân tích hiệu quả kinh doanh.... 31
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI VIETINBANK –
CHI NHÁNH 9 .................................................................................................... 33
3.1. Thực trạng sứ mệnh, tầm nhìn của Vietinbank – Chi nhánh 9 ...................... 33
3.2. Thực trạng chiến lược của Vietinbank – Chi nhánh 9 .................................. 33
3.3. Phân tích hiệu quả kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh 9 giai đoạn 2016 –
2019 ................................................................................................................... 34
3.3.1. Khía cạnh tài chính................................................................................ 34
3.3.2. Khía cạnh khách hàng ........................................................................... 41
3.3.3. Khía cạnh quy trình nội bộ .................................................................... 45
3.3.4. Khía cạnh học tập và tăng trưởng .......................................................... 47
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH TẠI NGÂN HÀNG VIETINBANK – CHI NHÁNH 9 ............ 53
4.1. Định hướng phát triển kinh doanh của Ngân Hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi Nhánh 9 TPHCM .............................................................................. 53
4.2. Giải pháp nâng cao khía cạnh tài chính ........................................................ 54
4.3. Giải pháp nâng cao khía cạnh khách hàng ................................................... 57
4.4. Giải pháp nâng cao khía cạnh quy trình nội bộ ............................................ 59


4.5. Giải pháp nâng cao khía cạnh học tập và tăng trưởng .................................. 59
4.5. Kiến nghị..................................................................................................... 62
4.5.1. Kiến nghị đối với hoạt động quản trị tại ngân hàng ............................... 62
4.5.2. Kiến nghị với Hội đồng quản trị ............................................................ 63
4.5.3. Kiến nghị về chính sách ........................................................................ 65

4.5.4. Kiến nghị đối với các cơ quan quản lý Nhà nước .................................. 65
KẾT LUẬN .......................................................................................................... 69
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU TỪ VIẾT TẮT
BSC

Thẻ điểm cân bằng

DNVVN

Doanh nghiệp vừa và nhỏ

ĐHCĐ

Đại hội cổ đông

HĐQT

Hội đồng quản trị

NHTM

Ngân hàng thương mại

TSBĐ

Tài sản bảo đảm


VIETINBANK

Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam


DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Thẻ điểm cân bằng với 6 khía cạnh ........................................................ 20
Bảng 2.2: Các thước đo tài chính thường được sử dụng ......................................... 26
Bảng 2.3: Các thước đo phương diện khách hàng thường được sử dụng ................ 27
Bảng 2.4: Các thước đo phương diện quy trình kinh doanh nội bộ ......................... 29
Bảng 2.5: Các thước đo phương diện học hỏi và phát triển .................................... 30
Bảng 3.1: Mục tiêu tài chính Vietinbank – Chi nhánh 9 năm 2016 – 2019 ............. 35
Bảng 3.2: Mục tiêu khía cạnh khách hàng.............................................................. 41
Bảng 3.3: Kết quả khảo sát khách hàng năm 2019 ................................................. 43
Bảng 3.4: Mục tiêu khía cạnh đào tạo và phát triển ................................................ 48
Bảng 3.5: Kết quả khảo sát sự hài lòng của cán bộ nhân viên năm 2019 ................ 49
Bảng 3.6: Cơ cấu nguồn nhân lực năm 2019 .......................................................... 50
Bảng 3.7: Bảng chỉ tiêu đánh giá hiệu quả đào tạo từ năm 2016 – 2019 ................. 51

DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 2.1: Thẻ điểm cân bằng với 4 khía cạnh ........................................................ 19
Hình 2.2: Vai trị của thẻ điểm cân bằng ................................................................ 22
Hình 2.3: Bản đồ chiến lược .................................................................................. 31


GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM –
CHI NHÁNH 9 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TĨM TẮT
Đây là nghiên cứu về hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP

Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh 9 TPHCM, thông qua nghiên cứu này tác giả
đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng. Bởi lẽ việc nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank là một
đòi hỏi cấp thiết góp phần nâng cao vị thế, năng lực cạnh tranh của Vietinbank – Chi
nhánh 9 nói riêng và hệ thống NHTM Cơng Thương Việt Nam nói chung.
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh 9 TPHCM.
Từ đó, tác giả đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh
của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh 9 TPHCM.
Tác giả tiếp cận đối tượng nghiên đi từ việc làm rõ các vấn đề lý thuyết đến
nhận dạng đối tượng nghiên cứu rồi đi đến xác định giải pháp nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Vietinbank – Chi nhánh 9. Để đạt được mục tiêu đề ra, luận văn sử dụng
các phương pháp chủ yếu sau: Phương pháp phân tích thống kê, Phương pháp chuyên
gia, Phương pháp diễn giải và quy nạp.
Kết quả của nghiên cứu này giúp tác giả rút ra được những điểm cơ bản trong
hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng và tiến hành xây dựng, lựa chọn giải
pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh cho Vietinbank – Chi nhánh 9.
Kết luận được rút ra là nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là nhiệm vụ
vô cùng quan trọng đối với mọi ngân hàng, đặc biệt là đối với Vietinbank – Chi nhánh
9, nó là cơ sở để nâng cao năng lực tài chính, mở rộng thị phần, khẳng định uy tín và
vị thế của ngân hàng trên thị trường.
Từ khóa: hiệu quả kinh doanh, thẻ điểm cân bằng, hiệu quả hoạt động


