Tải bản đầy đủ (.pptx) (38 trang)

TÓM tắt lý THUYẾT và một số bài tập ôn THI môn hóa vô cơ (bậc đại học)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.45 MB, 38 trang )

Chương trình:

CHÚNG TA CÙNG TIẾN
Buổi ơn tập chun đề: Hóa vô cơ


Nội dung
1.
2.
3.
4.

Cấu trúc đề thi mơn hóa vơ cơ
Kinh nghiệm ôn thi môn hóa vô cơ
Giải một số câu trong đề thi năm 2012
Giải đáp thắc mắc


1. Cấu trúc đề thi mơn hóa vơ cơ
Oxy hóa – khử
• Dãy Latimer
• Giản đồ Frost

Phức chất

Danh pháp


2. Kinh nghiệm ơn thi mơn hóa vơ cơ
_ Làm câu dễ trước, câu khó làm sau.
_ Đọc đề nhiều lần, gạch dưới số liệu, dữ kiện đề bài.


_ Chú ý yêu cầu đề bài: tìm cái gì, chọn câu đúng/sai.
_ Làm kĩ các đề năm trước (đặc biệt là năm 2012).


3.Giải một số câu trong đề thi năm 2012
3.1. Oxy hóa- khử:
3.1.1. Giản đồ Latimer:
_Cách thiết lập giản đồ: Sắp xếp các ion, chất theo
chiều giảm dần số oxi hoá.
_Các dạng toán thường gặp.


Cho 2 giản đồ sau ở pH=0 (nằm trên) và pH=14 (nằm dưới):
0.386
x1
x2
0.253
0.6
0.144
HSO4 ���
� S2O62 ��
� H 2 SO3 ��
� S 2O32 ��
� S ���
� H2S

0.158

x3


0.936
0.576
0.742
0.476
SO42 ���
� SO32 ���
� S2O32 ���
� S ���
� HS 

Câu 1: Tính x1, x2, x3:
Tính x1: 0, 253.1  x1.1  0,158.2 � x1  0.569
Tính x3:
0,158.2 + x3.4 = 0,386.6 => x3 = 0,5
Tính x2 tương tự. Đáp án 0.4


Câu 2: Thiết lập giản đồ Latimer gồm các số oxi hoá của
lưu huỳnh là +6, +4, +2, 0, -2 ở pH=8.
Lập giản đồ (sắp xếp theo chiều số oxi hoá giảm dần):
a3
a1
a2
a4
SO42 ��
� SO32 ��
� S2O32 ��
� S ��
� HS 


a.Tính các giá trị a1, a2, a3, a4:
Ta dùng cơng thức:
Ví dụ:

SO42- + H2O + 2e

SO32- + 2OH-

a1 = -0,936 +

Tính các giá trị cịn lại: a2= -0,045, a3= -0,221, a4= 0,653.


Câu 3. Dựa vào giản đồ Latimer ở pH=0, dạng nào
của lưu huỳnh bị dị ly trong môi trường axit.
Trên ngun tắc khi số oxi hố giảm thì φ giảm, nếu
φ đột ngột tăng lên thì dạng đó bị dị li.
2
2
S
O
,
S
O
Vậy ở pH=0 thì 2 6
2 3 bị dị li.


2
Câu 4: Ta thấy dạng S 2O3 bị dị ly trong môi trường axit

nhưng lại không bị dị ly trong môi trường bazơ. Như vậy
khi pH tăng từ 0 đến 14 sẽ có 1 giá trị pH mà tại đó
S2O32 chuyển từ bị dị ly sang không bị dị ly. Tính giá trị pH
đó.

Giải: Muốn cho hợp chất hay ion khơng bị dị ly nghĩa là φ
phía bên trái phải bằng φ phía bên phải:
H2SO3 + 2H+ + 4e
S2O32- + 6H+ + 4e
0,4 +
=> pH = 3,4

S2O32- + 3H2O
2S + 3H2O


3.1.2. Giản đồ Frost:
Ở pH=8 lập giản đồ Frost:
Dạng oxi hố
-2
0
+2
+4
+6

Tính tốn
0
2.0,653
2.(-0,211) + 1,306
2.(-0,045) + 0,884

2.(-0,582) + 0,794

Giá trị E.n
0
1,306
0,884
0,794
-0,37


E.
n

Vẽ giản đồ:

Dạng oxy hóa


Câu 5: Dựa vào giản đồ xác định dạng dị ly, nhị
hợp, sản phẩm cuối của quá trình O-K là các yêu
cầu thường gặp.
Đáp án:
_Dị li: +4 và 0
_Nhị hợp: +2
_Sản phẩm cuối của quá trình O-K là +6.


