Bài giảng
Mạng Viễn thông (33BB)
Bài 3
Circuit-Switching
Networks
The Telephone Network
Mạng điện thoại
Mạng điện thoại được thiết lập cung cấp
Truyền dẫn tín hiệu thoại analog real-time hai chiều
qua các thiết bị chuyển mạch và truyền dẫn
Khả năng truyền dẫn tín hiệu số với tốc độ 45kbps
Shannon capcity@40dB~44.8kbps
Đáp ứng được nhu cầu truyền thông máy tính cơ bản
Hoạt động trên cơ sở chuyển mạch kênh
Mạng điện thoại ban đầu
Tạo đường kết nối từ một máy điện thoại qua mạng đến một
máy khác
Tài nguyên vật lý (dây, kết nối chuyển mạch), được giành
riêng cho cuộc gọi trong suốt thời gian
Mạng điện thoại hiện đại
Kết hợp chuyển mạch kênh, truyền dẫn số và chuyển mạch số
Trần Xuân Nam/HVKTQS
Telephone Call
Ba giai đoạn của truyền thông
định hướng kết nối:
Thiết lập kết nối
Trao đổi thông tin
Source
Hội thoại
Ngắt kết nối
Thiết lập kết nối
Người sử dụng yêu cầu kết nối
Báo hiệu mạng thiết lập kết nối
Người dùng đặt máy
Mạng ngắt tài nguyên kết nối
Hội thoại
Ngắt kết nối
Signal
Signal
Destination
Trần Xuân Nam/HVKTQS
Go
ahead
Signal
Message
Release
Định tuyến Cuộc gọi
(a)
4
C
D
3
2
A
1
5
Các cuộc gọi nội bộ, ví dụ,
cùng tới switch A, được nối
qua mạng nội hạt
Nếu hai user nối tới 2 switch
khác nhau trong cùng mạng
MAN, cần xác định tuyến
B
(b)
Net 1
Net 2
Nhà cung cấp
dịch vụ đường dài
LATA 1
Trần Xuân Nam/HVKTQS
LATA 2
LATA: Local Access & Transport Areas
Các cuộc gọi đường dài
được nối tới nhà cung
cấp dịch vụ đường dài
Phương tiện truyền dẫn
Local Loop: “Last Mile”
Đôi dây đồng từ điện thoại tới CO
Pedestal tới SAI tới Main
Distribution Frame (MDF)
2700 đôi cáp trong sợi cáp
MDF nối
Pedestal
Serving
area
interface
Distribution frame
Local telephone office
Distribution
cable
Serving
area
interface
Trần Xuân Nam/HVKTQS
Tín hiệu thoại tới telephone switch
DSL signal nối tới routers
Feeder
cable
Switch
FTTH hay FTTC
FTTH: Fiber-to-the-Home: kết nối cáp quang tới
nhà cung cấp băng tần siêu rộng, nhưng
modem quang vẫn có giá thành cao
FTTC: Fiber-to-the-curb (hộp đấu dây) với
khoảng cách ngắn từ hộp đấu dây (pedestal)
tới nhà có thể cung cấp tốc độ cao qua đôi dây
đồng
Trần Xuân Nam/HVKTQS
FTTH hay FTTC
Trần Xuân Nam/HVKTQS
FTTx
Trần Xuân Nam/HVKTQS
Kết nối Hai & Bốn dây
Từ điện thoại tới CO, hai dây mang tín hiệu trên cả hai
chiều
Bên trong mạng, mỗi hướng một đôi dây
Cần chuyển đổi từ 2-dây thành 4-dây sử dụng hybrid
transformer ở CO
Có thể xảy ra phản xạ tín hiệu tạo nên tiếng vọng
Echo cancellers sử dụng để tách tín hiệu thoại khỏi echo
Transmit pair
Original
signal
Four
Wires
Echoed
signal
Received signal
Hybrid
transformer
Two
Trần Xuân Nam/HVKTQS
Receive pair
Wires
Truyền ADSL qua Local Loop
ADSL: Asymmetrical Digital Subscriber Line
Sử dụng đường dây thuê bao kết nối tín hiệu số
không đối xứng tới Internet
Trần Xuân Nam/HVKTQS
POTS: Plain old telephone service
ADSL Diagram
Trần Xuân Nam/HVKTQS
Integrated Services Digital Network
(ISDN)
Mạng cung cấp kết nối số end-to-end đầu tiên
Định nghĩa B channel = 64 kbps, D channel = 16 kbps
ISDN xác định giao tiếp tới mạng
Mạng gồm các mạng con cho thoại, data, signaling
Circuitswitched
network
BRI
PRI
Private
channelswitched
network
Packetswitched
networks
Signaling
network
Trần Xuân Nam/HVKTQS
Basic rate interface
(BRI): 2B+D
BRI
D channel for signalling
or access to packet network
PRI
Primary rate interface
(PRI): 23B+D
Bài 3
Circuit-Switching
Networks
Signaling
Signaling
Signaling message cần thiết để thiết lập cuộc gọi
Có 2 loại báo hiệu
Báo hiệu giữa người sử dụng và mạng
Báo hiệu trong mạng
Cần cả 2 để
lập
xácthiết
định
kết nối
Signaling message tạo control signals để
cấu hình của switch
Chỉ thị cho switch về trạng thái nối đầu vào với
đầu ra
Trần Xuân Nam/HVKTQS
Thiết lập Kết nối
Nhân công
Do can thiệp của con
người
Mạng điện thoại cu
Câu lệnh thoại do người
gọi nói
Nhân viên tổng đài
thực hiện kết nối
Trần Xuân Nam/HVKTQS
Tự động
Do switch tự động
thực hiện
Yêu cầu kết nối tạo