SOLUTIONS TO IMPROVE THE BUSINESS EFFICIENCY OF THE
INDUSTRIAL AND COMMERCIAL BANK OF VIETNAM –
BRANCH 9 HO CHI MINH CITY
ABSTRACT
This is a study on the business performance of Vietnam Joint Stock
Commercial Bank for Industry and Trade - Branch 9 in Ho Chi Minh City, through

this study, the author proposes a number of solutions to improve the business
performance of the Bank. . Because the study of Vietinbank's business performance
is an urgent requirement that contributes to enhance the position and competitiveness
of Vietinbank - Branch 9 in particular and the system of Vietnam Joint Stock
Commercial Bank for Industry and Trade in general.
The objective of the research is to analyze the current situation of business
performance of Vietnam Joint Stock Commercial Bank for Industry and Trade Branch 9 in Ho Chi Minh City. Since then, the author proposes a number of solutions
to improve the business performance of Vietnam Joint Stock Commercial Bank for
Industry and Trade - Branch 9 in Ho Chi Minh City.
The author approaches the research object from clarifying the theoretical
issues to identifying the object of the research and then determining the solutions to
improve business efficiency of Vietinbank - Branch 9. To achieve the title goal The
thesis uses the following main methods: Statistical analysis method, Expert method,
Interpretation and Inductive method.
The results of this study help the author draw basic points in business
performance of the bank and proceed to build and select solutions to improve business
efficiency for Vietinbank - Branch 9.
The conclusion is that improving business performance is an extremely
important task for all banks, especially for Vietinbank - Branch 9, it is the basis for
improving financial capacity, expanding market share, confirming the prestige and
position of the bank in the market.
Keywords: business efficiency, balanced scorecard, operational efficience


1

PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Hội nhập và mở cửa nền kinh tế đã mang lại nhiều cơ hội cho sự phát triển của
hệ thống ngân hàng thông qua việc thúc đẩy cạnh tranh, nâng cao hiệu quả hoạt động

kinh doanh, đồng thời cũng đặt ra nhiều thách thức cho các ngân hàng thương mại
Việt Nam, khi năng lực tài chính cịn thấp, năng lực quản trị rủi ro và trình độ cơng
nghệ cịn hạn chế, các ngân hàng đang phải đối mặt với khối lượng nợ xấu lớn, tồn
tại nhiều năm, khó xử lý triệt để. Thực trạng này không chỉ ảnh hưởng lớn đến việc
triển khai Basel II theo chỉ đạo của Ngân hàng Nhà nước mà còn ảnh hưởng đến lợi
nhuận của các ngân hàng. Vì vậy, các ngân hàng thương mại muốn tồn tại và phát
triển lâu dài trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu rộng, không chỉ giúp cho ngân
hàng nâng cao năng lực tài chính, năng lực cạnh tranh mà cịn phải nâng cao hiệu quả
hoạt động kinh doanh.
Ở Việt Nam, hiệu quả hoạt động kinh doanh là vấn đề sống còn của mỗi ngân
hàng thương mại. Thống kê hàng năm cho thấy, thu nhập từ hoạt động tín dụng vẫn
là nguồn thu nhập chủ yếu của ngân hàng, cho đến nay khơng ít các ngân hàng thương
mại trên 90% thu nhập vẫn từ hoạt động tín dụng. Trong khi hoạt động tín dụng này
sinh rủi ro ở hầu hết các khâu, nhưng các ngân hàng luôn đặt mục tiêu tăng trưởng
nhanh, mạnh cả về qui mô, phạm vi và thị phần. Điều này đã tác động rất lớn đến
hoạt động của ngân hàng nói chung và hiệu quả kinh doanh nói riêng.
Ngân hàng Thương mại cổ phần Cơng Thương Việt Nam cũng khơng nằm
ngồi xu hướng chung này. Là một trong bốn ngân hàng lớn nhất Việt Nam, thời gian
qua VietinBank đã có sự bứt phá mạnh về qui mơ vốn, tổng tài sản, thu nhập đặc biệt
là từ sau khi thực hiện cổ phần hóa, có sự tham gia vốn góp của các cổ đơng ngồi
nhà nước, trong đó có hai nhà đầu tư chiến lược nước ngồi: Tổ chức tài chính quốc
tế (IFC) và ngân hàng Tokyo – Mitsubishi. Nhưng đánh giá một cách toàn diện, những
kết quả Vietinbank đạt được trong 5 năm gần đây so với tiềm năng, vị thế và uy tín
của ngân hàng cịn khiêm tốn. Từ năm 2015 đến năm 2019 thu nhập thuần chủ yếu


2

tại CTG – Chi nhánh 9 từ lãi, tỷ trọng thu nhập thuần ngồi lãi cịn thấp. Trong giai
đoạn 2016 – 2019, thu nhập thuần từ lãi vẫn chiếm tỷ trọng cao trong tổng thu nhập

