Tải bản đầy đủ (.ppt) (44 trang)

AXIT và BAZO (hóa vô cơ SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (193.08 KB, 44 trang )

Chương III. AXIT – BAZ
I.

THUYẾT AXIT – BAZ CỔ ĐIỂN CỦA ARRENIUS

II.

THUYẾT PROTON CỦA BRONSTED

III.

THUYẾT ELECTRON CỦA LEWIS

IV.

THUYẾT AXIT – BAZ CỦA USANOVIC


I. THUYẾT AXIT – BAZ CỔ ĐIỂN CỦA
ARRENIUS


Định nghĩa:

Axit - chất phân ly trong nước cho ion H+
Baz - chất phân ly trong nước cho ion OH•

Hạn chế: chỉ áp dụng được cho dung dịch nước và những chất trong thành phần
cấu tạo có chứa H+ và OH-.



II. THUYẾT PROTON CỦA BRONSTED
1.
2.
3.
4.
5.

Định nghĩa
Dự đoán axit – baz Bronsted
Cường độ axit – baz Bronsted
Phản ứng thủy phân theo quan điểm axit – baz Bronsted
Đánh giá khả năng xảy ra phản ứng trao đội ion bằng các hàm nhiệt
động


1. Định nghĩa




axit - chất cho H+
Baz - chất nhận H+
Phản ứng axit – baz tổng quát:

+ nH+
aAx + bBaz ↔ cBaz + dAx
1
2
1
2

- nH+


2. Dự đốn axit – baz Bronsted


Axit – là các chất phải có chứa H+.

 Cation: NH4+…
 Các cation kim loại bị hydrat hóa trong nước
Ví dụ: Al3+ + 6H2O ⇌ [Al(H2O)6]3+
[Al(H2O)6]3+ ⇌ [Al(H2O)5OH]2+ + H+
 Anion: HSO4-, H2PO4-…
 Phân tử trung hịa điện: HCl, H2SO4, H2O …



Baz – chất có dư mật độ điện tích âm:

 Có điện tích âm (anion): Cl-, SO42-…
 Có phân cực âm (phân tử phân cực - bất đối xứng trong
khơng gian): NH3, HCl



Một chất có khả năng thể hiện tính axit (hay baz) nếu có một tiểu phân khác
nhận H+ (hoặc cho H+)


2.Lưỡng

Dựtính:đốn
axit

baz
Bronsted
vừa có KN cho, vừa có KN nhận H+


 Các hợp chất có chứa H+ thường là các chất lưỡng tính
Ví dụ: H2O + H2O ⇌ H3O+ + OHHF + HF ⇌ H2F+ + F-

Kcb = KS

H2SO4 + H2SO4 ⇌ H3SO4+ + HSO4 Khi phản ứng với axit mạnh hơn: lưỡng tính = baz
Khi phản ứng với baz mạnh hơn: lưỡng tính = axit
Ví dụ: H2PO4- + HCl → H3PO4 + ClH2PO4- + HCO3- → HPO42- + H2CO3
pKa2



7.21

10.33

Trung tính: vừa khơng có khả năng nhường, vừa khơng có khả năng nhận H+

 Cation kim loại khan: Na+, Ca2+…
 Phân tử không phân cực: CO2, B2Cl6…



Quy tắc Kartletch


đánh giá tính axit – baz của các hydroxit đơn bậc

Thế ion của ngun tử trung tâm:

2,2
baz



Ví dụ:

3,2
lưỡng tính

q
Φ=
r

axit

Φ

Mn2+
Mn4+
Mn7+
r (Å)
0,91

0,61
0,46
Φ
1,48
2,56
3,90
M2Ox Oxit baz Lưỡng tính Oxit axit


3. Cường độ axit – baz Bronsted
a.
b.
c.
d.

Cường độ axit – baz Bronsted ở trạng thái khí
Cường độ axit – baz Bronsted trong các dung mơi proton hóa
Cường độ của một số axit – baz quan trọng trong dung dịch nước
Mối liên hệ giữa cường độ axit baz với tính kim loại – phi kim và
mức độ oxi hóa của chúng


a. Cường độ axit – baz Br ở TT khí




B( K ) + H (+K ) → BH (+K )

AP


B

∆H = -AP

↑→ B: baz ↑→ BH+↓.

