Tải bản đầy đủ (.doc) (10 trang)

Chủ đề mạng máy tính và internet MODUN 2, 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (119.57 KB, 10 trang )

Chủ đề : Mạng máy tính và Internet
Vị trí bài học: tiết 2 trong chủ đề. Bài 5: Internet
Yêu cầu cần đạt của chủ đề:
– Nêu được khái niệm và lợi ích của mạng máy tính.
– Nêu được ví dụ cụ thể về trường hợp mạng không dây tiện dụng hơn mạng có dây.
– Nêu được các thành phần chủ yếu của một mạng máy tính (máy tính và các thiết bị
kết nối) và tên của một vài thiết bị mạng cơ bản như máy tính, cáp nối, Switch,
Access Point,...
– Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chínhcủa Internet.
- Yêu cầu cần đạt của bài:
– Giới thiệu tóm tắt được các đặc điểm và ích lợi chínhcủa Internet.
- Thời lượng: 1 tiết.
II. MỤC TIÊU DẠY HỌC.
1. Phẩm chất, năng lực.
TT

Phẩm chất, năng lực

YCCĐ

Năng lực tin học

1

NLd: Sử dụng được
một số phần mềm học
tập; sử dụng được
môi trường mạng máy
tính để tìm kiếm, thu
thập, cập nhật và lưu
trữ thông tin phù hợp


với mục tiêu học tập,
chủ động khai thác
các tài nguyên hỗ trợ
tự học.

- Biết Internet là gì?
- Biết một số đặc điểm chính của
Internet.
- Biết một số lợi ích chính của Internet.

Năng lực chung
2

3

Tự học và tự chủ

- Biết chủ động, tích cực thực hiện
những cơng việc của bản thân trong học
tập và trong cuộc sống; khơng đồng tình
với những hành vi sống dựa dẫm, ỷ lại.
- Vận dụng được một cách linh hoạt
những kiến thức, kĩ năng đã học hoặc
kinh nghiệm đã có để giải quyết vấn đề
trong những tình huống mới.
Năng lực giao - Biết chủ động đề xuất mục đích hợp
tác khi được giao nhiệm vụ; biết xác
tiếp và hợp tác
định được những cơng việc có thể hồn
thành tốt nhất bằng hợp tác theo nhóm.



4

Năng lực giải Xác định được và biết tìm hiểu các
quyết vấn đề thông tin liên quan đến vấn đề; đề xuất
được giải pháp giải quyết vấn đề.
và sáng tạo

Phẩm chất chủ yếu
5

Chăm chỉ

- Luôn cố gắng vươn lên đạt kết quả tốt
trong học tập.
- Thích đọc sách, báo, tìm tư liệu trên
mạng Internet để mở rộng hiểu biết.
- Có ý thức vận dụng kiến thức, kĩ năng
học được ở nhà trường, trong sách báo
và từ các nguồn tin cậy khác vào học tập
và đời sống hằng ngày.

6

Trách nhiệm

- Tham gia, kết nối Internet và mạng xã
hội đúng quy định; không tiếp tay cho
kẻ xấu phát tán thông tin ảnh hưởng đến

danh dự của tổ chức, cá nhân hoặc ảnh
hưởng đến nếp sống văn hố, trật tự an
tồn xã hội.

2. Phương pháp, KTPT DH.
- Dạy học hợp tác.
- Dạy học giải quyết vấn đề.
- Dạy học khám phá.
III. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH.
- Giáo viên: Bảng, bảng kiểm, phiếu thực hành, phiếu đánh giá tiêu chí.
Học liệu bao gồm: Bộ câu hỏi.
- Học sinh: đã quen với việc học tập theo nhóm.
- Lớp học: sĩ số từ 25 đến 30 học sinh, bàn ghế thuận tiện cho làm việc nhóm.
3. Thiết kế tiến trình dạy học.
Tiến trình dạy học gồm các hoạt động:

Hoạt động

Mục
tiêu

Nội dung DH
trọng tâm

PP/KTDH chủ
đạo

Hoạt động 1:
Khởi động (5p)


1,2,4

- Đặt vấn đề bài học - Dạy học giải
quyết vấn đề.

