Tải bản đầy đủ (.doc) (15 trang)

CHỦ đề CUỘC KHỞI NGHĨA HAI bà TRƯNG MODUL 2,3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (100.98 KB, 15 trang )

KẾ HOẠCH BÀI DẠY
TÊN BÀI DẠY: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
( Mục 2)
Thời lượng: 1 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất,

Yêu cầu cần đạt

năng lực
Tìm hiểu
lịch sử

STT

1. Năng lực lịch sử
- Khai thác và sử dụng được thông tin văn bản về nguyên nhân,
diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng

1

để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Nhận thức được vai trò của người phụ nữ trong các cuộc

Nhận thức và kháng chiến chống ngoại xâm.
tư duy lịch sử - Nhận thức được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi
Vận dụng

nghĩa đầu tiên chống phong kiến phương Bắc.
- Sưu tầm ca dao, mẩu chuyện lịch sử, tranh ảnh về Hai Bà


kiến thức, kĩ

Trưng.

2

3

năng đã học
Tự chủ và tự

2. Năng lực chung
- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ

học
Giao tiếp và

các bạn trong nhóm.
- Giao tiếp và hợp tác với các bạn trong nhóm.

hợp tác
Chăm chỉ

3. Phẩm chất
- Tích cực tìm hiểu thơng tin liên quan đến các nhiệm vụ được

Trách nhiệm

giao và thực hiện các yêu cầu của GV một cách sáng tạo.
- Học sinh có trách nhiệm trong hoạt động nhóm,

- Học sinh tự hào về truyền thống đấu tranh anh hùng bất khuất

u nước

của cha ơng.

4
5

6
7
8

- Có ý thức bảo vệ độc lập chủ quyền của đất nước ngày nay.

1


II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU
1. Đối với giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu
- Một số tranh ảnh, lược đồ, video về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Phiếu học tập, nam châm, bút dạ, giấy A0.
2. Đối với học sinh:
- Tìm hiểu các thơng tin về cuộc khởi nghĩa
- Hồn thành dự án học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
Hoạt động học


Đáp ứng mục

Nội dung dạy học

PP/ KT/ HT

Phương

(1 tiết)

tiêu

trọng tâm

dạy học

án đánh
giá

HĐ 1: Hoạt
động khởi
động

Đây là cuộc khởi nghĩa

- Kỹ thuật

đầu tiên chống phong

KWL.


kiến phương Bắc trong

- Làm việc cá

thời kì Bắc thuộc.

nhân.

Hoạt động tạo tình huống
nhằm tạo ra mâu thuẫn
nhận thức giữa những
kiến thức đã biết và chưa
biết tạo hứng thú cho HS,
giúp HS có những hiểu
biết ban đầu về cuộc khởi

Hoạt động 2:

nghĩa Hai Bà Trưng.
1,2,3,4,5,6,7,8. Trình bày được nguyên - Dạy học theo

Cuộc khởi

nhân, diễn biến, kết quả, nhóm.

nghĩa Hai Bà

ý nghĩa của cuộc khởi -


Trưng bùng

nghĩa Hai Bà Trưng.
2

Kỹ

thuật

KWL, thuyết


nổ.
Hoạt động 3:

trình.
HS làm các bài tập liên - Kĩ thuật tia

Luyện tập

quan đến bài học
chớp.
Vận dụng các kiến thức - Kĩ thuật trình

Hoạt động 4:
Vận dụng
Hoạt động 5:
Tìm tịi mở
rộng


trả lời câu hỏi liên quan bày
đến bài học.
Sưu tầm một số câu ca - Dạy học dự
dao, mẩu chuyện lịch sử, án.
tranh ảnh về cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng

B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ.
1. Mục tiêu: 1,2,3,4,5,6,7,8.
- Khai thác và sử dụng được thông tin văn bản về nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý
nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Nhận thức được vai trò của người phụ nữ trong các cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm.
- Nhận thức được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa đầu tiên chống
phong kiến phương Bắc.
- Sưu tầm ca dao, mẩu chuyện lịch sử, tranh ảnh về Hai Bà Trưng.
- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ các bạn trong nhóm.
- Tích cực tìm hiểu thơng tin liên quan đến các nhiệm vụ được giao và thực hiện các
yêu cầu của GV một cách sáng tạo.
- Học sinh tự hào về truyền thống đấu tranh anh hùng bất khuất của cha ơng.
- Có ý thức bảo vệ độc lập chủ quyền của đất nước ngày nay.
2. Tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên cung cấp cho HS tài liệu số 1.

