Tải bản đầy đủ (.pdf) (83 trang)

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THU THẬP DỮ LIỆU TỪ XA VÀ XÂY DỰNG CÁC ỨNG DỤNG GIÚP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ HỘI AN. LUẬN VĂN THẠC SĨ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (8.11 MB, 83 trang )

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HÀ THÁI VIỆT

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THU THẬP DỮ LIỆU TỪ XA
VÀ XÂY DỰNG CÁC ỨNG DỤNG GIÚP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ HỘI AN

LUẬN VĂN THẠC SĨ
KỸ THUẬT ĐIỆN

Đà Nẵng - Năm 2019


ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

HÀ THÁI VIỆT

GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THU THẬP DỮ LIỆU TỪ XA
VÀ XÂY DỰNG CÁC ỨNG DỤNG GIÚP NÂNG CAO
CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN
PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ HỘI AN

Chuyên ngành: Kỹ thuật điện
Mã số: 8520201

LUẬN VĂN THẠC SĨ


Người hướng dẫn khoa học: TS. Dương Minh Quân

Đà Nẵng - Năm 2019


LỜI CAM ĐOAN

Tơi cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai cơng
bố trong bất kỳ cơng trình nào khác.
Tác giả luận văn

HÀ THÁI VIỆT


GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THU THẬP DỮ LIỆU TỪ XA VÀ XÂY DỰNG CÁC
ỨNG DỤNG GIÚP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUẢN LÝ VẬN HÀNH
LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ HỘI AN
Học viên: Hà Thái Việt

Chuyên ngành: Kỹ thuật Điện

Mã số: 8520201 Khóa: K34ĐN

Trường Đại Học Bách khoa – ĐHĐN

Tóm tắt - Hiện nay các thông số vận hành của các máy biến áp phụ tải và công tơ đều được thu
thập một cách tự động thông qua các modem và truyền thông tin về cơ sở dữ liệu của chương trình quản
lý dữ liệu đo đếm MDMS và Rf-Spider. Người quản lý vận hành có thể truy cập cơ sở dữ liệu để theo
dõi các thông số này từ xa, giúp cho việc quản lý vận hành trở nên thuận tiện hơn rất nhiều.

Tuy nhiên với số lượng máy biến áp và phụ tải tăng rất nhanh lên đến hàng nghìn như hiện nay
thì việc theo dõi qua DSPM, Rf-Spider theo cách thông thường đã phát sinh nhiều bất cập. Việc thực
hiện lần lượt cho tất cả các trạm, phụ tải tiêu tốn rất nhiều thời gian và công sức, chưa kể đến việc thực
hiện quá nhiều thao tác có thể dẫn đến sai sót.
Do đó việc tạo ra một công cụ với giao điện thân thiện, cách sử dụng đơn giản giúp cho việc
theo dõi thông số nhanh hơn, chính xác hơn và tự động hồn tồn là việc rất cần thiết và hữu ích.
Từ khóa – MDMS, Rf-Spider, MBA phụ tải, Excel, VBA code.

INTRODUCING THE REMOTE DATA COLLECTION SYSTEM AND
BUILDING APPLICATIONS TO IMPROVE THE QUALITY OF OPERATING
MANAGEMENT OF DISTRIBUTING ELECTRICAL NETWORK OF
HOI AN CITY
Abstract - Nowaday, operating parameters of distribution transformers and meters are
automatically collected by modem and then imported to the database of the Meter Data Management
System (MDMS) and Rf-Spider. The operators can easily access the database to read the parameters by
using a computer with internet connection instead of reading directly on the meters, thereby it makes
the monitoring of distribution transformer operation become faster and more convenient.
However, due to the increasing quantity, up to thousands, of machines and loads, the monitoring
of transformers operating parameters and meters relying on MDMS and Rf-Spider has faced many
difficulties. It takes too much time and labour to finish collecting parameters of all machines and loads,
not to mention, performing too much manipulations may cause mistakes.
Therefore, the creation of a tool with user-friendly interface which can make the monitoring
faster, easier, more efficient and completely automatic is very necessary.
Key words – MDMS, Rf-Spider, Distribution transformer, Excel, VBA code.