Phương
pháp và công
cụ đánh giá
- Sử dụng
phương pháp:
Phương pháp
quan sát.
- Sử dụng công
cụ: Bảng kiểm
kết hợp tự đánh
giá.


Hoạt động 2:
Internet (8p)

1,5

- Hướng dẫn HS
hiểu Internet là gì?
- Biết có thể làm
được những gì khi
truy cập Internet.

- Dạy học giải

quyết vấn đề.
- Dạy học hợp
tác.

- Sử dụng
phương pháp:
Phương pháp
hỏi đáp, kiểm
tra viết.
- Sử dụng công
cụ: Bộ câu hỏi
dạy học, phiếu
thực hành.

Hoạt động 3 :
Đặc điểm của
Internet (10p)

1,2,5

- Hiểu được những
đặc điểm chính của
Internet.

- Dạy học giải
quyết vấn đề.

- Sử dụng
phương pháp:
Phương pháp

đánh giá qua
sản phẩm học
tập.
- Sử dụng công
cụ: Bảng kiểm
kết hợp tự đánh
giá.

Hoạt động 4 :
Một số lợi ích
của Internet
(10p)

1,3,5,
6

- Hiểu được lợi ích
của Internet.

- Kĩ thuật dạy
học Khăn trải
bàn.

- Sử dụng
phương pháp:
Phương pháp
đánh giá qua hồ
sơ học tập.
- Sử dụng công
cụ: Câu hỏi vấn

đáp.

Hoạt động
luyện tập (7p)

1

- Củng cố kiến thức
về mạng Internet.

- Dạy học thông - Sử dụng
qua trò chơi.
phương pháp:
Phương pháp
hỏi - đáp.
- Sử dụng công
cụ: bộ câu hỏi

Hoạt động vận
dụng (5p)

1, 2,6

- Nắm được HS đã
sử dụng Internet
cho việc học tập và

- Dạy học giải
quyết vấn đề.


- Sử dụng
phương pháp:


giải trí ở mức độ
nào.

Phương pháp
đánh giá qua
sản phẩm học
tập.
- Sử dụng cơng
cụ: Phiếu đánh
giá theo tiêu
chí.

4. Các hoạt động học cụ thể
Hoạt động 1: Khởi động (5 phút)
1.1. Mục tiêu.
Đặt vấn đề về việc cần thiết sử dụng Internet trong thực tiễn cuộc sống.
1.2. Nội dung.
Định hướng bài học.
Tìm hiểu tình huống học tập.
1.3 Tổ chức hoạt động.
* Chuyển giao nhiệm vụ học tập
− GV cho học sinh tự tìm hiểu tình huống học tập trong vịng 2 phút.
- Gv đặt câu hỏi giải quyết vấn đề và đưa ra bảng kiểm u cầu học sinh hồn thành
trong vịng 1 phút.
* Hướng dẫn:
o Làm việc cá nhân tìm hiểu tình huống.

o Thời gian thực hiện: 2 phút.
o Làm việc cá nhân hoàn thành câu hỏi trắc nghiệm:
Câu hỏi: Những cơng việc có sử dụng internet?
Những cơng việc có sử dụng internet
Quét nhà
Đọc báo
Xem phim
Nấu cơm
Trò chuyện với bạn bè
o Thời gian thực hiện: 1 phút.
* Báo cáo kết quả thực hiện nhiệm vụ học tập.
- GV tổng hợp kết quả của cá nhân, đưa ra đáp án



Khơng


− GV nhận xét quá trình làm việc của học sinh.
− GV dẵn dắt về việc sử dụng Internet trong đời sống thực tiễn.
− Đánh giá: Quan sát quá trình thực hiện và kết quả trò chơi trên phiếu giao nhiệm
vụ.
Hoạt động 2: Internet (8 p)
2.1. Mục tiêu
- Hướng dẫn HS hiểu Internet là gì?
- Biết có thể làm được những gì khi truy cập Internet.
2.2 Nội dung.
- Khám phá tìm hiểu kiến thức về Internet.
- Trả lời câu hỏi, phiếu bài tập.
2.3 Tổ chức hoạt động.

Nội dung

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Bước 1: Nhận biết vấn đề
Tìm hiểu Internet.

GV: Dựa vào phần mở đầu HS: Chú ý lắng nghe
dẫn dắt vào nội dung gợi
mở.
Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề
GV: u cầu học sinh tìm
hiểu thơng tin trong sgk.

