Tải bản đầy đủ (.pptx) (20 trang)

Biện pháp thi GVDG môn lịch sử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.3 MB, 20 trang )


BÁO CÁO
Biện pháp nâng cao chất lượng công tác giảng dạy bộ mơn
Tổ chức hoạt động học thơng qua trị chơi giải ô chữ nhằm
tạo hứng thú học tập cho học sinh trong giờ học Lịch sử 6.
Tiết 14: Chủ đề: Nước Văn Lang

Họ và tên:
Đơn vị: Trường


NỘI DUNG BÁO CÁO
I. Đặt vấn đề
II. Nội dung biện pháp
III. Kết quả
IV. Kết luận


I. Đặt vấn đề
1. Thực trạng

Đặc thù bộ mơn khó
gây hứng thú học tập

Học sinh chưa ham
học, chưa chủ động,
tích cực, sáng tạo

Điều kiện học tập chưa
đáp ứng với phương
pháp giáo dục mới



Chất lượng bộ môn
chưa cao


Tổ chức hoạt động học thơng qua trị chơi giải ô chữ
nhằm tạo hứng thú học tập cho học sinh trong giờ học
Lịch sử 6. Tiết 14: Chủ đề: Nước Văn Lang


2. Vai trò, ý nghĩa của biện pháp
Sử dụng kiến thức đã
học để trải nghiệm trị
chơi kích thích sự phát
triển trí tuệ của học sinh

Góp phần đổi mới
phương pháp dạy học,
phát huy tính tích cực,
chủ động, sáng tạo cho
học sinh

Lĩnh hội tri thức một
cách dễ dàng, giảm sự
khô khan, nặng nề của
môn học.

Khắc sâu kiến thức
trọng tâm của bài



II. Nội dung
1. Cách tổ chức trị chơi giải ơ chữ Lịch sử
Khi soạn bài, tôi thiết kế một hệ thống ô chữ Lịch sử với
các ô chữ hàng ngang và một ô chữ hàng dọc. Mỗi ô chữ hàng
ngang là một đơn vị kiến thức trong bài học và sẽ có một chữ
cái chìa khóa. Giáo viên đặt hệ thống câu hỏi để học sinh giải
đáp các ô chữ hàng ngang. Sau khi giải hết các ô chữ hàng
ngang với chữ cái tìm được, giáo viên yêu cầu học sinh giải ơ
chữ hàng dọc. Ơ chữ hàng dọc sẽ là nội dung kiến thức cơ bản
nhất của bài.
Với ô chữ Lịch sử tôi thường sử dụng vào hoạt động luyện
tập nhằm củng cố, hệ thống bài học, hoặc có thể sử dụng để
kiểm tra kiến thức sau khi học xong một chương, một giai
đoạn Lịch sử. Với bài học này tôi áp dụng sau khi học sinh
học xong nội dung bài học vào phần luyện tập để củng cố kiến
thức.Tôi dành một khoảng thời gian là 4 phút.


Tổ chức trị chơi giải ơ chữ, tơi thực hiện các bước như sau:
+ Giới thiệu trị chơi giải ơ chữ.
+ Phổ biến trị chơi giải ơ chữ chơi, thời gian chơi.
+ Học sinh tham gia chơi: Khi học sinh bắt đầu cuộc chơi thì người điều
khiển trị chơi như một trọng tài thi đấu. Vì vậy người điều khiển trị chơi
phải theo dõi tiến trình của cuộc chơi và nắm chắc mọi chi tiết của cuộc
chơi.
Người điều khiển trò chơi thường là giáo viên, nhưng với các trò chơi có
luật chơi đơn giản hoặc các trị chơi quen thuộc thì giáo viên nên để cho
học sinh tự dẫn chương trình cịn giáo viên thì đóng vai trị là cố vấn.
+ Đánh giá kết quả trò chơi: Khi hết thời gian chơi giáo viên cần chỉ rõ ưu

điểm, khuyết điểm của từng học sinh. Trên sự công bằng, khách quan, rõ
ràng giáo viên đánh giá phần trả lời đúng sai. Giáo viên nên chuẩn bị phần
thưởng cho học sinh trả lời đúng, phần thưởng có thể là cho điểm, có thể
là một hộp quà, ...chủ yếu là động viên và khích lệ học sinh.
+ Khái qt hóa kiến thức thơng qua trị chơi: Thơng qua trị chơi, giáo
viên giúp học sinh khái quát lại từng phần kiến thức đã học, giúp khắc sâu
kiến thức.