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .............................................................................................................. 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ............................................................................ 1
2. Mục tiêu nghiên cứu.................................................................................. 1

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................. 1
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................... 1
5. Bố cục đề tài .............................................................................................. 2
CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ
HỘI AN ................................................................................................................ 3
1.1. Tổng quan về thành phố Hội An .................................................................... 3
1.2. Hệ thống lưới điện phân phối thành phố Hội An ........................................... 3
1.2.1. Nguồn và lưới điện .............................................................................. 3
1.2.2. Phụ tải................................................................................................ 13
1.3. Đánh giá tình trạng vận hành hiện nay ........................................................ 14
1.3.1. Chi tiêu tổn thất điện năng ................................................................ 14
1.3.2. Mức độ tự động hóa lưới điện phân phối khu vực ............................ 15
CHƯƠNG 2. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỮ LIỆU ĐO ĐẾM
METER DATA MANAGEMENT SYSTEM (MDMS)................................. 16
2.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 16
2.2. Nội dung ....................................................................................................... 16
2.2.1. Giao diện chính ................................................................................. 16
2.2.2. Các chức năng chính của chương trình ............................................. 22
2.2.3. Đánh giá hoạt động của chương trình ............................................... 27
CHƯƠNG 3. GIỚI THIỆU HỆ THỐNG THU THẬP DỮ LIỆU CÔNG TƠ
TỪ XA (RF-SPIDER) ....................................................................................... 29
3.1. Giới thiệu chung ........................................................................................... 29
3.1.1. Tổng quan.......................................................................................... 29
3.1.2. Đặc trưng hệ thống ............................................................................ 30
3.1.3. Tính năng nổi bật .............................................................................. 30
3.1.4. Lợi ích kinh tế ................................................................................... 30
3.1.5. Các chức năng ................................................................................... 31
3.2. Các thành phần trong hệ thống..................................................................... 32
3.2.1. Mạng lưới RF-Mesh .......................................................................... 32



3.2.2. HES Server ........................................................................................ 35
3.3. Ứng dụng hệ thống ....................................................................................... 36
3.3.1. Website quản lý và khai thác số liệu ................................................. 36
3.4. Triển khai hệ thống: ..................................................................................... 37
CHƯƠNG 4. XÂY DỰNG CÁC ỨNG DỤNG GIÚP NÂNG CAO CHẤT
LƯỢNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VẬN HÀNH LƯỚI ĐIỆN....................... 41
4.1. Các công cụ phát triển từ dữ liệu của hệ thống MDMS .............................. 41
4.1.1. Phát hiện tình trạng mất pha tại TBA phụ tải ................................... 41
4.1.2. Theo dõi công suất vận hành (P, Q) của TBA phụ tải: ..................... 54
4.2. Các công cụ phát triển từ dữ liệu của hệ thống MDMS kết hợp với Rf-spider
............................................................................................................................. 64
4.2.1. Theo dõi tỷ lệ tổn thất điện năng của TBA phụ tải theo ngày .......... 64
4.2.2. Tự động kiểm tra, phát hiện cơng tơ có chỉ số bất thường ............... 68
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ .......................................................................... 71
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CÁC CHỮ VIẾT TẮT
CÁC KÝ HIỆU:
U
Điện áp (V)
I
P
Q

Cường độ dịng điện (A)
Cơng suất tác dụng (kW)
Công suất phản kháng (kVAr)


CÁC CHỮ VIẾT TẮT:
EVNCPC

Tổng Công ty Điện lực miền Trung

PC
TTĐN

Công ty Điện lực
Tổn thất điện năng

TBA

Trạm biến áp

MBA
MDMS

Máy biến áp
Chương trình quản lý dữ liệu cơng tơ (Meter Data Management

CSPK

System)
Công suất phản kháng


DANH MỤC CÁC BẢNG
Số hiệu
bảng


Tên bảng

Trang

1.1.

Tốc độ tăng trưởng lưới điện Hội An qua các năm

13

1.2.

Cơ cấu thành phần điện thương phẩm của Tp Hội An

13

1.3.

Tỷ lệ tổn thất điện năng của lưới điện phân phối Hội An qua các
năm

15


DANH MỤC CÁC HÌNH

Sớ hiệu

Tên hình


hình
2.1.
2.2.

Giao diện của chương trình MDMS
Giao diện theo dõi công suất của điểm đo trên chương trình
MDMS

Trang
17
17

2.3.

Giao diện đồ thị cơng suất của điểm đo trên chương trình MDMS

18

2.4.

Giao diện theo dõi sản lượng của điểm đo trên chương trình
MDMS

18

2.5.