HS: Tìm hiểu thơng tin.

Bước 3: Thực hiện kế hoạch
GV: Đưa ra câu hỏi ?
Internet là gì?

HS: suy nghĩ trả lời câu
hỏi.

GV: Chốt lại kiến thức.

GV: Đưa ra nội dung bài
HS: Thảo luận nhóm,
tập, u cầu học sinh thảo hồn thành nội dung bài

luận hoàn thành trên phiếu. tập trên phiếu.
GV: Đưa ra đáp án.
GV: Nhận xét kết quả.

HS: quan sát, so sánh.


? Em hãy thay các số trong mỗi câu bằng một từ hoặc cụm từ thích
hợp.
Chia sẻ

Liên kết

Thơng tin

Dịch vụ

Mạng

a) Internet là mạng ...(1)... các ...(2)... máy tính trên
khắp thế giới.
b) Người sử dụng truy cập Internet để tìm kiếm, ...(3)...
lưu trữ và trao đổi ...(4)...
c) Có nhiều ...(5)... thơng tin khác nhau trên Internet.
Bước 4: Kết luận
GV: Chốt lại kiến thức.

HS: Ghi nhận kiến thức.

Hoạt động 3: Đặc điểm của Internet (10p)

3.1. Mục tiêu
- Hiểu được các đặc điểm của Internet.
3.2 Nội dung.
- Khám phá tìm hiểu kiến thức về đặc điểm của Internet.
- Trả lời câu hỏi, phiếu bài tập.
3.3 Tổ chức hoạt động.
Nội dung

Hoạt động GV

Hoạt động HS

Bước 1: Nhận biết vấn đề
Đặc điểm của Internet.

GV: Đặt vấn đề ai là chủ
của Internet? Những ai có
thể tham gia vào Internet?

HS: Chú ý lắng nghe

GV: Đưa ra câu hỏi ?
Internet có những đặc
điểm gì?
Bước 2: Lập kế hoạch giải quyết vấn đề
GV: Yêu cầu học sinh tìm HS: Tìm hiểu thơng tin.
hiểu thơng tin trong sgk để
trả lời câu hỏi.
Bước 3: Thực hiện kế hoạch
GV: Đưa ra nội dung câu

hỏi, yêu cầu nội dung hoàn
HS: suy nghĩ trả lời trên
thành.
phiếu.
GV: Đưa ra đáp án.
HS: quan sát, so sánh kết
GV: Nhận xét kết quả.
quả của cá nhân.


Câu hỏi: Inernet có những đặc điểm chính nào?
A. Tính tồn cầu



B. Tính tương tác



C. Tính lưu trữ



D. Tính dễ tiếp cận



E. Tính đa dạng




F. Tính khơng chủ sở hữu



Bước 4: Kết luận
GV: Chốt lại kiến thức.

HS: Ghi nhận kiến thức.

Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet (10p)
4.1. Mục tiêu
- Biết một số lợi ích của Internet.
4.2 Nội dung.
- Hiểu được lợi ích của Internet.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
4.3 Tổ chức hoạt động.
Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn
- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, phát giấy A0, bút lông và hướng dẫn HS
làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.
- GV nêu tính huống và giao nhiệm vụ:
Câu hỏi: ? Em thường truy cập Internet vào những việc gì?
? Internet có những lợi ích gì?
- Mỗi HS làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao vào ơ
của mình trong thời gian quy định. Sau đó, các thành viên so sánh câu trả lời của
nhau và thảo luận thống nhất và viết kết quả vào phần trung tâm của giấy A0.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm theo dõi và đặt câu hỏi.
- GV tổng kết, đánh giá và rút ra điểm cần lưu ý để đảm bảo an toàn, hợp pháp khi
trao đổi thông tin trong môi trường số.
Ghi chú: HS đã hiểu được các khía cạnh pháp luật và đạo đức liên quan trước khi

thực hiện hoạt động này.
Hoạt động 5: Luyện tập (7p)
5.1. Mục tiêu
- Củng cố kiến thức về mạng Internet.
5.2 Nội dung.
- GV củng cố kiến thức thông qua trò chơi.
- HS tham gia trò chơi trả lời câu hỏi củng cố kiến thức.