AP ↑ khi mật độ e trên các TT nhận H+ ↑.

Từ F- đến I-: AP ↓ do r anion ↑.
NH3, PH3, AsH3: AP ↓ do mật độ e trên các ⇅ tự
do ↓ do sự kém định hướng của các AO sp3 của
các nguyên tử P, As.
NH3, NCl3, NF3: AP ↓ do tác dụng kéo e ↑ của F >
Cl > H làm ↓ mật độ e trên N


Phản ứng axit – baz ở TT khí:

H+ + BAPmax → BH+


b. Cường độ axit – baz Br trong các
dung
mơi
proton
hóa
Các dung mơi proton hóa H O, H SO
, NH , HF



2

2

4,L

3,L

L

 thường có lk hydro → Ts, Tnc > các hợp chất tương tự.
 có tính phân cực mạnh → có khả năng hịa tan nhiều
chất.
 có thể tự ion hóa một phần khi ở TT lỏng để tạo thành H +
solvat hóa:



Khi hồ tan HA là axit mạnh hơn H O:
2
HA +H O ⇌ H O+ + A2
3



Khi hịa tan B là baz mạnh hơn H O:
2
B + H O ⇌ BH+ + OH2




Độ mạnh của axit, baz được đặc trưng bởi K , K
a b


c. Cường độ của một số axit – baz
quan trọng trong dung dịch
Quy luật biến đổi cường độ của các hydraaxit
• nước


Quy luật biến đổi cường độ của các oxyaxit



Cường độ của các axit Mn+.xH
2O


 Quy luật biến đổi cường độ của
các hydraaxit HnX


Trong một chu kỳ khi đi từ trái sang phải : χ ↑→ độ phân cực của liên kết H – X
X
↑→ Cường độ của các axit H X↑.
n




Trong một phân nhóm khi đi từ trên xuống: r
giảm dần → cường độ axit ↑.

X

↑→ độ bền của liên kết H – X


 Quy luật biến đổi cường độ của
các oxyaxit
H

a

XOn(OH)m

H

n
0 1
2
3
Axit Yếu TB Mạnh Rất mạnh
 Quy tắc Pauling: cho các oxyaxit đa bậc:
HaXOn(OH)m H3PO4
pKa1

7 – 5n


2,12

pKa2

pKa1 + 5

7,21

pKa3

pKa2 + 5

12,38

X

O

O

H


Cường độ của các axit Mn+.xH2O
 Mn+ 8e (Na+, Ca2+, Mg2+...) tính axit ~
 Mn+ nd, 18e, (18 + 2)e: tính axit phức tạp.

2

q

r

Tính axit của các cation này > Mn+ 8e và có q và
r tương đương.
Mn+ 18e, (18 + 2)e: tính axit của Mn+ thuộc chu kỳ
VI >> Mn+ thuộc chu kỳ IV và Mn+ nd có cùng giá
trị

2

q
r


Tính axit của các cation kim loại 8e
Ion

Mg2+.aq

Ba2+.aq

pKa

11,4

13,5

q2
r


14,3

7,6


Tính axit của các cation kim loại d
Ion

Cấu hình e

q2/r

pKa

Hg2+.aq 18e (5s25p25d10) 4/1,10 3,70
Sr2+.aq 8e (4s24p6)

4/1,13 13,18

Zn2+.aq 18e (3s23p63d10) 4/0,74 9,60
Pb2+.aq 6s2

4/1,20 7,78


d. Mối liên hệ giữa cường độ axit
baz với tính kim loại – phi kim
H XO (OH)
a n
m





Tính kim loại của X ↑→ tính baz ↑
Tính phi kim của X ↑→ tính axit ↑

Trong một chu kỳ:

đầu chu kỳ - baz
cuối chu kỳ - axit.