Giao diện theo dõi các thơng số vận hành của điểm đo


19

2.6.

Giao diện theo dõi các chỉ số của điểm đo theo thời gian

20

2.7.

Giao diện theo dõi chỉ số chốt theo tháng của điểm đo

20

2.8.

Giao diện của chức năng theo dõi chỉ số hóa đơn (kết nối CMIS)

21

2.9.

Giao diện theo dõi mất điện của điểm đo

21

2.10.

Giao diện theo dõi số lượng điểm đo có kết nối


22

2.11.

Giao diện chức năng cảnh báo theo sự kiện công tơ

23

2.12.

Giao diện chức năng cảnh báo theo thông số vận hành

24

2.13.

Giao diện chức năng tổng hợp phụ tải theo ngày

24

2.14.

Giao diện chức năng tổng hợp sản lượng theo giờ

25

2.15.

Giao diện chức năng tổng hợp sản lượng theo ngày


25

2.16.

Giao diện chức năng tổng hợp điện năng giao – nhận

25

2.17.

Giao diện chức năng giám sát các điểm đo

26

2.18.

Thao tác chọn điểm đo cần giám sát

26

2.19.

Giao diện biểu đồ các thông số của điểm đo có cảnh báo

27

3.1.

Sơ đồ tổng quan hệ thống RF-SPIDER


29

3.2.

Các thành phần của hệ thống RF-SPIDER

32

3.3.

DCU và Router

33

3.4.

Các loại công tơ RF-Mesh

34

3.5.

Module RF-EXT

34

3.6.

Module cho Elster, Landis Gyr


34

3.7.

Giao diện Web site của RF-SPIDER

35

3.8.

Giao diện đăng nhập của Web site RF-SPIDER

36


Sớ hiệu
hình

Tên hình

Trang

3.9.

Menu Dữ liệu hệ thống

37

3.10.


Menu Chỉ số/Thơng số vận hành điểm đo

37

3.11.

Menu Thống kê trạng thái

37

4.1.

File Excel “Phát hiện mất pha TBA” ban đầu

52

4.2.

File Excel “Phát hiện mất pha TBA” sau khi chạy thành công

53

4.3.

File Excel “Theo dõi công suất TBA” ban đầu

62

4.4.


File Excel “Theo dõi công suất TBA” sau khi chạy thành cơng

63

4.5.

Ngun lý tính tốn của công cụ

66

4.6.

Kết quả đạt được của của công cụ

67

4.7.

Kết quả cho ra của công cụ

69


MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, nhu cầu sử dụng điện cho sản xuất, kinh doanh cũng như sinh hoạt đang
phát triển với tốc độ rất nhanh, kéo theo đó là sự phát triển về quy mơ của hệ thống cung
cấp điện nói chung và hệ thống đo đếm nói riêng. Do đó để quản lý, vận hành tối ưu hệ
thống đo đếm đồng thời tăng năng suất lao động, giảm nhân công của con người, việc
xây dựng một hệ thống đo đếm tự động là hết sức cần thiết.

Nhằm mục đích nghiên cứu hệ thống đo đếm hiện tại của lưới điện thành phố Hội
An, qua đó xây dựng các ứng dụng giúp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới, đề
tài luận văn này có tên là: “Giới thiệu hệ thống thu thập dữ liệu từ xa và xây dựng các
ứng dụng giúp nâng cao chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối thành phố
Hội An”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Luận văn tập trung vào việc nghiên cứu hệ thống thu thập dữ liệu hiện trạng của
lưới điện phân phối thành phố Hội An, qua đó xây dựng các cơng cụ giúp nâng cao chất
lượng quản lý số liệu cũng như chất lượng quản lý vận hành lưới điện phân phối thành
phố Hội An.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Trong phạm vi thực hiện của Luận văn, tác giả nghiên cứu về hệ thống thu thập dữ
liệu hiện trạng của thành phố Hội An gồm dữ liệu công tơ, thông số vận hành của các
trạm biến áp phụ tải.
Xây dựng một số cơng cụ đơn giản nhằm tối ưu hóa cơng tác quản lý vận hành
lưới điện trên phần mềm Microsoft Excel với dữ liệu lấy từ hệ thống quản lý dữ liệu đo
Meter Data Management System (MDMS) và Rf-Spider.
4. Phương pháp nghiên cứu
Tiếp cận hệ thống thu thập dữ liệu hiện trạng tại lưới điện phân phối thành phố Hội
An.
Sử dụng phần mềm Microsoft Excel và ngơn ngữ lập trình Visual Basics
Application (VBA) với dữ liệu lấy từ hệ thống quản lý dữ liệu đo Meter Data
Management System (MDMS) và Rf-Spider để xây dựng các ứng dụng giúp nâng cao
chất lượng công tác quản lý vận hành lưới điện.