tại Vietinbank – Chi nhánh 9 (trên 80% tổng thu nhập của ngân hàng), một số hoạt
động như kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng khốn cịn gây lỗ cho chi nhánh, tỷ
suất sinh lời ROE, ROA duy trì xu hướng giảm, an tồn thanh khoản chưa thực sự
bền vững. Điều này cho thấy việc đảm bảo khả năng thanh khoản tại Vietinbank –
Chi nhánh 9 chưa thật sự bền vững. Để đạt mục tiêu, Vietinbank – Chi nhánh 9 phải
không ngừng nỗ lực nâng cao hiệu quả kinh doanh, thông qua việc đánh giá thực
trạng tại chi nhánh, đánh giá lại những gì đã làm được, và những gì chưa làm được
để nhận biết những cơ hội, rủi ro có thể xảy đến trong tương lai để đề ra biện pháp
hành động, giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh phù hợp trong giai đoạn hiện nay.
Qua tìm hiểu và nghiên cứu, tác giả nhận thấy hệ thống thẻ điểm cân bằng là
công cụ đánh giá hữu hiệu giúp cho Vietinbank – Chi nhánh 9 có thể đo lường hiệu
quả kinh doanh cụ thể hơn, khái quát hơn xoay quanh bốn khía cạnh quan trọng là:
tài chính, khách hàng, kinh doanh nội bộ, đào tạo và phát triển, đây có thể được xem
là cơng cụ hỗ trợ giúp cho Vietinbank – Chi nhánh 9 đánh giá đầy đủ và đúng đắn
quá trình kinh doanh để từ đó tìm ra các giải pháp tối ưu nhằm nâng cao hiệu quả
kinh doanh dựa trên những nguồn lực sẵn có của ngân hàng.
Xuất phát từ thực tế này, tác giả đã lựa chọn đề tài “Giải pháp nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Thương Mại Cổ Phần Công Thương
Việt Nam - Chi Nhánh 9 Thành phố Hồ Chí Minh” để nghiên cứu luận văn thạc
sĩ quản trị kinh doanh. Việc nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Vietinbank là một đòi hỏi cấp thiết nhằm đưa ra những phương hướng, giải pháp nâng
cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng, góp phần nâng cao vị thế, năng
lực cạnh tranh của Vietinbank – Chi nhánh 9 nói riêng và hệ thống Ngân hàng thương
mại Cơng Thương Việt Nam nói chung.


3

2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1. Mục tiêu chung

Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh 9 TPHCM.
2.2. Mục tiêu cụ thể
Phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP
Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh 9 TPHCM.
Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh 9 TPHCM.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
3.1.Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là hiệu quả hoạt động kinh doanh và các yếu
tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt
Nam - Chi Nhánh 9 TPHCM.
3.2.Phạm vi nghiên cứu
+ Về mặt thời gian: Nghiên cứu đánh giá thực trạng hiệu quả hoạt động kinh
doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh 9 TPHCM từ năm
2016 – 2019.
+ Về mặt không gian: Hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công
Thương Việt Nam - Chi Nhánh 9 TPHCM.
+ Về mặt nội dung: Nội dung nghiên cứu xoay quanh việc phân tích các yếu
tố ảnh hưởng đến đến hiệu quả kinh doanh và mức độ ảnh hưởng đến hiệu quả kinh
doanh của Vietinbank từ đó đề xuất số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi Nhánh 9 TPHCM.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tác giả tiếp cận đối tượng nghiên cứu (hiệu quả kinh doanh của Vietinbank –
Chi nhánh 9) đi từ việc làm rõ các vấn đề lý thuyết đến nhận dạng đối tượng nghiên
cứu rồi đi đến xác định giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của Vietinbank – Chi


4


nhánh 9. Đồng thời sử dụng lý thuyết hệ thống để nghiên cứu vấn đề nâng cao hiệu
quả kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh 9.
Để đạt được mục tiêu đề ra, luận văn sử dụng các phương pháp chủ yếu sau:
(1) Phương pháp phân tích thống kê: Để phân tích tình hình hoạt động kinh doanh
và thực trạng hiệu quả kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh 9. Số liệu được phân
bổ một cách tổng hợp và chi tiết qua các giai đoạn, đảm bảo sự so sánh chuỗi và được
biểu diễn, minh họa bằng sơ đồ, bảng biểu.
(2) Phương pháp chuyên gia: Được sử dụng để tổng quan các cơng trình nghiên
cứu; trong đó tổng qt hóa và phân tích các ý kiến, rút ra những nhận định cũng như
để kiểm định những đề xuất mới của tác giả, đồng thời xem xét xem các quan điểm
có cịn đúng đắn và phù hợp trong tình hình hiện nay.
(3) Phương pháp diễn giải và quy nạp: Được sử dụng để phân tích thực trạng
hiệu quả hoạt động kinh doanh và đề xuất định hướng phát triển, giải pháp nâng cao
hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh 9.
5. Ý nghĩa của luận văn
Luận văn của tác giả chủ yếu đóng góp về mặt thực tiễn. Cụ thể: chỉ ra thực
trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh 9 (bao gồm những
thành công, tồn tại và nguyên nhân từ khách quan lẫn chủ quan), đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh 9.
6. Kết cấu của luận văn
Ngoài phần mở đầu và kết luận, bố cục của luận văn được chia thành 4 chương
như sau:
Chương 1: Xác định vấn đề.
Chương 2: Cơ sở lý thuyết và các nghiên cứu trước đây về hiệu quả hoạt động
kinh doanh.
Chương 3: Giới thiệu khái quát và thực trạng các yếu tố ảnh hưởng đến tình
hình kinh doanh tại Vietinbank – Chi nhánh 9.
Chương 4: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Vietinbank – Chi nhánh 9.



