Tải bản đầy đủ (.doc) (4 trang)

DE+DAP AN HSG HOA HOC 9(2010-2011)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (106.9 KB, 4 trang )

PHÒNG GD&ĐT TỨ KỲ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI HUYỆN LỚP 9
Vòng I - Năm học 2010-2011
MÔN : HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 30/11/2010
(Đề này gồm 04 câu, 01 trang)
Câu I. (5,0 điểm)
1. Không dùng hoá chất nào khác nêu phương pháp nhận biết 4 lọ đựng 4 dung
dịch bị mất nhãn sau: Na
2
CO
3
, BaCl
2
, NaCl, HCl.
2.
a) Nêu hiện tượng và viết phương trình phản ứng xảy ra trong mỗi thí nghiệm sau:
+ Cho kim loại Na vào dung dịch AgNO
3
.
+ Cho từ từ dung dịch Al(NO
3
)
3
vào dung dịch NaOH dư.
b) Lấy ví dụ thoả mãn các điều kiện sau:
+ Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 3 ôxit.
+ Khi cho đơn chất tác dụng với hợp chất sản phẩm thu được là 1 chất khí và 2
chất kết tủa.
Câu II. (6,0 điểm)
1. Cho sơ đồ biến hóa sau:


t
o
CaCO
3
CaO A B C CaCO
3
(1) (2) (3) (4) (7)
(8)
(5) (6)
D B
Hãy tìm các chất ứng với các chữ cái: A, B, C, D. Biết rằng chúng là những
chất khác nhau.
2. Trộn lẫn 200 ml dung dịch H
2
SO
4
1,5M vào 301 gam dung dịch H
2
SO
4
3M
(D = 1,29 g/ml). Tính nồng độ mol/lit của dung dịch H
2
SO
4
nhận được.
Câu III. (5 điểm)
Hoà tan 1,52 gam hỗn hợp Fe và kim loại R có hóa trị II trong dung dịch HCl
15% vừa đủ thu được 0,672 lit khí (đktc) và dung dịch B. Nếu hoà tan 1,52 gam kim
loại R trong 49 gam dung dịch H

2
SO
4
8 % thì lượng axit còn dư.
a) Xác định tên kim loại A.
b) Tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu.
c) Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch B.
Câu IV. (4 điểm)
Tiến hành phản ứng nhiệt Nhôm 13,4 gam hỗn hợp A ( gồm Al và Fe
2
O
3
). Sau
khi làm nguội hoà tan hỗn hợp thu được bằng dung dịch HCl, dư thấy bay ra 5,6 lít
khí ở (đktc). Tính khối lượng Al và Fe
2
O
3
trong hỗn hợp A.
(Cho C=12; O=16; S=32; H=1; Fe=56; Al=27; Mg=24; Ca=40; Zn=65; Cl=35,5)
======== Hết ========
Ghi chú: Giám thị coi thi không giải thích gì thêm
H-DH01-HGS9I-10
PHÒNG GD&ĐT TỨ KỲ HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
Vòng I - Năm học 2010-2011
MÔN: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
Ngày thi: 30/11/2010
(Hướng dẫn gồm 04 trang)

H-DH01-HGS9I-10
Câu Ý Đáp án Điểm
Câu1
(5đ)
1
2
- Đánh số thứ tự các lọ theo thứ tự từ 1 đến 4.
- Trích mỗi hoá chất ra ống nghiệm làm mẫu thử rồi đánh số thứ tự
tương ứng.
- Lần lượt đem các mẫu thử đun nóng
+ Mẫu thử nào bay hơi hết thì đó là dung dịch HCl.
- Dùng mẫu thử HCl nhận biết được ở trên nhỏ vào 3 mẫu thử còn
lại.
+ Mẫu thử nào có khí bay lên là dung dịch Na
2
CO
3
Na
2
CO
3
+ 2HCl

NaCl + CO
2
+ H
2
O
- Dùng dung dịch Na
2

CO
3
vừa nhận biết ở trên nhỏ vào 2 mẫu thử
còn lại.
+ Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng là dung dịch BaCl
2
.
BaCl
2
+ Na
2
CO
3


BaCO
3
+ 2NaCl
- Chất còn lại là NaCl
a)
+ Hiện tượng: Na nóng chảy thành giọt tròn chạy trên bề mặt dung
dịch, có bọt khí H
2
thoát ra, sau thấy có kết tủa trắng xuất hiện
nhưng không bền và tự phân huỷ cho kết tủa Ag
2
O màu đen.
Các phản ứng xảy ra:
2Na + 2H
2

O

2NaOH + H
2
AgNO
3
+ NaOH

NaNO
3
+ AgOH
2AgOH

Ag
2
O + H
2
O
+ Cho từ từ dung dịch Al(NO
3
)
3
vào dung dịch NaOH, kết tủa keo
trắng xuất hiện và tan ngay do NaOH dư.
Al(NO
3
)
3
+ 3NaOH


Al(OH)
3
+ 3NaNO
3
Al(OH)
3
+ NaOH

NaAlO
2
+ 2H
2
O
b)
+ Đơn chất C tác dụng với H
2
SO
4
đặc nóng
C +2H
2
SO
4(đặc,nóng)


CO
2
+ 2SO
2
+ 2H

2
O
+ Kim loại Ba tác dụng với dung dịch CuSO
4
Ba +2 H
2
O

Ba(OH)
2
+ H
2
Ba(OH)
2
+ CuSO
4


Cu(OH)
2
+ BaSO
4
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25

0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
0,25
Câu 2
1
(1) CaCO
3

o
t
→
CaO + CO
2

(2) CaO + H
2
O

Ca(OH)
2
( A)
(3) Ca(OH)
2

+ 2 HCl

CaCl
2
+ 2 H
2
O
( B )
(4) CaCl
2
+ 2 AgNO
3


Ca(NO
3
)
2
+ 2 AgCl
( C )
(5) CaCO
3
+ CO
2
+ H
2
O

Ca(HCO
3

)
2
( D )
(6) Ca(HCO
3
)
2
+ 2 HNO
3


Ca(NO
3
)
2
+ 2 H
2
O + 2CO
2
( C )
(7) Ca(NO
3
)
2
+ Na
2
CO
3



CaCO
3
+ 2 NaNO
3
(C)
(8) CaCO
3
+ 2HCl CaCl
2
+ CO
2
+ H
2
O
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
0,5
Ghi chú:
- Học sinh làm các cách khác, nếu đúng cho điểm tương đương
- Các phương trình hoá học có chất viết sai không cho điểm, cân bằng sai trừ nửa số
điểm của phương trình đó.
- Trong các bài toán, nếu sử dụng phương trình hoá học không cân bằng hoặc viết sai
để tính toán thì kết quả không công nhận.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×