1


5. Bố cục đề tài
Chương 1: Giới thiệu tổng quan về lưới điện phân phối thành phố Hội An.

Chương 2: Giới thiệu hệ thống quản lý dữ liệu đo đếm Meter Data Management
System (MDMS):
Chương 3: Giới thiệu hệ thống thu thập dữ liệu công tơ từ xa (Rf-Spider):
Chương 4: Xây dựng các công cụ giúp nâng cao chất lượng công tác quản lý vận
hành lưới điện.
Kết luận và kiến nghị.

2


CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN VỀ LƯỚI ĐIỆN PHÂN PHỐI THÀNH PHỐ HỘI AN
1.1. Tổng quan về thành phố Hội An
Thành phố Hội An nằm bên bờ Bắc hạ lưu sông Thu Bồn, được giới hạn bởi tọa
độ từ 15o15’26” đến 15o55’15” vĩ độ Bắc và từ 108 o17’08” đến 108o23’10” kinh độ
Đơng; cách quốc lộ 1A khoảng 9 km về phía Đơng, cách thành phố Đà Nẵng khoảng
25 km về phía Đông Nam, cách thành phố Tam Kỳ khoảng 50 km về phía Đơng Bắc.
Ở Hội An gần như quanh năm bốn mùa đều diễn ra các lễ hội văn hóa truyền thống,
gồm các lễ hội của cư dân sông nước như lễ hội cầu ngư- tế Cá Ông- đua thuyền; của
cư dân thương nghiệp như lễ hội vía Tài Thần, Thiên Hậu Thánh Mẫu, Bổn Đầu Công,
Lục Tánh Vương Gia; của cư dân nông nghiệp như Tết Nguyên Đán, Tết Nguyên Tiêu,
Tết Trung Thu, Lễ cầu bông, long chu, xô cộ...Ngồi ra cịn có các lễ hội tế Xn, tế Tổ
nghề Mộc- nghề May- nghề Gốm - nghề khai thác Yến sào...Và những năm gần đây các
lễ hội hiện đại, các sự kiện văn hóa- du lịch, kỷ niệm những ngày lễ lớn được tổ chức
khá hoành tráng đã thu hút sự tham gia đông đảo, nồng nhiệt của cả cộng đồng dân cư
và du khách.
1.2. Hệ thống lưới điện phân phối thành phố Hội An
1.2.1. Nguồn và lưới điện
Nguồn và lưới điện Hội An nằm trong dự án cải tạo JBIC được hoàn thiện đầu năm
2010 với vốn đầu tư 149 tỷ đồng. Được cấp điện từ trạm 110kV Hội An (E157) qua 7

xuất tuyến 471, 473, 475, 477, 476, 478, 480. Ngoài ra, các vùng ven thành phố Hội An
được cấp điện từ 2 xuất tuyến 472, 480 từ trạm 110kV Điện Nam Điện Ngọc. Khối
lượng đường dây quản lý cụ thể:
+ Đường dây 22kV: 112,8km, trong đó tài sản khách hàng 16,87km.
+ Cáp ngầm trung thế: 18km, trong đó tài sản khách hàng 5,6km.
+ Cáp ngầm hạ thế: 80,1km.
+ Trạm biến áp phụ tải: 201 trạm tổng dung lượng 61.047 kVA, trong đó tài sản
khách hàng 82 trạm tổng dung lượng 22.995 kVA.
Sơ đồ nguyên lý lưới điện trung thế cấp điện cho thành phố Hội An như sau:

3


1.2.2. Phụ tải
a. Tình hình phụ tải
Bảng 1.1. Tốc độ tăng trưởng lưới điện Hội An qua các năm
Công suất

Sản lượng A

Số khách

Pmax (MW)

(KWh)

hàng

2013


24,00

121.816.714

30.413

2014

27,00

131.012.741

31.557

2015

30,00

146.567.925

32.243

2016

35,00

187.010.931

34.315


2017

40,00

210.000.000

35.886

Năm

b. Cơ cấu thành phần điện thương phẩm theo ngành kinh tế trong sản lượng điện
thương phẩm bình quân/tháng
Bảng 1.2. Cơ cấu thành phần điện thương phẩm của Tp Hội An
Ngành kinh tế