5

CHƯƠNG 1: XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ
1.1.Giới thiệu tổng quan
THÔNG TIN CHUNG
Tên đăng ký tiếng Việt: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƯƠNG VIỆT NAM
Tên đăng ký tiếng Anh: VIETNAM JOINT STOCK COMMERCIAL
BANK FOR INDUSTRY AND TRADE
Tên giao dịch: VietinBank
Giấy phép thành lập: Số 142/GP-NHNN do Ngân hàng Nhà nước cấp ngày
3/7/2009
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp: Mã số doanh nghiệp: 0100111948
Do Sở Kế hoạch và Đầu tư TP. Hà Nội cấp lần đầu ngày 3/7/2009. Đăng ký thay đổi
lần thứ 11 ngày 1/11/2018
Vốn điều lệ: 37.234.045.560.000 đồng
Vốn chủ sở hữu: 67.455.517.000.000 đồng (tại thời điểm 31/12/2018)
Địa chỉ hội sở chính: 108 Trần Hưng Đạo, Quận Hồn Kiếm, Thành phố Hà
Nội, Việt Nam
Số điện thoại: (84-24) 3942 1030
Số fax: (84-24) 3942 1032
Website: www.vietinbank.vn
Mã cổ phiếu: CTG
TẦM NHÌN
Trở thành một Tập đồn tài chính ngân hàng dẫn đầu Việt Nam, ngang tầm
khu vực, hiện đại, đa năng, hiệu quả cao.
SỨ MỆNH
Là ngân hàng số 1 của hệ thống ngân hàng Việt Nam, cung cấp sản phẩm dịch
vụ tài chính ngân hàng hiện đại, tiện ích, tiêu chuẩn quốc tế.



6

GIÁ TRỊ CỐT LÕI
Hướng đến khách hàng: “Khách hàng là trung tâm của mọi hoạt động của
VietinBank. VietinBank cam kết mang đến những sản phẩm, dịch vụ và phong cách
phục vụ đồng nhất, một VietinBank duy nhất đáp ứng tốt nhất mọi nhu cầu phù hợp
của khách hàng”.
Hướng đến sự hoàn hảo: “VietinBank sử dụng nội lực, nguồn lực để ln đổi
mới, hướng đến sự hồn hảo”.
Năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, hiện đại: “Lãnh đạo, cán bộ và người lao
động VietinBank luôn thể hiện sự năng động, sáng tạo, chuyên nghiệp, tận tâm, minh
bạch và hiện đại trong mọi giao dịch, quan hệ với khách hàng, đối tác và đồng
nghiệp”.
Trung thực, chính trực, minh bạch, đạo đức nghề nghiệp: “Đội ngũ lãnh đạo,
cán bộ và người lao động VietinBank ln suy nghĩ, hành động đảm bảo sự cơng
bằng, chính trực, minh bạch và trách nhiệm”.
Sự tôn trọng: “Tôn trọng, chia sẻ, quan tâm đối với khách hàng, đối tác, lãnh
đạo và đồng nghiệp”.
Bảo vệ và phát triển thương hiệu: “Lãnh đạo, cán bộ và người lao động bảo vệ
uy tín, thương hiệu VietinBank như bảo vệ chính danh dự, nhân phẩm của mình”.
Phát triển bền vững và trách nhiệm với cộng đồng, xã hội: “Đổi mới, sáng tạo
là động lực; tăng trưởng, phát triển, kinh doanh an toàn, hiệu quả, bền vững là mục
tiêu. Thực hiện tốt trách nhiệm với cộng đồng, xã hội là niềm vinh dự và tự hào của
VietinBank”.
TRIẾT LÝ KINH DOANH
An toàn, hiệu quả và bền vững;
Trung thành, tận tụy, đồn kết, đổi mới, trí tuệ, kỷ cương;
Sự thành công của khách hàng là sự thành công của VietinBank.

1.2.Xác định vấn đề
Thứ nhất, thu nhập thuần chủ yếu tại Vietinbank – Chi nhánh 9 từ lãi, tỷ
trọng thu nhập thuần ngồi lãi cịn thấp


7

Trong giai đoạn 2016 – 2019, thu nhập thuần từ lãi vẫn chiếm tỷ trọng cao
trong tổng thu nhập tại Vietinbank – Chi nhánh 9 (trên 80% tổng thu nhập của ngân
hàng). Điều này cho thấy, thu nhập thuần tại Vietinbank – Chi nhánh 9 chủ yếu dựa
vào hoạt động cho vay và đầu tư, đây là hoạt động tiềm ẩn nhiều rủi ro, phản ánh mức
sinh lời không bền vững. Khả năng sinh lời tại Vietinbank – Chi nhánh 9 sẽ suy giảm
khi kinh tế vĩ mơ có biến động tiêu cực, khách hàng vay không trả được đầy đủ nợ
gốc và lãi cho ngân hàng và khi thực hiện phân loại nợ theo tiêu chuẩn quốc tế. Tỷ
trọng thu nhập thuần ngồi lãi từ các hoạt động ít rủi ro cịn thấp. Thu nhập từ hoạt
động phi tín dụng tăng cao trong năm 2019 do thu nhập từ dịch vụ bảo hiểm của
AVIVA, còn các hoạt động phi tín dụng truyền thống tại ngân hàng như: thanh tốn,
kinh doanh ngoại tệ… chưa có sự tăng trưởng mạnh.
Thứ hai, một số hoạt động như kinh doanh ngoại tệ, kinh doanh chứng
khốn cịn gây lỗ cho chi nhánh
Trong giai đoạn này, hoạt động kinh doanh ngoại tệ, đặc biệt là các công cụ
phái sinh tiền tệ trong kinh doanh ngoại tệ. Trong giai đoạn này, hoạt động này liên
tục gây lỗ cho Vietinbank – Chi nhánh 9.
Ngoài ra, trong hoạt động đầu tư, một số khoản đầu tư chưa thật sự thận trọng
khi ra quyết định nên xảy ra tình trạng lỗ khi bán loại chứng khốn đó hay một số
chứng khoán nợ tại các tổ chức kinh tế mà Vietinbank – Chi nhánh 9 nắm giữ bị phân
loại nợ vào nợ có khả năng mất vốn.
Thứ ba, tỷ suất sinh lời ROE, ROA duy trì xu hướng giảm
Trong giai đoạn này, lợi nhuận sau thuế, tổng tài sản và vốn chủ sở hữu tại
Vietinbank – Chi nhánh 9 đều có sự tăng trưởng. Tuy nhiên, tốc độ tăng trưởng của