5.3 Tổ chức hoạt động.
Phương pháp dạy học: Dạy học thơng qua trị chơi!
Bước 1: GV giới thiệu tên trị chơi: "Đi tìm đáp án",
Mục đích của trị chơi: Củng cố kiến thức về mạng Internet.
Bước 2: GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, phát thẻ phương án cho học sinh và
hướng dẫn luật chơi.
Luật chơi: Quan sát, trả lời câu hỏi và lựa chọn đáp án đúng nhất trong khoảng thời
gian 1 phút
Bước 3: HS thực hiện trò chơi.
Bước 4: GV nhận xét, tổng kết. HS tự rút ra kinh nghiệm chơi của cá nhân.
Hoạt động 4: Một số lợi ích của Internet (10p)
4.1. Mục tiêu
- Biết một số lợi ích của Internet.
4.2 Nội dung.
- Hiểu được lợi ích của Internet.
- Thảo luận, trả lời câu hỏi.
4.3 Tổ chức hoạt động.
Kĩ thuật dạy học: Khăn trải bàn
- GV chia lớp thành các nhóm 6 HS, phát giấy A0, bút lông và hướng dẫn HS
làm việc theo kĩ thuật khăn trải bàn.
- GV nêu tính huống và giao nhiệm vụ:

Câu hỏi: ? Em thường truy cập Internet vào những việc gì?
? Internet có những lợi ích gì?
- Mỗi HS làm việc độc lập, suy nghĩ và viết các ý tưởng về nhiệm vụ được giao vào ơ
của mình trong thời gian quy định. Sau đó, các thành viên so sánh câu trả lời của
nhau và thảo luận thống nhất và viết kết quả vào phần trung tâm của giấy A0.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả. Các nhóm theo dõi và đặt câu hỏi.
- GV tổng kết, đánh giá và rút ra điểm cần lưu ý để đảm bảo an tồn, hợp pháp khi
trao đổi thơng tin trong mơi trường số.
Ghi chú: HS đã hiểu được các khía cạnh pháp luật và đạo đức liên quan trước khi
thực hiện hoạt động này.
Hoạt động 6: Vận dụng (5p)
5.1. Mục tiêu
- Mở rộng tìm hiểu kiến thức về Internet.
5.2 Nội dung.
- Vận dụng kiến thức đánh giá mức độ của bản thân khi sử dụng Internet.
- HS tham gia hoàn thành phiếu đánh giá tiêu chí..
5.3 Tổ chức hoạt động.


Bước 1: GV giới thiệu câu hỏi đánh giá: ?Em đã sử dụng Internet cho việc học tập
và giải trí như thế nào?
Mục đích của phiếu đánh giá: khỏa sát, đánh giá mức độ của cá nhân đối với Internet.
Bước 2: GV tổ chức lớp: hoạt động độc lập, phát phiếu đánh giá tiêu chí cho học sinh
và hướng dẫn HS hồn thành phiếu đánh giá tiêu chí.
Phiếu đánh giá tiêu chí:

Tiêu chí

Chưa bao giờ


Có nhưng ít

Thường xun

Tìm hiểu thơng tin trên
Internet trong học tập của bản
thân.
Tham gia lớp học trên
Internet
Đọc báo
Nghe nhạc
Xem phim
Chơi game
Bước 3: HS thực hiện.
Bước 4: GV nhận xét, tổng kết.
5. Đánh giá quá trình.
- Kiến thức, kĩ năng: Tìm hiểu về Internet.
- Chỉ báo hành vi: Chọn được mức độ hoàn thành và kết hợp cho điểm đánh giá.
- Phương pháp đánh giá: phương pháp đánh giá qua sản phẩm của học sinh
- Công cụ đánh giá: Câu hỏi đánh giá và bảng kiểm.
- Mô tả công cụ:
* Bảng kiểm kết hợp với tự đánh giá (ICT): TÌM HIỂU VỀ INTERNET
TT
1

Nội dung

Xác nhận

Hiểu được khái niệm Internet là gì?



2

Biết được có thể làm được những việc gì nhờ
Internet

Điểm



3

Hiểu được các được điểm của Internet


4

Biết được những lợi ích của Internet


5

Biết được mức độ sử dụng Internet của bản
thân






×