Tải bản đầy đủ (.pptx) (12 trang)

Hàm và lớp template (lập TRÌNH HƯỚNG đối TƯỢNG SLIDE)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.13 KB, 12 trang )

Bài 10: Hàm và lớp Template


Hàm Template
• Xét ví dụ sau:
Viết hàm lấy trị tuyệt đối của một số. Ta viết nhiều
hàm ứng với nhiều kiểu dữ liệu khác nhau.
int MyAbs(int X)
{
return X>=0?X:-X;
}
long MyAbs(long X)
{
return X>=0?X:-X;
}
double MyAbs(double X)
{
return X>=0?X:-X;
}


Hàm Template
• Thay vì viết nhiều hàm ứng với nhiều kiểu
dữ liệu. Ta sẽ viết một hàm tổng quát
dùng Template như sau:
template <class T>
T MyAbs(T x)
{
return (x>=0)?x:-x;
}


Gọi hàm:
cout<cout<

Hàm Template
• Cú pháp:
▫ Tất cả các hàm template định nghĩa bắt đầu
với từ khóa template theo sau một danh
sách các tham số hình thức với hàm
template vây quanh trong các ngoặc nhọn
(< và >)
▫ Mỗi tham số hình thức phải được đặt trước
bởi từ khóa class như:

template <class T>
hoặc template …>


Lớp Template
• Lớp template cũng mang ý tưởng như hàm
tempale.
• Ví dụ: Định nghĩa một lớp template stack.


Lớp Template
template<class T>
class Stack
{

private:
int Size; //Kích thước stack
int Top;
T *StackPtr;

public:
~Stack()
{
delete [] StackPtr;
}
int Push(const T&);
T Pop();

};


Lớp Template
• Định nghĩa phương thức của lớp template

template<class T>
int Stack<T>::Push(const T &Item)
{
if (!IsFull())
{
StackPtr[++Top] = Item;
return 1;
}
return 0;
}



Lớp Template
• Hàm main

Stack<float> FloatStack(5);
float F = 1.1;
cout << "Pushing elements onto
FloatStack" << endl;
FloatStack.Push(F))



Lớp Template
• Chú ý:
▫ Hàm thành viên định nghĩa bên ngoài lớp
template bắt đầu với phần đầu là
template <class T>

▫ Ví dụ:
template<class T>
int Stack<T>::Push(const T &Item)
{
…………….
}


STL
• STL (Standard Template Library) là một bộ
thư viện vơ cùng hữu dụng của C++.
• Dùng để làm việc với các cấu trúc dữ liệu

phổ biến như danh sách, hàng đợi, ngăn
xếp và các phép toán chủ yếu với các cấu
trúc dữ liệu này như tìm kiếm, sắp xếp,
truy xuất, thêm, xóa, sửa


Thành phần trong STL
• Các container (các bộ lưu trữ dữ liệu):
▫ là các cấu trúc dữ liệu phổ biến đã template
hóa dùng để lưu trữ các kiểu dữ liệu khác nhau
▫ Gồm hai loại:
 sequential container (các bộ lưu trữ dữ liệu tuần tự) bao gồm
list, vector và deque
 associative container (các bộ lưu trữ dữ liệu liên kết) bao gồm
map, multimap, set và multiset.

• iterator (các con trỏ dữ liệu) là các con trỏ để trỏ đến các phần
tử trong các bộ lưu trữ.
• Các algorithm (các thuật toán lưu trữ dữ liệu) là các hàm phổ
biến để làm việc với các bộ lưu trữ như thêm, xóa, sửa, truy
xuất, tìm kiếm, sắp xếp.


Thành phần trong STL
• Các function object (các đối tượng hàm) là các hàm và phép
toán phổ biến để làm việc với các phần tử được lưu trữ cũng
như các bộ lưu trữ và các thuật toán lưu trữ như cộng, trừ,
nhân, chia, so sánh.
• Các adapter (các bộ tương thích) Các adapter chia làm 3 loại
▫ container adapter (các bộ tương thích lưu trữ) bao gồm stack,

queue và priority_queue
▫ iterator adapter (các bộ tương thích con trỏ)
▫ function adapter (các bộ tương thích hàm)



×