lợi nhuận sau thuế thấp hơn nhiều so với tốc độ tăng trưởng của tổng tài sản và VCSH.
Điều này cho thấy, thu nhập từ các hoạt động kinh doanh của ngân hàng chưa tương
xứng với quy mô của tài sản và VCSH, khả năng tạo ra lợi nhuận trên tài sản của
ngân hàng chưa tốt và vốn chủ sở hữu chưa được quản trị một cách hiệu quả nhất cho
tổ chức.
1.3.Xác định nguyên nhân của vấn đề


8

1.3.1.Ngun nhân khách quan
Thứ nhất, mơi trường kinh doanh có nhiều biến động tiêu cực
Lãi suất trên thị trường tăng cao để chống đỡ lạm phát đã làm các doanh nghiệp
nhiều doanh nghiệp gặp khó khăn, thậm chí phải đóng cửa do gánh nặng về chi phí
tài chính. Sau một thời gian xử lý quyết liệt, có dấu hiệu phục hồi trở lại, tuy nhiên
sự phục hồi này vẫn chưa bền vững bởi lạm phát vẫn còn tiềm ẩn, nợ xấu mặc dù đã
giảm nhưng chưa được giải quyết triệt để.
Thứ hai, môi trường kinh doanh và đầu tư đã được cải thiện đáng kể nhưng
vẫn chưa thực sự bền vững, thiếu nhất quán dẫn tới rủi ro khá lớn cho cả doanh nghiệp
và ngân hàng. Việc giải quyết vấn đề xử lý sở hữu chéo tại Vietinbank – Chi nhánh
9 còn nhiều hạn chế.
Thứ ba, quan niệm về sử dụng dịch vụ ngân hàng của đại bộ phân dân cư còn
hạn chế. Trong thời gian gần đây, số lượng khách hàng tiếp cận và sử dụng dịch vụ
ngân hàng đã tăng đáng kể. Tuy nhiên, mức thu nhập của đại bộ phân dân cư thấp,
cùng với đó, tập quán sử dụng tiền mặt và cất trữ tài sản dưới dạng vàng tại nhà vẫn
rất phổ biến. Điều này đã ảnh hưởng lớn đến khả năng mở rộng hoạt động dịch vụ
cũng như hoạt động kinh doanh nói chung của các ngân hàng.
Thứ tư, hoạt động quản trị rủi ro còn tồn tại hạn chế
Đối với quản trị rủi ro tín dụng, Trong giai đoạn đầu, hoạt động cho vay còn
dựa quá nhiều vào lợi nhuận kỳ vọng hoặc tài sản bảo đảm mà chưa gắn liền với rủi

ro. Do vậy, khi kinh tế gặp khó khăn, nhiều loại TSBĐ bị giảm giá hoặc khơng có
tính thanh khoản khiến chất lượng tín dụng tại Vietinbank – Chi nhánh 9 bị sụt giảm
và khơng thu hồi được nợ. Chính việc khơng thực hiện nguyên tắc đánh đổi giữa rủi
ro và lợi nhuận đã khiến tỷ lệ nợ xấu tại Vietinbank – Chi nhánh 9 tăng cao trong giai
đoạn 2016 - 2019. Hậu quả là Vietinbank – Chi nhánh 9 đã phải sử dụng một lượng
vốn không nhỏ để xử lý các khoản nợ xấu.
Đối với quản trị rủi ro thanh khoản: Thực tế hiện nay, việc quản trị rủi ro thanh
khoản mà Vietinbank – Chi nhánh 9 thực hiện là đo lường rủi ro thanh khoản ở trạng
thái tĩnh thông qua việc tiếp cận các chỉ số thanh khoản. Hiện nay, phương pháp phân


9

tích rủi ro thanh khoản tĩnh bộc lộ khá nhiều hạn chế như: chỉ dừng lại ở việc cho biết
trạng thái thanh khoản của ngân hàng ở một thời điểm chứ khơng cho phép dự đốn
được nhu cầu tiền trong tương lai có tính đến các yếu tố biến động như: lãi suất, chính
sách tiền tệ… Do vậy, Vietinbank – Chi nhánh 9 cần đẩy nhanh tiến độ xây dựng và
thử nghiệm để đưa phương pháp đo lường rủi ro theo thanh khoản động vào thực tế.
Đối với rủi ro lãi suất, về mặt lý thuyết có 3 mơ hình đo lường rủi ro lãi suất
là: mơ hình kỳ hạn đến hạn, mơ hình đánh giá lại và mơ hình thời lượng. Hiện nay,
Vietinbank – Chi nhánh 9 đang sử dụng mơ hình định giá lại để đo lường rủi ro thu
nhập. Mơ hình này chỉ đo lường rủi ro thu nhập, chưa đo lường rủi ro giảm giá trị tài
sản. Do vậy, trong tương lai, để quản trị tốt rủi ro lãi suất, Vietinbank – Chi nhánh 9
cần xem xét đo lường rủi ro lãi suất thông qua mô hình thời lượng. Đồng thời, nghiên
cứu ứng dụng Stress test vào quản trị rủi ro lãi suất để lượng hóa được những ảnh
hưởng của sự biến động giá lên hoạt động kinh doanh tại ngân hàng.
Thứ năm, khả năng phân tích, dự báo cịn nhiều hạn chế
Một trong những ngun nhân làm lợi nhuận của Vietinbank – Chi nhánh 9
giảm trong giai đoạn này giảm đó là cơng tác phân tích, dự báo của Vietinbank – Chi
nhánh 9 chưa thực sự hiệu quả. Việc dự báo sai lệch diễn biến kinh doanh cũng như