Đơn vị tính

Sản lượng

Tỉ lệ (%)

Công nghiệp, xây
dựng

kWh

2,578,523

14.58


Thương nghiệp,
khách sạn, nhà hàng

kWh

6,877,456

38.90

Hoạt động khác

kWh

955,235

5.40

Nông lâm, thủy sản

kWh

143,365

0.81

Tiêu dùng

kWh

7,125,361


40.30

Tổng

kWh

17,679,940

Tốc độ tăng trưởng sản lượng điện thương phẩm 13,7% năm.
Giá bán bình quân : 2.047 đồng /kWh (chưa VAT).
c. Nhu cầu sử dụng điện của địa phương
Ngoài việc đảm bảo cung cấp điện cho phát triển kinh tế xã hội, an ninh quốc
phòng của địa phương và ánh sáng sinh hoạt cho nhân dân, Hội An là thành phố du lịch
và là di sản văn hoá thế giới, nên các hoạt động văn hoá lễ hội tại địa phương thường

13


xuyên được tổ chức với mật độ dày hàng tháng trong năm.
Hiện nay, các loại hình du lịch như nhà hàng, homestay, villas, resort… đang phát
triển nhanh. Đến 2017, tổng cơ sở lưu trú đang hoạt động là 479 cơ sở với 7.878 phòng.
Tổng cơ sở lưu trú đã cấp phép chưa hoạt động là 363 cơ sở với 5.334 phòng, nâng tổng
số cơ sở lưu trú đã đủ điều kiện hoạt động lên đến 842 cơ sở với 13.212 phòng.
Theo kế hoạch 44/KH-UBND ngày 31/10/2017 của UBND thành phố Hội An,
định hướng phát triển của thành phố Hội An giai đoạn 2017-2020 sẽ tiếp tục phát triển
các loại hình lưu trú biệt thự du lịch có diện tích trên 1.000m2, homestay; phát triển
mạnh loại hình du lịch hội nghị, hội thảo (MICE). Ngồi ra các khu đơ thị, du lịch nghỉ
dưỡng đẳng cấp cao cũng phát triển mạnh nên việc đáp ứng nhu cầu cấp điện là việc rất
cấp thiết.

1.3. Đánh giá tình trạng vận hành hiện nay
- Một số phụ tải nằm xa trạm biến áp dẫn đến điện áp không đảm bảo.
- Tốc độ tăng trưởng phụ tải quá nhanh dẫn đến tình trạng quá tải đường dây và
trạm biến áp.
- Một số máy biến áp vận hành non tải dẫn đến lãng phí trong cơng tác đầu tư đồng
thời làm tăng tỷ lệ tổn thất không tải.
- Tình trạng mất sản lượng do tác động lên hệ thống cơng tơ cịn xảy ra nhiều.
- Hệ thống tụ bù hạ áp hoạt động chưa hiệu quả dẫn đến các trạm biến áp quá bù
và thiếu bù. Gây tổn thất điện năng giảm khả năng tải của đường dây và giảm chất lượng
điện áp
1.3.1. Chi tiêu tổn thất điện năng
Năm 2016, TTĐN của Điện lực Hội An là 5,3% giảm so với 2015 là 0,5 %.
Năm 2017, Phấn đấu chỉ tiêu TTĐN toàn Điện lực Hội An đạt 4,89%. Trong đó
TTĐN các TBA cơng cộng khu vực nơng thôn là <8% và nội thành là <5%. TTĐN hạ
áp <4,45% và trung thế đạt <1,9%.
Theo lộ trình giảm TTĐN từ năm 2016, phấn đấu đến năm 2020, TTĐN toàn lưới
điện Hội An là dưới 3,71 %. Trong đó TTĐN các TBA công cộng khu vực nông thôn là
<6% và nội thành là <4%.
Nhìn chung tổn thất thực hiện có xu hướng giảm tuy nhiên vẫn có năm thực hiện
khơng đạt so với kế hoạch đề ra.