2. Ví dụ cụ thể: Áp dụng dạy tiết 14: Chủ đề: Nước Văn
Lang


2. Ví dụ cụ thể: Áp dụng dạy tiết 14 : Chủ đề: Nước Văn
Lang
Hoạt động luyện tập thông qua trị chơi “ giải ơ chữ”


Giải ô chữ

NĂM HỌC 2020-2021


Trị chơi:"Giải ơ chữ" .
- Chuẩn bị: Máy chiếu.
- Cách chơi: Giáo viên đóng vai trị là một người dẫn
chương trình, cho học sinh tự do lựa chọn ơ chữ hàng
ngang tùy thích. Sau đó học sinh lần lượt giải các ơ chữ
hàng ngang, các chữ cái chìa khóa sẽ xuất hiện. Giáo
viên đưa ra câu hỏi, học sinh chọn đáp án đúng nhất

trong 10 giây, giơ tay xin trả lời, ai giơ tay nhanh nhất,
sẽ được giáo viên gọi trả lời, nếu trả lời sai thì quyền trả
lời câu hỏi thuộc về học sinh khác.
- Mục tiêu: Khắc sâu kiến thức cần ghi nhớ
Ơ chữ gồm 7 ơ chữ hàng ngang và một ô chữ hàng dọc.


GIẢI Ô CHỮ
1
2
3
4
5
6
7

4p


- Hàng ngang số 1: Có 12 chữ cái: Một trong các ngành thủ
cơng nghiệp thời Văn Lang là gì?
- Hàng ngang số 2: Có 8 ơ chữ cái: Trong nơng nghiệp bên
cạch trồng trọt cư dân Văn Lang cịn biết làm gì?
- Hàng ngang số 2: Có 13 ơ chữ: Làm gốm ,dệt vải, đóng
thuyền thuộc ngành nghề gì?
- Hàng ngang số 4: Có 7 ơ chữ cái: Các nhu cầu ăn, ở,
mặc...thuộc về đời sống nào của con người?
- Hàng ngang số 5: Có 8 ơ chữ cái: Bên cạnh đời sống vật
chất, cư dân Văn Lang còn có nhu cầu về đời sống gì nữa?
- Hàng ngang số 6: Có 6 ơ chữ cái: Phương tiện đi lại chư

yếu của thời kì Văn Lang là gì?
- Hàng ngang số 7: Có 7 ơ chữ cái: Một trong những hình
tượng tín ngưỡng của cư dân Văn Lang là gì?
- Tìm từ khóa ơ chữ hàng dọc ?



GIẢI Ô CHỮ
1

N G

3

6

H

E

L

U

Y

E

N K


I

L
2 C H A
A N N U
O I
T H U C
C O N G N G H
V
4
V A
T C H A T
I

T H
7

5

T

I

N

U

Y

EE

T

N

M A

T T

H

T H

R

O

M
I

E

P

A N

I

2. Trong
nơng nghiệp,
cạnhthời

trồng
trọtLang
cư dân
1. Một trong
các ngành
thủ cơngbên
nghiệp
Văn
là gì ?
5.
Bên
cạnh
đời
sống
vật
chất,

dân
Văn
Lang
cịn
có?
4. Các
nhu
cầu
ăn,
ở,mặc

thuộc
về

đời
sống
nào
của
congìngười
?
Văndệt
Lang
cịn biết
làm gìthuộc
? ngành nghề
3. Làm gốm,
vải, đóng
thuyền…
6. Phương tiện
lạiđời
thờisống
Văngì
Lang
là gì ?
nhuđi
cầu
nữa?

Tìm từ khóa của ơ chữ?
16



III. Kết quả

Kết quả so sánh về sự tích cực của học sinh
Chưa tích cực
Lớp

Tích cực

Rất tích cực

Tổng số HS
Số lượng

Tỉ lệ

Số lượng

Tỉ lệ

Số lượng

Tỉ lệ

6A

39

15

38,5%

16


41%

8

20,50%

6B

40

3

7,5%

17

42,5%

20

50%

6C

40

4

10%


18

45%

18

45%

6G

41

0

0%

19

46,3%

22

53,7%


IV. Kết luận
Với trị chơi trên, tơi đã áp dụng vào thực tiễn học tập của các
em trong các tiết học. Các em hứng thú, sôi nổi, hiệu quả hơn.
Bởi ngoài việc chơi, hơn hết là các em nhớ được các đơn vị kiến

thức một cách nhẹ nhàng, không bị gượng ép, nặng nề. “ Học mà
chơi, chơi mà học ”. Dần dần các em u thích mơn Lịch sử. Tơi
hi vọng rằng với biện pháp trên sẽ góp phần nâng cao chất lượng
học tập bơn mơn lịch sử nói riêng và các bộ mơn khác nói chung.
Trên đây là ý kiến nhỏ của riêng tôi nên không tránh khỏi
những thiếu sót rất mong được sự góp ý, chỉnh sửa của Ban giám
khảo.




×