các yếu tố biến động của tỷ giá, lãi suất đã gây ra những khoản lỗ không nhỏ cho
Vietinbank – Chi nhánh 9.
Thứ sáu, công tác giao dịch, chăm sóc khách hàng tại Vietinbank – Chi nhánh
9 còn hạn chế.
Mặc dù trong giai đoạn này, Vietinbank – Chi nhánh 9 đã chuẩn hóa các quy
trình giao dịch đối với khách hàng nhưng thời gian giao dịch tại ngân hàng còn kéo
dài. Vietinbank – Chi nhánh 9 chưa đưa ra được khung thời gian tối thiểu, tối đa khi
thực hiện giao dịch đối với khách hàng. Do vậy, thời gian thực tế, nhiều giao dịch
viên mới chưa có kinh nghiệm thực hiện thao tác, nghiệp vụ chưa thật sự thành thạo
dẫn tới khách hàng phải chờ lâu. Điều này khiến khách hàng tốn thời gian và khơng
hài lịng trong quá trình giao dịch.


10

1.3.2.Tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đối
với Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh 9
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đảm bảo cho sự phát triển
lâu dài, bền vững và theo kế hoạch của Vietinbank – Chi nhánh 9. Vietinbank là ngân
hàng hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động kinh doanh có hiệu quả khi
Vietinbank – Chi nhánh 9 tối đa hóa thu nhập, tối thiểu hóa chi phí, khi đó, lợi nhuận
thu được là cao nhất. Việc thu nhập đủ để bù đắp chi phí và có lãi là điều kiện cần
thiết để duy trì hoạt động. Đồng thời, Vietinbank – Chi nhánh 9 kinh doanh tiền tệ,
nên ngoài mục tiêu lợi nhuận, hiệu quả hoạt động kinh doanh cịn là đảm bảo an tồn
trong hoạt động. Do vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đảm bảo cho sự
tồn tại và phát triển của Vietinbank – Chi nhánh 9 và hệ thống Vietinbank nói chung.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở để Vietinbank – Chi
nhánh 9 nâng cao năng lực cạnh tranh.
Hoạt động an tồn và có hiệu quả giúp năng lực tài chính của Vietinbank – Chi
nhánh 9 được cải thiện. Năng lực tài chính được cải thiện giúp Vietinbank – Chi

nhánh 9 đủ khả năng chống đỡ với những biến động, áp lực cạnh tranh trên thị trường;
tạo lợi thế trong hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn. Đồng thời, Vietinbank –
Chi nhánh 9 nói riêng và Vietinbank nói chung có đủ khả năng để hiện đại hóa cơng
nghệ ngân hàng - một trong những yếu tố quan trọng để cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng hiện đại, đặc biệt, trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghệ 4.0. Đây
là những yếu tố tạo nên sự khác biệt để thu hút khách hàng, từ đó, nâng cao năng lực
cạnh tranh của Vietinbank.
Thứ ba, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đáp ứng yêu cầu hội nhập
Hội nhập quốc tế về tài chính ngân hàng là xu thế tất yếu đối với các nền kinh
tế đang phát triển. Trong quá trình hội nhập, bên cạnh những lợi thế như: tiếp cận
được các nguồn vốn đầu tư, kinh nghiệm quản lý từ các NHTM nước ngoài, các
NHTM nội địa sẽ phải chịu áp lực cạnh tranh từ các NHTM nước ngoài này. Đây là
những ngân hàng có năng lực tài chính tốt, bề dày kinh nghiệm trong điều hành hoạt
động kinh doanh, công nghệ ngân hàng hiện đại. Do vậy, nếu hiệu quả hoạt động kinh


11

doanh không được nâng cao, Vietinbank sẽ bị tụt hậu so với các NHTM đối thủ trên
thị trường. Khi đó, khả năng tồn tại và phát triển trong tương lai của Vietinbank sẽ
thấp.
Thứ tư, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh góp phần thúc đẩy phát triển
kinh tế
Một chi nhánh ngân hàng hoạt động kinh doanh có hiệu quả khi thực hiện tài
trợ vốn đối với dự án khả thi, có hiệu quả để các dự án đầu tư, phương án sản xuất
kinh doanh có khả năng thể thực hiện được. Từ đó, giúp chi nhánh mở rộng và duy
trì hoạt động, đây là cơ sở để thúc đẩy tăng trưởng chung cho hệ thống Vietinbank.
Với chức năng trung gian thanh toán, việc cung ứng các dịch vụ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt giúp đẩy nhanh tốc độ lưu thơng tiền tệ, tiết kiệm chi phí, gia
tăng khả năng quản lý của nhà nước đối với các hoạt động của các chủ thể trong nền

kinh tế. Do vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Vietinbank – Chi nhánh
9 thông qua việc nâng cao chất lượng hoạt động cung ứng dịch vụ thanh tốn góp
phần gia tăng tỷ trọng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các chủ thể trong nền kinh
tế. Từ đó, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
Tóm tắt chương 1
Trong chương 1, tác giả đã xác định vấn đề và nguyên nhân dẫn đến những
vấn đề này, tầm quan trọng việc nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đối với
Ngân hàng Vietinbank – Chi nhánh 9. Đây là tiền đề để tác giả có các cơ sở lý thuyết
để thực hiện phân tích thực trạng hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Ngân hàng
Vietinbank – Chi nhánh 9.