14


Bảng 1.3. Tỷ lệ tổn thất điện năng của lưới điện phân phối Hội An qua các năm
Chỉ tiêu
TTĐN
(TH/KH)

2014


2015

2016

2017

5,11/5,23

5,8/5,55

5,53/4,2

4,8/4,89

1.3.2. Mức độ tự động hóa lưới điện phân phối khu vực
Mức độ hiện đại hóa lưới điện thành phố Hội An chỉ ở mức trung bình, chỉ hồn
thành cơ bản hệ thống đo đếm, phần lưới điện chỉ thực hiện điều khiển đóng cắt từ xa
các Recloser phân đoạn đường dây, hầu hết các thiết bị khác phải điều khiển tại chổ
hoặc bằng cơ khí.
Hiện nay tại thành phố Hội An đã triển khai hồn thành cơng nghệ đọc chỉ số công
tơ điện tử từ xa RF-SPIDER sử dụng công nghệ RF-Mesh.
Về phần thiết bị đóng cắt trên lưới, đã tiến hành cải tạo, thay thế 8 máy cắt (7 máy
Form 6 – Cooper, 1 máy Nulec – ADVC) đảm bảo yêu cầu kết nối về Trung tâm điều
khiển SCADA cho phép theo dõi thơng số và điều khiển đóng cắt từ xa, giúp giảm thiểu
thời gian thao tác.
- Hệ thống thu thập dữ liệu từ xa (MDMS) đã được đưa vào vận hành trong thời
gian dài, một số ứng dụng đã được xây dựng để nâng cao chất lượng công tác quản lý
vận hành.
- Hệ thống thu thập chỉ số công tơ từ xa RF-Spider mới được đưa vào vận hành

nên các ứng dụng dựa trên cơ sở dữ liệu của hệ thống chưa được phát triển nhiều.
1.4. Kết luận
Thành phố Hội An là thành phố trọng điểm phát triển dịch vụ du lịch, kéo theo
sự phát triển của rất nhiều loại hình dịch vụ khác. Chính vì thế nhu cầu phát triển phụ
tải sử dụng điện của thành phố là rất lớn, ngoài ra chất lượng cung cấp điện cũng phải
được cải thiện để đảm bảo cho hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao nhất.
Mặc dù lưới điện phân phối của thành phố Hội An đã được đầu tư nâng cấp rất
nhiều tuy nhiên vẫn còn tồn tại nhiều nhược điểm, đặc biệt là với tốc độ tăng trưởng phụ
tải nhanh như hiện nay. Do đó việc cải tiến công tác quản lý vận hành là hết sức cần
thiết, không những giúp nâng cao chất lượng cung cấp điện mà còn giảm bớt sức lao
động của con người.

15


CHƯƠNG 2
GIỚI THIỆU HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỮ LIỆU ĐO ĐẾM METER
DATA MANAGEMENT SYSTEM (MDMS)
2.1. Giới thiệu chung
MDMS: Là hệ thống chương trình gồm các 3 module chính sau
MDMSComms: Module thực hiện kết nối để thu thập dữ liệu trực tiếp theo thời
gian thực đến từng công tơ (Elster, LandisGyr, EDMI,..) bằng các đường truyền khác
nhau như: ADSL, cáp quang, GSM, GPRS, EDGE, 3G Network.
MDMSAnalyze: Module thực hiện chức năng phân tích số liệu mà module
MDMSComms thu thập về để đưa vào CSDL lưu trữ.
MDMS: Module quản lý và khai thác số liệu đo đếm, bao gồm các tính năng chính
sau đây:
- Xem các thơng số vận hành như cơng suất, phản kháng, dịng, áp, cosphi theo
thời gian thực. Thơng tin chỉ số chốt tháng.
- Khai báo điểm đo và lập yêu cầu để lấy số liệu của điểm đo.

- Kết nối với hệ thống CMIS2 để đưa chỉ số vào hệ thống tính hóa đơn.
- Cảnh báo theo các sự kiện công tơ ghi nhận được và cảnh báo theo thơng số vận
hành và được gửi đến người có trách nhiệm qua Email, SMS, qua chương trình,..
Cung cấp cho khách hàng giao diện web để xem thông số vận hành, biểu đồ phụ
tải theo thời gian 30’, chỉ số chốt tháng.
Các báo cáo của chương trình trên thơng tin sản lượng, cơng suất,…
2.2. Nội dung
2.2.1. Giao diện chính
Sau khi đăng nhập thành cơng, sẽ vào giao diện chính chương trình MDMS như
sau:

16


Hình 2.1. Giao diện của chương trình MDMS
a. Cơng suất theo thời gian 30’:
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh, chọn mục "cơng suất theo thời gian 30’",
màn hình sau sẽ xuất hiện:

Hình 2.2. Giao diện theo dõi cơng suất của điểm đo trên chương trình MDMS
17


Hình 2.3. Giao diện đồ thị cơng suất của điểm đo trên chương trình MDMS
b. Sản lượng theo thời gian 30’
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh,chọn mục "sản lượng theo thời gian", màn
hình sau sẽ xuất hiện:


Hình 2.4. Giao diện theo dõi sản lượng của điểm đo trên chương trình MDMS
18


c. Số liệu, biểu đồ dòng, áp, Cosφ,…
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh, chọn mục xem "số liệu- Biểu đồ dòng, Áp,
Cosφ", màn hình sau sẽ xuất hiện:

Hình 2.5. Giao diện theo dõi các thông số vận hành của điểm đo
d. Chỉ số theo thời gian
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh, chọn mục "chỉ số theo thời gian", màn hình
sau sẽ xuất hiện:

19


Hình 2.6. Giao diện theo dõi các chỉ số của điểm đo theo thời gian
e. Chỉ số chốt tháng
Sau khi chọn điểm đo bên danh sách điểm đo ở cửa sổ chính của chương trình,
Click chuột phải để hiển thị menu ngữ cảnh,chọn mục "chỉ số chốt tháng", màn hình sau
sẽ xuất hiện

Hình 2.7. Giao diện theo dõi chỉ số chốt theo tháng của điểm đo
20


f. Chỉ số hóa đơn
Chỉ số hóa đơn đã ghép dữ liệu với chương trình CMIS của điểm đo đang chọn


Hình 2.8. Giao diện của chức năng theo dõi chỉ số hóa đơn (kết nối CMIS)
g. Thống kê mất điện trong tháng:
Tổng hợp số lần mất điện của điểm đo trong tháng và tính trung bình sản lượng
điện mất do mất điện.

Hình 2.9. Giao diện theo dõi mất điện của điểm đo
h. Sự kiện cảnh báo điểm đo
Tương tự trong chức năng Hệ thống \ Cảnh báo công tơ
i. Sự kiện cảnh báo danh sách điểm đo
Tương tự trong chức năng Hệ thống \ Cảnh báo công tơ
k. Xuất dữ liệu ra excel
Xuất dữ liệu hiện tại ở giao diện chính ra excel file.

21


2.2.2. Các chức năng chính của chương trình
* Thớng kê điểm đo có kết nới:
Chức năng này cho phép thống kê lượng điểm đo có truyền số liệu về theo từng
đơn vị.

Hình 2.10. Giao diện theo dõi số lượng điểm đo có kết nối

22


* Cảnh báo:
- Chức năng cảnh báo theo sự kiện công tơ: Các sự kiện cảnh báo công tơ ghi nhận
lại được gửi đến đơn vị thông qua 3 kênh thơng tin: cảnh báo trực tiếp từ chương trình,

gửi qua email, gửi qua SMS. Đơn vị điện lực có thể vào chương trình xem lại lịch sử
cảnh báo thơng qua menu ngữ cảnh "sự kiện cảnh báo danh sách điểm đo".

Hình 2.11. Giao diện chức năng cảnh báo theo sự kiện công tơ
- Chức năng cảnh báo theo thông số vận hành: Ngoài các sự kiện cảnh báo theo
sự kiện cơng tơ, chương trình cịn hỗ trợ các cảnh báo theo thông số vận hành khi
điện áp thay đổi quá 25%, cos phi nhỏ hơn 0.85,…Các cảnh báo loại này cũng được
gửi đến đơn vị theo 3 hình thức: cảnh báo trực tiếp từ chương trình; gửi qua email,
gửi qua SMS. Đơn vị điện lực có thể vào chương trình xem lại lịch sử cảnh báo thông
qua menu ngữ cảnh " Sự kiện cảnh báo danh sách điểm đo", click tab “Thông số vận
hành”

23


Hình 2.12. Giao diện chức năng cảnh báo theo thơng số vận hành
b. Báo cáo
* Tổng hợp phụ tải theo ngày:
Chức năng này dùng để tổng hợp phụ tải từ ngày đến ngày theo điều kiện chọn,
của từng đơn vị nhận đã được khai báo quan hệ điểm đo-đơn vị nhận.

Hình 2.13. Giao diện chức năng tổng hợp phụ tải theo ngày
24


×