3


Giáo viên nêu yêu cầu: HS hoàn thiện phần KW.

Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện: HS viết đầy đủ, rõ ràng vào phiếu học tập, sử
dụng thiết bị điện tử của cá nhân để tìm kiếm thơng tin, huy động kiến thức đã học trong
chương trình lịch sử và địa lí ở tiểu học.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm ( mỗi nhóm
một phiếu, phiếu học tập được in trên giấy A0)
Giáo viên yêu cầu: Các nhóm HS xem video về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng kết hợp
với thông tin văn bản trong sgk, chọn ra thông tin để điền vào phiếu học tập.
Giáo viên chiếu video cho các nhóm HS xem.
* Thực hiện nhiệm vụ học
Các nhóm HS xem video để hoàn thành phiếu học tập.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Sau khi hoàn thành, các nhóm HS dán lên bảng rồi tham quan và bình chọn sản phẩm
hồn thiện nhất.
Nhóm số 2 trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng trên lược đồ.
HS tự hoàn thiện cột L trong phiếu học tập số 1. GV gọi ngẫu nhiên một đến hai HS
trình bày sản phẩm đã thực hiện.
3. Sản phẩm
Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1 ( cột L) và số 2.
4. Phương án đánh giá
Giáo viên đánh giá quá trình làm việc nhóm của HS. GV cùng HS đánh giá sản phẩm
phiếu học tập số 2.
GV đánh giá phần chuẩn bị, phần trình bày của HS đối với phần phiếu học tập số 1.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Nhận thức được vai trò của người phụ nữ trong các cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm.

4



- Nhận thức được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa đầu tiên chống
phong kiến phương Bắc.
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
TÀI LIỆU 1
Nguyên nhân

- Do ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.

Diễn biến

- Thi Sách - chồng của bà Trưng Trắc bị quân Hán giết hại.
- Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn
(nay thuộc Hà Nội), nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi
tiến về Cổ Loa, Luy Lâu.
- Tô Định hốt hoảng bỏ thành lẻn trốn về Nam Hải. Quân Hán ở các

Kết quả
Ý nghĩa

quận, huyện khác bị đánh tan.
Cuộc khởi nghĩa thắng lợi.
- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm
của dân tộc ta.

TÀI LIỆU 2
Video về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
TÀI LIỆU 3: Tư liệu về Hai Bà Trưng.
Sử cũ chép rằng Hai Bà là dòng dõi lạc tướng (người đứng đầu bộ lạc) Mê Linh (miền đất
rộng, giữa Ba Vì và Tam Đảo) thời Hùng Vương. Truyền thuyết nói Hai Bà là con gái bà Man

Thiện, cũng là một phụ nữ đảm lược, quê hương ở vùng Ba Vì. Ngọc phả ở các làng Hạ Lơi và
Hát Mơn - những nơi có đền thờ chính của Hai Bà - đều chép Hai Bà là chị em sinh đôi và sinh
vào ngày mồng một tháng tám năm Giáp Tuất (năm 14 sau công nguyên). Các sử cũ cũng chép
ràng Trưng Trắc có chồng là Thi Sách, dịng dõi lạc tướng Chu Diên (miền đất dọc sông Đáy).

"Trưng Trắc là người can đảm, hùng dũng" (lời thừa nhận của bộ chính sử chép về
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào loại cổ nhất của Trung Quốc) đã cùng em gái đứng đầu
cuộc khởi nghĩa liên kết được sức mạnh tồn dân (trong đó có đơng đảo phụ nữ, như các nữ
tướng: Thánh Thiên, Lê Chân, Bát Nàn, Thiều Hoa...) và tồn quốc (khơng chỉ gồm Giao
Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là miền đất Việt Nam ngày nay, từ nam Trung Bộ trở ra, mà cả
đất Hợp Phố bây giờ là nam Quảng Đông - Trung Quốc).

