CHƯƠNG 11
DÒNG NƯỚC CHẢY TRÊN
MẶT
1. Dòng chảy
2. Các kiểu dòng chảy
3. Các kiểu lịng sơng
4. Sự xâm thực của dịng chảy
5. Sự trầm tích của dịng chảy
6. Các hệ thống dòng chảy
Nước mặt bao gồm nước nhạt trên mặt đất
như sông, suối và các đập
- Dòng nước chảy thường xuyên: suối, dòng sơng
ln ln có nước chảy do được cấp nước ổn
định nên không bao giờ khô cạn. nguồn nước có
thể là nước dưới đất hoặc từ hồ chảy ra.
- Dòng nước chảy tạm thời (khơng thường xun)
chỉ có nước chảy vào mùa mưa, liên quan trực
tiệp với lượng nước mưa. Nếu chảy không theo
một mặt cố định nào dòng nước chảy tràn, nếu
chảy theo một trũng hẹp dòng lũ.
1. Dịng chảy
Dòng chảy: mợt thể nước mang các vật liệu vụn
đá và các ion hòa tan chảy xuống sườn dốc theo
một đường dẫn rõ ràng- kênh dẫn
chiều rộng của dòng chảy có thể từ vài cm
đến vài km
Nước mặt được sử dụng cho:
- Nông nghiệp
- Công nghiệp
- Cấp nước
- Thủy điện
- Giao thông
Kênh dịng chảy
Kênh dịng chảy (lịng sơng) là đường xác định bởi đáy và
bờ dịng chảy.
Kênh dịng chảy có hinh dạng khác nhau
Mặt cắt ngang của sông
Mặt cắt ngang của dòng chảy thay đổi theo vị trí trong dịng chảy và
lưu lượng
Phần sâu nhất của dịng chảy tương ứng với nơi dịng chảy có vận tốc
lớn nhất
Cả chiều rộng và độ sâu của dòng chảy tăng về phía hạ lưu vì lưu
lượng tăng
Do lưu lượng tăng mặt cắt ngang sẽ thay đổi, dòng chảy sẽ sâu hơn và
rộng hơn
Thung lũng sông
Các bộ phận của dòng chảy
Thượng lưu
Phân đoạn con
sơng
• Tḥc vùng đời núi. Thung lũng sơng có dạng chữ V,
lòng sơng thẳng và vách thung lũng dớc. Có nhiều
ghềnh và thác
Trung lưu
• Dòng chảy ít dớc hơn, ́n
khúc, vách thung lũng ít
dơc hơn.
• Thung lũng sơng mở rợng
dạng chữ U, khúc uốn hình
rắn
Hạ lưu
Sông thoải hơn
Bãi bồi
Khúc uốn hình rắn và hồ sừng trâu
Có thể có tam giác châu.
Sông đào lòng để đạt tới mực xâm thực gốc =
mặt biển,
mặt hồ hoặc lòng sông lớn hoặc mặt trũng trầm tích đới
với 1 đoạn sơng. Mực goác là vò trí thaáp nhaát mà
tại đó dòng chảy còn xâm thực lòng sông.
Vận tốc dịng chảy tùy thuộc vào
vị trí của lịng sông.
Chảy tầng: Các điểm của
nước cùng dịch chuyển
song song và đều nhau.
Tốc độ và phương hướng di
chuyển không đổi
Chảy rối xuất hiện khi tốc
độ hoặc hướng chảy thay
đổi.
Chảy cuộn vòng: điểm nước
di chuyển theo dạng xoáy
vuông góc hướng chảy.
Từ chỗ cao chảy xuống nơi thấp năng
lực của dòng nước P:
m – Khối lượng nước.
v - Tốc độ của nước
Năng lực của dòng nước có liên quan với tải
trọng L (load). Tải trọng bao gồm sức cản
kết dính, các lực cản ma sát, trọng lượng
của vật liệu được tải đi v.v...
P > L: tác dụng xâm thực và vận chuyển.
P = L: tác dụng vận chuyển là chính; tác
dụng xâm thực và trầm tích cân bằng
nhau.
P< L: chủ yếu là trầm tích.
Lưu lượng: là lượng nước chảy ngang qua một điểm trong
một đơn vị thời gian
Q =AxV
Lưu lượng (m3/s) = Diện tích mặt cắt ngang (chiều rộng x
chiều sâu (m2) x vận tốc trung bình (m/s).
Lưu lượng tăng khi mưa lớn, có nhiều phụ lưu hay nước dưới
đất cung cấp
Lưu lượng tăng, chiều ngang, độ sâu và vận tốc trung bình
tăng
Nhưng độ dốc lịng sơng giảm
Lũ xảy ra khi lưu lượng quá lớn, lòng sông mở rộng
và nước sông tràn bờ gây lũ hai bên dòng sông
tạo đồng bằng ngập lũ
3. Các kiểu dòng chảy
Dòng chảy thẳng
thường hiếm,
nước chảy tầng.
Vận tốc cao nhất
nằm ở trên vị trí
sâu nhất. Tại đây
trầm tích được
mang đi tạo hố
(pool)
Nơi vận tốc thấp, trầm tích được tích tụ tạo các doi cát. Bờ
sông nơi sơng có vận tớc lớn nhất thường bị xâm thực tạo
bờ lõm.
Dịng chảy uốn khúc:
Ở chỡ ́n cong, dòng
sơng chảy quanh sẽ có
1 sức ly tâm đẩy nước
văng ra ngoài gây xói
mòn vào bờ cong và
bời lắng phía đơi diện.
Sự xâm thực tiếp tục
xảy ra, khúc uốn bị cắt
tạo đoạn sông bị bỏ
quên, tích nước thành
hồ sừng trâu (oxbow
lake)
Khúc uốn và hồ sừng trâu
Dịng sơng phân nhánh các doi cát và cờn lợ ra khi
lưu lượng nước thấp dòng sông sẽ chảy quanh
các doi và cồn dòng sông bị phân nhánh
4. Sự xâm thực của sông
Ở vùng thương lưu, vận tốc nước lớn, độ dốc lòng sông
cao xâm thực đào sâu lòng sông= xâm thực dọc tạo
thung lũng sông dạng chữ V
Knickpoint Migration
24
5. Sự trầm tích của sơng
Xảy ra khi vận tớc thay đổi
Lưu lượng tăng đột ngột lũ, nước mang theo
vật liệu tràn bờ lắng đọng tạo đê và đồng bằng
ngập lũ
Nếu độ dốc lòng sông thay đổi đột ngột (sông đổ
nước vào hồ, biển vận tốc giảm trầm tích
tích tụ tạo nón phóng vật và tam giác châu