12

CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC ĐÂY
VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
2.1. Khái niệm hiệu quả hoạt động kinh doanh
Hiệu quả là từ được sử dụng rất thông dụng trong mọi lĩnh vực. Theo Từ điển
Tiếng Việt, “Hiệu quả là kết quả như yêu cầu của việc làm mang lại”. Trong đó, “Kết
quả là cái đạt được, thu được trong một công việc, một quá trình tiến triển của sự
vật”. Từ hai khái niệm trên có thể thấy, hiệu quả có thể được hiểu là mức độ đạt yêu
cầu của kết quả. Theo Adam Smith (1723-1790) hiệu quả kinh doanh là kết quả đạt
được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu tiêu thụ hàng hóa cịn Theo P.Samuelson,
W.Nordhous (1992): “Hiệu quả nghĩa là khơng lãng phí”, tức là sử dụng một cách
hiệu quả nhất các nguồn lực của nền kinh tế để thỏa mãn nhu cầu mong muốn của
con người. Quan niệm này được hiểu là với cùng một kết quả thu được, hoạt động
nào chi phí thấp hơn thì hoạt động đó được coi là hiệu quả hơn. Quan niệm này so
sánh kết quả với chi phí bỏ ra và đặt mục tiêu tiết kiệm chi phí. Theo Gujaratu
Damondar (1998) cũng đưa ra khái niệm về hiệu quả kinh doanh bằng cách so sánh
một cách tương đối giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả.

Ở nước ta cũng có nhiều tác giả nghiên cứu và có ý kiến cho rằng hiệu quả
kinh doanh được đo bằng hiệu số giữa kết qủa đạt được với chi phí bỏ ra để đạt được
kết quả đó. Theo quan điểm của Nguyễn Văn Tạo (2004), hiệu quả kinh doanh khơng
chỉ là mối tương quan giữa chi phí đầu vào với kết quả đầu ra, mà trước tiên phải
hoàn thành mục tiêu, nếu khơng đạt được mục tiêu thì khơng thể có hiệu quả, sau đó
mới mới so sánh mục tiêu hoàn thành với nguồn lực mà doanh nghiệp đã sử dụng.
Theo tác giả Bùi Xuân Phong (2013) cho rằng hiệu quả hoạt động kinh doanh là một
phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực nhằm đạt được mục tiêu,
là thước đo phản ánh trình độ tổ chức, quản lý của doanh nghiệp nhằm hoàn thành
mục tiêu.
Tóm lại, hiệu quả kinh doanh phản ánh việc sử dụng các nguồn lực sẵn có
trong doanh nghiệp nhằm đạt được kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất. Hiệu quả
kinh doanh càng cao thì doanh nghiệp càng có điều kiện mở rộng quy mơ sản xuất,


13

đầu tư mua sắm trang thiết bị hiện đại, áp dụng kỹ thuật và công nghệ mới vào sản
xuất,… Như vậy, có thể hiểu: Hiệu quả là mối quan hệ giữa kết quả thu được của một
hoạt động so với chi phí bỏ ra để tiến hành hoạt động đó.
Xét trong hoạt động kinh doanh của NHTM, hoạt động kinh doanh của NHTM
tiềm ẩn rất nhiều rủi ro nên kinh doanh ngân hàng cịn có thể được xem như “kinh
doanh rủi ro”. Do vậy, để đảm bảo cho sự tồn tại phát triển của NHTM trong tương
lai, hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng ngoài việc xem xét đến mối quan
hệ giữa kết quả thu được và chi phí bỏ ra trong hoạt động kinh doanh thì phải xem
xét tới việc đảm bảo an toàn trong hoạt động trên cơ sở khẩu vị rủi ro đã được xác
định.
Xét trong phạm vi của nền kinh tế, do NHTM là trung gian tài chính trong nền
kinh tế nên hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM còn được thể hiện ở sự đáp
ứng yêu cầu của các nhiệm vụ phát triển kinh tế chung của Nhà nước, lợi ích của xã

hội. Một NHTM hoạt động kinh doanh có hiệu quả khi NHTM đó đóng góp vào sự
phát triển chung của nền kinh tế.
2.1.1. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân
hàng thương mại
Thứ nhất, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đảm bảo cho sự tồn tại
và phát triển của NHTM
NHTM là doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Hoạt động kinh
doanh có hiệu quả khi NHTM tối đa hóa thu nhập, tối thiểu hóa chi phí, khi đó, lợi
nhuận thu được là cao nhất. Việc thu nhập đủ để bù đắp chi phí và có lãi là điều kiện
cần thiết để duy trì hoạt động. Đồng thời, NHTM kinh doanh tiền tệ, nên ngoài mục
tiêu lợi nhuận, hiệu quả hoạt động kinh doanh cịn là đảm bảo an tồn trong hoạt
động. Do vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đảm bảo cho sự tồn tại và
phát triển của NHTM.
Thứ hai, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là cơ sở để NHTM nâng
cao năng lực cạnh tranh