3.2 Phức chất
So sánh thuyết liên kết hóa trị, thuyết trường tinh thể
và thuyết MO

Thuyết lk hóa
trị
Cơ chế Lk cho nhận:
- cặp e tự do
tạo
thành của phối tử
phức
→cho
chất
- orbital trống
của nguyên tử
trung tâm →lai
hóa→cho
 

Thuyết trường
tinh thể
Lực đẩy tĩnh
điện giữa e
của phối tử và
nguyên tử
trung tâm.

Thuyết orbital
phân tử (MO)
Coi phức chất
(cũng như các hợp
chất đơn giản) là
hạt thống nhất bao
gồm nguyên tử

trung tâm và phối
tử


So sánh thuyết liên kết hóa trị, thuyết trường tinh thể
và thuyết MO
Thuyết lk hóa trị

Thuyết trường tinh thể Thuyết orbital
phân tử (MO)
Ưu
Ưu -mơ tả đơn giản, -giải
-giải thích
thích được
được phổ
phổ -khắc
-khắc phục
phục
điểm
hấp
điểm cụ thể lk trong
hấp thụ
thụ (màu
(màu sắc)
sắc) của
của nhược
nhược điểm
điểm
phức chất (số phối phức
của

phức chất
chất
của thuyết
thuyết
trí và cấu hình
-tìm
-tìm ra
ra dãy
dãy hóa
hóa quang
quang trường
trường tinh
tinh thể
thể
khơng gian)
phổ
phổ
-giải thích được từ -giải
-giải thích
thích được
được
tính
nguyên
nguyên nhân
nhân gây
gây ra
ra từ
từ
 
tính

tính của
của phức
phức (phức
(phức
spin
spin thấp,
thấp, spin
spin cao).
cao).


So sánh thuyết liên kết hóa trị, thuyết trường tinh thể
và thuyết MO
Thuyết lk
hóa trị
Nhược
Nhược -khơng
-khơng
điểm
điểm giải
giải thích
thích
được
được màu
màu
sắc
sắc của
của
phức
phức chất

chất

Thuyết trường tinh thể
Do
Do coi
coi lk
lk kl-phối
kl-phối tử
tử là
là lk
lk ion
ion ,,
chỉ
chỉ chú
chú ýý orbital
orbital nguyên
nguyên tử
tử của
của
kim
kim loai
loai mà
mà bỏ
bỏ qua
qua orbital
orbital
nguyên
nguyên tử
tử của
của phối

phối tử
tử nên
nên gặp
gặp
những
những hạn
hạn chế:
chế:
-khơng
-khơng đề
đề cập
cập đến
đến lk
lk π
π →giải
→giải
thích
thích khơng
khơng thỏa
thỏa đáng
đáng độ
độ bền
bền
của
của của
của các
các phức
phức tạo
tạo thành
thành chủ

chủ
yếu
yếu nhờ
nhờ lk
lk cộng
cộng hóa
hóa trị
trị
-khơng
-khơng giải
giải thích
thích được
được bản
bản chất
chất
dãy
dãy hóa
hóa quang
quang phổ.
phổ.

Thuyết orbital
phân tử (MO)
-không chú ý
khả năng tạo
thành các MO
phản lk
→khơng giải
thích được phổ
hấp thụ của

phức chất (màu)


3.2.1. Thuyết liên kết hóa trị

Số phối trí 6 →bát diện

Số phối trí 4

Lai hóa trong
(d2sp3)
Lai hóa ngồi
(sp3d2)

Tứ diện
(sp3)
Hình vng
(dsp2)


3.2.2. Thuyết trường tinh thể
Trường bát diện


Trường tứ diện


Trường hình vng



Cấu hình phức
chất
Thơng số tách
năng lượng

∆c>∆o>∆T (cùng
ligand, cùng ion
trung tâm)
Điện tích

Bản chất ion
trung tâm
Kích
thước

Ion có điện tích lớn
∆ lớn và ngược lại
Bk ion lớn→∆ lớn và
ngược lại

Dãy phổ hóa học
I-


Từ
tính

∆>P→
phức spin

thấp
spin cao

Nghịch
từ
Thuận
từ
Thuận từ


Phổ hấp thụ

Electron: d năng
lương thấp→d
năng lượng cao
(chuyển đời d-d)

Phổ hấp thụ
electron


3.2.3. Thuyết orbital phân tử (MO)

[Nguồn] Hóa học vơ cơ, tập 3, Hoàng Nhâm, NXB Giáo dục


3.2.4. Bài tập
1. Sử dụng các thuyết để giải thích các cấu tạo của
phức chất, tínhtừ, năng lượng,màu sắc.

2. Độ bền của phức chất và độ tan của kết tủa.
3. Tính oxi hóa khử của phức chất.


×