signaling message gửi
đến switch
Control system điều
khiển thiết lập kết nối ở
switch
Stored-Program Control Switches
Signaling message do người dùng tạo ra được đưa đến
switch qua đường dây và được nối đến control system
(SPC)
SPC Crossbar switches (1960s)
Chương trình máy tính điều khiển đóng/mở điểm nối
để thiết lập kết nối giữa các đầu vào và đầu ra
Báo hiệu cần để điều phối thiết lập đường qua mạng
SPC
Control
Trần Xuân Nam/HVKTQS
Signaling Message
Trao đổi Signaling Message
Để thực hiện báo hiệu trong mạng, các bộ xử lý điều
khiển các switches trao đổi bản tin báo hiệu với nhau
Cần có modems và đường dây riêng để truyền các
digital signaling qua các đường trung kế thoại giữa các
bộ điều khiển
Office A
Office B
Trunks
Switch
Processor
Trần Xuân Nam/HVKTQS
Switch
Modem
Signaling
Modem
Processor
Mạng Báo hiệu (1)
Báo hiệu kiểu kênh chung (Common Channel Signaling)
Mạng báo hiệu được sử dụng để kết nối các bộ điều
khiển switch bằng cách trao đổi các signaling message
Mạng telephone network được chia thành 2 mạng:
Signaling network: mang thông tin điều khiển kết nối
Transport network: mang thông tin người sử dụng
Báo hiệu Truy nhập
Dial tone
SSP
STP
STP
STP
STP
Signaling Network
SCP
SSP
Transport Network
SSP = service switching point (signal to message), STP = signal transfer point (packet switch)
Trần=Xuân
Nam/HVKTQS
SCP
service
control point (processing)
Mạng Báo hiệu (2)
Truyền thông từ người dùng chia thành 2 nhánh tại SSP:
Control information: tới signaling network, không tới người sử
dụng do security
User information: tới transport network
Tổ chức mạng báo hiệu bằng packet switching network,
truyền thông tin ở dạng packet giữa các node
Báo hiệu Truy nhập
Dial tone
SSP
STP
STP
STP
STP
Signaling Network
SCP
SSP
Transport Network
SSP = service switching point (signal to message), STP = signal transfer point (packet switch)
Trần=Xuân
Nam/HVKTQS
SCP
service
control point (processing)
Mạng Báo hiệu (3)
Tổ chức signaling network tin cậy:
Mỗi vùng có 2 STP (packet switch)
Các STP được nối với nhau kiểu mesh
SCP có thể bao gồm database và các bộ xử lý đặc biệt
VD: gọi DT bằng credit card
Báo hiệu được chuyển đến SCP, SCP yêu cầu nhập PIN, kiểm
tra PIN với database kết nối
Báo hiệu Truy nhập
Dial tone
SSP
STP
STP
STP
STP
Signaling Network
SCP
SSP
Transport Network
SSP = service switching point (signal to message), STP = signal transfer point (packet switch)
Trần=Xuân
Nam/HVKTQS
SCP
service
control point (processing)
Bộ Giao thức Hệ Báo hiệu SS7
Application layer
Presentation layer
Session layer
Transport layer
TUP TCA
P
ISUP
SCCP
Network layer
MTP level 3
Data link layer
MTP level 2
Physical
layer
MTP level 1
ISUP = ISDN user part
SSCP = signaling connection control part
Trần Xuân Nam/HVKTQS
TUP = telephone user part
SS7 network là mạng packet
điều khiển thiết lập, quản lý,
ngắt các cuộc gọi mạng PSTN
Hỗ trợ cho mạng cellular, ISDN
Có cấu trúc phân lớp theo
“part”
MTP1: hỗ trợ các tốc độ: E1,
T1, V.35/DS0 (64kbps), DS0A(56kbps)
MTP2: đảm bảo truyền
packets tin cậy
MTP3: phân phối message
giữa các signaling points,
routing and congestion control
MTP = message transfer part
TCAP = transaction capabilities part
Bộ Giao thức Hệ Báo hiệu SS7
Application layer
Presentation layer
TUP
TCAP
ISUP
Session layer
Transport layer
SCCP
Network layer
MTP level 3
Data link layer
MTP level 2
Physical
layer
MTP level 1
ISUP = ISDN user part
SSCP = signaling connection control part
Trần Xuân Nam/HVKTQS
TUP = telephone user part
ISUP: thực hiện thiết lập,
quản lý, ngắt cuộc gọi
Một số nước sử dụng TUP
thay cho ISUP
MTP cho phép đánh địa chỉ
các signaling point
SCCP cho phép đánh địa chỉ
các ứng dụng tại các
signaling point qua dịch vụ
connectionless or
connection-oriented
TCAP xác định các bản tin và
giao thức giữa các ứng dụng
sửử̉ dụng SS7 networks như 1800, calling card,…
TUP thay thế ISUP ở một số
nước
MTP = message transfer part
TCAP = transaction capabilities part