14

Hoạt động an tồn và có hiệu quả giúp năng lực tài chính của NHTM được cải
thiện. Năng lực tài chính được cải thiện giúp NHTM đủ khả năng chống đỡ với những
biến động, áp lực cạnh tranh trên thị trường; tạo lợi thế trong hoạt động huy động vốn
và sử dụng vốn. Đồng thời, NHTM có đủ khả năng để hiện đại hóa cơng nghệ ngân
hàng - một trong những yếu tố quan trọng để cung cấp các sản phẩm, dịch vụ ngân
hàng hiện đại, đặc biệt, trong bối cảnh cuộc cách mạng công nghệ 4.0. Đây là những
yếu tố tạo nên sự khác biệt để thu hút khách hàng, từ đó, nâng cao năng lực cạnh tranh
của NHTM.
Thứ ba, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh đáp ứng yêu cầu hội
nhập
Hội nhập quốc tế về tài chính ngân hàng là xu thế tất yếu đối với các nền kinh

tế đang phát triển. Trong quá trình hội nhập, bên cạnh những lợi thế như: tiếp cận
được các nguồn vốn đầu tư, kinh nghiệm quản lý từ các NHTM nước ngoài, các
NHTM nội địa sẽ phải chịu áp lực cạnh tranh từ các NHTM nước ngoài này. Đây là
những ngân hàng có năng lực tài chính tốt, bề dày kinh nghiệm trong điều hành hoạt
động kinh doanh, công nghệ ngân hàng hiện đại. Do vậy, nếu hiệu quả hoạt động kinh
doanh không được nâng cao, NHTM sẽ bị tụt hậu so với các NHTM đối thủ trên thị
trường. Khi đó, khả năng tồn tại và phát triển trong tương lai của NHTM sẽ thấp.
Thứ tư, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh góp phần thúc đẩy phát
triển kinh tế xã hội
Một NHTM hoạt động kinh doanh có hiệu quả khi thực hiện tài trợ vốn đối
với dự án khả thi, có hiệu quả để các dự án đầu tư, phương án sản xuất kinh doanh có
khả năng thể thực hiện được. Từ đó, giúp doanh nghiệp mở rộng và duy trì hoạt động,
đây là cơ sở để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế.
Với chức năng trung gian thanh tốn, việc cung ứng các dịch vụ thanh tốn
khơng dùng tiền mặt giúp đẩy nhanh tốc độ lưu thông tiền tệ, tiết kiệm chi phí, gia
tăng khả năng quản lý của nhà nước đối với các hoạt động của các chủ thể trong nền
kinh tế. Do vậy, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của NHTM thông qua việc
nâng cao chất lượng hoạt động cung ứng dịch vụ thanh tốn góp phần gia tăng tỷ


15

trọng thanh tốn khơng dùng tiền mặt của các chủ thể trong nền kinh tế. Từ đó, góp
phần thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội.
2.1.2. Nội dung hiệu quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thương mại
2.1.2.1. Khả năng sinh lời
NHTM là một doanh nghiệp hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận. Đây cũng là mục
tiêu cơ bản, quyết định đến khả năng phát triển trong tương lai của ngân hàng. Để tối
đa hóa lợi nhuận địi hỏi các NHTM phải tối đa hóa được thu nhập, đồng thời tối thiểu
hóa chi phí. Việc tối đa hóa thu nhập của NHTM thể hiện qua việc các hoạt động sử

dụng vốn và cung ứng dịch vụ ngân hàng đều phải đem lại thu nhập thuần dương (thu
nhập từ hoạt động đó > chi phí cho hoạt động đó). Để gia tăng thu nhập thuần từ hoạt
động tín dụng và đầu tư đòi hỏi NHTM phải chuyển dịch cơ cấu sử dụng vốn linh
hoạt theo diễn biến của thị trường tiền tệ; đồng thời lựa chọn các khoản cấp tín dụng
và đầu tư đảm bảo an tồn, có khả năng cao trong việc hoàn trả đầy đủ cả gốc và lãi
đúng hạn. Cùng với đó, NHTM phải gia tăng huy động được các nguồn vốn giá rẻ để
với cùng một lượng vốn huy động được, chi phí ngân hàng phải bỏ ra là thấp nhất.
Đối với các hoạt động phi tín dụng, để gia tăng thu nhập thuần từ hoạt động này, các
NHTM đòi hỏi các NHTM phải cung ứng các dịch vụ ngân hàng đáp ứng nhu cầu
của khách hàng để gia tăng các khoản phí thu từ các loại hình dịch vụ này. Ngồi ra,
đối với NHTM, có những chi phí tính trực tiếp cho từng hoạt động, chẳng hạn như:
chi phí trả lãi, chi phí cung ứng các hoạt động phi tín dụng… nhưng có những chi phí
tính chung cho các hoạt động, chẳng hạn như chi phí liên quan TSCĐ, chi phí nhân
viên… Do vậy, ngồi việc gia tăng thu nhập thuần, để gia tăng khả năng sinh lời,
NHTM phải tiết kiệm các chi phí liên quan đến vận hành, hoạt động của ngân hàng.
2.1.2.2. An toàn
Song song với khả năng sinh lời, an toàn là một khía cạnh rất cần được quan
tâm khi nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Ngay cả khi một
ngân hàng các chỉ số thể hiện khả năng sinh lời cao nhưng các chỉ số an toàn khơng
đạt thì ngân hàng đó sẽ bị đưa vào diện cần kiểm sốt và khơng được đánh giá là hoạt


×