5


Chỉ trong một thời gian ngắn, Hai Bà Trưng đã quét sạch giặc thù khỏi bờ cõi và được
tôn làm vua, đứng đầu đất nước độc lập trong thời gian ba năm (từ năm 40 đến năm 43).
Năm Tân sửu (41), nhà Hán sai Phục Ba tướng quân Mã Viện cầm đầu đại quân sang
tái xâm lược, Hai Bà Trưng đã dũng cảm đương đầu cùng quân giặc, tổ chức kháng chiến
đánh những trận lớn từ Tây Vu, Lãng Bạc đến Cấm Khê và cuối cùng đã hy sinh anh dũng
tại dòng Hát giang vào ngày mồng sáu tháng hai năm Quý Mão (năm 43 sau công nguyên),
để lại tấm gương oanh liệt nghìn thu. Cũng có truyền thuyết nói rằng Hai Bà đã lên núi
Thường Sơn và hóa thân ở đó. Hiện nay ở nhiều địa phương trong cả nước có đền thờ Hai
Bà Trưng và các tướng lĩnh của Hai Bà.
TÀI LIỆU 4: TRANH ẢNH, LƯỢC ĐỒ

PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
K


W

6

L


Liệt kê những điều em đã Liệt kê những điều em muốn Liệt kê những điều em đã học
biết về cuộc khởi nghĩa Hai biết về cuộc khởi nghĩa Hai được về cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng năm 40

Bà Trưng năm 40

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.1
Nguyên nhân

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.2
Diễn biến

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.3
Kết quả

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.4
Ý nghĩa

KẾ HOẠCH BÀI DẠY

7

Bà Trưng năm 40



TÊN BÀI DẠY: CUỘC KHỞI NGHĨA HAI BÀ TRƯNG (Năm 40)
( Mục 2)
Thời lượng: 1 tiết
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
Phẩm chất,

Yêu cầu cần đạt

năng lực
Tìm hiểu
lịch sử

STT

2. Năng lực lịch sử
- Khai thác và sử dụng được thông tin văn bản về nguyên nhân,
diễn biến, kết quả, ý nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng

1

để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Nhận thức được vai trò của người phụ nữ trong các cuộc

Nhận thức và kháng chiến chống ngoại xâm.
tư duy lịch sử - Nhận thức được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi
Vận dụng

nghĩa đầu tiên chống phong kiến phương Bắc.

- Sưu tầm ca dao, mẩu chuyện lịch sử, tranh ảnh về Hai Bà

kiến thức, kĩ

Trưng.

2

3

năng đã học
Tự chủ và tự

2. Năng lực chung
- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ

học
Giao tiếp và

các bạn trong nhóm.
- Giao tiếp và hợp tác với các bạn trong nhóm.

hợp tác
Chăm chỉ

3. Phẩm chất
- Tích cực tìm hiểu thơng tin liên quan đến các nhiệm vụ được

Trách nhiệm


giao và thực hiện các yêu cầu của GV một cách sáng tạo.
- Học sinh có trách nhiệm trong hoạt động nhóm,
- Học sinh tự hào về truyền thống đấu tranh anh hùng bất khuất

Yêu nước

của cha ông.

4
5

6
7
8

- Có ý thức bảo vệ độc lập chủ quyền của đất nước ngày nay.
II. THIẾT BỊ DẠY HỌC VÀ HỌC LIỆU

8


1. Đối với giáo viên:
- Máy tính, máy chiếu
- Một số tranh ảnh, lược đồ, video về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Phiếu học tập, nam châm, bút dạ, giấy A0.
2. Đối với học sinh:
- Tìm hiểu các thơng tin về cuộc khởi nghĩa
- Hoàn thành dự án học tập.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
A. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

Hoạt động học

Đáp ứng mục

Nội dung dạy học

PP/ KT/ HT

Phương

(1 tiết)

tiêu

trọng tâm

dạy học

án đánh
giá

HĐ 1: Hoạt
động khởi
động

Đây là cuộc khởi nghĩa

- Kỹ thuật

đầu tiên chống phong


KWL.

kiến phương Bắc trong

- Làm việc cá

thời kì Bắc thuộc.

nhân.

Hoạt động tạo tình huống
nhằm tạo ra mâu thuẫn
nhận thức giữa những
kiến thức đã biết và chưa
biết tạo hứng thú cho HS,
giúp HS có những hiểu
biết ban đầu về cuộc khởi

Hoạt động 2:

nghĩa Hai Bà Trưng.
1,2,3,4,5,6,7,8. Trình bày được nguyên - Dạy học theo

Cuộc khởi

nhân, diễn biến, kết quả, nhóm.

nghĩa Hai Bà


ý nghĩa của cuộc khởi -

Trưng bùng

nghĩa Hai Bà Trưng.

nổ.