Trong PNC: tính baz ↑, tính axit↓
Trong PNP: tính kim loại ↓ nhưng do Rion ↑ ↑ →
tính axit ↓


d. Mối liên hệ giữa cường độ axit
baz với mức độ oxi hóa
Đối với cùng một nguyên tố, mức oxi hóa ↑→ tính axit ↑

MnO: oxit baz khá mạnh, tan trong dd axit
loãng → Mn2+.
Mn2O7: oxit axit mạnh, HMnO4 pKa = -2,3.
Tan trong baz loãng tạo muối
permanganat.
Mn2O3 và MnO2: oxit lưỡng tính: tính axit
và baz đều yếu.



• Ví dụ
Trong PN IIA, tính baz trong dãy M(OH)2↑:
Be(OH)2 Mg(OH)2 Ca(OH)2 Sr(OH)2 Ba(OH)2
pKb1 –

–-

pKb2 –

2,60

1,37





0,82

0,64

Trong PN VIIA tính axit trong dãy HXO ↓

pKa

HClO

HBrO

HIO


7,30

8,7

10,64


4. Phản ứng thủy phân theo quan
điểm axit – baz Bronsted
a. Định nghĩa
b. Sự thủy phân của các hợp chất cộng hóa trị
c. Sự thủy phân của các muối trong dung dịch nước
• Sự thủy phân của cation
• Sự thủy phân của anion
• Sự thủy phân của muối


a. Định nghĩa
M + H O ⇌ Ax + Baz
2



Arrhenius: Phản ứng thủy phân



Bronsted: phản ứng trao đổi proton giữa các ion do muối phân ly ra với các
phân tử H O.

2



Kết quả: pH của nước bị thay đổi.


b. Sự thủy phân của các hợp chất
cộng hóa trị



Hợp chất cht không bị điện ly trong nước.
CHT + H O → oxyaxit + hydraaxit.
2

Ví dụ:

BCl + 3H O → H BO + 3HCl
3
2
3 3
SiCl + 4H O → H SiO + 4HCl
4
2
4
4
SO Cl + 2H O → H SO + 2HCl
2 2
2

2 4




Phản ứng bất thuận nghịch.
Thực tế thường phức tạp hơn nhiều.


c. Sự thủy phân của các muối
trong dung dịch nước


Các muối trong nước phân ly hồn tồn.

Ví dụ:

NH Cl + H O → NH +.aq + Cl-.aq
4
2
4
AlCl + H O → Al3+.aq + 3Cl-.aq
3
2

CH COONa + H O → Na+.aq + CH COO-.aq
3
2
3




Cation.aq – axit.

– Axit mạnh hơn nước: bị thủy phân.
– axit yếu hơn nước: khơng bị thủy phân.


Anion – baz.

– Baz mạnh hơn nước: bị thủy phân.
– baz yếu hơn nước: không bị thủy phân


• Sự thủy phân của cation


NH + + H O ⇌ NH OH + H+
4
2
4



Mn+ + H O ⇌ MOH(n-1)+ + H+
2

K tf = K a

( n −1) +


M n+

+

[ MOH
][ H ]
=
n+
[M ]

Sự thủy phân của các cation → nồng độ H+ ↑ → dung dịch có mơi
trường axit.

Mn+ – axit ↑ :bị thủy phân càng mạnh.


• Sự thủy phân của anion
 Anion – baz mạnh hơn nước → bị tphân → COH-↑



A- + H O ⇌ HA + OH2
K của HA ↓→ HA – axit ↓ → A- – baz ↑, tphân ↑
a
Ví dụ:
−11
a HCO3−

K (


K




) = 5.10

= 10

→ K b ( CO 2 − ) = 2.10 −4

−4.8

3

→ K b ( CH COO − ) = 10

→ CO 2- là baz mạnh
CH ) COOa ( CH 3hơn
COOH
3
3
→ CO 2- bị thủy phân mạnh hơn CH COO3
3
Anion q mạnh: tp hồn tồn → khơng thể tồn tại.
O2- + H O → 2OH2
N3- + 3H O → NH + 3OH2
3
Anion quá yếu: sẽ không bị thủy phân.

Ví dụ:

SO 24
I-

K = 10-12 → coi như khơng bị tp.
b
K = 10-23 < 10-14 → không bị tp.
b

3

−9.2


×