Kỹ

KWL, thuyết
trình.

9

thuật


Hoạt động 3:

HS làm các bài tập liên - Kĩ thuật tia

Luyện tập

quan đến bài học
chớp.
Vận dụng các kiến thức - Kĩ thuật trình

Hoạt động 4:
Vận dụng

Hoạt động 5:
Tìm tịi mở
rộng

trả lời câu hỏi liên quan bày
đến bài học.
Sưu tầm một số câu ca - Dạy học dự
dao, mẩu chuyện lịch sử, án.
tranh ảnh về cuộc khởi
nghĩa Hai Bà Trưng

B. CÁC HOẠT ĐỘNG HỌC
Hoạt động 1. Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng bùng nổ.
1. Mục tiêu: 1,2,3,4,5,6,7,8.
- Khai thác và sử dụng được thông tin văn bản về nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý
nghĩa của cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng để hoàn thành nhiệm vụ được giao.
- Nhận thức được vai trò của người phụ nữ trong các cuộc kháng chiến chống ngoại
xâm.
- Nhận thức được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa đầu tiên chống
phong kiến phương Bắc.
- Sưu tầm ca dao, mẩu chuyện lịch sử, tranh ảnh về Hai Bà Trưng.
- Chủ động, tích cực thực hiện nhiệm vụ được giao và hỗ trợ các bạn trong nhóm.
- Tích cực tìm hiểu thơng tin liên quan đến các nhiệm vụ được giao và thực hiện các
yêu cầu của GV một cách sáng tạo.
- Học sinh tự hào về truyền thống đấu tranh anh hùng bất khuất của cha ơng.
- Có ý thức bảo vệ độc lập chủ quyền của đất nước ngày nay.
2. Tổ chức hoạt động
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
Giáo viên cung cấp cho HS tài liệu số 1.
Giáo viên nêu yêu cầu: HS hoàn thiện phần KW.


10


Giáo viên hướng dẫn HS thực hiện: HS viết đầy đủ, rõ ràng vào phiếu học tập, sử
dụng thiết bị điện tử của cá nhân để tìm kiếm thơng tin, huy động kiến thức đã học trong
chương trình lịch sử và địa lí ở tiểu học.
Giáo viên chia lớp thành 4 nhóm và phát phiếu học tập số 2 cho các nhóm ( mỗi nhóm
một phiếu, phiếu học tập được in trên giấy A0)
Giáo viên yêu cầu: Các nhóm HS xem video về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng kết hợp
với thông tin văn bản trong sgk, chọn ra thông tin để điền vào phiếu học tập.
Giáo viên chiếu video cho các nhóm HS xem.
* Thực hiện nhiệm vụ học
Các nhóm HS xem video để hồn thành phiếu học tập.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ
Sau khi hoàn thành, các nhóm HS dán lên bảng rồi tham quan và bình chọn sản phẩm
hồn thiện nhất.
Nhóm số 2 trình bày diễn biến cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng trên lược đồ.
HS tự hoàn thiện cột L trong phiếu học tập số 1. GV gọi ngẫu nhiên một đến hai HS
trình bày sản phẩm đã thực hiện.
3. Sản phẩm
Học sinh hoàn thành phiếu học tập số 1 ( cột L) và số 2.
4. Phương án đánh giá
Giáo viên đánh giá q trình làm việc nhóm của HS. GV cùng HS đánh giá sản phẩm
phiếu học tập số 2.
GV đánh giá phần chuẩn bị, phần trình bày của HS đối với phần phiếu học tập số 1.
IV. HỒ SƠ DẠY HỌC
A. NỘI DUNG DẠY HỌC CỐT LÕI
- Nguyên nhân, diễn biến, kết quả, ý nghĩa cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
- Nhận thức được vai trò của người phụ nữ trong các cuộc kháng chiến chống ngoại

xâm.

11


- Nhận thức được cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng là cuộc khởi nghĩa đầu tiên chống
phong kiến phương Bắc.
B. CÁC HỒ SƠ KHÁC
TÀI LIỆU 1
Nguyên nhân

- Do ách thống trị tàn bạo của nhà Hán.

Diễn biến

- Thi Sách - chồng của bà Trưng Trắc bị quân Hán giết hại.
- Mùa xuân năm 40, Hai Bà Trưng dựng cờ khởi nghĩa ở Hát Môn
(nay thuộc Hà Nội), nghĩa quân nhanh chóng làm chủ Mê Linh, rồi
tiến về Cổ Loa, Luy Lâu.
- Tô Định hốt hoảng bỏ thành lẻn trốn về Nam Hải. Quân Hán ở các

Kết quả
Ý nghĩa

quận, huyện khác bị đánh tan.
Cuộc khởi nghĩa thắng lợi.
- Thể hiện tinh thần yêu nước, ý chí quyết tâm chống giặc ngoại xâm
của dân tộc ta.

TÀI LIỆU 2

Video về cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng.
TÀI LIỆU 3: Tư liệu về Hai Bà Trưng.
Sử cũ chép rằng Hai Bà là dòng dõi lạc tướng (người đứng đầu bộ lạc) Mê Linh (miền đất
rộng, giữa Ba Vì và Tam Đảo) thời Hùng Vương. Truyền thuyết nói Hai Bà là con gái bà Man
Thiện, cũng là một phụ nữ đảm lược, quê hương ở vùng Ba Vì. Ngọc phả ở các làng Hạ Lơi và
Hát Mơn - những nơi có đền thờ chính của Hai Bà - đều chép Hai Bà là chị em sinh đôi và sinh
vào ngày mồng một tháng tám năm Giáp Tuất (năm 14 sau công nguyên). Các sử cũ cũng chép
ràng Trưng Trắc có chồng là Thi Sách, dịng dõi lạc tướng Chu Diên (miền đất dọc sông Đáy).

"Trưng Trắc là người can đảm, hùng dũng" (lời thừa nhận của bộ chính sử chép về
cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng vào loại cổ nhất của Trung Quốc) đã cùng em gái đứng đầu
cuộc khởi nghĩa liên kết được sức mạnh tồn dân (trong đó có đơng đảo phụ nữ, như các nữ
tướng: Thánh Thiên, Lê Chân, Bát Nàn, Thiều Hoa...) và tồn quốc (khơng chỉ gồm Giao
Chỉ, Cửu Chân, Nhật Nam là miền đất Việt Nam ngày nay, từ nam Trung Bộ trở ra, mà cả
đất Hợp Phố bây giờ là nam Quảng Đông - Trung Quốc).

12


Chỉ trong một thời gian ngắn, Hai Bà Trưng đã quét sạch giặc thù khỏi bờ cõi và được
tôn làm vua, đứng đầu đất nước độc lập trong thời gian ba năm (từ năm 40 đến năm 43).
Năm Tân sửu (41), nhà Hán sai Phục Ba tướng quân Mã Viện cầm đầu đại quân sang
tái xâm lược, Hai Bà Trưng đã dũng cảm đương đầu cùng quân giặc, tổ chức kháng chiến
đánh những trận lớn từ Tây Vu, Lãng Bạc đến Cấm Khê và cuối cùng đã hy sinh anh dũng
tại dòng Hát giang vào ngày mồng sáu tháng hai năm Quý Mão (năm 43 sau công nguyên),
để lại tấm gương oanh liệt nghìn thu. Cũng có truyền thuyết nói rằng Hai Bà đã lên núi
Thường Sơn và hóa thân ở đó. Hiện nay ở nhiều địa phương trong cả nước có đền thờ Hai
Bà Trưng và các tướng lĩnh của Hai Bà.
TÀI LIỆU 4: TRANH ẢNH, LƯỢC ĐỒ


PHIẾU HỌC TẬP
PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1
K

W

13

L


Liệt kê những điều em đã Liệt kê những điều em muốn Liệt kê những điều em đã học
biết về cuộc khởi nghĩa Hai biết về cuộc khởi nghĩa Hai được về cuộc khởi nghĩa Hai
Bà Trưng năm 40

Bà Trưng năm 40

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.1
Nguyên nhân

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.2
Diễn biến

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.3
Kết quả

PHIẾU HỌC TẬP SỐ 2.4
Ý nghĩa

14


Bà Trưng năm 40


15



×